Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi nửa kì 1 Hóa 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.87 KB, 4 trang )

SỞ GD & ĐT HÀ NAM

TRƯỜNG THPT B THANH LIÊM

(Đề chính thức)
Mã đề 001

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I
Năm học 2015 – 2016
Môn: HÓA HỌC
Lớp: 12
(Thời gian 60 phút không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOC2H5
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. CH3COOCH = CH2
Câu 2: Công thức chung của este no đơn chức mạch hở là
A. CnH2nO2 (n ≥ 1)
B. CnH2nO2 (n ≥ 2) C. CnH2n+ 2O2 (n ≥ 1) D. CnH2n- 2O2 (n ≥ 2)
Câu 3: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 4: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl propionat. C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Câu 5: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là


A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 6: Trộn axit HCOOH với ancol C2H5OH có mặt H2SO4 đặc, thu được este là
A. metyl fomat
B. etyl axetat
C. etyl fomat
D. phenyl fomat
Câu 7: Chất béo X có 2 gốc của axit stearic và 1 gốc của axit oleic có phân tử khối là:
A. 806.
B. 890.
C. 888.
D. 884.
Câu 8: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol.
B. glixerol.
C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.
Câu 9: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 10: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein
B. tristearin
C. tripanmitin
D. stearic
Câu 11: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
A. nhóm chức axit.

B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit
Câu 12: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ.
D. fructozơ.
Câu 13: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ.
B. tinh bột.
C. glucozo.
D. saccarozơ.
Câu 14: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n.
B. [C6H8O2(OH)3]n.

C. [C6H7O3(OH)3]n.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Tinh bột có trong tế bào thực vật
C. Thuốc thử để nhận biết hồ tinh bột là iot

B. Tinh bột là polime mạch không phân nhánh
D. Tinh bột là hợp chất cao phân tử thiên nhiên

D. [C6H5O2(OH)3]n.

Câu 16: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, etyl axetat đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2.
B. trùng ngưng.
C. tráng gương.

D. thủy phân.
Câu 17: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
A. Cu(OH)2
B. dung dịch brom.
C. [Ag(NH3)2] NO3
D. Na

Câu 18: Lên men glucozo sản phẩm thu được là etanol và
A. CH3COOH.
B. CO2.
C. CO.
D. glixerol
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
A. Aspirin là hợp chất tạp chức
B. Este isoamyl axetat có phân tử khối là 116 đvc
C. Thủy phân các este đơn chức trong môi trường axit đều là các phản ứng thuận ngịch
D. Từ đi saccacrit trở lên đều bị thủy phân trong môi trường OH1


E. SO2 là khí dùng để tẩy trắng đường
F. Đường mía bị cô đặc bởi dung dịch nước vôi trong
Số phát biểu Sai là
A. 3
B. 4
C. 2
D.1
Câu 20: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch) đó là loại đường nào ?
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Đường hoá học

D. Loại nào cũng được
Câu 21: Trong thành phần của mật ong có chứa 30% theo khôi lượng cacbohidrat nào?
A. saccarozơ.
B. glucozơ.
C. fructozơ.
D. Tinh bột
Câu 22: Trong phân tử Glucozo có x nhóm OH. Giá trị của x là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 23: Trong phân tử este chứa nhóm chức
A. OH
B. COOH
C. CHO
D. COO
Câu 24: Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với dung dịch 300 ml NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng, khối lượng chất rắn thu được là
A. 10,2 gam
B. 16,2 gam
C. 10,8 gam
D. 8,2 gam
Câu 25: Cho 0,1 mol CH3COOH tác dụng với 0,3 mol C2H5OH có xúc tác H2SO4 đặc, thu được 7,568 gam
este. Hiệu suất phản ứng là
A. 70%
B. 80%
C. 55%
D. 86%
Câu 26: Cho 0,1 mol Tristearin tác dụng vơi dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam xà phòng. Giá trị của
m là

