Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

GA-Dia5-HKII Đức Thủy Cát Khánh-Phù Cát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.27 KB, 76 trang )

Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008

ĐỊA LÝ VIỆT NAM
ĐỊA LÝ
VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
- Chỉ được vò trí đòa lí & giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) & trên quả đòa cầu.
- Mô tả được vò trí đòa lí,hình dạng nước ta .
-Nhớ diện tích lãnh thổ của nước Việt Nam .
- Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vò trí đòa lí của nước ta đem lại .
B- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : - Bản đồ Đòa lí tự nhiên Vệt Nam .
- Quả Đòa cầu .
- 2 lược đồ trống tương tự như hình 1 trong SGK,2 bộ bìa nhỏ. Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi
các chữ : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia .
2 - HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
1
/
1
/
14
/
I- Ổn đònh lớp :
II - Kiểm tra đồ dùng của HS:
III- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài : “ Việt Nam – đất nước chúng ta”
2. - Hoạt động :.


a) Vò trí đòa lí & giới hạn
*HĐ 1 :.(làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
-Bước 1:GV yêu cầu HS quan sát H1 trong
SGK rồi trả lời các câu hỏi sau:
+Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?
+Chỉ vò trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
+Phần đất liền của nước ta giáp với những nước
nào?
+Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước
ta?
+Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?

-Bước 2:
+HS lên bảng chỉ vò trí nước ta trên bản đồ và trình
bày kếât quả làm việc trước lớp.
+GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+GV bổ sung:Đất nước ta gồm có đất liền,biển
,đảo và quần đảo; Ngoài ra còn có vùng trời bao trùm
- Hát
-Tất cả để dụng cụ trên bàn.
-HS nghe.
- HS nghe .
-Đất liền ,biển,đảo và quần đảo.
-HS chỉ vò trí phần đất liền của nước
ta trên lược đồ.
-Trung quốc,Lào ,Cam-pu-chia.
-Đông,nam và tây nam.
-Đảo:Cát Bà,Bạch Long Vó, Côn
Đảo, Phú Quốc,…Quần đảo: Hoàng
Sa, Trường Sa.

-HS lên bảng chỉ vò trí nước ta trên
bản đồ.
-HS nghe.
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
14
/
2
/
2
/
lãnh thổ nước ta.
-Bước 3:
+GV gọi một số HS lên bảng chỉ vò trí đòa lý của
nước ta trên quả đòa cầu.
+GV hỏi:Vò trí của nước ta có thuận lợi gì cho
việc giao lưu với các nước khác?
* Kết luận:
Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu
vực Đông Nam . Nước ta là một bộ phận của châu Á,
có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận
lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ,
đường biển & đường hàng không .
b).Hình dạng và diện tích .
HĐ2 : (làm việc theo nhóm)
-Bước1:HS trong nhóm đọc SGK,quan sát H2 và
bảng số liệu,rồi thảo luận trong nhóm.
+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?

+Từ bắc vào nam theo đường thẳng,phần đất liền

nước ta dài bao nhiêu km?
+Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu
Km
2
?
+ So sánh diện tích nước ta với một số nước có
trong bảng số liệu ?
_Bước 2 :
GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
* Kết luận :
Phần đất liền của nước ta hẹp ngang , chạy dài
theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển cong như
hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650
km & nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km .
HĐ3: (tổ chức trò chơi “Tiếp sức”)
-Bước1: + GV treo 2 lược đồ trống lên bảng,
và hướng đẫn HS chơi: 2 nhóm lần lượt từng hS ở mỗi
nhóm lên dán vào lược đồ các tấm bìa ở vò thích hợp …
GV khen thưởng đội thắng cuộc .
IV - Củng cố : Gọi HS đọc ghi nhớ trang 68 SGK
V -Nhận xét – dặn dò :
-Hai HS lên bảng.
-Nước ta là một bộ phận của Châu
Á, có vùng biển thông với đại dương
nên có nhiều thuận lợi trong việc
giao lưu với các nước bằng đường
bộ,đường biển & đường hàng
không.
-HS nghe.

-HS nghe .
-Hẹp ngang,chạy dàivà có đường
bờ biển cong như hình chữ S.
-Khoảng 1650Km.
-Khoảng 50 km.
- Diện tích nước ta khoảng 330000
km
2
- Nước ta nhỏ hơn Trung Quốc,
Nhật -Bản & lớn hơn Lào, Cam-pu-
chia .
+ Đại diện các nhóm HS trả lời câu
hỏi . HS khác bổ sung .
-HS chơi theo hướng dẫn của GV
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc
- HS lắng nghe
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau:” Đòa hình & khoáng sản”
- Xem bài trước
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………..
ĐỊA LÝ:
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:

- Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của đòa hình, khoáng sản
nước ta .
- Kể tên & chỉ được vò trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ)
- Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta & chỉ trên bản đồ vò trí các mỏ than, sắt, a-pa-
tit, bô-xit, dầu mỏ .
B- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : - Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ Khoáng sản Việt Nam (nếu có)
2 - HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
3
/
1
/
15
/
I- Ổn đònh lớp :
II - Kiểm tra bài cũ :“Việt Nam – đất nước chúng
ta”
-Chỉ vò trí nước ta trên lược đồ VN trên quả đòa
cẩu.
-Phần đất liền nước ta giáp với những nước
nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu ki-lô-mét
vuông?
- Nhận xét,
III- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài : “ Đòa hình & khoáng sản “

