BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
MỞ ĐẦU
Thực tập trắc địa trong xây dựng công trình giao thông là môn học mang tính thực tế
rất cao. Vì vậy, ngoài việc nắm được lý thuyết cơ bản còn phải vận dụng lý thuyết cũng
như tiến hành công việc đo ngoài thực địa một cách thành thạo. Thực tập trắc địa đáp ứng
yêu cầu đó. Sau đợt thực tập ngoài việc sử dụng thành thạo dụng cụ đo, đo đạc các yếu tố
cơ bản, thực hiện hầu hết các công tác trắc địa trong xây dựng công trình giao thông.
Ngoài ra, đợt thực tập này còn giúp sinh viên củng cố lại những gì đã học trên lớp, thực tế
hóa những gì đã học. Không những thế,đợt thực tập còn giúp sinh viên biết cách tổ chức
làm việc theo nhóm để hoàn thành công việc chung.
Nhóm II-4 gồm:
STT
HỌ VÀ TÊN
MÃ SINH VIÊN
1
Thái Minh Tân
5351014091
2
Hoàng Văn Thái
5351014093
3
Trương Văn Thành
5351014099
Địa điểm thực tập: - Ký túc xá Đại học Giao thông vận tải cơ sở 2.
NỘI DUNG THỰC TẬP:
- Thành lập lưới khống chế đo vẽ
- Đo vẽ bình đồ khu vực
- Bố trí và đo vẽ mặt cắt.
1
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
PHẦN 1: ĐO VẼ BÌNH ĐỒ KHU VỰC
I.1.Thành lập lưới khống chế mặt bằng và lưới khống chế độ cao đo vẽ.
-Đỉnh đường chuyền lựa chọn theo các nguyên tắc đã học trong Trắc địa đại cương và tài
liệu hướng dẫn thực tập.
♦ Đỉnh đường chuyền phải đặt ở nơi bằng phẳng,ổn định,có thể bảo quản được
trong thời gian dài.
♦ Chiều dài mỗi cạnh từ 50m đến 400m.
♦ Đỉnh đường chuyền phải nhìn thấy đỉnh trước và đỉnh sau.
♦ Tại đó phải nhìn bao quát được địa hình,đo được nhiều điểm chi tiết.
- Đánh dấu đỉnh đường chuyền bằng cọc gỗ ( trường hợp đỉnh đường chuyền trên nền đất),
đánh dấu bằng sơn đỏ (trường hợp đỉnh đường chuyền trên bề mặt BTXM hay mặt đường
nhựa).
Hình minh họa:
III
IV
II
I
I.1.1. Đo đạc các yếu tố đường chuyền.
a) Đo góc:
Đo các góc tại đỉnh đường chuyền:
Dụng cụ: Máy kinh vĩ + cọc tiêu.
Phương pháp đo: Phương pháp đo đơn giản với ∆β≤± 2t (t=60” với máy kinh vĩ
quang cơ, t=30’’ với máy kinh vĩ điện tử).Sai số cho phép giữa hai nửa lần đo là ±
2t.
Tiến hành: Đo tất cả các góc của đường chuyền, ví dụ đo góc II- I -IV
2
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
2
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
Tiến hành định tâm, cân máy kinh vĩ tại đỉnh I, dựng cọc tiêu tại đỉnh II và IV.
Vị trí thuận kính(TR): Quay máy ngắm tiêu tại IV đọc giá trị trên bàn độ ngang (a 1) sau đó
quay máy thuận chiều kim đồng hồ ngắm tiêu tại II đọc giá trị trên bàn độ ngang(b 1) Góc
đo ở một nửa lần đo thuận kính: β1=b1-a1.
Vị trí đảo kính(PH): Đảo ống kính, quay máy 180 º ngắm lại cọc tiêu tại II đọc trị số trên
bàn độ ngang(b2), quay máy thuận chiều kim đồng hồ ngắm tiêu tại IV, đọc trị số trên bàn
độ ngang(a2) Góc đo ở một nửa lần đo đảo kính là:
β2=b2-a2.
Nếu ∆β = | β1-β2 | ≤ 2t thì lấy giá trị trung bình làm kết quả đo.
Nếu ∆β = | β1-β2 | ≥ 2t. Đo không đạt yêu cầu,phải đo lại.
Kết quả đo được ghi vào sổ đo góc bằng dưới đây :
SỔ ĐO GÓC BẰNG
Người đo: NHÓM 2
Máy đo: Máy kinh vĩ điện tử
Người ghi: Lê Ngọc Tân
Thời tiết: Có mây
Người đi mia: NHÓM 2
Điểm Vị
Phác họa
Đặt
trí
Hướng Số đọc trên bàn Trị số góc Góc đo
máy
bàn ngắm
độ ngang
nưa lần đo
độ
I
TR IV
81o44’40’’
84o11’10”
IV
o
o
II
165 55’50’’
84 11’45”
I
PH II
345o57’00’’
84o12’20”
o
IV
261 44’40’’
II
o
o
II
TR I
0 14’50’
94 35’30”
I
o
o
III
94 50’20’’
94 35’40”
II
PH III
274o50’40’’
94o35’50”
I
180o14’50’’
III
o
o
III
TR II
291 45’50’’
111 59’00”
II
o
o
IV
43 44’50’’
111 58’55” III
PH IV
223o44’50’’
111o 58’50”
IV
II
111o46’00’’
IV
TR III
272o56’30’’
69o13’40”
II
o
o
I
342 10’10’’
69 13’30”
o
o
PH I
162 10’00’’
69 13’20”
IV
o
III
92 56’40’’
III
Kiểm tra:
- Tại đỉnh ngắm ĐI: │
β
TR
-
β
PH
│= 0o00’40’’ ≤ ± 2t (t = 60’’) => Đạt
3
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
3
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
- Tại đỉnh ngắm ĐII: │
β
- Tại đỉnh ngắm ĐIII: │
TR
β
β
TR
-
β
PH
β
β
PH
│= 0o00’20” ≤ ± 2t (t = 60’’) => Đạt
│= 0o00’10” ≤ ± 2t (t = 60’’) => Đạt
- Tại đỉnh ngắm ĐIV: │ TR - PH │= 0o00’20” ≤ ± 2t (t = 60’’) => Đạt
fβdo=360o-(115o45’20’’+102o37’30’’+77o29’05’’+64o07’05’’)=0o00’10’’
f β cp = ±1.5 × t × n = ±1.5 × 60 ''× 4 = 180 '' = 3'
>
f β do → Dat
b) Đo chiều dài cạnh đường chuyền:
+ Dụng cụ đo: Máy kinh vĩ + tiêu + thước dây 20m.
-
-
+ Phương pháp đo:
Nếu hai đỉnh của đường chuyền không cách xa nhau (s ≤ 20m) thì dùng thước dây đo trực
tiếp.
Nếu 2 đỉnh của đường chuyền cách xa nhau thì phải dùng máy kinh vĩ để xác định hướng
của cạnh, chia cạnh đường chuyền ra làm nhiều đoạn.
Dựng máy tại 1 đỉnh của cạnh đường chuyền cần đo chiều dài (định tâm, cân bằng máy).
- Dựng tiêu tại điểm còn lại.
Một người dựng máy ngắm tiêu, điều khiển cho người khác ngắm tiêu dựng và đánh dấu
trạm phụ.
Sau đó tính được chiều dài của cạnh đường chuyền bằng công thức : t ∑ tb
Khi đo phải tiến hành đo đi, đo về để nâng cao độ chính xác. Các trạm đo đi, đo về không
được trùng nhau.
S =
S
1 ∆S
1
=
<
Yêu cầu độ chính xác của các lần đo đi, đo về : T Stb 1000
Sổ đo chiều dài cạnh đường chuyền
Cạnh
SđiI(m)
Svề(m)
∆ S(m)
Stb(m)
∆ S/Stb
I – II
83.585
83.615
0.03
83.6
1/1429
II - III
27.290
27.310
0.02
27.3
1/2000
III - IV
88.130
88.150
0.02
88.14
1/1429
IV - I
67.515
67.565
0.05
67.54
1/5000
Sổ đo dài các cạnh đường chuyền
Cạnh
Độ dài
Ghi chú
I-II
83.6 m
Đo trực tiếp
II-III
27.3 m
Đo trực tiếp
III-IV
88.14 m
Đo trực tiếp
IV-I
67.54 m
Đo trực tiếp
Tổng chiều dài
L = 266.58 m
4
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
4
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
Kiểm tra:
Từ số liệu đo ở trên ta thấy:
∆S
1
≤
S TB 1000 .Vậy đo cạnh đường chuyền đảm bảo yêu cầu.
c) Đo cao các đỉnh đường chuyền:
Đo hiệu độ cao các đỉnh đường chuyền bằng phương pháp đo cao hình học từ giữa. Độ
chính xác yêu cầu: f hCP = ±30 L(km) (mm) .
- Dụng cụ: Máy thủy bình + mia đo cao
- Phương pháp đo: Đo cao hình học từ giữa bằng máy thủy bình và mia đo cao.
- Tiến hành:
+ Đặt máy thủy bình giữa đỉnh I và II của đường chuyền (trạm J 1). Sau khi cân máy,
quay máy ngắm và đọc số trên mia tại I (mia sau) được a 1 và tại II (mia trước) được b 1;
hiệu độ cao h 1=a1-b1.
+ Đặt máy thủy bình giữa đỉnh II và III của đường chuyền (trạm J 2). Sau khi cân máy,
quay máy ngắm và đọc số trên mia tại II (mia sau) được a 2 và tại III (mia trước) được
b2; hiệu độ cao: h 2 = a2-b2.
+ Đặt máy thủy bình giữa đỉnh III và IV của đường chuyền (trạm J 3). Sau khi cân máy,
quay máy ngắm và đọc số trên mia tại III (mia sau) được a 3 và tại IV(mia trước) được
b3; hiệu độ cao: h 3 = a3-b3.
+ Đặt máy thủy bình giữa đỉnh IV và I của đường chuyền (trạm J 4). Sau khi cân máy,
quay máy ngắm và đọc số trên mia tại IV (mia sau) được a 4 và tại I (mia trước) được b 4;
hiệu độ cao: h 4 = a4-b4
Hình minh họa
J1
II
I
J2
J4
5
IV
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
J3
III
5
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
+ Kết quả đo cao tổng quát các đỉnh đường chuyền được ghi trong sổ đo cao:
Sổ đo cao đỉnh đường chuyền
Điểm đặt mia
Trị số đọc mia
Sau
Trước
Đo chênh cao một lần
Ghi chú
(mm)
I
1188
II
1250
1642
-454
III
1651
998
252
IV
865
905
746
1422
-557
I
Đo trực tiếp
Kiểm tra: fhdo = ∑hi = -454+252+746-557 = 13 mm
fhcp = ±30√L(km) = ± 15.49 mm (L=266.58m = 0.26658 km)
fhdo < f hcp => Đạt
I.1.2. Bình sai đường chuyền
Tiến hành bình sai lưới khống chế mặt bằng và lưới khống chế độ cao của đường chuyền
bằng phần mềm DP Survey 2.8. Sau đây là kết quả lưới mặt bằng và lưới độ cao.
KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI MẶT BẰNG PHỤ THUỘC
Tên công trình : Nhóm II-4 CẦU ĐƯỜNG BỘ II-K53
Số liệu khởi tính
+ Số điểm gốc
:1
+ Số điểm mới lập
:3
+ Số phương vị gốc
:1
+ Số góc đo
:4
+ Số cạnh đo
:4
+ Sai số đo p.vị
: mα = 0.01"
+ Sai số đo góc
: mβ = 30"
+ Sai số đo cạnh
: mS = ±(0.5+0.ppm) mm
Bảng tọa độ các điểm gốc
STT Tên điểm
X(m)
1
I
4200.000
Bảng góc phương vị khởi tính
S
TT
1
Hướng
Đứng - Ngắm
I→II
Y(m)
4100.000
Góc phương vị
(° ' ")
60 00 00.0
Bảng tọa độ sau bình sai và sai số vị trí điểm
6
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
6
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
STT Tên điểm
X(m)
Y(m)
Mx(m) My(m) Mp(m)
1
II
4241.799
4172.399
0.008
0.014
0.016
2
III
4266.483
4160.733
0.039
0.077
0.086
3
IV
4261.783
4072.715
0.039
0.079
0.088
Bảng kết quả trị đo góc sau bình sai
Số
Tên đỉnh góc
Góc đo
SHC
Góc sau BS
TT
Đỉnh trái
Đỉnh giữa Đỉnh phải ( ° ' " )
"
(° ' ")
1
IV
I
II
84 11 45.0
-1325.4 83 49 39.6
2
I
II
III
94 35 40.0
+391.5 94 42 11.5
3
II
III
IV
111 58 55.0
+929.8 112 14 24.8
4
III
IV
I
69 13 30.0
+14.1
69 13 44.1
Bảng kết quả trị đo cạnh sau bình sai
Số
Tên đỉnh cạnh
Cạnh đo
SHC
Cạnh BS
TT
Điểm đầu
Điểm cuối (m)
(m)
(m)
1
I
II
83.600
-0.001
83.599
2
II
III
27.300
+0.001 27.301
3
III
IV
88.140
+0.003 88.143
4
IV
I
67.540
-0.001
67.539
Bảng sai số tương hỗ
Cạnh tương hỗ
Chiều dài Phương vị
ms/S
m(t.h)
mα
Điểm đầu Điểm cuối (m)
(° ' ")
"
(m)
I
II
83.599
60 00 00.0
1/5200
00.3
0.016
II
III
27.301
334 42 11.5
1/1700
633.9 0.085
III
IV
88.143
266 56 36.4
1/5500
59.0
0.030
IV
I
67.539
156 10 20.4
1/4200
263.7 0.088
Kết quả đánh giá độ chính xác
1 . Sai số trung phương trọng số đơn vị.
mo = ± 32.336
2 . Sai số vị trí điểm yếu nhất : (IV)
mp = 0.088(m).
3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh yếu : (II-*-III)
mS/S = 1/ 1700
4 . Sai số trung phương phương vị cạnh yếu : (II-*-III)
mα = 633.9"
5 . Sai số trung phương tương hỗ hai điểm yếu : (IV-*-I)
m(t.h) = 0.088(m).
--------------------------------------------------------Ngày 25 tháng 10 năm 2014
Người thực hiện đo :..................................
Người tính toán ghi sổ :.................................
Kết quả được tính toán bằng phần mềm DPSurvey 2.8.
----------------------ooo0ooo ------------------------7
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
7
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI ĐỘ CAO
Tên công trình: : Nhóm II-4 CẦU ĐƯỜNG BỘ II-K53
I. Các chỉ tiêu kỹ thuật của lưới
+ Tổng số điểm
:4
+ Số điểm gốc
:1
+ Số diểm mới lập : 3
+ Số lượng trị đo
:4
+ Tổng chiều dài đo : 0.266 km
II. Số liệu khởi tính
STT
1
Tên điểm
I
H (m)
48.000
Ghi chú
III. Kết quả độ cao sau bình sai
STT
1
2
3
Tên điểm
II
III
IV
H(m)
47.550
47.803
48.554
SSTP(mm)
6
6
6
IV. Trị đo và các đại lượng bình sai
S
TT
1
2
3
4
Điểm sau
(i)
I
II
III
IV
Điểm trước
(j)
II
III
IV
I
[S]
(km)
0.084
0.027
0.088
0.067
Trị đo
(m)
-0.454
0.252
0.746
-0.557
SHC
(mm)
4
1
4
3
Trị B.Sai
(m)
-0.450
0.253
0.750
-0.554
SSTP
(mm)
6
4
6
6
V. Kết quả đánh giá độ chính xác
- Sai số trung phương trọng số đơn vị mo = ± 25.21 mm/Km
- SSTP độ cao điểm yếu nhất : mH(III) = 6.41(mm).
- SSTP chênh cao yếu nhất : m(III - IV) = 6.12 (mm).
----------------------------------------------------Ngày 25 tháng 10 năm 2014
Người thực hiện đo :........................
Người tính toán ghi sổ :........................
Kết quả được tính toán bằng phần mềm DPSurvey 2.8.
----------------------ooo0ooo -------------------------
8
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
8
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
I.2. Đo điểm chi tiết vẽ bình đồ tỷ lệ 1/250
Đo vẽ bình đồ bằng phương pháp toàn đạc, các điểm đo phải thể hiện hết các đặc trưng về
địa hình, địa vật khu vực đo, mật độ điểm không được lớn hơn 5m/điểm, số lượng điểm tùy
thuộc vào đặc điểm của khu vực đo nhưng không nhỏ hơn 200 điểm.
a. Đo các điểm chi tiết :
- Phương pháp đo : Phương pháp toàn đạc.
- Công tác chuẩn bị : Một bộ máy kinh vĩ, hai mia,thước đo dài, sổ ghi.
- Trình tự đo : Đặt máy kinh vĩ tại các đỉnh lưới khống chế đo tất cả các điểm chi tiết để
vẽ bình đồ. Đầu tiên, đặt máy kinh vĩ tại I, định tâm và cân bằng máy, đo chiều cao máy (i).
Sau đó quay máy ngắm về II và đưa số đọc trên bàn độ ngang của máy kinh vĩ về
0°00’00’’. Tiếp theo quay máy ngắm về mia dựng tại các điểm chi tiết, tại mỗi điểm chi tiết
đọc các giá trị trên mia theo 3 dây ( dây trên, dây giữa, dây giữa ) và đọc giá trị trên bàn độ
ngang, bàn độ đứng (thường lấy 90°00’00’’). Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi đo hết trạm
máy. Số liệu đo được ghi vào trong sổ đo điểm chi tiết.
*Một số chú ý :
- Trong quá trình đo nếu địa hình phức tạp thì phải có một người đi vẽ phác họa lại địa
hình cùng với người đi mia, số thứ tự điểm trên bản phác họa phải trùng với số thứ tự điểm
trong sổ ghi để phục vụ cho công tác vẽ bình đồ địa hình không bị nhầm lẫn.
