Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tự chọn ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.22 KB, 19 trang )

TRƯỜNG THCS NHƠN HOÀ GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7
Tuần 19& 20: Ngày soạn: 16/ 01/2008
Tiết 19, 20, 21 & 22 Người soạn: Hồ Thò Nga
Chủ đề 1:
TÊN BÀI: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1- Ki ến thức:
 Ơn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: Hiểu được các đặc điểm của văn nghị
luận.
 Nâng cao ý thức thực hiện văn nghị luận – vận dụng vào bài tập thực hành.
 Tiết này chủ yếu là đi vào ơn tập thực hành về việc tìm hiểu các đặc điểm.
2- Kĩ năng:
 Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm tư tưởng
của mình về một vấn đề nào đó trong đời sống xã hội.
3- Thái độ:
 Có ý thức tìm tòi để rèn luyện kĩ năng cho bản thân.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1- GIÁO VIÊN:
 Soạn giáo án, tìm và nghiên cứu một số tài liệu có lien quan để bổ sung kiến thức.
2- HỌC SINH:
 Ơn tập bài học ( văn nghị luận) và tìm một số văn bản nghị luận.
III- H OẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1- Ổn đònh tổ chức lớp (1’): Kiểm diện.
2- Kiểm tra bài cũ (5’):
? Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
3- Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài mới (1’): Hơm nay chúng ta tiếp tục với chương trình tự chọn này.
 Nội dung bài mới:
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG


CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
20'
 HĐ 1: (GV
hướng dẫn HS ôn
tập đặc điểm của
văn nghị luận)
GV cho hs nhăc
lại các nhắc lại các
kiến thức nội
dung: luận điểm,
luận cứ, lập luận
trong văn nghị
luận.
 Hs nêu các
nội dung luận
điểm, luận cứ,
lập luận.
I- Luận điểm, luận cứ và lập luận:
1. Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm
trong bài văn nghị luận.
2. Luận cứ: là những lí lẽ đẫn chứng làm cơ sở cho luận
điểm. Luận cứ phải chân thật tiêu biểu thì luận điểm mới
thiết phục.
3. Lập luận: Là cách lựa chọn, sắp xếp trình bày luận
cứ để dẫn đến luận điểm, lập luận phải chặt chẽ hợp
lí,bài văn mới thuyết phục.
* Ví dụ: Văn bản " chống nạn thất học"

- Luận điểm:
+ Một trong những việc cấp tốc phải làm là nâng cao
dân trí.
+ Mọi người dân Việt Nam phải biết đọc, viết chữ quốc
ngữ.
- Luận cứ:
63'
HĐ 2:
Hướng dẫn học
sinh luyện tập
Hướng dẫn học
sinh làm phần
luyện tập.
Gv gợi ý cách làm
bài.
Gv nhận xét góp
ý, bổ sung cho
hoàn chỉnh.
Học sinh đọc
bài tập nêu yêu
cầu.
Học sinh làm
bài sau khi
được gv gợi ý.
Các học sinh
khác bổ sung.
+ Tình rạng thất học, lạc hậu trước cách mạng tháng tám
1945
+ Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia
xây dựng nước nhà.

Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học.
II- Luyện tập.
Hãy nêu luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản "
Ichs lợi của việc đọc sách" trong SGK.
1.Luận điểm: ích lợi của việc đọc sách đối với con
người.
2.luận cứ:
+ Sách mang đến cho con người trí tuệ, hiểu biết vầ mọi
mặt (lịch sử, địa lý, văn chương…)
+ Sách giúp con người hiểu biết những cái đã qua ( lịch
sử dân tộc…) hướng tới tương lai.
+Sách giúp con người thư giãn, thưởng thức trò chơi.
+ Sách giúp con người sống đúng, sống đẹp, mang đến
cho con người những lời khuyên, những bài học bổ ích.
+ Cần biết chọn sách và quí sách và biết cách đọc sách.
3. Lập luận
+ Để thỏa mãng nhu cầu hưởng thụ và phát triển của
tâm hồn, trí tuệ cần phải đọc sách.
+ Những ích lợi và giá trị của việc đọc sách.
+ Phải biết chọn sách để đọc, biết cách đọc sách.
4. D ặn dò, hướng dẫn về nhà : (2’)
 Nêu đặc điểm của văn nghị luận. Chuẩn bị tiết sau ôn tập và thực hành về đề văn nghị luận
và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
IV- RUÙT KINH NGHIEÄM:
TRƯỜNG THCS NHƠN HOÀ GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7
Tuần 21& 22: Ngày soạn: 23/ 01/2008
Tiết 23 & 24 Người soạn: Hồ Thò Nga
Chủ đề 1:
TÊN BÀI: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI
VĂN NGHỊ LUẬN

II- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1- Ki ến thức:
 Ơn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn
nghị luận.
 Tiết này chủ yếu là đi vào ơn tập thực hành về việc tìm hiểu đè văn nghị luận và việc lập ý
cho bài văn nghị luận.
2- Kĩ năng:
 Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm tư tưởng
của mình về một vấn đề nào đó trong đời sống xã hội.
 Nâng cao ý thức thực hành tìm hiểu một số đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị
luận- vận dụng những hiểu biết đó vào bài tập thực hành một số bài tập.
3- Thái độ:
 Bồi dưỡng tinh thần cầu tiến của học sinh.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1- GIÁO VIÊN:
 Nghiên cứu chun đề, rèn kĩ năng vầ văn nghị luận. Tham khảo các tài liệu có liên quan và
một số bài tập để học sinh tham khảo.
2- HỌC SINH:
 Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận.
III- H OẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1- Ổn đònh tổ chức lớp (1’): Kiểm diện.
2- Kiểm tra bài cũ (5’):
? Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
3- Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài mới (1’): Hơm nay chúng ta đi vào phần tìm hiểu đề và tìm hiểu đề và tìm ý
cho bài văn nghị luận.
 Nội dung bài mới:
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG

CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
20'
 HĐ 1: (GV
hướng dẫn HS tìm
hiểu đề và lập ý
cho bài văn nghị
luận)
GV cho hs ơn lại
nội dung bài học
 Hs ơn tập về
đề văn nghị luận
và việc lập ý cho
bài văn nghị luận
I- Tìm hiểu đề văn nghị luận:
+ Đề văn nghị luận nêu ra một vấn đề để bàn bạc và đòi
hỏi người viết phải có ý kiến về vấn đề đó.
+ Tính chất của đề văn nghị luận như: cac ngợi, phân
tích, phản bác…đòi hỏi phải vận dụng phương pháp phù
hợp.
+ u cầu của việc tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề,
phạm vi tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi sai
lệch.
II- Lập ý cho bài văn nghị luận.
70'
HĐ 2:
Tìm hiểu đề và lập
ý cho bài văn " có

chí thì nên".
Giáo viên hướng
dẫn học sinh tìm
hiểu đề và lập ý
theo đề bài.
Giáo viên nhận
xét, bổ sung cho
hoàn chỉnh.
Chốt ghi bảng.
 Học sinh đọc
và cho biết yêu
cầu của đề.
 Học sinh thảo
luận nhóm với đề
bài trên.
 Cử đại diện
lên trình bày
phần thảo luận.
 Các nhóm
khác nhận xét, bổ
sung.
Là xác định luận điểm, luận chứng luận cứ, xây dựng lập
luận.
III.Luyện tập.
Đề: Có chí thì nên
1. Tìm hiểu đề:
- Đề nêu lên vấn đề: vai trò quan trọng của lí tưởng, ý
chí và nghị lực
- Đối tượng và phạm vi nghị luận: ý chí, nghị lực.
Khuynh hướng; khẳng định có ý chí nghị lực thì sẽ thành

công.
- Người viết phải chứng minh vấn đề.
2. Lập ý:
A. Mở bài:
+ Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực
trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết.
+ Đó là một chân lý.
B.Thân bài:
- Luận cứ:
+ Dùng hình ảnh " sắt, kim" để nêu lên một số vấn đề
kiên trì.
+ Kiên trì là điều rất cần thiết đêt con người vượt qua
mọi trở ngại
+ Không có kiên trì thì không làm được gì
- Luận chứng:
+ Những người có đức kiên trì điều thành công.
. Dẫn chứng xưa: Trần Minh khố chuối.
. Dẫn chứng ngày nay: tấm gương của Bác Hồ…
Kiên trì giúp người ta vượt qua khó khăn tưởng chừng
không thể vượt qua được.
.Dẫn chứng: thấy nguyễn ngọc kí bị liệt cả hai tay…
.Dẫn chứng thơ văn; xưa nay điều có những câu thơ
văn tương tự.
" Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên"
Hồ Chí Minh
" Nước chảy đá mòn "
C. Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng kiên trì.

