Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề kiểm tra Sinh học hướng đến kỳ thi THPT Quốc gia 2018 - MathMap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.69 KB, 6 trang )

Group: Sinh Học BookGol

CỘNG ĐỒNG BOOKGOL

ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC BOOKGOL
HƯỚNG ĐẾN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018
LẦN 2
Chuyên đề 2: Cơ chế di truyền & biến dị.
Ngày thi: 12/08/2017
Thời gian làm bài: 50 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)

Mã đề KT 202

Câu 1: Xét đột biến gen do 5BU, từ dạng tiền đột biến tới dạng đột biến cần trải qua mấy lần nhân đôi:
A. Một lần nhân đôi
B. Hai lần nhân đôi
C. Ba lần nhân đôi
D. Bốn lần nhân đôi
Câu 2: Quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân thực diễn ra vào?
A. Pha S kì trung gian
B. Kì đầu nguyên phân
C. Pha G1 kì trung gian D. Pha G2 kì trung gian
Câu 3: Khi nói về dịch mã , có mấy phát biểu sau đây là không chính xác ?
1. Axit amin sau khi hoạt hóa được gắn vào tARN ở đầu tự do 5’-AXX-3’.
2. Trong dịch mã , sự kết cặp giữa các nu theo NTBS xảy ra ở tất cả các nu trên mARN ( chỉ trừ các bộ ba kết
thúc )
3. Các codon kết thúc là 3’-UAA-5’, 3’-UAG-5’, 3’-UGA-5’. Các codon này không mã hóa cho bất cứ axit amin
nào.


4. Polixom có tác dụng làm tăng hiệu suất tổng hợp protein.
5. Trên mARN có thể có nhiều codon 5’-AUG-3’ nhưng chỉ có 1 codon làm nhiệm vụ khởi đầu dịch mã.
6. Nhờ 1 loại enzim đặc hiệu mà axit amin mở đầu (Met hoặc fMet) được cắt khỏi chuỗi polipeptit mới tổng hợp.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trên Operon Lac của Ecoli ?
A. Khi môi trường có lactose thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
B. Khi môi trường không có lactose thì các gen này không nhân đôi và không phiên mã
C. Khi môi trường không có lactose thì các gen này không nhân đôi những vẫn phiên mã
D. Khi môi trường có lactose thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau
Câu 5: Khi nói về ARN , có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
1. Trong tế bào, loại ARN đa dạng nhất là mARN và loại ARN chiếm hàm lượng cao nhất là rARN.
2. Vì có chức năng là làm khuôn để dịch mã nên mARN có cấu trúc 1 mạch, còn tARN và rARN có cấu trúc mạch
kép.
3. ARN cũng có thể có liên kết hidro trong cấu trúc của nó
4. Để thực hiện được chức năng của mình trong dịch mã , trên mỗi phân tử tARN đều có 1 bộ ba đặc hiệu (codon)
có thể nhận ra và bắt đôi bổ sung với anticodon trên mARN.
5. Trong tế bào thường có nhiều loại tARN khác nhau.
6. Riboxom là cấu trúc gồm rARN và protein.
D. Đáp án khác.

A. 2.
B.3
C.4
Câu 6: Khi nói về enzim ligaza , phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim ligaza chỉ có tác dụng nối các đoạn okazaki với nhau
B. Trên một đơn vị tái bản, enzim ligaza tác động lên cả hai mạch mới tạo thành
C. Enzim ligaza chỉ có trong nhân tế bào nhân thực.

D. 3 đáp án trên đều đúng.
Website: />
Trang 1/6 - Mã đề thi 202


Group: Sinh Học BookGol
Câu 7: Khi nói về quá trình nhân đôi ở sinh vật, có mấy phát biểu đúng?
1. Ở sinh vật nhân sơ, enzim làm nhiệm vụ kéo dài mạch ADN mới là ARN polimeraza, còn ở sinh vật nhân thực
là ADN polimeraza
2. Trong quá trình nhân đôi cũng có thể xảy ra đột biến do sự kết cặp nhầm của các nu
3. Quá trình nhân đôi kết thúc khi enzim ADN polimeraza di chuyển đến vùng kết thúc của gen
4. Quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn ở mọi loài sinh vật
5. Kết thúc quá trình nhân đôi, từ một phân tử AND mẹ tạo ra hai phân tử AND con, trong đó có 1 phân tử AND
con cũ và 1 phân tử AND con mới.
A. .1
B. 2
Câu 8: Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào ?