Các điểm chi tiết : Bao gồm điểm địa vật và điểm địa hình.
+ Điểm địa vật : Là những điểm chỉ rõ vị trí chính xác của các địa vật trên thực địa như :
Góc nhà, mép đường, cột đèn, cây…
+ Điểm địa hình : Là những điểm chỉ sự thay đổi địa hình dáng đất của khu vực như :
Điểm cao, thấp của mặt đất.
- Trong trường hợp các trạm máy đặt tại đỉnh đường chuyền không đo được hết các điểm
chi tiết có thể sử dụng các trạm máy phụ.
- Mật độ các điểm chi tiết phải đủ để biểu diễn địa vật cũng như mô tả hết các địa hình.
b. Tính các yếu tố :
Tính khoảng cách giữa hai dây đo khoảng cách trên mia :
n = Dây trên (DT) – Dây dưới(DD).
Tính khoảng cách từ máy đến mia :
S = K.n.Cos²V (K=100=const)
Tính độ chênh cao của điểm chi tiết so với trạm máy:
h= S*tgV+ i - l
9
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
9
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
V=MOTT - Giá trị trên bàn độ đứng (Lấy MOTT=90o00’00’’)
- Tính độ cao điểm đặt mia :
Hi = Hmáy + hi
c. Vẽ bình đồ
I.2 .1Đo vẽ bình đồ khu vực
Trình tự tiến hành
Dùng phương pháp toàn đạc để xác định vị trí các điểm chi tiết. Tiến hành đặt máy
tại các đỉnh của đường chuyền để đo các điểm chi tiết. Trình tự tiến hành đo tại một trạm
máy như sau:
Ví dụ tại trạm I: Tiến hành định tâm và cân bằng máy kinh vĩ tại điểm I, đo chiều cao
máy (i). Quay máy ngắm cọc tiêu dựng tại II và đưa số đọc trên bàn độ ngang về 0 000’00”.
Tiếp theo, quay máy ngắm về mia dựng tại các điểm chi tiết, tại các điểm chi tiết xác định
các giá trị:
- Trên mia đọc: dây trên, dây giữa, dây dưới;
- Trên máy đọc: góc bằng, góc đứng hoặc góc thiên đỉnh
SỔ ĐO CAO CHI TIẾT
ĐIỂM ĐẶT MÁY
ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG
CAO ĐỘ ĐIỂM ĐẶT MÁY
CHIỀU CAO
MÁY
i=1.33
GIÁ TRỊ ĐỌC MIA
STT
TRÊN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1375
1122
1345
1090
1232
1129
1155
1119
1050
1063
919
1102
GIỮA
1363
1068
1316
1028
1172
1083
1080
1031
958
940
796
959
DƯỚ
I
1348
1015
1288
968
1132
1028
1010
944
859
819
667
815
GIÁ TRỊ TRÊN
BÀN ĐỘ NGANG
GIÂ
ĐỘ PHUT
Y
72 26
20
85 31
10
28 46
50
58 55
40
15 21
20
22 50
40
10 52
10
8
49
0
12 38
30
6
22
0
9
18
50
20 59
0
GIÁ TRỊ TRÊN
BÀN ĐỘ ĐỨNG
Đ
GIÂ
PHUT
Ộ
Y
88 48
0
88 48
0
88 48
0
88 48
0
88 48
0
88 48
0
88 48
0
88 48
0
88 48
0
88 48
0
88 48
0
88 48
0
GHI
CHU
CLR
CLR
CLR
10
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
1
0
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
1200
1009
949
1149
926
999
1060
990
1042
912
835
1012
851
780
1389
1225
1154
1535
1766
1342
1295
1049
856
771
968
728
780
811
748
779
668
558
716
549
465
1060
870
790
1175
1388
958
890
899
703
599
788
530
560
570
505
512
421
278
418
252
148
735
520
430
813
1010
572
488
36
1131
729
329
37
1143
759
372
39
1279
933
591
40
978
642
310
40
978
642
310
41
1225
925
626
42
1221
921
621
44
1061
790
521
45
1200
938
675
46
1189
963
741
47
919
700
481
48
1065
829
599
49
1020
822
625
12
5
4
15
3
7
11
12
7
2
2
6
2
1
5
1
4
8
18
7
3
35
8
35
8
35
8
34
9
34
9
35
8
35
4
35
0
35
8
35
7
35
0
34
4
34
25
6
25
52
55
5
1
4
47
57
24
51
11
56
54
39
7
0
21
28
28
30
30
20
0
50
10
10
0
40
10
50
0
20
40
30
20
20
30
40
10
0
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
25
10
88
48
0
20
20
88
48
0
19
30
88
48
0
56
50
88
48
0
56
50
88
48
0
7
20
88
48
0
20
20
88
48
0
CDH
23
40
88
48
0
CLR
0
40
88
48
0
50
50
88
48
0
36
20
88
48
0
CLR
8
20
88
48
0
CLR
24
30
88
48
0
CLR
CLR
CLR
11
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
1
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
50
1099
910
723
51
1175
981
788
52
1175
1011
848
53
1065
900
737
54
1276
1126
977
55
1249
1108
969
56
1198
1068
939
57
1201
1058
915
58
953
796
639
59
1153
1057
953
60
1221
1122
1024
61
1242
1174
1107
62
1295
1255
1215
63
1298
1265
1239
64
1310
1279
1249
65
1311
1282
1252
66
1311
1281
1251
67
1291
1258
1223
68
1212
1149
1083
69
1051
979
903
70
1136
1048
964
71
1173
1070
969
72
990
875
762
2
34
9
35
8