2- Hoạt động :
a) Đòa hình .
*HĐ 1 :.(làm việc cá nhân)
-Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 1 và
quan sát H.1 -SGK rồi trả lời cácnội dung sau:
+Chỉ vò trí của vùng đồâøi núi và đồng bằng trên
lược đồ H.1.
+Kể tên và chỉ trên lược đồ vò trí các dãy núi
- Hát
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
-HS đọc mục 1 và quan sát H1 SGK rồi
trả lời
-Dùng que chỉ khoanh vào từng vùng trên
lược đồ.
-Các dãy núi hình cánh cung:Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều; các dãy
núi có hướng tây bắc đông nam: Hoàng
Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.-
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
12
/
2
/
1
/
chính ở nước ta, trong đó dãy núi nào có hướng
tây bắc-đông nam?Những núi nào có hình cánh

cung?

+Kể tên và chỉ trên lược đồù các đồng bằng lớn
ở nước ta ?
-Bước 2:
+ Nêu một số đặc điểm chính của đòa hình nước
ta .
* Kết luận :
Trên phần đất liền của nước ta 3/4 diện
tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp,
diện tích là đồng bằng & phần lớn là đồng bằng
châu thổ do phù sa của sông ngoài bồi đắp .
b).Khoáng sản .
*HĐ2: (làm việc theo nhóm)
-Bước1: GV treo lược đồ một số khoáng sản
VN & yêu cầu HS trả lời :
+ Kể tên một số loại khoáng sản nước ta .
+ Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tit, bô-
xit, dầu mỏ .
-Bước 2: GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện
câu trả lời .
* Kết luận:
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : than,
dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit,
bô-xit.
*HĐ3: (làm việc cả lớp)
- GV treo 2 bản đồ : Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN
& bản đồ Khoáng sản VN .
- GV gọi từng cặp HS lên bảng. GV đưa ra với
mỗi cặp 1 yêu cầu .

+ Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ .
IV - Củng cố : Gọi HS đọc ghi nhớ trang 71 SGK
.
V - Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau:” Khí hậu “
-Các đồng bằng :Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên
hải miền Trung.
-HS nêu : gồm đồng bằng và đồi núi ( chủ
yếu là đồi núi thấp )
- HS quan sát lược đồ & trả lời .
-Nước ta có nhiều loại khoáng sản như
dầu mỏ, khí tự nhiên, bô-xit, sắt, a-pa-tit …
than đá là loại khoáng sản chiếm nhiều
nhất
- HS lên bảng chỉ trên lược đồ, chỉ đến vò
trí nào thì nêu tên vò trí đó .
- Đại diện các nhóm HS trả lời . HS khác
bổ sung .
-HS nghe .
- Mỗi cặp HS hoàn thành bài tập. HS nào
chỉ đúng & nhanh thì được các bạn trong
lớp hoan hô .
- 2 HS đọc .
- HS nghe.
-HS xem bài trước.
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
* Rút kinh nghiệm :

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………….
…..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………


ĐỊA LÝ:
KHÍ HẬU
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
-Trình bày được đặ điểm khí hậu gió mùa của nước ta .
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc & Nam .
- Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc & Nam .
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống & sản xuất của nhân dân ta .
B- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : - Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ khí hậu VN
-Quả đòa cầu.
2 - HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
3
/
I- Ổn đònh lớp :
II- Kiểm tra bài cũ : “Đòa hình và khoáng sản”
-Kểtên và chỉ trên lược đồvò trí các đồng bằng
- Hát
-HS trả lời

Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
1
/
12
/
8
/
7
/
lớn ở nước ta.
-Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta.
- Nhận xét,
III- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài : “Khí hậu”
2. - Hoạt động :
a) Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
* HĐ 1: (làm việc theo nhóm)
- Bước 1:HS quan sát quả đòa cầu, H1và
đọc nội dung SGK, rồi thảo luận theo các câu hỏi
sau:
+Chỉ vò trí của Việt Nam trên quả Đòa cầu và
cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào?Ở khí
hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
+Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa
ở nước ta.
-Bước 2:
GVtheo dõi và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận :
Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt

độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
b)Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
*-HĐ2: (làm việc cá nhânhoặc theo cặp)
-Bước1:
-GVgọi 1-2 HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã
trên bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam
-GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới
giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Dựa vào
bảng số liệu và đọc SGK, hãy nhận xét về sự
chênh lệch nhiệt độ giữ tháng 1 và tháng 7

-Bước 2:
+ GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời
.
( GV trình bày như SGK)
* Kết luận:
Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền
Bắc & miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh,
mưa phùn ; Miền Nam nóng quanh năm với mùa
mưa & mùa khô rõ rệt .
c) nh hưởng của khí hậu .
*-HĐ3: (làm việc cả lớp)
-HS nghe.
- HS nghe .