C. .3

D. .4

A. Kì đầu của quá trình phân bào
B. Kì giữa của quá trình phân bào
C. Kì sau của quá trình phân bào
D. Kì cuối của quá trình phân bào
Câu 9: Khi nói về thể dị đa bội , phát biểu nào là không đúng ?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng và sinh sản hữu tính bình thường
B. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa
C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật

D. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong việc hình thành loài mới
Câu 10: Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn Ecoli có chiều dài 0.408 micromet. Trên mạch 2 (5’-3’) có số nu
loại G = 320 và X=400 thì số nu từng loại trong vùng mã hóa của gen là ?
A. A=T=480; G=X=720
B. A=T=380; G=X=720
C. A=T=720; G=X=480
D. A=T=600; G=X=900
Câu 11: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể , trình tự nào sau đây đúng?
A. Nucleoxom – sợi nhiễm sắc – sợi cơ bản- sợi siêu xoắn- cromatit
B. Nucleoxom- sợi cơ bản- sợi nhiễm sắc- sợi siêu xoắn- cromatit
C. Nucleoxom- sợi siêu xoắn- sợi cơ bản- sợi siêu xoắn- cromatit
D. Nucleoxom- sợi cơ bản- sợi siêu xoắn- sợi nhiễm sắc- cromatit
Câu 12: Khi nói về thể đa bội , có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Thể đa bội thường có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe và chống chịu tốt.
2. Thể tự đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
3. Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật hơn là động vật.
4. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các loài thực vật có hoa
5. Khi Kapetrenco tiến hành lai khác loài giữa cải củ (2n=18) với cải bắp (2n=18), ở 1 số con lai, ông thu được
thể song nhị bội có bộ nst 4n=36.
A.2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 13: Một nhiễm sắc thể có 7500 nucleoxom. Đoạn ADN nối giữa 2 nucleoxom liền nhau gồm 130 nucleotit.
Chiều dài tối đa của phân tử ADN của NST đó là: (A0).
A. 5380279
B. 7037558
C. 7038558
D. 5380379
Câu 14: Khi nói về đột biến gen , có mấy phát biểu sau đây là đúng?

1. Dưới tác động của tia tử ngoại như tia UV, 2 Timin trên cùng 1 mạch ADN có thể nối với nhau gây ra đột biến
gen.
2. Trong quá trình nhân đôi, Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với Timin, tạo nên đột biến dạng thay thế G-X bằng
A-T. Quá trình phát sinh này cần trải qua ít nhất 1 lần nhân đôi.

Website: />
Trang 2/6 - Mã đề thi 202


Group: Sinh Học BookGol
3. Một gen xảy ra đột biến ở cặp nucleotit thứ 12 biến (A-T) thành G-X thuộc vùng mã hóa của gen, chuỗi
polypeptit do gen tổng hợp có thể không thay đổi axit amin.
4. Trên mạch gốc của gen xảy ra đột biến gen làm bộ ba 3’-ATT-5’ bị đột biến thành 3’-ATG-5’ thì chuỗi
polypeptit do gen này quy định chắc chắn sẽ bị thay đổi cấu trúc, do triplet này quy định codon kết thúc trên
mARN.
5. Mức độ gây hại của một gen bị đột biến chỉ phụ thuộc vào các tác nhân vật lý (tia UV, tia phóng xạ), hóa học
(hóa chất độc hại) hay sinh học (virus).
A.1
B. 3
C.4
D. 2
Câu 15: Khi nói về ứng dụng thực tiễn của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào đúng:
A. Đột biến mất đoạn có thể dùng để loại bỏ 1 số gen không mong muốn ở 1 số giống cây
B. Đột biến đảo đoạn kết hợp với đột biến gen đã góp phần tạo nên nhiều loài muỗi mới
C. Người ta có thể dùng đột biến chuyển đoạn để làm công cụ phòng trừ sâu hại.
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 16: Sự khác nhau chủ yếu của gen điều hòa và gen cấu trúc là:
A. Gen cấu trúc tổng hợp ra các sản phẩm như protein trong khi gen điều hòa không tổng hợp ra sản phẩm.
B. Chức năng của sản phẩm do hai gen tạo ra.
C. Cấu trúc của gen.