35
7
35
5
35
2
34
8
35
6
33
2
32
4
32
5
35
5
35
3
34
7
34
2
33
4
32
2
31
3
30
5
28
8
29
6
28
4
28
9
29
33
0
88
48
0
1
20
88
48
0
27
30
88
48
0
48
20
88
48
0
CLR
17
20
88
48
0
CDH
54
50
88
48
0
CLR
42
40
88
48
0
58
0
88
48
0
7
30
88
48
0
13
20
88
48
0
34
30
88
48
0
35
20
88
48
0
40
50
88
48
0
33
0
88
48
0
14
0
88
48
0
47
0
88
48
0
47
10
88
48
0
34
30
88
48
0
49
40
88
48
0
55
40
88
48
0
57
50
88
48
0
38
10
88
48
0
3
50
88
48
0
CLR
CLR
12
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
1
2
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
73
1077
969
863
74
1007
873
739
75
1002
865
728
76
971
815
661
77
757
590
426
78
849
655
461
79
999
801
602
80
899
691
487
81
709
468
228
82
1451
1200
949
83
1895
1665
1437
84
1833
1588
1343
85
1987
1712
1439
87
1950
1640
1334
88
1013
710
405
89
1899
1600
1305
90
1885
1620
1357
91
1850
1606
1358
92
1805
1580
1359
93
1683
1522
1354
94
1650
1482
1314
95
1539
1425
1315
96
1363
1260
1158
6
28
2
28
1
28
9
28
0
28
5
27
8
28
2
29
6
28
7
29
3
27
8
27
8
27
7
27
1
26
8
27
0
27
1
26
6
27
1
27
0
26
7
26
8
26
49
20
88
48
0
13
10
88
48
0
21
30
88
48
0
2
10
88
48
0
39
20
88
48
0
55
0
88
48
0
0
20
88
48
0
42
30
88
48
0
57
50
88
48
0
CLR
36
0
90
46
0
CLR
0
10
90
46
0
34
40
90
46
0
16
50
90
46
0
53
40
90
37
0
25
40
90
48
0
CLR
26
10
90
38
0
CLR
45
20
90
38
0
53
10
90
38
0
19
20
90
38
0
36
20
90
38
0
51
40
90
38
0
56
20
90
38
0
19
0
90
38
0
CLR
CLR
CLR
CLR
CDH
CLR
13
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
1
3
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
97
1506
1438
1372
98
1473
1445
1415
99
1158
1119
1085
100
1479
1456
1435
101
1467
1450
1432
102
1376
1351
1325
103
1455
1436
1417
104
1460
1438
1415
106
1900
1600
1300
4
26
5
25
5
23
5
24
9
23
5
23
0
21
7
20
3
24
9
40
40
90
38
0
21
30
90
38
0
25
40
90
38
0
43
20
90
38
0
49
0
90
38
0
9
0
90
38
0
19
50
90
38
0
46
30
90
38
0
15
30
90
35
0
CLR
CDH
14
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
1
4
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
ĐIỂM ĐẶT MÁY
ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG
CAO ĐỘ ĐIỂM ĐẶT MÁY
CHIỀU CAO
MÁY
i=1.457
GIÁ TRỊ ĐỌC MIA
STT
TRÊN
108
109
107
1550
1504
2062
GIỮA
1525
1482
1840
DƯỚ
I
1500
1460
1623
GIÁ TRỊ TRÊN
BÀN ĐỘ NGANG
GIÂ
ĐỘ PHUT
Y
50 14
30
40 14
20
79 54
20
GIÁ TRỊ TRÊN GHI
BÀN ĐỘ ĐỨNG
CHU
Đ
GIÂ
PHUT
Ộ
Y
90 0
0
90 0
0
90 0
0
GIÁ TRỊ TRÊN
BÀN ĐỘ NGANG
GIÂ
ĐỘ PHUT
Y
31
2
38
40
30
4
22
50
31
5
38
50
29
7
3
10
31
2
46
20
29
5
33
20
30
3
8
20
29
4
52
30
30
8
36
10
29
4
21
10
GIÁ TRỊ TRÊN GHI
BÀN ĐỘ ĐỨNG
CHU
Đ
GIÂ
PHUT
Ộ
Y
ĐIỂM ĐẶT MÁY
ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG
CAO ĐỘ ĐIỂM ĐẶT MÁY
CHIỀU CAO
MÁY
i=1.43
GIÁ TRỊ ĐỌC MIA
STT
TRÊN
GIỮA
DƯỚ
I
110
1354
1330
1306
111
1331
1292
1261
112
1136
1097
1055
113
1603
1532
1462
114
1769
1686
1603
115
1686
1582
1478
116
1515
1389
1262
117
1743
1600
1453
118
1721
1583
1450
119
1869
1668
1462
91
39
10
91
39
10
91
39
10
90
0
0
90
0
0
90
0
0
90
0
0
90
0
0
90
0
0
90
0
0
CDH
CLR
15
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
1
5
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
120
1866
1665
1463
121
1881
1686
1491
122
1924
1745
1568
123
1720
1589
1451
124
1620
1530
1441
28
6
28
3
28
1
28
3
27
9
46
50
90
0
0
CLR
36
10
90
0
0
CLR
14
30
90
0
0
CLR
58
20
90
0
0
39
50
90
0
0
CLR
16
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
1
6
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
ĐIỂM ĐẶT MÁY
ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG
CAO ĐỘ ĐIỂM ĐẶT MÁY
CHIỀU CAO
MÁY
i=1.457
GIÁ TRỊ ĐỌC MIA
STT
TRÊN GIỮA
DƯỚ
I
127
1543
1510
1478
126
1573
1512
1450
125
1670
1593
1517
GIÁ TRỊ TRÊN
BÀN ĐỘ NGANG
GIÂ
ĐỘ PHUT
Y
32
4
29
50
34
2
56
20
33
4
3
10
GIÁ TRỊ TRÊN GHI
BÀN ĐỘ ĐỨNG
CHU
Đ
GIÂ
PHUT
Ộ
Y
GIÁ TRỊ TRÊN
BÀN ĐỘ NGANG
GIÂ
ĐỘ PHUT
Y
0
58
0
35
28
40
3
1
22
0
43 33
53
55 39
0
69 30
40
95 31
50
10
53
20
3
10
35
40
7
10
10
40
8
115 20
30
13
27
10
1
115 29
0
115 44
0
115 58