4. D ặn dò, hướng dẫn về nhà : (2’)
Thế nào là lập ý cho bài văn nghị luận?
 Chuẩn bị bài sau: ôn tập và thực hành về bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị
luận.
V- RUÙT KINH NGHIEÄM:
TRƯỜNG THCS NHƠN HOÀ GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7
Tuần 23 & 24: Ngày soạn: 29/ 01/2008
Tiết 25 & 26 Người soạn: Hồ Thò Nga
Chủ đề 1:
TÊN BÀI: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG
VĂN NGHỊ LUẬN
III- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1- Ki ến thức:
 Ơn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn
nghị luận.
 Nâng cao ý thức thực hiện văn nghị luận- vận dụng vào bài tập thực hành.
 Tiết này chủ yếu là đi vào ơn tập thực hành về việc tìm hiểu đè văn nghị luận và việc lập ý
cho bài văn nghị luận.
2- Kĩ năng:
 Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm tư tưởng
của mình về một vấn đề nào đó trong đời sống xã hội.
3- Thái độ:
 Có ý thức tìm tòi để tự rèn luyện kĩ năng cho bản thân.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1- GIÁO VIÊN:
 Nghiên cứu chun đề, rèn kĩ năng vầ văn nghị luận. Tham khảo các tài liệu có liên quan và
một số bài tập để học sinh tham khảo.
2- HỌC SINH:
 Tìm hiểu bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
III- H OẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1- Ổn đònh tổ chức lớp (1’): Kiểm diện.
2- Kiểm tra bài cũ (5’):
? Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
3- Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài mới (1’): Tìm hiểu bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
 Nội dung bài mới:
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
20'
 HĐ 1: (GV
hướng dẫn HS tìm
hiểu đề và lập ý
cho bài văn nghị
luận)
GV cho hs ơn lại
nội dung bài học
 Hs ơn tập và
tìm hiểu bố
cục, phương
pháp lập luận
của bài văn
nghị luận.
I- Ơn tập bố cục và phương pháp lập luận trong văn
nghị luận:
1. Bố cục bài văn nghị luận gồm 3 phần

A. Mở bài: Nêu luận điểm tổng qt của bài viết.
B. Thân bài:
Luận điểm 1: luận cứ 1- luận cứ 2
Luận điểm 2: luận cứ 1- luận cứ 2
Luận điểm 3: luận cứ 1- luận cứ 2
- Trình bày theo trình tự thời gian
-Trìnhbàytheo quanhệ chỉnhthể bộ phận
- Trình bày theo quan hệ nhân quả
C. Kết bài: tổng kết và nêu hướng mở rộng luận
60'
HĐ 2:
Tìm hiểu đề và lập
ý cho bài văn " có
chí thì nên".
Giáo viên hướng
dẫn học sinh tìm
hiểu bố cục,
phương pháp lập
luận của bài văn
nghị luận.
Giáo viên nhận
xét, bổ sung cho
hồn chỉnh.
Chốt ghi bảng.
 Học sinh
đọc và cho biết
u cầu của đề.
 Học sinh
thảo luận
nhóm với đề

bài trên.
 Hs tiến hành
lập dàn ý cho
đề bài.
 Cử đại diện
lên trình bày
phần thảo luận.
 Các nhóm
khác nhận xét,
bổ sung.
điểm.
II- Luyện tập.
Lập dàn ý cho bài : " Tinh thần u nước của nhân dân
ta"( Hồ Chí Minh)
A. Mở bài:
Nêu luận đề:" Dân ta có một lòng nồng nàn yeu nước"
và khẳng định:" Đó là một truyền thống q báu của
ta".
Sức mạnh của lòng u nước khi tổ quốc bị xâm lăng:
+ Ví với làn sóng vơ cùng mạnh mẽ to lớn .
+ Lướt qua mọi nguy hiểm khó khăn.
+ Nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
2. Thân bài( q khứ- hiện tại)
a. Lòng u nước của nhân dân ta được phản ánh qua
nhiều cuộc kháng chiến.
Những trang sử vẻ vang qua thời đại bà trưng, bà triệ,
trần hưng đạo, lê lợi, quang trung…
-" chúng ta có quyền tự hào…"," chúng ta phải ghi nhớ
cơng ơn,…"cách khẳng định, lồng cảm nghĩ.
b. Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp:các lứa tuổi:

