Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de kt 1 tiet dia ly 8 co dap an 87852

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.84 KB, 4 trang )

ONTHIONLINE.NET

Ngày soạn: 03/ 10/ 2011
Ngày giảng: / 10/ 2011
Tiết 8:

KIỂM TRA 45 PHÚT

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm tự nhiên kinh tế của các nước Đông Nam Á, các đặc điểm tự
nhiên Việt Nam.
- Thông qua tiết kiểm tra đánh giá học sinh đảm bảo chất lượng học tập. Nắm được nội dung trọng tâm của kiến thức đã
hoc.
2. Kĩ năng.
- Kiểm tra kĩ năng nhận xét, so sánh, phân tích số liệu.
3. Thái độ.
- GD học sinh nghiêm túc trong giờ kiểm tra
II. Chuẩn bị.
- GV: Đề kiểm tra
- HS: Giấy kiểm tra, bút, thước kẻ.
Học thuộc bài.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Hình thức kiểm tra: Tự luận.
3. Ma trận đề kiểm tra.
Cấp độ
Vận dụng cấp độ
Vận dụng cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu


thấp
cao
Tên chủ đề
Chủ đề 1
- Đặc điểm địa hình
Vị trí địa lí, địa hình
và khoáng sản châu Á
khoáng sản
3.0 điểm = 30% TSĐ

100% TSĐ = 3 điểm

…% TSĐ = … điểm

…% TSĐ = … điểm

…% TSĐ = … điểm


Chủ đề 2
Khí hậu châu Á

- Hiển rõ đặc điểm
hai kiểu khí hậu
chính ở châu Á

30% TSĐ = 3.0 điểm
Chủ đề 3
Dân cư xã hội châu Á


…% TSĐ = … điểm

100% TSĐ = 3 điểm

…% TSĐ = … điểm

…% TSĐ = … điểm

…% TSĐ = … điểm
- Vẽ biểu đồ mức
tăng dân số của các
châu lục năm 1950 –
2000
100% TSĐ = 4 điểm

40% TSĐ =42.0 điểm
TSĐ 10
Tổng số câu 04

…% TSĐ = … điểm
3.0 điểm = 30% TSĐ

3.0 điểm = 30% TSĐ

4.0 điểm = 40% TSĐ

… điểm = … TSĐ

4. Đề bài
Câu 1. (3.0 điểm)

Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á.
Câu 2. (3.0 điểm)
Nêu đặc điểm của hai loại khí hậu đặc trưng của châu Á.
Câu 3. (4.0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau: Mức tăng dân số năm 1950 – 2000 (%)
Châu
Á
Âu
Phi

Đại Dương
Toàn thế giới

Mức tăng dân số năm 1950 – 2000 (%)
262,6
133,0
233,8
244,5
354,7
240,1

…% TSĐ = … điểm


a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện mức tăng dân số giai đoạn 1950 – 2000 (%)
b, Nhận xét mức độ tăng dân số của châu Á so với các châu lục và thế giới.
5. Hướng dẫn chấm.
Câu
1
(3.0

điểm)

2
(3.0
điểm)

Nội dung
* Đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á là:
- Địa hình:
+ Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao và đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bặc nhất thế giới.
+ Các dãy núi chạy theo hai hướng chính Đông – Tây hoặc Bắc – Nam.
+ Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và các đồng bắng nằm xên kẽ nhau làm cho địa hình bị chia
cắt phức tạp.
+ Các núi sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao
phủ quanh năm.
- Khoáng sản:
+ Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt,
than, kim loại màu, …
* Đặc điểm 2 loại khí hậu đặc trưng của châu Á:
- Khí hậu gió mùa:
+ Một năm có hai mùa: Mùa đông khô, lạnh, ít mưa.
Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Phân bố: ` Gió mùa nhiệt đới Nam Á và Đông Nam Á
` Gió mùa cận nhiệt và ôn đới Đông Á.
- Khí hậu lục địa:
+ Một năm có hai mùa: Mùa đông khô, rất lạnh.
Mùa hạ khô, rất nóng, biên độ nhiệt ngày năm rất lớn, cảnh quan hoang
mạc phát triển.

Điểm

0,5
0,5
0,5
0,5

1,0

0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5

+ Phân bố: Chiếm diện tích lớn vùng nội địa và Tây Nam Á.
3
(4.0
điểm)

* Vẽ biểu đồ cột thể hiện mức tăng dân số năm 1950 – 2000 (%)
+ Vẽ đúng, đảm bảo tính thẩm mĩ, chia đúng tỉ lệ, đủ số cột.
+ Có tên biểu đồ, bảng chú giải

2,0
1,0


*Nhận xét:.
- Đứng thứ hai sau châu Phi, cao hơn so với thế giới.

- Châu Á là châu lục đông dân cư đông.
IV. Đánh giá:
- Nhận xết ý thức làm bài kiểm tra của học sinh.
V. Hoạt động nối tiếp.
- Về nhà chuẩn bị bài 13: Môi trường đới ôn hoà

0,5
0,5



×