+Chỉ vò trí của nước ta nằm ở đới khí
hậu nhiệt đới. Vì vậy nước ta có khí hậu
nóng.
-Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo

mùa.
-2 HS lên bảng chỉ.
+Nhiệt độ trung bình vào tháng 1của
Hà Nội thấp hơn nhiều so với của thành
phố Hồ Chí Minh. Nhiệt độ trung bình
vào tháng 7của Hà Nội và thành phố
Hồ Chí Minh gần bằng nhau.
- HS trình bày kết quả làm việc trước
lớp .
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
2
/

1
/
GV yêu cầu HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới
đời sống & sản xuất của nhân dân ta .
GV cho HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu
quả do bão hoặc hạn hán gây ra ở đòa phương .
IV - Củng cố : GV tổng kết các nội dung chính
của khí hậu Việt Nam.
V- Nhận xét - dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau:”Sông ngòi”
- Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối
phát triển, xanh tốt quanh năm .
- Khí hậu nước ta gây ra một số khó
khăn, cụ thể là : có năm mưa lớn gây lũ
lụt ; có năm ít mưa gây hạn hán ; bão

có sức tàn phá lớn,…
- cho HS trưng bày tranh ảnh về một số
hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra ở
đòa phương .
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
* Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………….
….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………

ĐỊA LÝ:
SÔNG NGÒI
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ)một số sông chính của Việt Nam .
- Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt nam .
- Biết vai trò của sông ngòi đối với đời sống & sản xuất .
- Hiểu và lập được mối quan hệ đòa lý đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
B- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : - Bản đồ Đòa lý tự nhiên Việt Nam.
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
- Tranh ảnh và sông mùa lũ và sông mùa cạn (nếu có).
2 - HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/

3
/
1
/
10
/
9
/
I- Ổn đònh lớp :
II - Kiểm tra bài cũ : “Khí hậu”.
+ Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt
đới gió mùa ở nước ta ?
+ Khí hậu miền Bắc & miền Nam khác
nhau như thế nào ?
III- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài : “Sông ngòi”.
2- Hoạt động :
a).Nước ta có mạng lưới sông ngòi
dày đặc
HĐ 1 :.(làm việc cá nhân hoặc theo
cặp)
-Bước 1: Cá nhân HS dựa vào hình
1 trong SGK để trả lời các câu hỏi sau :
+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông so
với các nước mà em biết ?
+ Kể tên & chỉ trên hình 1 vò trí một số
sông ở Việt Nam .
+Ở miền Bắc & miền Nam có những
con sông lớn nào ?
+ Nhận xét về sông ngòi ở miền

Trung .
-Bước 2:
GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện
phần trình bày .

* Kết luận :
Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc &
phân bố rộng khắp trên cả nước .
b). Sông ngòi nước ta có lượng
nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều
phù sa .
*HĐ2: (làm việc theo nhóm)
-Bước1:
+ GV chia HS thành các nhóm nhỏ,
yêu cầu các nhóm kẻ & hoàn thành nội
dung bảng thống kê dựa vào hình 2, hình
- Hát
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
- Nước ta có rất nhiều sông.
- Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình,… ở miền
Bắc; sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,… ở
miền Nam; sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng,…
ở miền Trung .
-Ở miền Bắc : sông Hồng, sông Đà, sông Thái
Bình... Ở miền Nam : sông Tiền, sông Hậu, sông
Đồng Nai,…
- Sông ngòi miền Trung thường ngắn & dốc .
- Một số HS trả lời các câu hỏi trước lớp. Một số

HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt
nam các sông chính .
-HS nghe.
-HS theo dõi
- HS làm việc theo nhóm, các nhóm cùng đọc
SGK trao đổi & hoàn thành bảng thống kê .
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
8
/
2
/
1
/
3 SGK .
Thời
gian
Đặc điểm nh hưởng tới
đời sống và sản
xuất
Mùa
mưa
…………………
…………………
….
………………………………
………………………………
……….
Mùa khô …………………

…………………
…..
………………………………
………………………………
………..
-Bước 2 :
+ GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận trước lớp .
+ GV sữa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của
HS c).Vai trò của sông ngòi .
*HĐ3: (làm việc cả lớp)
- GV yêu cầu HS kể về vai trò của sông
ngòi .
-HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Đòa lí tự
nhiên Việt Nam .
- Vò trí 2 đồng bằng lớn & những con
sông bồi đắp nên chúng .
- Vò trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-
a-ly & Trò An .
* Kết luận : Sông ngòi bồi đắp phù sa
tạo nên nhiều đồng băng. Ngoài ra, sông
còn là đường giao thông quan trọng, là
nguồn thuỷ điện, cung cấp nước cho sản
xuất & đời sống, đồng thời cho ta nhiều
thuỷ sản.
IV - Củng cố :
+ Đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam
Bộ do những con sông nào bồi đắp nên ?
+ Kể tên & chỉ vò trí của một số nhà máy
thuỷ điện của nước ta mà em biết .

V - Nhận xét - dặn dò : - Nhận xét tiết học
.
-Bài sau:” Vùng biển nước ta”

khác theo dõi & bổ sung ý kiến .
-Bồi đắp nên nhiều đồng bằng . Cung cấp nước
cho đồng ruộng . Là nguồn thuỷ điện & là đường
giao thông . Cung cấp nhiều tôm, cá.
-Gọi 2 HS lên chỉ .
-Sông Hông và sông cửu long.
-HS kể tên & chỉ vò trí của một số nhà máy thuỷ
điện của nước ta
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
* Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………

ĐỊA LÝ:
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
-Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta .
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta & có thể chỉ một số điểm du lòch, bãi biển
nổi tiếng .
- Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống & sản xuất .
- Ý thức được sự cần thiết pjải bảo vệ & khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.

B- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : - Bản dồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á hoặc hình 1 trong SGK phóng to.
- Bản đồ Đòa lí tự niên Việt Nam.
- Tranh ảnh về những nơi du lòch và bãi tắm biển (nếu có).
2 - HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
3
/
1
/
9
/
I- n đònh lớp :
II - Kiểm tra bài cũ : “Sông ngòi”.
+ Đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ
do những con sông nào bồi đắp nên ?
+ Kể tên & chỉ vò trí của một số nhà máy thuỷ
điện của nước ta mà em biết ?

- Nhận xét,
III- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài : “ Vùng biển nước ta”.
2 - Hoạt động :
a).Vùng biển nước ta
HĐ 1 :.(làm việc cả lớp)
- GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK.
- GV vừa chỉ vùng biển của nước ta (trên Bản

đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á hoặc
hình 1 phóng to) vừa nói vùng biển nước ta rộng
& thuộc Biển Đông .
- GV hỏi: Biển Đông bao bọc phần đất liền
của nước ta ở những phía nào ?
* Kết luận :
Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển
- Hát
-HS trả lời
-HS kể tên & chỉ vò trí của một số nhà
máy thuỷ điện của nước ta (Hoà bình,Y-a-
ly,trò an…).
-HS nghe.
-HS nghe.
- HS quan sát .
-HS theo dõi.
-Biển Đông bao bọc phía đông phía nam
& tây nam phần đất liền của nước ta .
- HS nghe .
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008

10
/
8
/
2
/
1
/

Đông .
b).Đặc điểm của vùng biển nước ta .
HĐ2: (làm việccá nhân)
-Bước1:
GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc
mục 2 trong SGK để:
+ Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.



+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào
tới đời sống & sản xuất của nhân dân ta ?

-Bước 2:
GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình
bày
c). Vai trò của biển .
HĐ3: (làm việctheo nhóm)
-Bước1:
+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nêu
vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống & sản
xuất của nhân dân ta .

-Bước 2:
GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
* Kết luận:
Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên
& là đường giao thông quan trọng. Ven biển có
nhiều nơi du lòch, nghỉ mát.

IV - Củng cố : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi”
Hướng dẫn viên du lòch”
V - Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau:” Đất & rừng”
-HS làm việc theo cặp, đọc SGK trao đổi.
-Biển nước không bao giờ đóng
băng,thuận lợi cho giao thông ,đánh bắt
hải sản.Lợi dụng thuỷ triều lên xuống
,nhân dân ta lấy nước biển làm muối…
-Miền bắc và miền trung hay có bãog ây
nhiều thiệt hại.
-Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi bổ
sung .
-HS thảo luận nhóm .
-HS thảo luận nhóm để nêu vai trò của
biển đối với khí hậu, đời sống & sản xuất
của nhân dân ta : Biển điều hoà khí hậu,
là nguồn tài nguyên & là đường giao
thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi
du lòch, nghỉ mát.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả
thảo luận nhóm, HS khác bổ sung .
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
-HS nghe .
-HS xem bài trước.

Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
* Rút kinh nghiệm :

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..

ĐỊA LÝ:
ĐẤT VÀ RỪNG
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
-Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt
đới, rừng ngập mặn.
-Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít & đất phù sa ; rừng rậm nhiệt đới & rừng ngập
mặn.
-Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con người .
-Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ & khai thác đất, rừng một cách hợp lí .
B- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : - Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam .
- Bản đồ phân bố rừng Việt Nam (nếu có).
- Tranh ảnh thực vật & động vật rừng Việt Nam (nếu có).
2 - HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
3
/
I- Ổn đònh lớp :
II- Kiểm tra bài cũ : “Vùng biển nước ta”
- Nêu vò trí & đặc điểm của vùng biển nước ta .
- Biển có vai trò thế nào đối với sản xuất & đời
sống?

- Nhận xét,
III- Bài mới :
- Hát
-HS trả lời
-HS nghe.
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
1
/
14
/

13
/
1 - Giới thiệu bài : “ Đất & rừng “
2- Hoạt động :
a). Đất ở nước ta.
HĐ 1 :.(làm việc theo cặp)
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK & hoàn
thành bài tập sau:
+ Kể tên & chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính ở
nước ta trên Bản đồ Đòa lí Tự nhiên Việt Nam
vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta.
+ Hoàn thành phiếu học tập sau (mỗi cặp HS 1
phiếu)
Đièn nội dung phù hợp vào chỗ trống:
- Bước 2:
GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình
bày .
Đáp án:

Tên loại đất Vùng phân
bố
Một số đặc
điểm
Phe-ra-lit Đồi núi Màu đỏ hoặc đỏ
vàng, nghèo
mùn
H/t trên đất ba
dan thì tơi xốp
và phì nhiêu
Phù sa Đồng bằng Màu mỡ
-Bước 3:
+ GV trình bày: Đất là nguồn tài nguyên quý giá
nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần
đi đôi với bảo vệ & cải tạo.
+ GV yêu cầu HS nêu một số biện pháp bảo vệ
& cải tạo đất ở đòa phương
* Kết luận : Nước ta có nhiều loại đất, nhưng
diện tích lớn hơn cả là đất phe-ra-lít màu đỏ
hoặc vàng ở vùng đồi núi & đất phù sa ở vùng
đồng bằng .
b). Rừng ở nước ta .
*HĐ2: (làm việc theo nhóm)
-Bước1: GV yêu cầu HS quan sát các hình
1,2,3 ; đọc SGK & hoàn thành bài tập sau :
+ Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới &
rừng ngập mặn trên bản đồ .

- HS nghe .
-HS làm việc theo yêu cầu của GV.

-Đại diện một số HS trình bày kết quả
làm việc trước lớp. Một số HS lên bảng
chỉ trên Bản đồ Đòa lí Tự nhiên Việt Nam
vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta.
- HS theo dõi .
-Các biện pháp bảo vệ đất: bón phân hữu
cơ, làm ruộng bậc thang, thau chua, rửa
mặn,…
-HS quan sát các hình 1,2,3 ; đọc SGK &
hoàn thành bài tập .
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả làm
việc trước lớp. Một số HS lên bảng chỉ
trên Bản đồ Phân bố rừng (nếu có) vùng
phân bố rừng rậm nhiệt đới & rừng ngập
mặn .
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
2
/
1
/
-Bước 2 :
GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
* Kết luận: Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý
là rừng rậm nhiệt đới & rừng ngập mặn. Rừng
rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi &
rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển .
HĐ3: (làm việc cả lớp)
- GV hỏi :

+ Vai trò của rừng đối với đời sống của rừng đối
với đời sống của con người .

+ Để bảo vệ rừng, Nhà nước & người dân phải
làm gì ?

+ Đòa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ?
IV - Củng cố :
+ Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước
ta .
+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới
& rừng ngập mặn .
V - Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học .
-Bài sau:” Ôn tập “
- Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.
Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu. Rừng
giữ cho đất không bò xói mòn ,…
- Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng, có
chính sách phát triển kinh tế cho nhân
dân vùng núi, tuyên truyền & hỗ trợ nhân
dân chống rừng,.. Nhân dân tự giác bảo
vệ rừng, từ bỏ các biện pháp canh tác lạc
hậu như phá rừng làm nương, rẫy…
-HS nêu theo các thông tin thu thập được
ở đòa phương.
-HS trả lời.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
*Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………

ĐỊA LÝ:
ÔN TẬP
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
- Xác đònh & mô tả được vò trí đòa lí nước ta trên bản đồ .
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về đòa lí tự nhiên Việt Nam .
- Nêu tên & chỉ được vò trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ .
B- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : - Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam .
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam .
2 - HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
3
/

1
/

10
/

10
/

7
/
I- Ổn đònh lớp :
II - Kiểm tra bài cũ : “Đất và rừng”
+ Em hãy trình bày về các loại đất chính ở
nước ta .
+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới
& rừng ngập mặn .
- Nhận xét,
III- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài : “ Ôn tập “
2- Hoạt động :
* HĐ 1 :.(làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
-Bước 1: Có 2 phương án .
-Phương án 1 : Nếu có phiếu học tập phát
cho từng HS thì HS vẽ :
+ Tô màu vào lược đồ để xác đònh giới hạn
phần đất liền của Việt Nam .
+ Điền tên : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia,
Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa trên lược đồ .
-Bước 2: GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện
phần trình bày .
*HĐ2: (tổ chức trò chơi “Đối đáp nhanh”
-Bước1:
+ GV chọn một số HS tham gia trò chơi. Chia
số HS đó thành 2 nhóm bằng nhau, môõi HS
được gắn cho một số thứ tự bắt đầu từ 1. Như
thế, 2 em có số thứ tự giống nhau sẽ đứng đối
diện nhau .
-Bước 2:

+ GV nêu cách chơi & hướng dẫn cho HS :
Em số 1ở nhóm 1 nói tên một con sông , một
dãy núi mà em đã học; em số 2 ở nhóm 2 có
nhiệm vụ lên chỉ trên bản đồ đối tượng đòa lí đó.
Nếu chỉ đúng thì được 2 điểm, nếu chỉ sai thì hS
trong nhóm chỉ giúp , nếu đúng thì được 1 điểm ,
sai thì không điểm. Sau đó em số 2 ở nhóm 2
được nói tên một đối tượng đòa lí, em số 2 ở
nhóm 1 phải chỉ trên bản đồ đối tượng đó. Trò
chơi cứ tiếp tục cho đến HS cuối cùng .
- Bước 3: GV tổ chức cho HS nhận xét,
đánh giá cụ thể: tổng số điểm nhóm nào cao hơn
thì nhóm đó thắng cuộc .
*HĐ3: (làm việctheo nhóm)
- Hát
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
+ Tô màu vào lược đồ để xác đònh giới
hạn phần đất liền của Việt Nam .
+ Điền tên : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-
chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa
trên lược đồ .
- HS nghe
+HS chơi theo hướng dẫn của GV
- HS theo dõi .
- HS các nhóm thảo luận & hoàn thành
câu 2 trong SGK .
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5

Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
2
/
1
/
-Bước1:GV cho các nhóm thảo luận & hoàn
thành câu 2 trong SGK .
-Bước 2:
+ GV kẻ bảng thống kê (như ở câu 2 trong
SGK) lên bảng & giúp HS điền các kiến thức
đúng vào bảng .
+ GV chốt lại các đặc điểm chính đã nêu trong
bảng.
IV - Củng cố : GV tổng kết tiết học .
V - Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau:” Dân số nước ta “
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm
việc trước lớp.
-HS nghe .
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
* Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
ĐỊA LÝ:
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008

DÂN SỐ NƯỚC TA
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
- Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân & đặc điểm tăng dân số của nước ta
- Biết được nước ta có số dân đông, gia tăng dân số nhanh .
- Nhớ số liệu của nước ta ở thời điểm gần nhất .
- Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh .
- Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình .
B- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to)
- Biểu đồ tăng dân số Việt Nam .
- Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có)
2 - HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
3
/
1
/

14
/

13
/
I- Ổn đònh lớp :
II - Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập “
- Chỉ & nêu vò trí, giới hạn của nước ta trên bản
đồ .

- Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống &
sản xuất của nhân dân ta .
- Nhận xét,
III- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài : “ Dân số nước ta “
2. Hoạt động :
a)Dân số .
*HĐ 1 :.(làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
-Bước 1: HS quan sát bảng số liệu dân số
các nước Đông Nam Á năm 2004 & trả lời câu
hỏi của mục 1 trong SGK :
+ Năm 2004, nước ta có dân số là bao nhiêu ?

+ Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong
số các nước ở Đông Nam Á ?
-Bước 2:
+ GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả trước
lớp .
+ GV nhận xét , bổ sung câu trả lời cho HS .
* Kết luận :
+ Năm 2004, nước ta có dân số là 82 triệu
người .
+ Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á
& là một trong những nước đông dân trên thế
giới .
- Hát
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
-HS quan sát bảng số liệu dân số các

nước Đông Nam Á năm 2004 & trả lời câu
hỏi của mục 1 trong SGK :
+Năm 2004,nước ta có dân số là 82,0
triệu người .
+ Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3
trong số các nước ở Đông Nam Á
+ 1 HS lên bảng trình bày .
- HS quan sát biểu đồ dân số qua các
năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
2
/
1
/
b). Gia tăng dân số .
*HĐ2: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
-Bước1: HS quan sát biểu đồ dân số qua
các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK .
+ Cho biết số dân từng năm của nước ta ?
+ Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta ?
-Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả
lời .
* Kết luận:
- Số dân tăng qua các năm .
+ Năm 1979 : 52,7 triệu người .
+ Năm 1989 : 64,4 triệu người .
+ Năm 1999 : 76,3 triệu người .
- Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi
năm tăng thêm hơn một triệu người .

*HĐ3: (làm việc theo nhóm)
-Bước1: HS dựa vào tranh ảnh & vốn hiểu
biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh .


-Bước 2: Gọi HS trình bày kết quả
* Kết luận:
Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương
thực thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc ,
học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của
bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất
dinh dưỡng , nhà ở chật chội , thiếu tiện nghi ,…
IV - Củng cố :
+ Em biết gì về tình hình tăng dân số ở đòa
phương mình & tác động của nó đến đời sống
nhân dân ?
+ Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân ? Số
dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông
Nam Á ?
V - Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau:” Các dân tộc , sự phân bố dân cư “
- Số dân tăng qua các năm .
+ Năm 1979 : 52,7 triệu người .
+ Năm 1989 : 64,4 triệu người .
+ Năm 1999 : 76,3 triệu người .
- Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân
mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người .
- Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bò sử
dụng nhiều.Trật tự xã hội có nguy cơ bò vi

phạm cao.Việc nâng cao đời sống gặp
nhiều khó khăn.
-HS trình bày.
-HS liên hệ đòa phương trả lời.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
* Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
ĐỊA LÝ:
CÁC DÂN TỘC , SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ

A-Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
- Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số & sự phân bố dân
cư ở nước ta
- Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta .
- Có ý thức tôn trọng , đoàn kết các dân tộc .
B- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : - Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi đô thò của Việt Nam .
- Bản đồ Mật độ dân số .
2 - HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
3

/
1
/

10
/
I- Ổn đònh lớp
II - Kiểm tra bài cũ : “ Dân số nước ta “
+ Em biết gì về tình hình tăng dân số ở đòa
phương mình & tác động của nó đến đời sống
nhân dân ?
+ Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân ? Số
dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông
Nam Á ?
- Nhận xét,
III- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài : Các dân tộc,sự phân bố dân
cư.
2 - Hoạt động :
- Hát
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
9
/
8
/
a) . Các dân tộc .