A. 100,8
B. 102,8
C. 9,2
D. 91,8
Câu 27: Tráng bạc 36 gam glucozo ( H = 80%) thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,56
B. 32,40
C. 43,2
D. 54,0
Câu 28: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 90%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 147,2 gam.
B. 276 gam.
C. 92 gam.
D. 165,6 gam.
Câu 29: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 90% là
A. 2,0 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,82 gam.
D. 1,44 gam.
Câu 30: Thủy phân 32,4 gam tinh bột với ( H = 80%), thu được m gam glucozo. Giá trị của m là
A. 36,0
B. 28,8
C. 32,4
D. 27,0
Câu 31: Cho 0,1 mol este C4H8O2 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối lớn nhất thu
được là
A. 8,2 gam
B. 11 gam
C. 6,8 gam
D. 9,6 gam

Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozo và Fructozo đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Tinh bột và xenlulozo trong mỗi mắt xích đều có 3 nhóm OH
(c) Khử glucozo bằng dung dịch brom thu được axit gluconic
(d) Khi thủy phân tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều tạo ra một loại mono saccarit
(e) Trong môi trường OH- glucozo và fructozo chuyển hóa lẫn nhau
(f) Glucozo và Fructozo đều khử được H2 tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi thủy phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol
(b) Butyl axetat dùng để pha sơn
(c) Đun hồi lưu axit axetic với etanol có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thu được este etyl axetat
(d) Isoamyl axetat có mùi thơm của dứa chín
(e) Bezyl axetat có mùi thơm của hoa nhài
(f) Khi đốt cháy este no mạch hở thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1: 1
Số phát biểu đúng là
2


A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 34: Lên men 900 gam glucozo ( H = 90%), thu được V lít rượu 11,5 độ. Biết d C2H5OH = 0,8 g/ml. Giá trị
của V là
A. 3,25

B. 2,25
C. 4,5
D. 2,75
Câu 35: Lên men m gam tinh bột với hiệu suất 75%. Lượng CO 2 thu được hấp thụ hòa toàn vào dung dịch
Ca(OH)2, thu được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Nếu đun sôi kĩ dung dịch X lại thu thêm 10 gam kết tủa
nữa. Giá trị của m là
A. 72,0
B. 90,0
C. 64,8
D. 75,6
Câu 36: Thủy phân hoàn toàn 72 gam hỗn hợp X chứa triglixerit và axit béo trong 200 ml dung dịch NaOH
1M, đun nóng (phản ứng vừa đủ) thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 74,12 gam.
B. 74,26 gam.
C. 74,50 gam.
D. 72,48 gam.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A,B. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Nếu đốt cháy hết toàn bộ Y thu được 5,376 lít CO 2 ; 6,36 gam Na2CO3. Nếu làm
bay hơi Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 11,04 gam.
B. 9,12 gam.
C. 6,8 gam.
D. 8,4 gam.
Câu 38. Tiến hành lên men giấm 200ml dung dịch ancol etylic 5,750 thu được 200ml dung dịch Y.
Lấy 100ml dung dịch Y cho tác dụng với Na dư thì thu được 60,368 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất của phản
ứng lên men giấm.(Biết d C2H5OH= 0,8 g/ml; dH2O= 1 g/ml)
A. 60
B.70
C. 80
D. 90

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit béo đơn chức, mạch hở), thu được b
mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a). Hidro hóa m 1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no).
Đun nóng m1 gam X với 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m 2 gam chất rắn. Giá trị
của m2 là
A. 57,2
B. 42,6
C. 53,2
D. 52,6
Câu 40: Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu
được hơi H2O và hỗn hợp X gồm hai muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên cần vừa đúng 6,496 lít O 2
(đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng
của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A. 27,46%.
B. 54,92%.
C. 36,61%.
D. 63,39%.

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, Ag = 108, Ca = 40, K = 39)
-------------------Hết-----------------Trang 3 Mã đề 001

3


4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×