10
GIÁ TRỊ TRÊN GHI
BÀN ĐỘ ĐỨNG
CHU
Đ
GIÂ
PHUT
Ộ
Y
90 0
0
90
0
0
90
0
0
90
0
0
ĐIỂM ĐẶT MÁY
ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG
CAO ĐỘ ĐIỂM ĐẶT MÁY
CHIỀU CAO
MÁY
i=1.52
GIÁ TRỊ ĐỌC MIA
STT
131
1774
1705
DƯỚ
I
1636
135
2055
1906
1758
136
141
147
148
158
2101
1037
1086
1279
1240
1951
911
1018
1200
1135
1802
789
951
1120
1026
162
1172
1022
872
166
1281
1089
895
167
1288
1078
870
169
1251
1004
759
171
1432
1224
1012
172
173
174
1271
1282
1289
1065
1101
1131
860
925
971
TRÊN GIỮA
90
0
0
90
90
90
90
90
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
90
0
0
90
0
0
90
0
0
90
0
0
90
0
0
90
90
90
0
0
0
0
0
0
CDH
17
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
1
7
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
175
1682
1516
1350
176
1514
1339
1165
177
1608
1461
1319
178
179
180
181
1332
1071
1365
1398
1216
958
1269
1318
1107
840
1176
1238
182
1186
1106
1025
183
1772
1673
1576
184
1623
1509
1398
185
1577
1488
1400
186
1454
1400
1347
187
1506
1485
1469
188
1752
1716
1681
190
1699
1608
1519
191
1703
1616
1531
192
1561
1496
1431
193
1519
1504
1491
194
1584
1570
1557
195
1729
1629
1531
196
1252
1205
1157
197
2218
2130
2048
198
2205
2156
2108
199
1751
1702
1652
200
1793
1733
1673
12
9
13
4
14
0
116
119
117
118
12
4
14
2
14
9
16
1
12
0
13
1
15
2
18
0
18
6
19
5
14
2
25
9
21
5
24
3
24
2
26
7
28
4
31
2
6
20
90
0
0
57
10
90
0
0
10
50
90
0
0
44
52
20
5
50
0
30
40
90
90
90
90
0
0
0
0
0
0
0
0
40
40
90
0
0
19
10
90
0
0
10
0
90
0
0
0
40
90
0
0
41
50
90
0
0
0
40
90
0
0
50
10
90
0
0
25
40
90
0
0
18
50
90
0
0
37
30
90
0
0
30
10
90
0
0
0
10
90
0
0
49
50
90
0
0
5
10
90
0
0
44
0
90
0
0
45
20
90
0
0
51
30
90
0
0
56
20
90
0
0
CDH
CLR
CLR
18
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
1
8
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
ĐIỂM ĐẶT MÁY
ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG
CAO ĐỘ ĐIỂM ĐẶT MÁY
CHIỀU CAO
MÁY
i=1.457
TRÊN GIỮA
DƯỚ
I
204
1588
1553
1518
205
1565
1522
1478
206
1584
1528
1471
207
1544
1483
1423
208
1543
1498
1451
209
1539
1501
1464
210
1563
1526
1489
211
1569
1521
1475
212
1505
1484
1464
GIÁ TRỊ TRÊN
BÀN ĐỘ NGANG
GIÂ
ĐỘ PHUT
Y
13
0
58
30
14
1
1
10
14
4
32
50
17
2
58
20
17
9
54
50
19
3
22
0
20
7
44
40
23
1
27
10
27
2
58
50
DƯỚ
I
1437
1352
1266
1005
1189
GIÁ TRỊ TRÊN
BÀN ĐỘ NGANG
GIÂ
ĐỘ PHUT
Y
73 58
50
90 16
50
97 57
30
95 42
30
10 38
50
GIÁ TRỊ ĐỌC MIA
STT
GIÁ TRỊ TRÊN GHI
BÀN ĐỘ ĐỨNG
CHU
Đ
GIÂ
PHUT
Ộ
Y
GIÁ TRỊ TRÊN GHI
BÀN ĐỘ ĐỨNG
CHU
Đ
GIÂ
PHUT
Ộ
Y
90 0
0
90 0
0
90 0
0
90 0
0
CDH
90 0
0
90
0
0
90
0
0
90
0
0
90
0
0
90
0
0
90
0
0
90
0
0
90
0
0
90
0
0
ĐIỂM ĐẶT MÁY
ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG
CAO ĐỘ ĐIỂM ĐẶT MÁY
CHIỀU CAO
MÁY
i=1.527
GIÁ TRỊ ĐỌC MIA
STT
TRÊN GIỮA
213
214
215
216
217
1501
1454
1417
1218
1388
1468
1403
1341
1110
1289
19
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
1
9
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
1
10
218
1344 1221
1099 4
0
40
90 0
1312 1168
1021 10 33
20
90 0
219
5
1295 1122
949
10 51
30
90 0
220
6
1265 1065
865
10 56
40
90 0
221
7
1258 1032
809
10 33
0
90 0
222
8
223
1072 825
575
16 57
30
90 0
224
1559 1539
1518 29 5
40
90 0
225
1527 1503
1478 55 48
40
90 0
226
1469 1435
1400 31 17
0
90 0
227
1702 1651
1600 15 34
20
90 0
228
1817 1742
1669 6
43
30
90 0
229
1859 1760
1661 1
52
50
90 0
230
1883 1774
1667 0
44
0
90 0
35
231
1895 1781
1665 8
38
10
90 0
35
233
1832 1707
1582 5
17
30
90 0
234
1665 1614
1565 5
11
10
90 0
33
235
1634 1607
1578 8
37
30
90 0
236
1352 1282
1212 63 9
40
90 0
237
1312 1251
1191 47 35
50
90 0
238
1469 1408
1348 28 36
30
90 0
239
1522 1448
1372 22 45
40
90 0
240
1611 1519
1426 25 31
30
90 0
241
1481 1382
1282 27 18
0
90 0
242
1559 1445
1331 29 9
0
90 0
243
1346 1221
1098 35 35
40
90 0
244
1856 1735
1614 26 45
0
90 0
245
1742 1636
1528 7
48
40
90 0
35
246
1765 1661
1555 1
18
20
90 0
Nhóm II-4-CĐB2-k53 sử dụng phần mềm DPSurvey 2.8 để vẽ bình đồ.