D. Tất cả đều sai.
Câu 17: Sự giống nhau giữa quá trình nhân đôi và phiên mã là trong nhân tế bào:
A. Trong một chu kỳ tế bào có thể thực hiện nhiều lần
B. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN
C. Đều có sự xúc tác của enzim ADN- pol
D. Việc lắp ráp các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung
Câu 18: Một loài có bộ NST 2n=24. Một cá thể của loài có 36 NST trong tế bào, cá thể đó là?
A. Dị bội
B. Tam nhiễm
C. Tam bội
D. Dị đa bội
Câu 19: Thực chất điều hòa hoạt động của gen chính là:
A. Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein
B. Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein
C. Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó tạo ra
D. Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình
Câu 20: Hỗn hợp U và X với tỉ lệ U: X = 5: 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba 2U và 1X là
125
141
75
25
A.
B.
C.
D.
216
216
216
216
Câu 21: Trong một quá trình, người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa đồng vị 14 sau

một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa đồng vị 15 để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau
đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường vó đồng vị 14 . Sau một thời gian quan
sát thấy có 12 tế bào chứa cả 15 và 14 . Tổng số tế bào tại thời điểm đầu tiên mà số tế bào chứa cả 15 và 14
là 12 bằng bao nhiêu:
A. 12
B. 14
C. 16
D. 32
Câu 22: Xét gen I và II trong đó gen I có số liên kết hidro ít hơn số liên kết hidro của gen II là 300 và gen II có
số liên kết hóa trị giữa các nu ít hơn số liên kết hóa trị giữa các nu của gen I là 150. Cả hai gen đều trải qua quá
trình nhân đôi 4 lần liên tiếp đòi hỏi môi trường cung cấp 60750 nu tự do, trong đó có 19800 nu tự do loại X. Cho
các phát biểu sau:
1. Chiều dài của gen I là 3570 A0
2. Chiều dài của gen II là 3570 A0
3. Số nu tự do môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen I là A=T=5850 nu; G=X=8800 nu
4. Tổng số liên kết hidro bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi của hai gen là 80505 liên kết
Website: />
Trang 3/6 - Mã đề thi 202


Group: Sinh Học BookGol
5. Số liên kết hóa trị được hình thành qua quá trình nhân đôi của hai gen là 60690 liên kết
Có bao nhiêu phát biểu không đúng:
A.1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, cho các phát
biểu sau:
1. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trên mỗi phân tử ADN, tạo ra nhiều đơn vị tái bản

2. Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp xảy giữa các nu theo nguyên tắc bổ sung diễn ra trên tất cả các nu của
phân tử mARN
3. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nu theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nu trên
mỗi mạch đơn
4. Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp xảy giữa các nu theo nguyên tắc bổ sung diễn ra trên tất cả các nu trên
mạch mã gốc của vùng mã hóa
5. Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng
hợp
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu không đúng:
A.2
B.4
C.3
D. 5
Câu 24: Để gây ra đột biến đa bội, người ta sử dụng tác nhân hóa học là cosixin. Hãy cho biết cosixin được sử
dụng vào chu kỳ nào của tế bào:
A. Tác động vào cuối pha G1, đầu pha S
B. Tác động vào cuối pha S.
C. Tác động vào pha G2
D. Tác động vào kỳ sau của quá trình nguyên phân
Câu 25: Polixom có vai trò gì:
A. Đảm bảo quá trình dịch mã diễn ra liên tục
B. Làm tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại
C. Làm tăng năng suất tổng hợp protein khác loại
D. Đảm bảo quá trình dịch mã diễn ra chính xác
Câu 26: Ở sinh vật nhân thực, thành phần hóa học của chất nhiễm sắc tạo nên NST là:
A. ADN và protein
B. ADN, cromatit, protein C. ARN và protein
D. ADN, ARN, protein
Câu 27: Phát biểu đúng về cấu trúc sợi cơ bản của NST:
A. Là một chuỗi gồm nhiều nucleoxom nối liên tiếp, giữa chúng chỉ gồm các đoạn ADN.

B. Mỗi nucleoxom của sợi cơ bản gồm 8 phân tử protein histon liên kết lại tạo dạng hình cầu và được quấn
quanh bởi một đoạn ADN.
C. Giữa 2 nucleoxom kế tiếp có một đoạn ADN nối lại và trên đoạn đó có 8 phân tử protein histon
D. Có đường kính rất nhỏ và được xác định bằng đơn vị micromet
Câu 28: Cho các loại đột biến sau:
1. Đột biến mất đoạn NST