*HĐ 1 :.(làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
-Bước 1: HS dựa vào tranh ảnh, kênh chữ
trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Sống chủ
yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
đâu ?
+ Kể tên một số dân tộc ít người nước ta ?
-Bước 2:
- GV yêu cầu 1 HS trình bày kết quả .
- GV giúp HS hoàn thiện cầu trả lời và chỉ trên
bản đồ vùng phân bố chủ yếu của người Kinh,
vùng phân bố chủ yếu của dân tộc ít người.
- GV cũng có thể yêu cầu HS lên bản chỉ trên
bản đồ những vùng phân bố chu yếu của người
Kinh, những vùng phân bố chủ yếu của dân tộc
ít người .
b). Mật độ dân số .
*-HĐ2: (làm việc cả lớp)
- GV hỏi : Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật
độ dân số là gì ?
- GV giải thích thêm : Để biết mật độ dân số,
người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của
một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích
đất tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó .
- HS quan sát bảng mật độ dân số & trả lời câu
hỏi
+ Qua bảng số liệu, nêu nhận xét về mật độ dân
số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một
số nước ở châu Á .

* Kết luận :
Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả
mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông
dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với mật độ
dân số của Lào, Cam-pu-chia và mật độ dân số
trung bình của thế giới).
c). Phân bố dân cư .
*HĐ3: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
-Bước1: GV yêu cầu HS quan sát lược đồ
mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng,
+ Nước ta có 54 dân tộc .
+ Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông
nhất, sống tập trung ở các vùng đồng
bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít
người sống chủ yếu ở các vùng núi & cao
nguyên .
+ Dao, Mông, Kiều, Chứt, Gia-rai, Ê-
đê ,...
-1HS trình bày kết quả, các HS khác bổ
sung .
- HS theo dõi .
- Mật độ dân số là số dân trung bình sống
trên 1km
2
diện tích đất tự nhiên .
+ Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn
cả mật độ dân số của Trung Quốc là
nước đông dân nhất thế giới, cao hơn
nhiều so với mật độ dân số của Lào,
Cam-pu-chia và mật độ dân số trung bình

của thế giới).
- HS làm việc theo yêu cầu của GV .
+ Dân cư nước ta phân bố không đều : ở
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
2
/
1
/
bản (buôn) ở miền núi & trả lời câu hỏi của mục
3 trong SGK .
+ Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những
vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ?
-Bước 2: GV theo dõi và bổ sung .

* Kết luận :
Dân cư nước ta phân bố không đều : ở
đồng bằng & các đô thò lớn, dân cư tập trung
đông đúc ; ở miền núi, hải đảo, dân cư thưa
thớt .
+ GV hỏi : Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của
bản thân, em hãy cho biết dân cư ở nước ta sống
chủ yếu ở thành thò hay nông thôn ? Vì sao ?
IV - Củng cố :
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào
có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu ?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
+ Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ?
V - Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .

-Bài sau: “ Nông nghiệp “
đồng bằng & các đô thò lớn, dân cư tập
trung đông đúc ; ở miền núi, hải đảo, dân
cư thưa thớt .
- HS trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ
những vùng đông dân , thưa dân .
- HS trả lời theo hiểu biết của mình .(Đa
số sống ở nông thôn.Vì nền công nghiệp
chưa phát triển).
-HS trả lời.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
* Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
ĐỊA LÝ:
NÔNG NGHIỆP
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
- Biết nghành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày
càng phát triển .
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuoi chính ở nước ta .
B- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : - Bản đồ Kinh tế Việt Nam .
- Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta .
2 - HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
1
/
3
/
1
/

16
/
I- Ổn đònh lớp :
II - Kiểm tra bài cũ :“Các dân tộc, sự phân bố
dân cư”
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào
có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu ?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
+ Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ?
- Nhận xét,
III- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài : “ Nông nghiệp “
2.. Hoạt động :
a) Ngành trồng trọt
*HĐ 1 :.(làm việc cả lớp)
- GV nêu câu hỏi : Dựa vào mục 1 trong SGK,
em hãy cho biết nghành trồng trọt có vai trò như
thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ?
- GV tóm tắt :
+ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông
nghiệp .

+ Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn
trong chăn nuôi .
*HĐ2: (làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ)
-Bước1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1 &
chuẩn bò trả lời các câu hỏi của mục 1 trong
SGK :
+Kể tên một số cây trồng của nước ta ?
+Cho biết loaiï cây nào trồng nhiêu nhất ?
-Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
.
* Kết luận :
Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây
lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và
cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều
. - GV nêu câu hỏi :
+ Vì sao cây trồng nước chủ yếu là cây xứ nóng
?
+ Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc
trồng lúa gạo ?
- GV tóm tắt : Việt Nam đã trở thành một trong
những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
(chỉ sau Thái lan)
*HĐ3: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
-Bước1: HS quan sát H1, cho biết lúa
- Hát
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
- Trong nông nghiệp nước ta, trông trọt là
ngành sản xuất chính . Trồng trọt đóng

góp tới gần 3/4 giá trò sản xuất nông
nghiệp .
- HS nghe .
- HS làm việc theo yêu cầu của GV .
+Lúa gạo,cây ăn quả,cà phê,cao su,chè…
+Lúa gạo.
- HS trình bày kết quả .
+ Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới
+ Đủ ăn , dư gạo xuất khẩu .
-Ở vùng đồng bằng , núi và cao nguyên.
-HS trình bày kết quả,chỉ bản đồ về vùng
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008

11
/
2
/
1
/
gạo,cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ
yếu ở đâu ?
-Bước 2: Làm việc cả lớp.

