SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 20112012
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao
đề.
ONTHIONLINE.NET
Câu 1. (2,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Trình bày đặc điểm phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta.
b. Cho biết ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị
sản xuất công nghiệp của nước ta ? Nhận xét về sự phân bố của ngành công nghiệp đó.
Câu 2. (2,5 điểm)
So sánh sự khác nhau về điều kiện phát triển cây lương thực giữa Đồng bằng
sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3. (2,0 điểm)
a. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát
triển kinh tế - xã hội ?
b. Nêu mối quan hệ giữa tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và cơ cấu dân số theo
nhóm tuổi ở nước ta.
Câu 4. (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta giai đoạn 1980 – 2005
Năm
Diện tích (triệu ha)
Sản lượng (triệu tấn)
Năng suất (tạ/ha)
1980
5,6
11,6
20,7
1990
6,0
19,2
32,0
1995
6,8
25,0
36,8
2000
7,6
32,5
42,8
2005
7,3
36,0
49,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và
năng suất lúa của nước ta giai đoạn 1980 - 2005.
b. Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
-----Hết----Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………. Số báo danh: ……………..
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011-2012
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
(Hướng dẫn chấm gồm: 3 trang)
Câu
Nội dung
Câu 1. a. Đặc điểm phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta:
(2,5
Điểm
- Dịch vụ ở nước ta chiếm 25% lao động, 38,5% trong cơ cấu GDP
điểm) (năm 2002).
0,25
- Ngành dịch vụ phát triển khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội để
vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế.
0,25
- Việt Nam đang trở thành thị trường thu hút nhiều công ty nước
ngoài mở các hoạt động dịch vụ, nhất là trong lĩnh vực tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm,... Điều này cho thấy rõ khả năng thu lợi nhuận cao
của các ngành dịch vụ.
0,5
- Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch
vụ phải dựa trên trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ
tầng kỹ thuật tốt. Đây là thách thức trong phát triển dịch vụ.
0,5
b. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị
sản xuất công nghiệp của nước ta là: ngành công nghiệp chế biến
lương thực – thực phẩm, chiếm 24,4% năm 2002 (theo Atlat Việt
Nam là 23,7% năm 2007).
0,5
Sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm:
+ Phân bố rộng khắp cả nước.
+ Tập trung nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng,
Biên Hòa, Đà Nẵng.
Câu 2. So sánh sự khác nhau về điều kiện phát triển cây lương thực giữa
(2,5
điểm)
Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long:
Đặc
điểm
Đất đai
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đất phù sa màu mỡ,
Đất phù sa màu mỡ, nhất là dải
diện tích nhỏ, có đê
phù sa ven sông Tiền và sông
2
0,25
0,25
bao bọc.
Hậu, diện tích lớn, không có đê
Khí hậu Nhiệt đới ẩm gió mùa,
bao bọc.
Cận xích đạo, nóng quanh năm
có một mùa đông lạnh.
với 2 mùa là mùa mưa và mùa
Nguồn
Hệ thống sông ngòi
khô.
Hệ thống sông ngòi kênh rạch
nước
dày đặc, lớn nhất là hệ
chằng chịt, lớn nhất là hệ thống
thống sông Hồng –
sông Tiền và sông Hậu.
Thái Bình.
Dân cư, Có nguồn lao động
Có nguồn lao động ít hơn, chất
lao
đông, nhất là lao động
lượng lao động và kinh nghiệm
động
có chuyên môn kỹ
sản xuất thấp hơn.
thuật, kinh nghiệm sản
Cơ sở
0,5
0,5
0,5
0,5
xuất cao.
Nhìn chung tốt hơn,
Thưa hơn với chất lượng kém
vật chất mật độ dày đặc.
hơn.
0,5
kỹ thuật
Câu 3. a. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó
(2,0
điểm)
khăn cho sự phát triển kinh tế - xã hội là:
- Thuận lợi:
+ Lực lượng lao động dồi dào, trên 50% tổng số dân cả nước.
0,25
+ Lực lượng lao động trẻ, năng động, tiếp thu khoa học – kĩ thuật
nhanh.
0,25
- Khó khăn:
+ Đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo dục.
0,25
+ Khó khăn cho giải quyết việc làm.
0,25
b. Mối quan hệ giữa tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và cơ cấu dân số
theo nhóm tuổi ở nước ta:
- Hiện trạng: do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta cao trong một
thời gian dài nên cơ cấu dân số nước ta thuộc loại trẻ.
0,5
- Xu hướng: thời gian gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước
ta có xu hướng giảm nên cơ cấu dân số có xu hướng già đi.
3
0,5
Câu 4. a. Vẽ biểu đồ:
(3,0
điểm)
- Tính tốc độ tăng trưởng:
Lấy giá trị năm đầu (1980) = 100 %
Bảng số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản
lượng lúa của nước ta giai đoạn 1980 - 2005 (Đơn vị: %)
Năm
Diện tích
Sản lượng
Năng suất
1980
100
100
100
1990
107,1
165,5
154,6
1995
121,4
215,5
177,8
2000
135,7
280,2
206,8
2005
130,4
310,3
236,7
0,5
- Vẽ biểu đồ: đường biểu diễn (03 đường: mỗi đường thể hiện 1 đối
tượng)
Yêu cầu: Vẽ bút mực, chính xác, chia đúng tỷ lệ năm, rõ ràng và đẹp,
ghi đủ các nội dung: số liệu, ghi chú, tên biểu đồ, năm, đơn vị. (Nếu
thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm)
1,5
b. Nhận xét.
- Cả diện tích, năng suất và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 19802005 đều tăng nhưng tốc độ tăng trưởng khác nhau.
- Cụ thể: Diện tích tăng chậm (dẫn chứng), năng suất tăng (dẫn
0,25
chứng), Sản lượng tăng nhanh (dẫn chứng).
Giải thích: Diện tích tăng chậm do việc khai hoang, tăng vụ gặp khó
0,25
khăn; năng suất tăng do áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất; sản lượng tăng nhanh nhất là do cả diện tích và năng suất
đều tăng.
0,5
-----Hết-----
4