từ cụ già đến các cháu nhi đồng
- đồng bào ta khắp mọi nơi
+ Kiều bào ta bào ở vùng tạm bị chiếm.
Nhân dân miền ngược, miền xi
+ Khẳng định: "ai cũng một lòng nồng nàn u nước,
ghét giặc"
- các giới các tầng lớp xã hội:
- các chiến sĩ ngồi mặt trận bám giặc, tiêu diệt giặc.
- Cơng chức ở địa phương ủng hộ đội
- Phụ nữ khun chồng con tòng qn, còn bản thân
mình thì đi vận tải
- Mẹ chiến sĩ thì săn sóc u thương bộ đội.
- Các điền chủ qun ruộng đất cho chính phủ.
- Tiểu kết, khẳng định "những cử chỉ cao q đó tuy
khác nhau nơi việc làm nhưng điều giống nhau nơi
nồng nàn u nước".
3.Kết bài":
Ví lòng u nước như các thứ của q, các biểu hiện
của lòng u nước.
Nêu nhiệm vụ phát huy lòng u nước để kháng chiến.
4. D ặn dò, hướng dẫn về nhà : (2’)
 Hiểu cách lập bố cạc và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận
 Chuẩn bị bài sau: ơn tập và thực hành về việc lập dàn ý cho bài văn nghị luận chứng minh.
V- RÚT KINH NGHIỆM:
TRƯỜNG THCS NHƠN HOÀ GIÁO ÁN TỰ CHỌN 7
Tuần 25 & 26: Ngày soạn: 09./ 2./2008
Tiết 27. & 28 Người soạn: Hồ Thò Nga
Chủ đề 1:
TÊN BÀI: THỰC HÀNH CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN
CHỨNG MINH VÀ GẢI THÍCH

IV- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1- Ki ến thức:
 Ơn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận cách làm bài văn lập luạn chứng minh.
 Nâng cao ý thức thực hiện văn nghị luận- vận dụng vào bài tập thực hành.
 Ơn ập tốt kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra 30 phút kết thúc chuer đề 1.
2- Kĩ năng:
 Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm tư tưởng
của mình về một vấn đề nào đó trong đời sống xã hội.
3- Thái độ:
 Có ý thức tìm tòi để tự rèn luyện kĩ năng cho bản thân.Chủ động trong kiểm tra.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1- GIÁO VIÊN:
 Nghiên cứu chun đề, rèn kĩ năng vầ văn nghị luận. Tham khảo các tài liệu có liên quan và
một số bài tập để học sinh tham khảo.
2- HỌC SINH:
 Tìm hiểu bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
III- H OẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1- Ổn đònh tổ chức lớp (1’): Kiểm diện.
2- Kiểm tra bài cũ (5’):
? Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
3- Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài mới (1’): Hơm nay chúng ta đi vào lập ý cho bài văn nghị luận chứng minh.
 Nội dung bài mới:
Thờ
i
gian
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ

KIẾN THỨC
15'
 HĐ 1: (GV
hướng dẫn HS lập
dàn ý cho bài văn
chứng minh)
GV cho hs ơn lại
nội dung bài học
Gv chốt vấn đề
cho hs ghi bản.
 Hs ơn tập lập
dàn ý cho bài văn
chứng minh.
I- Lập dàn ý cho bài văn chứng minh:
1. Mở bài
- Dẫn dắt, giới thiệu vấn đề cần phải chứng minh.
- Trích dẫn câu trong luận đề.
Giới thiệu vấn đề phải chứng minh ( rất quan trọng
tránh xa đề)
2. Thân bài
Phải giải thích các từ ngữ khó ( nếu có trong luận
đề)
Thiếu bước này bài văn thiếu căn cứ khoa học.
- Lần lượt chứng minh từng luận điểm. Mỗi luận
điểm phải có từ một đến vài dẫn chứng (luận cứ)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×