Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bai thi hk 2 dia ly 9 79038

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.02 KB, 4 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Địa lí lớp 9
Thời gian: 45 phút

ONTHIONLINE.NET
TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ
THCS THƯỢNG NÔNG
GV: Triệu Thị Huyên

I. Mục đích kiểm tra:
Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình môn Địa Lý
lớp 9. Sau khi học xong chương trình học kì II cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông
Cửu Long và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế xã hội.
- Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp kinh tế
biển.
2. Kĩ năng:
- Vẽ biểu đồ.
- Giải thích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển kinh tế- xã hội.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong giờ kiểm tra.
II. Hình thức kiểm tra:
- Hình thức tự luận.
- HS làm bài trên lớp 45'.
III. Xây dựng ma trận đề:
- Ở đề kiểm tra học kì II, Địa lí 9, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 10 tiết
(bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau:
- Vùng Đông Nam bộ: 4 tiết (40%)
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long: 3 tiết (30%)


- Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển- đảo: 3 tiết (30%
- Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ->
xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Cấp độ
Tên
chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ
thấp

Vùng Đông
Nam Bộ

- Vẽ biểu đồ
thích hợp thể
hiện cơ cấu

Cộng
Cấp
độ
cao


kinh tế của
thành phố Hồ

Chí Minh và
nêu nhận xét.
Số câu:1
Số điểm: 4
tỉ lệ: 40%

Số câu:1
Số điểm: 4
Tỉ lệ:100%

Vùng Đồng
Bằng Sông
Cửu Long

- Trình bày đặc
điểm tự nhiên, tài
nguyên thiên
nhiên của vùng và
tác động củ chúng
đối với phát triển
kinh tế- xã hội

Số câu: 1
Số điểm:3
Tỉ lệ 30 %

Số câu: 1
Số điểm:3
Tỉ lệ100 %


Phát triển
tổng hợp
kinh tế biểnđảo

Trình bày
các hoạt
động khai
thác tài
nguyên biển,
đảo và phát
triển tổng
hợp kinh tế
biển.

Số câu: 1
Số điểm:3
Tỉ lệ 30 %

Số câu: 1
Số điểm:3
Tỉ lệ 100%

TS câu: 3
TS điểm:10
Tỉ lệ 100%

Số câu :1
Số điểm:3
Tỉ lệ: 30%


Số câu:1
Số điểm: 4
tỉ lệ:40%

Số câu: 1
Số điểm:3
Tỉ lệ 30 %

Số câu: 1
Số điểm:3
Tỉ lệ 30 %
Số câu :1
Số điểm:3
Tỉ lệ: 30%

Số câu :1
Số điểm:4
Tỉ lệ: 40%

TS câu: 3
TS điểm:10
Tỉ lệ 100%

IV. Nội dung câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: (3điểm)
Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng bằng sông
Cửu Long và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế- xã hội ?
Câu 2: (3điểm)



Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp kinh
tế biển (khai thác, nuôi trống và chế biến hải sản; du lịch biển- đảo; khai thác và chế
biến khoáng sản biển)?
Câu 3: ( 4điểm)
Cho bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2002.
Nông, Lâm, Ngư
Công nghiệp XD
Dịch vụ
nghiệp
100
1,7%
46,7%
51,6%
- Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và nêu
nhận xét?
V. Hướng dẫn chấm và thang điểm:
Câu 1: (3điểm)
Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long và tác
động của chúng đối với phát triển kinh tế- xã hội:
- Giàu tài nguyên để phát triển nông nnghiệp: đồng bằng rộng, đất phù sa, khí hậu nóng
ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú đa dạng.( 2 điểm)
- Khó khăn: lũ lụt, diện tích đất phèn, đất mặn lớn, thiếu nước ngọt trong mùa khô.( 1
điểm)
Câu 2: ( 3điểm)
Các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp kinh tế biển:
- Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản:
+ Tiềm năng: Vùng biển nước ta có nguồn thủy hải sản phong phú đa dạng (hơn 2000
loài cá); đường bờ biển dài, vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn.
+ Thực trạng: Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn (trong đó 95,5% là cá biển),
cho pháp khai thác hằng năm khoảng 1,9 triệu tấn. Tuy nhiên hoạt động khai thác và

nuôi trồng hải sản cò nhiều bất hợp lí: sản lượng đánh bắt ven bờ cao gấp hai lần khả
năng cho phép, sản lượng đánh bắt sa bờ mới chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép.
- Du lịch biển- đảo:
+ Tiềm năng: Dọc bờ biển nước ta từ Bắc và Nam cóa trên 120 bãi cát rộng, dài, phong
cảnh đẹp, thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng.
Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kỳ thú, hấp dẫn khách du lịch.
+ Thực trạng: Một số trung tâm du lịch biển đang phát triển nhanh, thu hút khách du
lịch trong và ngoài nước (Vịnh Hạ Long, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Nha Trang...). Tuy nhiên
mới chỉ tập trung chủ yếu và hoạt động khai thách tắm biển.
- Khai thách và chế biến khoáng sản biển:
+ Tiềm năng: Vùng biển nước ta có nguồn khoáng sản phong phú: dầu mỏ, khí đốt,
titan, muối, cát...
Tổng số


+ Thực trạng: Dầu khí là ngành kinh tế biển múi nhọn của nước ta, sản lượng dầu liên
tục tăng qua các năm. Công nghiệp hóa dầu đang dần được hình thành, các nhà máy lọc
dầu và các cơ sở hóa dầu đang được xây dựng; công nghiệp chế biến khí được hình
thành.
Câu 3: (4điểm)Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh
* Vẽ biểu đồ tròn: (3điểm)

* Nhận xét. (1 điểm)
- Ngành công nghiệp- xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP,
trong đó cao nhất là dịch vụ (51,6%), công nghiệp xây dựng (46,7%).
- Ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu (1,7%).
* Thu Bài
- Nhận xét giờ kiểm tra.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×