PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐỨC PHỔ
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHỔ AN
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 5
TIẾT 16 TUẦN 08
Kiểm tra bài cũ
1. Từ đồng âm là gì? Cho ví dụ.
2. Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ
Bài dạy:
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Bài tập 1:
Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng
âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?
a/ chín
• Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
• Tổ em có chín người.
• Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
=?
3
Lúa chín
Suy nghĩ cho chín (suy nghĩ kĩ)
chín
(9) học sinh
a) Chín
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
Nhiều nghĩa
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
Nét nghĩa chung: Ở mức hoàn thiện, kĩ càng đầy đủ
- Tổ em có chín học sinh.
Đồng âm vói
hai từ chín
trên
Bài tập 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng
âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?
b. Đường
• Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
• Các chú công nhân đang chữa đường dây điện.
• Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
c. Vạt
• Những vạt nương màu mật.
• Lúa chín ngập lòng thung.
• Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
• Những người Dáy, người Dao
• Đi tìm măng, hái nấm
• Vạt áo chàm thấp thoáng
• Nhuộm xanh cả nắng chiều.
sửa đường dây điện
Chè ngọt quá
đường
Đường phố
b) Đường
- Các chú công nhân đang chữa đường dây
điện thoại
Nhiều
nghĩa
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn
nhịp.
Nét nghĩa chung: Độ dài để nối liền hai điểm, hai nơi.
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt
Đồng âm
với hai từ
đường trên
c/ Vạt
-Những vạt nương màu mật.
Lúa chín ngập lòng thung.
-Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
-Những người Dáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Vạt nương
vạt
Vạt áo
Vạt tre
c) Vạt
- Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Nhiều
nghĩa
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Nét nghĩa chung: nói về độ rộng,diện tích
- Chú tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc
gậy tre.
Đồng âm
Bài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến
của chúng:
•
•
•
•
•
•
•
a. Cao
- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình
thường.
b. Nặng
- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình
thường.
c. Ngọt
- Có vị như vị của đường ,mật.
- (Lời nói) nhẹ nhàng dễ nghe.
- (Âm thanh)nghe êm tai.
Nhìn hình đặt câu
a) Cao
- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn bình thường.
b) Nặng
-Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
-Có mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
c) Ngọt
- Có vị như vị của đường, mật.
- ( Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
- (Âm thanh) nghe êm tai.
a) Cao
- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
Bạn Dũng rất cao.
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn bình thường.
Em thích dùng hàng hóa chất lượng cao.
b) Nặng
-Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
Võ sĩ Su-mo nặng hơn những người bình thường.
-Có mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
Ông em ốm nặng.
c) Ngọt
- Có vị như vị của đường, mật.
Bát chè này ngọt thật.
- ( Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
Cu Tý thích nói ngọt.
- (Âm thanh) nghe êm tai.
Tiếng đàn của bố nghe thật ngọt.
- Hôm nay chúng ta luyện tập về nội dung
gì?
- Khi phân biệt từ đồng âm và nhiều nghĩa ,
cần dựa vào điều gì?
Chuẩn bị bài sau:
MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN