Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.68 MB, 108 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small> </small>

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KHOA QUAN TRI KINH DOANH CHUYEN NGANH: TAI CHINH-KE TOAN

LUAN VAN TOT NGHIEP Dé

Tai:

TINH GIA THANH SAN PHAM TAI CONG TY CO PIIAN XI MANG HA TIEN 1

GVHD : TH.S TRINH NGỌC ANH SVTH : TRAN NGOQC DIEM HAN

MSSV : 104401041

<small>Lm </small> <sup>AIMEE “Re </sup>

HƯ VIỆ `

<small>Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2008 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BANG CHU VIET TAT

BHXH : Bảo hiểm xã hội

BHYT : Bảo hiểm y tế

CPNCTT <sup>: Chi phí nhân cơng trực tiếp </sup>

SCTH : Số cái tông hợp

SX : Sản xuất SXP : Sản xuất phụ

TKTC : Thống kê tài chính TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh

TSCD : Tài sản cố định

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Sơ đồ 1. Sơ đồ 2. Sơ đồ 3. Sơ đồ 4.

<small>So dé 5. </small>

So dé 6. Sơ đồ 7. Sơ đồ 8. Sơ đồ 9. Sơ đồ 10. Sơ đồ 11. Sơ đồ 12. Sơ đồ 13. Sơ đồ 14. Sơ đồ 15. Sơ đồ 16. Sơ đồ 17. So dé 18. So dé 19. Sơ đồ 20. Sơ đồ 21. Sơ đồ 22. Sơ đồ 23. Sơ đồ 24. Sơ đồ 25.

Sơ đồ 26.

Sơ đồ 27.

Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp. Hạch tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp. Hạch tốn chi phí sản xuất chung.

Hach toan chi phi phải trả và chị phí trả trước. Kế tốn sản phẩm hỏng sửa chữa được.

Kế toán sản phẩm hỏng không sửa chữa được.

Kế tốn chỉ phí thiệt hại trong thời gian ngừng sản xuất trong

Kế toán chỉ phí sản xuất và tính giá thành (theo phương pháp kê khai thường xuyên).

Kế toán chỉ phí sản xuất và tính giá thành (theo phương pháp

kiểm kê định kỳ).

Trình tự ghi số kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức Nhật ký-số cái. Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ. Trinh tự ghi số kế toán theo hình thức Chứng từ ghi số.

Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức Kế toán trên máy.

Sơ đồ tổ chức Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên 1.

Sơ đỗ tổ chức bộ máy kế toán cơng ty.

Hạch tốn chỉ phí sản xuất tại phân xưởng vỏ bao.

Hạch toán chỉ phí sản xuất tại phân xưởng khai thác đá.

Hạch toán chỉ phí sản xuất tại phân xưởng sửa chữa cơ điện.

Trình tự ghi số kế toán nguyên vật liệu- hình thức Nhật ký

chung trên máy.

Trình tự ghi số kế tốn TK 622- hình thức Nhật ký chung trên

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Bang 1. Bang 2. Bang 3. Bang 4. Bang 5. Bang 6. Bang 7. Bang 8. Bang 9. Bang 10.

Quy trinh san xuat xi mang.

Một số tài khoản chi tiét cong ty sir dung.

Bảng phan bé tién luong thang 06/2006 cho phân xưởng vo bao.

Bang tap hgp chi phi san xuất kinh doanh theo khoản mục tháng 06/2006 cho phân xưởng vỏ bao.

Bảng phân bổ tiền lương tháng 06/2006 cho phân xưởng khai

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

NHAN XET CUA GIAO VIEN HUONG DAN

<small>COOP Ce HOPE EEE EH ARO EEE DESH OEE SEED DEE HEHE HELO DEO OHESETEOESEEHO SHEDS EHED EEE ESHEHDESEHESHSELELOSEEHEOS </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

NHAN XET CUA GIAO VIEN PHAN BIEN

<small>ĐÔ e8 00600b0060060000606600606060000000000000000060006000000000060000000000600000000000000009000000006960900%660000 06060606 259000660606060660606060006000060060000600060600000000000009000400000960000000900000000000600000900690006000606060600066 </small>

<small>999060606000006006000006006000060060060600000000000600000000000000000000000000000000000009009009600006006000 09060606066 </small>

<small>290060606000000000000600000600600006006000002000000004060000000600060000000000000000006000000000006096000606060 066 eoe6“ +209600000060000006064640000600600006060006000020060060006000000400000600000000G0000000060000000000600060909000006 6066006066066 </small>

<small>+9 09600°6060600060066000600006060606006060600060060000040000000000000020090020600000600000060006000906060609n90999000606600o06060666 tÝơỡeĐĐeA°6Ơbe°Ơ°GÁ6606060006G60060600060060066000006006006G0060G6000004900009660002900009000900069090090090009006000069696009000909000S0606 </small>

<small>©96666606090006060006090000900600006006060600660000000000004090900200660009960600609606006000960600000006000060eeseeoe0ee°00eesbe0 </small>

<small>©90096060690060060006000006000606000006000660040600000004900290006060000909060000002090060000009060006ee060000909000606000 S06 </small>

<small>Đ96906066006060000006060600600606600060000000000000000020000000002090060000002090060020900000090600060099000600600900600006606 ĐẺĐƠĐeee000Á000666060000600000060600000060046660000000000000009000040600009009060606060000200606060060606000006620090090090000s66 </small>

<small>©90006660606060000690660200006060606006000006000006002000000004000660002000096000060009000006000606009060006000600600090209606060066066 êỈ 26 09060000690606060006006%00060606060960066060000060600000600600000900060060009900060060000909060n09°06eo°e0e0eeosose°o°eeo°eseeoeoseeAe °Â99606000690000660900600060600006060600006060060000000000004090000000000900006000002000 0000200 0606e066e00e9e0e0s00060S666 </small>

<small>©9990660606469000066600000060060606000006000006000000000000000900000000000000000006000000000009090006006066°e0°e0000009066 </small>

<small>ĐỶ2 0 860006006000090G06000006060000000000060000000000600606000002000000900000000060000902029906090606060060006960000960060060606 *9900000e0060006000600600006060600060000000000000000006000060000900600000090060900600 0006060000990 09 000060606060006060600066066 9990660660600660006006000096060000060006000600006000000000000000000943900090200906006000090009 006000009000 006090606600600900606006666 </small>

<small>ĐÔ ĐĐ6Ô0000660000606600060606060000000060000060020000009000%60000000090020096000090600060960620006600009090060600966°0000600600666 </small>

<small>ấể900690060660060006906096000660606000606000000060000020006060000600000900600000020000606000906069000990900906096000090606009660% 9900060606060609600600606090%00660006000000000006000060000900000e0006009000060090006960200005s620000000000999eeeo006066606 </small>

<small>ễAđđAâễ6ễ606060606060060000006060000606000606060006000000000000000002000020000000900000060000600090 06000000600 906096060605900906096066 90004060602004006000000000000000006006000060000000000000000900000000000600000600000900009009000009009006600060 60606 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Do vậy, nhiệm vụ đặt ra đối với các nhà sản xuất là phải nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp mình. Tức là bên cạnh việc chú ý đến chất lượng, kiểu dáng, mẫu mã của sản pham thì một trong những biện pháp quan trọng là phải quản lý chặt chẽ tới mọi khoản chỉ phí hạ thấp được giá thành sản phẩm của doanh nghiệp mình để giúp doanh nghiệp không những ton tại đứng vững mà còn phát triển trên thị trường.

Xét trong phạm vi một doanh nghiệp giá thành sản phẩm thấp là điều kiện để xác định giá thành hợp lý, từ đó khơng những giúp doanh nghiệp đây nhanh được quá trình tiêu thụ sản phẩm mà còn tạo điêu kiện tái sản xuất giản đơn và mở rộng cho quá trình tái sản xuất. Vì vậy, song song với việc nâng cao chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp cịn phải tìm mọi cách để hạ giá thành sản phẩm.

Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, ha giá thành sản phẩm trong Các doanh nghiệp sẽ mang lại sự tiết kiệm lao động xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế, tăng nguồn thu cho quốc gia. Do đó chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng một vị trí vô cùng quan trọng trong công tác hạch toán kinh tế ở mọi doanh nghiệp sản xuất, nó cung cap thong tin vé chi phi va gia thanh cho cac nha quan trị để từ đó có những đối sách hợp ly về chi phí và giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp cạnh tranh có hiệu quả trong nên kinh tế thị trường, mang lại kết quả kinh tế cao cho doanh nghiệp.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trị đặt biệt quan trọng trong công tác hạch toán kinh tế ở tất cả các doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng đó em đã chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phân Xi Măng Hà Tiên 1”.

* MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

Thơng qua việc nghiên cứu cong tac kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng Hà Tiên l, giúp em hiểu biết thêm về phương pháp hạch toán chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sao cho chính xác và khoa học. Đồng thời, em có địp tìm hiểu và tiếp cận

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

thực tế công việc kế tốn của cơng ty. Hiểu được bản chất của từng khoản mục chi phí và các thành phần cấu tạo nên các khoản mục đó. Từ đó tập hợp lại và tính giá thành cho từng loại sản phẩm, đề ra các biện pháp thích hợp nhằm giảm bớt chỉ phí, hạ giá thành sản phẩm, tạo điều kiện sử dụng hiệu quả nhất đồng vốn công ty đã bỏ ra và mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty.

* PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Trên cơ sở số liệu thực tế phát sinh cho sản phẩm sản xuất tại xi măng Hà Tiên 1 trong thang 6/2006, em da tìm hiệu, thu thập, nghiên cứu và phân loại phù hợp các khoản mục chỉ phí cầu tạo nên giá thành. Từ đó, tiến hành hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phâm của công ty.

- Học hỏi các nhân viên kế tốn của cơng ty. Nhờ các anh chị trong phòng tài chính thống kê hướng dẫn và giải đáp những thắc mắc nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài đã chọn.

- Ngoài việc vận dụng các kiến thức đã học từ những môn cơ sở đến chuyên ngành, em còn tham khảo thêm một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu để ứng dụng vào công ty phù hợp và bài luận của mình sinh động hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MỤC LỤC

<small> </small>

<small> </small>

va LL ev

PHAN I: CO SG LY LUAN VE KE TOAN CHI PHI SAN XUAT VA TINH GIA

THANH SAN PHAM

1.1. Những vấn đề chung về chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm

1.1.1. Chi phí sản xuẤt...---55cccccrrrtrrrrtrrirtrrrirrtriirrirriiiririiiriiiirri 1

1.1.1.2. Phân loại ...-..---ceerrrrrerrrttrittrrrtrritridiirrtrrittirrrrrrrrrrrriltriitr 1

1.1.2.2. Phân loại...---+rerserrerrtereerrrrrrrrrrrterrre N9 9384555 24844. x90 28 15056 3 1.1.3. Nhiệm vụ kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành ...-. ---c«cs++ 4 1.2. Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành

1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản 0:0 ... 5 1.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ...---¿--+©-++essrtrreersrrsrreriiirirrirrriie 5 1.2.3. Kỳ tính giá thành. ...-.---s-cceeeeerettiirtiririririrrririrrrrriirrerie 6 1.3. Kiểm kê và phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang ...-..---«--<---s=« 6 1.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp... 6 1.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương... 7 1.3.3. Đánh giá sản phẩm do dang theo 50% chi phi chế biến... ---c<cccc+ 8 1.3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo giá thành định mức ...--.--- §

1.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm <sup>8 </sup>1.4.1. Tính giá thành theo phương pháp trực tiẾp...---eeceeeeereerrrrrrrrrrre 8

1.4.2. Tính giá thành theo phương pháp hệ sƠ ...---ceenheeerrrreterrrere § 1.4.3. Tính giá thành theo phương pháp tỷ ÌỆ...---eeeerrrrrreerrertrrre 9

1.4.4. Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng...--- ---+c+eeeeese 9

1.4.6. Tính giá thành theo phương pháp loại trừ sản phẩm phụ...-.---+- 11 1.5. Phương pháp hạch tốn chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm —.... 11

1.5.1. Kế toán tập hợp chỉ phí sản xuất...---5+c©2serrtrrerrrtrrirrrirrrrrrrrrii 11

1.5.1.1. Chi phí cơ bản...--.cersetrrrrreeerrierretrtrrrtrretrrrterttrtrrtrdrrerrrtrrrrrrrn 11 1.5.1.1.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp... 11 1.5.1.1.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp... 14 1.5.1.1.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung ...--- 15 1.5.1.2. Chỉ phí khác...---c-ceerererrrtertrtetrrtrrrerrrrrrtrrtrtrtrttrrrrrrrrttrrdrrrrrrrte 18 1.5.1.2.1. Kế toán các khoản chỉ phí phải trả và chi phí trả trước...--- 18 1.5.1.2.2. Kế toán các khoản chỉ phí thiệt hại trong sản. XUẤT...- 19 1.5.1.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất của bộ phận sản xuất phụ

21

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1.5.2. Kế toán tổng hợp chi phi sản xuất — Kiểm kê và đánh giá sản phẩm đở dang và

2.1.1. Vài nét sơ lược vỀ công ty...---trrrrrrrrrrriiiiiiiriiiiiiiiriririrrire 30

',IEPZ Pa ái nh ... 31

2.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và quy trình sản xuất sản phẩm

2.2.1. Chức TAQ... nu... 1... 32 2.2.2. Nhiệm vụ sản xuât kinh doanh tÓ110 10 10 0001 00000005 9 003055015. 8 0005. 00017 32

2.2.3.1. Cac san pham của cong A2. ... 32 2.2.3. 2. Quy trinh san xuat xi ¡i1 0... ... 33 2.3. Sơ đồ và cơ cấu tô chức và bộ máy quản lý của cơng fy...«--sesssse° 34 2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...-..--s-cccnrrehrHeHHư 34

2.4.1. Hình thức kế tốn áp dụng tại công fy...cceiHeieriiiide 39 2.4.2. Cơ cầu tổ chức bộ máy kế tốn tại CƠNG y ... He 40 2.4.3. Phương pháp kế toán áp dụng tại CÔN ẨY... HH HH miệt 45

CHƯƠNG II : KE TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHAM TAI CONG TY CO PHAN XI MANG HA TIEN 1

<small> </small>

2.1. Phương pháp tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty... 50

2.2. Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất và đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2.2.3. Kỳ tính giá thành ... ---c+rereerertrrtrtrtrrirrrrrrrrrrrrrrtrtreretrrrrternrin 51 2.3. Tô chức tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xỉ măng... 51 2.3.1. Ké toan tap hop chi phi san xuất và tính ía thành các phân xưởng phụ ... 51

2.3.1.1. Phân xưởng sản xuất vỏ bao...---cccecnsrerrrrrtrrrrrirrtirrrrtrrriirrriir 51

2.3.1.1. Phân xưởng sửa chữa cơ điỆn...----errrererrrrrrrerratrerrtrrtrrrrrrrrrrer 65 2.3.2. Kế toán tong hop chi phi san xuất và tính giá thành sản phẩm ở các phân xưởng

2.3.2.1. Ké toán tập hợp chi phí sản xuất nguyên vật liệu trực tiếp ...- 67 2.3.2.2. Ké toán tập hợp chi phí sản xuất nhân công trực tiẾp...---e-e-es 72 2.3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung...---s+stersrsrrerrrrrrrrre 76 2.4. Kế toán tổng hợp chỉ phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty .... 82

2.4.2. Danh gia sản phẩm dở dang cuối kỳ tại công fy...-.----cesrrrrrererrre 83

2.4.3. Tính giá thành sản phẩm ...---«+++terneersererrrrrrtriiirrirrririrrririrriir 85

PHẢN HI: MỘT SỐ GIẢI. PHÁP HOÀN THIEN CONG TAC KE TOAN CHI PHI SAN XUAT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CONG TY CO PHAN XI MANG HA TIEN 1

3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tac kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá

KÉT LUẬN

<small> </small>

<sup>, </sup><sup>97 </sup>

TAI LIEU THAM KHAO

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Hao phí về lao động sống biểu hiện bằng tiền lương trả cho cơng nhân và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ.

- Hao phí về lao động vật hóa được thé hiện bằng những khoản chi phí về tư liệu lao động đã tiêu hao trong quá trình tạo ra sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định,..

Tóm lại, chỉ phí sản xuất của doanh nghiệp sản xuất là toàn bộ chỉ phí liên quan đến hoạt động chế tạo sản phẩm ở các phân xưởng sản xuất.

<small>1.1.1.2. Phân loại </small>

Phân loại chi phi san xuất là nội dung quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện để phục vụ cho việc tổ chức theo dõi, tập hợp chỉ phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm và kiểm soát chặt chẽ các loại chi phi sản xuất phát sinh.

+ Phân loại theo yếu tổ chỉ phí (nội dung kinh tế cua chi phi)

Theo cach phan loai nay thi chi phi san xuat phat sinh nếu có cùng nội dung kinh tế được xếp chung vào một yêu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất ra sản phâm gì.

+ Cung cập thông tin để dự toán nhu cầu vốn lưu động.

+ Cung câp thông tin lập báo cáo chi phí theo yếu tô của báo cáo tài chính.

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </small>Phân loại theo chức năng hoạt động

- Các loại chi phí: có 2 loại

một thời kỳ. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp gồm 3 loại:

o Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu... sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.

ø Chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lương, khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ), phải trả khác cho công nhân sản xuất.

o Chi phí sản xuất chung: chi phi san xuất khác ngoài 2 loại trên (chỉ phí vật liệu gián tiếp, công cụ, tiền lương nhân viên quản lý sản xuất, khấu hao TSCĐ dùng sản xuất ...)

+ Chi phí ngồi sản xuất: là chỉ phí liên quan đến tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung toàn doanh nghiệp. Gồm 2 loại

o Chi phi bán hàng: chi phí tiêu thụ và dự trữ sản phẩm.

o Chi phi quan ly doanh nghiệp: Chi phi hành chánh, chi phí quản lý chung tồn doanh nghiệp.

- Cơng dụng:

+ Cung cập thông tin để kiểm soát thực hiện chỉ phí theo định mức + Cung cập sô liệu để tính giá thành sản phẩm

+ Cung cập thông tin định mức chỉ phí, xác định giá thành định mức.

% Phân loại căn cứ vào khả năng qui nạp chỉ phí sản xuất vào trong

giá thành sản phẩm

- Các loại chỉ phí: có 2 loại

+ Chi phí trực tiếp: là chi phí có liên quan đến một đối tượng + Chỉ phí gián tiếp: là chỉ phí có liên quan đến nhiều đối tượng - Cong dung:

+ Kê toán tập hợp và phân bổ chi phí chính xác cho các đối tượng s% Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận - Các loại chỉ phí: có 2 loại

+ Chi phi san phẩm: là chi phi gan liền với giá trị sản phẩm sản xuất (chi phi san pham gom chi phi nguyên vật liệu trực tiếp, chỉ phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung) hay hàng hóa mua (chi phí sản phẩm gồm giá mua, chỉ phí mua). Chi phí sản phẩm thường thay đổi theo số lượng, được tính là phí tôn trong kỳ khi sản phẩm tiêu thụ.

+ Chỉ phí thời kỳ: là chi phí gắn liền với từng thời kỳ kinh doanh, không gắn liền với giá trị sản phẩm (chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Chi phí thời kỳ thường thay đổi theo thời gian, được tính là phí tốn trong kỳ phát sinh chỉ phí.

- Cơng dụng:

+ Xác định đúng phí tổn trong ky phat sinh chi phi

% Phân loại theo cách ứng xử của chỉ phi - Các loại chi phí: có 3 loại

+ Biến phí: là chỉ phí khơng thay đối về tổng số khi mức độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi.

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Kế Tốn Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành <sup>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sup>

+ Dinh phi: 14 chi phí thay đôi về tổng số khi mức độ hoạt động thay đổi. + Chỉ phí hỗn hợp: là chi phi gồm 2 yêu tố định phí và biến phí.

- Cơng dụng:

+ Cung câp thông tin để hoạch định và kiểm sốt chỉ phí.

+ Nghiên cứu quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận, phân tích điểm hòa vốn để ra quyết định kinh doanh.

+ Cung cấp thơng tin để kiểm sốt hiệu quả kinh doanh, lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng số dư đảm phí.

1.1.2. Giá thành sản phẩm 1.1.2.1 Khái niệm

- Quá trình phát sinh các chi phi sản xuất đồng thời cũng tạo ra một khối lượng sản phẩm nhất định. Do đó, giá thành sản phẩm là toàn bộ các khoản chỉ phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

- Giá thành là một chỉ tiêu tông hợp phản ánh chất lượng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính của xí nghiệp. Mức hạ giá thành thể hiện trình độ quản lý kinh tế tài chính của xí nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trường hội nhập, việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng cách hạ giá thành sản phẩm là một điều kiện đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

- Công thức chung dé tinh giá thành (Z):

- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi sản xuất cho tong số san

phẩm sản xuất kế hoạch, theo chỉ phí sản xuất định mức. Đây được coi là mục

tiêu mà doanh nghiệp phải cố găng thực hiện hoàn thành nhằm đạt mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.

- Giá thành thực tế: là giá thành được tính sau khi sản xuất hồn thành, theo chi phí sản xuất thực tế. Là căn cứ để kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chỉ phí, hạ thấp giá thành và xác định kết quả kinh doanh.

Phân loại theo nội dung cầu thành giá thành

trong kỳ. Giá thành sản xuất sản phẩm được sử dụng để ghi số cho sản phẩm hoàn thành nhập kho hoặc giao cho khách hàng. Nó cũng là căn cứ để tính giá vốn hàng bán, lãi gộp ở các doanh nghiệp sản xuất.

<small> </small>

SVTH: Trần Ngọc Diễm Hân <sup>Trang 3 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Kế Tốn Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </small>- Giá thành toàn bộ: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chỉ phí phát sinh liên quan đên việc sản xuất và tiêu thụ sản phâm. Giá thành toàn bộ được tính theo cơng thức:

+ Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Chi phi sản xuat va tinh gia thanh san pham là hai mặt biểu hiện của q trình sản xuất có mối quan hệ với nhau và giỗng nhau về chất. Chúng đều là hao phí về lao động và các khoản chỉ tiêu khác của doanh nghiệp. Tuy vậy, chúng

- Vé mat pham vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phi sản xuất sản phâm và chi phí cho quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Con giá thành sản phẩm chỉ bao gồm chỉ phí sản xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung).

Mặt khác, chỉ phí sản xuất chỉ tính những chỉ phí phát sinh trong mỗi kỳ nhất định (tháng, quý, năm) không tính đến chỉ phí liên quan đến sô lượng sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.

- Về mặt lượng: Nói đến chỉ phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời kỳ còn giá thành sản phẩm liên quan đến chỉ phí của cả kỳ trước chuyền sang và sơ chi phí kỳ này chuyên sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lượng và mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở cơng thức tính giá thành sản phẩm tổng quát sau:

Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá thành là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nêu giá bán không thay đỗi thì sự tiết kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chỉ phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành thập hoặc cao từ đó sẽ tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó tiết kiệm chỉ phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên của công tác quán lý kinh tế. Nó giúp doanh nghiệp cạnh tranh có hiệu quả trên thị trường.

1.1.3. Nhiệm vụ kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành

- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành vận dụng các phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí, phương pháp tính giá thành phù hợp với đặc điểm sản xuất và quy trình của công ty.

- Tổ chức ghi chép, phản ánh tơng hợp chỉ phí sản xuất theo từng bộ phận sản xuất, theo các yêu tố chỉ phí, các khoản mục giá thành sản phẩm và công VIỆC. - Tham gia vào việc xây dựng các chỉ tiêu hạch toán nội bộ và giao các chỉ tiêu đó cho các bộ phận liên quan.

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Xác định giá trị sản phẩm dở dang, tính giá thành sản xuất thực tễ của sản phẩm, công việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành.

- Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp giá thành và giá thành đơn vị thực tế của đối tượng tính giá thành theo đúng kỳ tính giá thành sản phẩm đã xác định.

- Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận có liên quan, tính toán, phân loại các chỉ phí nhằm phục vụ cho việc tập hợp chỉ phí và tinh giá thành sản phẩm được nhanh và khoa học.

- Định kỳ cung cấp báo cáo về chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho

<small>lãnh đạo doanh nghiệp. </small>

- Phân tích tình hình thực hiện các định mức chi phí và dự tốn chi phí, tình hình

thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm. Phát hiện tiềm

năng, đề xuất biện pháp thích hợp để phấn đấu không ngừng tiết kiệm chỉ phí và hạ giá thành sản phẩm.

1.2. Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá

thành

Để hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành được chính xác, kịp thời cần phải xác định đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm.

1.2.1. Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất

Là xác định phạm vi giới hạn để tập hợp chỉ phí. Đối tượng tập hợp chỉ phí CÓ thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng sản xuất, giai đoạn công nghệ sản xuất ...) và đối tượng chịu chỉ phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng) làm căn cứ cho việc theo đối và tập hop chi phi sản xuất.

1.2.2. Đối tượng tính giá thành

Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật chất được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tỉnh trong đó nhằm định lượng hao phí cần được bù đắp cũng như tính tốn được kết quả kinh doanh. Tuy theo địa điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng tính giá thành có thể là: chỉ tiết sản phẩm, bán thành phẩm, đơn đặt hàng, hạng mục cơng trình..

Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất và đối tượng tính giá thành thường khác nhau, nhưng cũng có khi chúng đồng nhất. Việc xác định đúng đối tượng hạch toán chỉ phí sản xuất trong doanh nghiệp phải căn cứ vào các cơ sở sau:

‹ Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất:

- Đối với sản xuất giản đơn: đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất có thê là sản phẩm, tồn bộ q trình sản xuất, nhóm sản phẩm; cịn đối tượng tính giá thành ở đây là sản pham cuối cùng.

- Đối với sản xuất phức tạp: đối tượng tap hop chi phi san xuat có thể là bộ

phận, chỉ tiết sản phẩm; các giai đoạn chế biến; phân xưởng sản xuất; nhóm chỉ tiết, bộ phận sản phẩm .. .Cịn đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng hay bán thành phẩm ở từng bước chế tạo.

- Đối với sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt với khối lượng nhỏ, đối

tượng tập hợp chỉ phí là các đơn đặt hàng riêng biệt, còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm của từng đơn đặt hàng.

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Kế Tốn Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành </small> <sup>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sup>

- Đối với sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn phụ thuộc vào quy trình công

nghệ sản xuất (đơn giản hay phức tạp) mà đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuât có

thể là sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, nhóm chỉ tiết, giai đoạn cơng

nghệ... Cịn đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm cuối cùng hay bán thành

phẩm.

- Với trình độ quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh cao, có thể chỉ tiết đôi

tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ở các góc độ khác nhau; ngược

lại, nếu trình độ thấp thì đối tượng đó có thẻ bị hạn chế và thu hẹp lại.

<small>1.2.3. Kỳ tính giá thành </small>

Là thời kỳ cần tính giá thành. Giá thành sản phẩm không thể tính vào bất kỳ

thời điểm nào mà phải dựa vào khả năng xác định chính xác về số lượng cũng như việc xác định lượng chi phí sản xuất có liên quan đến kết quả đó. Xuất phát từ đặc điểm như vậy nên kỳ tính giá thành khơng thể giống nhau cho các ngành nghề khác nhau. Tùy theo chu kỳ sản xuất đài hay ngắn mà kỳ tính giá thành có

thể là cuối mỗi tháng, cuối mỗi năm hoặc khi đã thực hiện hoàn thành đơn đặt

hàng.

1.3. Kiểm kê và phương pháp đánh giá sản phẩm do dang

1.3.1. Kiém ké

Để tính được chính xác giá thành sản phẩm, cần phải kiểm kê và đánh giá sản

phẩm dở dang cuối kỳ. Đánh giá sản phẩm dở dang là vẫn đề có ý nghĩa quan trọng trong việc tính tốn giá thành và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh. Nội dung của công việc này là xác định số lượng và mức độ hoàn thành của các

san pham chi tiết còn đang gia công hoặc lắp ráp.

1.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang

- Sản phẩm dở dang là sản phẩm đang sản xuất và chưa hồn thành vào cuối kỳ, cịn năm trên dây chuyền sản xuất, cân phải gia công chê biên mới trở thành thành phẩm.

- Đánh giá sản phim dé dang là xác định chỉ phí sản xuất của sản phẩm dé dang.

Day là công việc tương đối phức tạp, vì trong thực tế sản xuất, ln có nhiều sản phâm chi tiết được hoàn thành ở nhiều mức độ khác nhau. Do đó tùy theo đặc điểm sản xuất và quy trình cơng nghệ tại doanh nghiệp mà áp đụng các phương pháp đánh giá sản phẩm đở dang như sau:

1.3.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp

- Theo phương pháp này thì trong giá trị của những sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính một loại chi phí duy nhất là chi phí nguyên vật liệu chính hoặc chi phí

nguyên vật liệu trực tiếp còn các chi phi chế biến khác tính hết cho sản phẩm

hoàn thành.

- Phương pháp này đơn giản nhưng mức độ chính xác thấp, do đó chỉ nên áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất các loại sản phẩm mà chỉ phí về nguyên

vật liệu chính hay chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn khoảng

70% trong cơ cau giá thành sản phẩm như xí nghiệp chế biến trà, cà phê... - Cơng thức tính chi phí :

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Kế Tốn Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành <sup>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sup>

<small> </small>

đởdang — Số lượng sản phẩm <sup>Số lượng sản phẩm </sup><sup>dé dang </sup>

cudi ky hoan thanh trong ky <sup>đở dang cuối kỳ </sup><sup>cuối kỳ </sup>

1.3.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương

- Theo phương pháp này, kế toán sẽ căn cứ vào số lượng và mức độ hoàn thành của những sản phẩm dở dang cuối kỳ so với sản phẩm đã hoàn thành là bao

nhiêu phần trăm (%) để quy đổi sản phẩm dở dang ra sản phẩm hoàn thành

tương đương sau đó phân bổ từng loại chi phí sản xuất cho sản phâm đở dang.. - Như vậy, đặc điểm chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ gôm đầy đủ các khoản mục chỉ phí trong cầu thành của chỉ phí sản xuẤt.

- Phương pháp này vận dụng phù hợp với các doanh nghiệp gắn liền với điều kiện trong việc xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dé dang va mức tiêu hao trong từng khoản mục chi phí.

Phương pháp này tính toán phức tạp hơn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chỉ phí nguyên vật liệu chính hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nhưng có mức độ chính xác cao hơn.

- Cơng thức tính như sau:

> Quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm tương đương

> Phan bổ chỉ phí trực tiếp cho sản pham dở dang cuối kỳ

<small>SXC _ 5 3 Ậ K : x Ậ à : </small>

<small>cuôi kỳ </small> tương đương

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Kế Tốn Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành </small> <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>> Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

1.3.2.3. Đánh giá sản phẩm đở dang theo 50% chỉ phí chế biến

Phương pháp này là một dạng của phương pháp đánh gia san pham do dang theo san lượng ước tính tương đương, nhưng có điêm khác biệt là lây mức độ hoàn thành của toàn bộ sản phẩm đở dang cuôi kỳ ở cùng một mức độ như nhau là 50% so với sản phẩm đã hoàn thành.

1.3.2.4. Đánh giá sản phẩm dỡ dang theo giá thành định mức

- Căn cứ vào số lượng sản phẩm dở dang đã kiểm kê được kế toán xác định mức độ hoàn thành của chúng, sau đó dựa vào định mức chỉ phí đê xác định giá trị sản phâm dở dang chuyên sang kỳ sau.

- Phương pháp này có kỹ thuật tính tốn đơn giản nhưng khó đảm bảo tính chính xác nêu các định mức chỉ phí xây dựng không tiên tiễn và không thay đôi kịp

thời với tình hình thực tế.

1.4. Các phương pháp tính giá thành

1.4.1.Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn)

- Áp dụng đối với những quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn, sé lugng mat

hàng ít, chu kỳ sản xuất ngắn, đối tượng tập hợp chỉ phí cũng là đơi tượng tính

<small> </small>g1á thành.

+ Xac dinh giá thành thực tế sản phẩm hoan thanh trong kỳ

- Xdc dinh gid thanh thuc té đơn vị sản phẩm hoàn thành trong kỳ

1.4.2. Phương pháp hệ số

- Áp dụng cho quy trình sản xuất giản đơn, trên cùng một quy trình cơng nghệ sử dụng cùng loại vật tư, máy móc thiết bị sản xuất ,...nhưng kết quả tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau, sau đó sử dụng hệ số tính giá thành được quy ước cho từng sản phẩm.

- Phương pháp tính như sau:

‹ Quy đổi tất cả sản phẩm về sản phẩm chuẩn

Số lượng sản

<small> </small>

SVTH: Trần Ngọc Diễm Hân <sub>Trang 8</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Kế Toán Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>

Trong đó: Hi : là hệ sỐ quy đổi của sản phẩm loại I

‹ Tính tơng giá thành thực tế của các loại sản phẩm

<small> </small>

<small> </small>

Tổng giá thành

<sub>or. </sub> <sub>. </sub> <sub>_— = Sản xuât </sub>

Chỉphií

<sub>xuất do dang </sub>

Chiphísảin

<sub>sản xuat </sub>

<sub>Chiphi </sub><sub>pad tigu </sub>

<sub>1. </sub>

‹ Xác định giá thành đơn vị của sản phẩm chuẩn

Giá thành đơn vịsản _ _ Tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm

‹ Tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm

Tổng giá thành <sub>Giá thành đơn </sub><sub>Số lượng sản phẩm </sub>

Giá thành đơn vịsản _ _Tổng giá thành thực tế sản phẩm loại i

1.4.3. Phương pháp tỷ lệ

- Áp đụng cho doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn, cùng sử dụng loại nguyên vật liệu tạo ra nhiều sản phẩm cùng loại nhưng khác quy cách, phẩm cách..

‹ Xác định tông giá thành thực tê nhóm sản phẩm

Tổnggiáthành

<sub>me </sub> <sub>Sản xuât </sub>

<sub>Chi phi </sub>

<sub>sản xuât </sub>

<sub>Chỉ phí </sub>

<sub>san xuat </sub>

<sub>Chỉ phí </sub><sub>Phế liệu </sub>

<sub>A. </sub>

‹ Xác định tỷ lệ tính giá thành

Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm

‹ Xác định tổng giá thành, giá thành đơn vị từng sản phẩm

Tổng giáthànhthực _ Tổng giáthànhkế <sub>Tỷ lệtính </sub>

<small> </small>

tế loại sản phẩm ¡ <sub>hoạch sản phẩm ¡ </sub><sub>giá thành </sub>

Giá thành đơn vịsản _ _Tổng giá thành thực tế sản phẩm loại ¡

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Kế Tốn Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>

của người mua như hoạt động xây lắp, gia công chế biến, dịch vụ. Đơn đặt hàng

có thể là một sản phẩm riêng biệt hay một số sản phẩm cùng loại. Đối tượng tập

hợp chỉ phí là từng đơn đặt hàng, đối tượng tính giá thành sản phẩm của đơn đặt

hàng. Đôi với chỉ phi NVLTT, NCTT liên quan đến từng đơn đặt hàng sẽ tập

hợp trực tiếp vào từng đơn đặt hàng theo chứng từ gốc hay bảng phân bỗ chỉ phi.

Đối với chỉ phí sản xuất chung, sau khi tập hợp chung sẽ phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo những tiêu thức thích hợp.

<small> </small>

- Cơng thức tính:

Tổng giá thànhSP _ Tổng CPSX tập hợp <sub>¬ </sub>

Giá thành đơnvị _ Tổng giá thành tập hợp theo đơn đặt hàng

1.4.5. Phương pháp phân bước

- Áp dụng với những quy trình phức tạp kiểu chế biến liên tục, quy trình công nghệ chia ra nhiều giai đoạn nối tiếp nhau theo một trình tự nhất định: sản phẩm của giai đoạn trước là nguyên vật liệu đầu vào của giai đoạn sau. Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất là từng giai đoạn của quy trình cơng nghệ sản xuất. Đối

tượng tính giá thành là thành phẩm hoặc bán thành phẩm .:

+ Phương pháp không tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển chỉ

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

Đặc điểm tổ chức kế toán: đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng giai

đoạn sản xuất, đối tượng tính giá thành là các bán thành phẩm ở từng giai đoạn

và sản phẩm hoàn chỉnh ở giai đoạn cuối cùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Kế Tốn Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành </small> <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>Cách tính như sau:

- Tính giá thành bán thành phẩm giai đoạn 1:

- Tính giá thành thực tế bán thành phẩm GĐ2 và các giai đoạn tiếp theo

(tương tự). Trong đó CPSX phát sinh trong kỳ bao gồm chỉ phí GĐI chuyên sang va chi phi phat sinh ở GD2.

- Sau đó, tính giá thành của thành phẩm giai đoạn cuối.

1.4.6. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ

- Áp dụng với những quy trình cơng nghệ sản xuất mà kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và sản phẩm phụ. Phương pháp này cũng giống phương pháp giản đơn, phương pháp hệ số, phương pháp tỷ lệ. Tuy nhiên khi tính tơng giá thành của một loại hay một nhóm sản phẩm chính cân loại trừ giá trị sản phâm phụ. Giá trị sản phẩm phụ được tính theo giá ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên

vật liệu ban đầu,...

- Cơng thức tính:

gid = Seok + phátsinh - DDck - — CPS§X <sub> ướctính </sub>

> Tài khoản sử dụng: TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :

- Tài khoản này được dùng dé tap hop cac chi phi nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuât và việc phân bổ nó cho các đối tượng tính giá thành có liên quan luc cudi ky. Tài khoản này phải được mở chỉ tiệt theo từng đôi tượng hạch toán chi phi hoặc đơi tượng tính giá thành (nếu được).

- Nội dung và kết câu của TK 621 như sau:

<small> SVTH: Trần Ngọc Diễm Hân </small> <sub>Trang 11</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Kế Tốn Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành </small> <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>

TK 621

- TrỊ giá thực tế NVL xuất dùng | - Trị giá NVL sir dụng không hết trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, nhập lại kho

tiếp vào tài khoản tính giá thành.

- TK 621 cuối kỳ không có số dư

- Các chứng từ dùng dé hạch toán chỉ phí NVLTT gồm: phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, bảng tiêu hao NVL,... và các báo cáo tông hợp

| không qua kho

+ Vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm còn thừa được trả lại kho No TK 621

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Kế Tốn Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành </small> <sub>GVHD: Th.s Trinh Ngọc Anh </sub><small>152 </small> <sub>621 </sub> <sub>155 </sub>

<small>X </small>

NVL thừa để tại phân xưởng (ghi đỏ)

<small>NVL tu san x </small>

<small> </small>

<small> uat dua vao SXSP </small> <sub>> </sub>

Sơ đồ 1. Hạch tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp

Chỉ chú: Theo phương pháp kê khai thường xuyên thì kết chuyển tính giá thành sử

dụng TK 154 ; theo phương pháp kiêm kê định kỳ thì kết chuyển tính giá thành sử dung TK 631.

» Phương pháp phan bé chi phi nguyên vật liệu trực tiếp

- Chi phí nguyên vật liệu chính: nguyên vật liệu chính (kê cả bán thành phẩm

thể của sản phâm. Thường chỉ phí này được tính trực tiếp cho các đối tượng sử dụng có liên quan khi xuất dùng. Khi xuất dùng, trên các chứng từ ban đầu cần ghi rõ nguyên vật liệu cần sử dụng để sản xuất loại sản phẩm nảo. Từ đó, căn cứ

vào các phiếu lãnh vật tư để tính chỉ phí nguyên vật liệu chính cho các đối tượng

tính giá thành có liên quan. Trong trường hợp cùng một thứ nguyên vật liệu được xuất dùng để sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau hoặc nhiều quy cách khác nhau, có thể sử dụng phương pháp phân bố.

- Chi phí nguyên vật liệu phụ: vật liệu phụ là vật liệu trong quá trình sử dụng có <small>tác dụng đảm bảo cho quá trình sản xuất được bình thường, nó khơng có cầu tạo </small>

nên thực thể sản phẩm. Chỉ phí vật liệu được tính vào đối tượng sử dụng theo

phương pháp phân bổ gián tiếp, tùy theo tính chất của các loại vật liệu phụ có thể áp dụng các phương pháp phân bổ sau:

+ Căn cứ định mức tiêu hao nguyên vật liệu phụ.

+ Căn cứ tỷ lệ trọng lượng nguyên vật liệu chính được chế biến.

+ Căn cứ theo số giờ máy sử dụng. »„ Công thức phân bỗ tông quát

Mức phân bổ chi phi về nguyên vật liệu chính dùng cho từng loại sản phẩm

được xác định theo công tức tổng quát sau:

<small> </small>

Mức phan bé Tổng trị giá nguyên vật liệu chính <sub>Khối lượng của từng </sub>

chỉ phí vật liệu <sub>thực tế sử dụng </sub>x đôi tượng được xác chính cho từng = "Tấn khối lượng của các đối tượng được <sub>đôi tượng </sub><sub>định theo một tiêu </sub>

xác định theo một tiêu thức nhất định <sub>thức nhật định </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Kế Tốn Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>

1.5.1.1.2. Kế toán tập hợp và phân bồ chỉ phí nhân công trực tiếp

> Khai niệm

- Chỉ phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tat ca các khoản chỉ phí liên quan đến bộ

phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCPĐ tính vào chi phí theo quy định.

- Chi phí nhân cơng trực tiếp chủ yếu là công nhân trực tiếp, được hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng chịu chỉ phí.