Kết luận :
+ Cây lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng
bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ .
+ Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở
vùng núi. Vùng núi phía Bắc trồng nhiều chè ;
Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ

tiêu,…
+ Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam
Bộ, đồng bằng Bắc Bộ & vùng núi phía Bắc .
b. Nghành chăn nuôi .
* HĐ4 (làm việc cả lớp)
GV hỏi : Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày
càng tăng ?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục 2 trong
SGK:
+ Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta .
+ Dựa vào hình 1, em hãy cho biết trâu, bò, lợn,
gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng
bằng .
IV - Củng cố :
+ Hãy kể một số loại cây trồng nước ta . Loại
cây nào được trồng nhiều nhất ?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn
nuôi phát triển ổn đònh và vững chắc .
V - Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau :”Lâm nghiệp & thuỷ sản “

phân bố của một số cây trồng chủ yếu
nước ta
- Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày
càng đảm bảo : ngô, sắn, khoai, thức ăn
chế biến sẵn và nhu cầu thòt, trứng, sữa,…
của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc
đẩy nghành chăn nuôi ngày càng phát
triển.

+ Trâu, bò, lợn, vòt, gà,…
+ Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi.
Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng
bằng .
-HS trả lời.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.

* Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………

ĐỊA LÝ:
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
- Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các nghành lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta .
- Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản .
- Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản .
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá
hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản .
B- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : - Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thủy sản .
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam .
2 - HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

1
/
3
/
1
/
30
/

I- Ổn đònh lớp :
II - Kiểm tra bài cũ : “ Nông nghiệp “
+ Hãy kể một số loại cây trồng nước ta . Loại
cây nào được trồng nhiều nhất ?
+ Những điều kiện nào giúp cho nghành chăn
nuôi phát triển ổn đònh và vững chắc .
- Nhận xét,
III- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài : “ Lâm nghiệp và thuỷ sản “
2 - Hoạt động :
a). Lâm nghiệp .
*HĐ 1 :.(làm việc cả lớp)
-Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát H.1 ,kể
tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp.
Kết luận : Lâm nghiệp gồm có các hoạt động
trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm
sản khác
*HĐ2: (làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ)
-Bước1: HS quan sát bảng số liệu và trả lời
:
+Từ năm 1980 đến năm 1995,diện tích

rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha ?
+Từ năm 1995đến năm 2005,điện tích
rừng nước ta thay đổi như thế nào ?
-Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
.
* Kết luận:
+ Từ năm 1980 đến 1995, diện tích rừng bò
giảm do khai thác bữa bãi, đốt rừng làm nương
rẫy .
- Hát
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
-Trồng rừng,ươm cây khai thác gỗ.
+Từ năm 1980 đến năm 1995,diện tích
rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha.
+Từ năm 1995đến năm 2005,điện tích
rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha.
- HS trình bày kết quả .
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5
Trường tiểu học số 2 Cát Minh Năm học : 2007-2008
+ Từ năm 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng
do Nhà nước, nhân dân tích cực trồng và bảo
rừng .
- GV nêu câu hỏi :
- Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở
những đâu ?
b. Ngành thuỷ sản .
*HĐ3: (làm việc theo cặp hoặc nhóm)
GV hỏi : Hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà

em biết . Nước ta có những điều kiện thuận lợi
nào để phát triển nghành thuỷ sản ?

- Bước 1 : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
ở mục 2 trong SGK .
+ Dựa vào hình 4, hãy so sánh sản lượng thủy
sản của năm 1990 và năm 2003.
- Bước 2 : GV theo dõi .
* Kết luận :
+ Ngành thuỷ sản gồm : đánh bắt và nuôi
trồng thuỷ sản .
+ Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng .
+ Sản lượng thuỷ sản ngày càng tăng, trong
đó sản lượng nuôi trồng thuỷ sản tăng nhanh
hơn sản lượng đánh bắt .
+ Các loại thuỷ sản đang được nuôi nhiều :
các loại cá nước ngọt (cá ba sa, cá tra, cá trôi,
cá trắm, cá mè,…), cá nước lợ và nước mặn (cá
song, cá tai tượng, cá trình,...).các loại tôm (tôm
sú, tôm hùm), trai, ốc,…
+ Nghành thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng
ven biển và nơi có nhiều sông, hồ .
IV - Củng cố :
+ Nghành lâm nghiệp gồm những hoạt động
gì ? Phân bố chủ yếu ở đâu ?
+ Nước ta có những điều kiện nào để phát triển
nghành thuỷ sản ?
V - Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau : “ Công nghiệp “

- Chủ yếu ở miền núi, trung du và một
phần ở ven biển .
- Cá, tôm, cua, mực, … Nước ta có những
điều kiện thuận lợi nào để phát triển
nghành thuỷ sản như : vùng biển rộng có
nhiều hải sản, mạng lưới sông ngoài dày
đặc , người dân có nhiều kinh nghiệm,
nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng .
- HS làm việc theo yêu cầu của GV .
- HS trình bày kết quả theo từng ý của
câu hỏi
+HS trả lời.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
Nguyễn Thò Kim Cương Lớp5

×