Trạ
m
I
II
III
X
420
0
424
2
426
Y
H
Mã
điểm
4100
48
MOC
106
MOC
107
MOC
108
4172.4
4160.7
47.
6
47.
Trạ
m
X
4237.9
7
4218.5
5
4258.1
Y
4053.5
5
4082.8
2
4076.1
H
47.10
8
48.17
1
48.48
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
CDH
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
CLR
CLR
0
CLR
Mã
điểm
20
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
2
0
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
6
426
2
419
8
419
1
420
0
419
4
420
3
420
1
420
5
420
6
420
5
421
0
420
9
420
4
420
9
421
3
421
5
420
9
421
7
421
7
421
6
421
5
422
0
422
2
3
4072.7
2
4101.7
7
4106.1
1
8
48.
6
MOC
48
48.
5
48.
4105.8
1
4110.8 48.
5
6
4111.6 48.
1
4
4109.1 48.
3
4
4114.1 48.
7
6
4116.4 48.
1
7
4117.5 48.
6
8
4122.5 48.
3
9
4123.0
49
1
4128.2
49
4
4128.7 48.
8
9
4127.7 49.
5
1
49.
4132.1
3
49.
4135.1
1
4135.5 49.
6
4
4140.3 49.
4
5
4147.0 49.
8
6
4146.0 49.
4
6
4148.6 49.
9
7
4143.4 49.
5
7
109
110
111
112
113
114
CLR
115
116
117
CLR
118
119
CLR
120
121
122
123
124
125
126
127
131
CLR
135
136
141
2
4259.1
2
4260.2
4
4260.3
6
4258.8
9
4260.9
8
4256.3
9
4261.1
6
4257.7
1
4261.2
6
4254.7
4
4261.4
1
4266.7
2
4268.7
1
4269.5
8
4266.2
7
4266.1
9
4269.2
5
4265.9
8
4265.9
4253.9
1
4241.1
6
4239.0
6
4242.5
5
1
4076.2
2
4077.2
6
4080.3
8
4079.9
5
4086.8
9
4088.4
2
4093.5
1
4097.5
8
4101.3
1
4099.4
4112.9
1
4112.6
1
4111.1
4107.6
6
4098.5
3
4090.1
7
4086.1
8
4084.1
7
4077.8
8
4166.4
2
4176.4
4
4172.9
4152.8
3
6
48.52
9
48.51
6
48.46
7
48.66
2
48.45
2
48.29
8
48.40
2
48.59
5
48.38
4
48.40
1
48.31
6
48.31
9
48.29
8
48.23
9
48.39
5
48.45
4
48.41
8
48.49
9
48.50
1
47.61
8
47.41
7
47.37
2
48.41
2
CDH
CLR
CLR
CLR
CLR
CLR
21
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
2
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
36
37
39
40
41
42
44
45
46
47
48
49
50
422
6
422
3
422
8
423
0
422
7
423
4
423
2
422
7
421
5
422
9
423
6
424
2
424
0
423
6
424
3
423
2
423
5
423
5
422
8
422
4
422
8
423
4
422
9
422
4149.0
9
4154.4
2
4153.4
1
4155.5
9
4160.0
6
4162.4
7
4165.4
9
4166.7
5
4174.0
3
4170.9
2
4172.4
5
4168.4
8
4165.3
6
4158.8
8
4151.4
3
4150.9
4
4148.7
4
4141.7
5
4144.4
3
4138.2
6
4133.8
4
4132.8
6
4126.7
4128.7
49.
9
49.
9
147
148
50
50.
2
49.
6
49.
9
50.
1
49.
7
49.
5
158
162
166
167
CLR
171
172
50
50.
1
50.
3
50.
2
49.
8
50.
1
49.
7
49.
7
49.
7
49.
5
49.
3
49.
5
49.
5
49.
3
49.
169
173
CLR
174
175
176
177
178
179
CDH
180
CLR
181
182
183
CLR
184
CLR
185
4254.7
5
4255.1
6
4259.3
8
4260.5
5
4261.3
4
4261.2
8
4266.5
2
4278.0
6
4266.6
2
4266.7
6
4266.8
5
4274.4
1
4278.2
6
4278.8
5
4267.0
7
4268.2
8
4267.1
7
4267.2
6
4269.0
9
4275.4
8
4279.1
9
4279.2
3
186
4267.5
187
4267.6
4153.8
6
4149.7
2
4140.9
7
4131.3
3
4122.6
8
4119.0
6
4111.3
3
4120.7
8
4119.5
3
4124.5
3
4129.1
4
4128.4
9
4127.7
7
4134.0
6
4137.5
4
4138.2
1
4141.5
5
4144.7
5
4144.9
5
48.30
5
48.12
3
48.18
8
48.30
1
48.23
4
48.24
5
48.31
9
48.09
9
48.25
8
48.22
2
48.19
2
47.80
7
47.98
4
47.86
2
48.10
7
48.36
5
48.05
4
48.00
5
48.21
7
CDH
CDH
CLR
4143.1 47.65
47.81
4
4148.3 47.83
1
5
4149.9 47.92
8
3
4156.6 47.83
4141.8
22
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
2
2
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
5
422
1
421
8
421
9
421
8
421
9
421
4
422
4
422
9
421
7
6
4132.9
1
4127.6
4
4127.2
9
4123.7
3
4121.2
5
4121.7
3
4115.5
6
4112.8
3
4108.1
8
4116.3
4211
3
420 4110.9
8
4
420 4105.9
5
1
420 4104.4
5
6
420 4103.4
5
9
420 4102.2
5
5
420 4101.4
6
3
420 4100.6
7
4
421 4097.5
2
6
421 4099.2
4
3
421 4095.4
7
4
422
4096.3
0
422 4098.4
3
2
422 4093.6
1
2
2
49.
2
188
49
49.
1
48.
8
48.
8
48.
8
48.
9
49.
2
48.
7
48.
6
48.
4
48.
2
48.
2
48.
2
48.
2
48.
2
48.
2
48.
4
48.
7
48.
7
48.
7
48.
9
48.
8
2
4270.8
7
190
4283
CLR
191
4282.9
4
CDH
192
4279.3
CLR
193
194
195
CLR
196
197
198
199
200
204
205
206
207
208
209
CLR
210
211
212
213
214
4267.8
6
4268.1
4
4286.1
5
4273.9
1
4280.4
6
4271.0
1
4268.2
6
4262.8
5
4256.2
6
4256.0
2
4254.8
1
4259.6
5
4261.2
9
4263.1
4
4264.8
7
4268.9
6
4265.9
8
4262.1
3
4262.1
7
9
4155.0
2
4153.0
8
4155.0
7
4158.5
5
4158.0
7
4162.9
9
4164.3
9
4166.4
9
4171.4
3
4169.4
2
4170.3
7
4172.1
7
4068.4
1
4066.3
3
4063.9
5
4060.7
4063.7
3
4065.2
4
4065.9
9
4066.3
4
4072.7
1
4155.7
8
4151.4
9
8
47.60
7
47.71
5
47.70
7
47.82
7
47.81
9
47.75
3
47.69
4
48.11
8
47.19
3
47.16
7
47.62
1
CLR
CLR
47.59
48.45
8
48.48
9
48.48
3
48.52
8
48.51
3
48.51
48.48
5
48.49
48.52
7
47.86
2
47.92
7
23
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
2
3
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
422
5
422
7
422
9
423
2
423
6
423
8
424
2
424
7
425
0
424
3
424
6
425
1
425
5
425
2
425
2
424
7
424
1
423
9
422
8
422
8
422
0
421
7
4091.3
7
4094.9
4
4089.3
5
4091.7
3
4086.0
5
4087.7
7
4097.6
1
4089.9
5
4094.4
1
4082.7
7
4082.1
1
4078.7
6
4070.7
9
4068.2
8
4070.5
4074.9
2
4073.3
4
4078.4
1
4084.2
4082.1
3
4088.2
4
4087.9
9
4092.3
4211
3
420 4096.0
49
49
49.
2
49.
4
49.
5
49.
4
49.
5
49.
9
47.
5
CLR
CLR
237
4255.2
4156.1
238
4254.3
239
4251.7
216
218
219
220
221
CLR
222
CLR
223
224
CLR
225
226
47
47.
8
47.
1
47.
1
47.
2
47.
2
47.
4
47.
5
47.
7
47.
8
47.
7
47.
4146.2
2
4140.3
8
4141.4
9
4136.6
1
4132.3
5
4126.5
1
4121.0
6
4115.8
5
217
47
47.
1
46.
9
4261.9
5
4259.2
4
4261.8
1
4261.6
7
4261.6
1
4261.4
1
4261.3
7
4261.1
7
4217.6
1
4262.4
9
4262.3
5
4259.7
2
4256.4
3
4252.2
6
4248.3
1
4246.6
6
4246.1
1
4244.8
3
4256.9
1
4262.7
8
4255.4
3
215
227
CLR
228
CLR
229
230
CLR
231
233
234
CDH
235
236
CLR
4167.9
4160.4
7
4158.3
4160.0
2
4162.4
6
4165.5
1
47.98
9
48.22
48.04
1
48.10
9
48.16
2
48.20
8
48.26
5
48.29
8
48.50
5
47.79
1
47.82
7
47.89
5
47.67
9
47.58
8
CDH
CDH
4168.6 47.57
4169.8
4170.9
6
4173.2
4
4164.2
4
4164.6
6
4152.1
4
4160.0
3
4161.3
47.55
6
47.54
9
47.62
3
47.71
6
47.72
3
48.04
8
48.07
9
47.92
2
47.88
24
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
2
4
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
4
7
8
9
420 4092.9 48.
4248.0 4160.6
99
CLR
240
3
6
1
8
6
420 4096.4 47.
4160.0
100
241 4246.7
3
6
8
4
420 4096.9 47.
4243.7
101
242
4159.2
1
4
8
4
420 4095.3 47.
4241.8 4156.2
102
CDH
243
2
1
9
9
6
420 4096.2 47.
4242.2 4160.1
103
244
0
3
9
9
2
420 4095.6 47.
4246.2
104
245
4167.1
0
3
8
6
423 4053.5 47.
4249.2 4172.3
106
246
8
5
1
4
6
PHẦN 2: BỐ TRÍ ĐIỂM VÀ ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
II.1. Bố trí điểm:
2
47.81
1
47.94
8
47.88
5
48.10
9
47.59
5
47.69
4
47.66
9
CLR
CLR
CLR
Bố trí 2 điểm chi tiết ra ngoài thực địa,với nhóm IV-1 bố trí 2 điểm là :
A(4201.504,4103.405); B (4241.018; 4169.846)
Tọa độ gốc
I(4200.000; 4100.000) ;
II(4241.799;4172.399);
III(4266.483;4160.733);
IV(4261.783;4072.715)
II.1.1 Tính toán bố trí điểm A:
Tính toán
Sử dụng phương pháp bố trí điểm bằng phương pháp tọa độ cực lần lượt tính được các
yếu tố là góc A và chiều dài SA theo tọa độ của các điểm đỉnh lưới và tọa độ điểm A.
Tọa độ các điểm theo kết quả bình sai là: I(4200.000; 4100.000) ;
II(4241.799;4172.399); III(4266.483;4160.733); IV(4261.783;4072.715).
a/ Tính cạnh cực và góc cực.
(∆X IA ) 2 + (∆YIA ) 2
- Cạnh cực: S1=
- Góc cực: β1 = αI-A - αII-I +180o
-Tính αI-A
=3.722 m
∆Y
α I-A =arctg ∆Χ +k.180o αI-A = 66o10’08’
-)Tính αIV-I
∆Y
α II-I =arctg ∆Χ +k.180o α IV-I = 240o00’1.24’
=> β1 = αI-A - αII-I +180o = 6o10’17’
*Bố trí điểm A :
25
NHÓM II-4 LỚP CẦU ĐƯỜNG BỘ 2-K53
2
5