2. Đột biến thể ba nhiễm

3. Đột biến thể không nhiễm

4. Đột biến lặp đoạn NST

5. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ

6. Đột biến đảo đoạn NST

Số đột biến làm thay đổi chiều dài của NST là:
A.4
B. 5
C.2
D. 3
Câu 29: Một loài thực vật có 2n = 16, ở một thể đột biến xảy ra đột biến cấu trúc NST tại 3 NST thuộc ba cặp
khác nhau. Khi giảm phân, nếu các cặp phân li bình thường thì trong số các loại giao tử tạo ra, giao tử không
mang đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 87,5%
B. 12,5%
C. 75%
D. 25%
Câu 30: Phân tích thành phần hóa học của một axit nucleic thấy số lượng các loại nucleotit như sau: G=150 và

chiếm 15% tổng số nu của phân tử axit nucleic , U=450 , X=150. Axit nucleic này là?
A. ARN mạch kép
B. ARN mạch đơn
C. ADN mạch kép
D. ADN mạch đơn
Website: />
Trang 4/6 - Mã đề thi 202


Group: Sinh Học BookGol
Câu 31: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp NST mang gen Dd không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường , các tế bào còn lại diễn ra bình thường. Trong quá
trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cho phép lai : đực AabbDd x cái AaBbdd ,
theo lý thuyết , nhận định nào sau đây là sai về đời con?
A. Hợp tử 2n chiếm 66,88%
B. Hợp tử 2n+1 chiếm 15,12%
C. Trong tổng số loại hợp tử đột biến, hợp tử 2n-1 chiếm tỉ lệ 55,56%
D. Số loại kiểu gen tối đa là 48
Câu 32: Một số tế bào của một cơ thể có kiểu gen AaBbCcDdHh giảm phân tạo ra 10 loại tinh trùng. Số tế bào
ít nhất cần có để có thể ra được 10 loại tinh trùng đó là?
A.4
B.5
C.6
D.8
Câu 33: Sản phẩm cuối cùng của nhóm gen cấu trúc ở Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli là:
A. Một chuỗi poliribonucleic mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng 3 gen Z, Y, A.
B. Ba phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
C. Một loại protein tương ứng của 3 gen Z, Y, A.
D. Ba loại protein tương ứng của 3 gen Z, Y, A.

Câu 34: Sự khác nhau trong cấu trúc của ADN trong và ngoài nhân là:
A. ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN ngoài nhân có cấu trúc xoắn kép dạng vòng.
B. ADN trong nhân có nucleotit loại T, còn ADN ngoài nhân T được thay bằng U.
C. ADN trong nhân có số lượng nucleotit ít hơn so với ADN ngoài nhân.
D. ADN trong nhân có thể bị đột biến còn ADN ngoài nhân thì không.
Câu 35: Sự linh hoạt trong các dạng hoạt động chức năng của ADN được đảm bảo bởi:
A. Cấu trúc không gian xoắn kép của ADN.
B. Tính bền vững của các liên kết photphodieste.
C. Sự đóng và tháo xoắn của sợi nhiễm sắc.
D. Tính yếu của các liên kết Hidro trong nguyên tắc bổ sung.
Câu 36: Một mARN nhân tạo có ba loại nucleotit với tỉ lệ A:U:G=2:3:5. Tỉ lệ bộ ba mã sao luôn chứa 2 trong 3
loại nucleotit nói trên là:
A. 84%
B. 66%
C. 81%
D. 82%
Câu 37: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn
mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim AND polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’.
B. Vì enzim AND polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim AND polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’-5’.
D. Vì enzim AND polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’-3’.
Câu 38: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cây thân
cao (2n + 1) có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 35 cao : 1 thấp
B. 5 cao : 1 thấp
C. 3 cao : 1 thấp
D. 11 cao : 1 thấp.
Câu 39: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ NST kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn trong phân bào ở một
nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra hai tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:

A. AaBbDDdEe và AaBbddEe
B. AaBbDDdEe và AaBbdEe
C. AaBbDDddEe và AaBbEe
D. AaBbDddEe và AaBbddEe
Câu 40: Ở Ecoli, giả sử có 5 chủng đột biến sau đây:
1. Chủng 1: Đột biến ở gen cấu trúc A làm protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
2. Chủng 2: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
3. Chủng 3: Đột biến ở gen điều hòa R làm protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.
4. Chủng 4: Đột biến ở gen điều hòa R làm gen này mất khả năng phiên mã.
5. Chủng 5: Đột biến ở vùng khởi động của operon Lac làm cho vùng này bị mất chức năng.
Trang 5/6 - Mã đề thi 202
Website: />

Group: Sinh Học BookGol
Khi môi trường có lactose, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z,Y,A không phiên mã?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
----------HẾT---------ĐÁP ÁN

Website: />
Trang 6/6 - Mã đề thi 202



×