> Tài khoản sử dụng: TK 622- chi phí nhân cơng trực tiếp

- Tài khoản này được dùng để tập hợp các chỉ phí nhân cơng trực tiếp thực tế phát sinh cho sản xuất và việc phân bổ nó cho các đối tượng tính giá thành có

liên quan vào lúc cuối kỳ. Tài khoản này phải được mở chỉ tiết theo từng đối

tượng hạch tốn chỉ phí hoặc đối tượng tính g1á thành. - Nội dung và kết cấu TK 622 như sau:

- Tập hợp chi phí nhân cơng trực | - Kết chuyển chi phí nhân cơng

thành.

- TK 622 khơng có số dư cuối kỳ

- Chứng từ dùng dé hạch toán chỉ phí NCTT gồm: bảng chấm cơng, bảng thanh

tốn lương và các khoản trích theo lương, bảng tạm ứng lương, ... ~ Cách hạch toán:

+ Tiên lương phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm

Nợ TK 622 Có TK 334

+ Trích trước lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm Nợ TK 622

+ Tién an giữa ca phải thanh tốn cho cơng nhân trực tiếp sản xuất Nợ TK 622

Có TK 334

+ Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chỉ phí NCTT thực tế phát sinh trong kỳ để kết chuyển vào TK tính giá thành

Nợ TK 154 Có TK 622

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Kế Tốn Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>

| Trích trước tiền lương nghỉ phép <small>Nhân công trực tiếp sản xuất * </small>

Sơ đồ 2. Hạch tốn chỉ phí nhân công trực tiếp

<small> </small>

+ Phương pháp phân bỗ chỉ phí nhân cơng trực tiếp

- Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương, thanh toán làm thêm giờ và các

chứng từ gốc làm căn cứ tính lương cho cơng nhân viên, kế tốn tiến hành phân

loại chứng từ theo đối tượng sử dụng (622, 641, 642,...). Sau đó, trong từng tài khoản các chứng từ lại tiếp tục được phân loại theo từng đơn vị sử dụng, theo các sản phẩm, theo công việc... Dựa vào sự phân loại này, tổng hợp tiền lương

cho các đối tượng sử dụng để ghi vào bảng phân bổ. Trong trường hợp tập thê

lao động cùng tiễn hành sản xuất nhiều loại sản phẩm, có thể áp dụng phương pháp phân bồ tiền lương định mức tính theo sản lượng thực tế.

„ Công thức phân bồ tông quát

<small> </small>

trực tiệp cho từng

<sub>đôi tượng </sub>

Tông khôi lượng phân bô theo tiêu <sub>tượng </sub>

+ Chỉ phí nhân viên phân xưởng: gồm chỉ phí tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương...phải trả hoặc phải tính cho nhân viên phân xưởng.

+ Chi phí vật liệu: gồm những chi phí vật liệu dùng chung ở phân xưởng như:

vat liệu dùng sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định.

+ Chi phí dụng cụ sản xuất: như khuôn mẫu đúc, dụng cụ cầm tay...

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Kế Tốn Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành <sub>GVHD: Th.s Trinh Ngọc Anh </sub>+ Chỉ phí khấu hao tài sản cố định: dùng ở xưởng sản xuắt.

- Nội dung và kết cấu TK 627 như sau:

- Tập hợp chỉ phí sản xuất chung | - Các khoản làm giảm công ty

- KC chỉ phí sản xuất chung trong kỳ vào TK 154.

- KC chỉ phí sản xuất chung cố định vào giá vốn hàng bán.

- TK 627 cuối kỳ khơng có số dư

- Chứng từ để hạch tốn chi phí SXC gồm: bảng chấm công, bảng thanh toán

lương, biên bản bàn giao vật liệu, phiếu nhập, phiếu xuất vật liệu, bảng phân bổ vật liệu, bảng nhập-xuất-tồn vật liệu, bàng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng phân

bổ khấu hao, hóa đơn GTGT, phiếu chỉ,....

- Cách hạch toán:

* Tập hợp chỉ phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ + Chỉ phí tiền lương nhân viên phân xưởng

Nợ TK 627 Có TK 334

+ Khoản trích theo lương tính vào chỉ phí quy định

Nợ TK 627 Có TK 338

+ Khấu hao TSCĐ dùng trong phân xưởng

No TK 627 Có TK 214

+ Chi phi vật liệu dùng trong phân Xưởng

No TK 627 Có TK 152

+ Chi phí CCDC dùng ở phân xưởng Nợ TK 627

Có TK 153-Phân bổ 1 lần Có TK 1421-Phân bổ nhiều lần

<small> SVTH: Trần Ngọc Diễm Hân </small> <sub>Trang 16</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Kế Tốn Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>

#Đến cuối kỳ, khi phân bổ và kết chuyển chỉ phí sản xuất hoặc đối tượng tính

<small> </small>

giá thành, kế toán ghi:

Nợ TK 154 Có TK 627

TK 334, 338 <sub>TK 627 </sub><sub>TK 154 </sub>

kê khai thưẻ ê TK 152,153,154 <sub>(ke </sub><sub>khai thường xuyên) </sub>

Chi phi NVL, CCDC, SP lao . TK 631

- Phương pháp phân bỗ chỉ phí sản xuất chung

- Tài khoản chi phí sản xuất chung được mở chỉ tiết cho từng phân xưởng và được phân bổ cho các đối tượng tính giá thành trong phạm vi phân xưởng đó.

+ Nếu phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất thì tồn bộ chi

phi SXC phat sinh ở phân xưởng được kết chuyên tồn bộ vào chỉ phí sản xuất

+ Néu phan xưởng sản xuất ra hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi

riêng chỉ phí sản xuất cho từng loại sản phẩm (đối tượng hạch tốn chỉ phí sản xuất là từng loại sản phẩm) thì chi phí SXC phải được phân bổ cho từng loại sản

phẩm đề kết chuyền vào chỉ phí sản xuất sản phẩm.

- Phương pháp phân bố được tiến hành trên cơ sở nhiều tiêu thức khác nhau tùy

theo đặc điểm và tính chất hoạt động của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành </small> <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc, Anh </sub>- Công thức phân bỗ tơng qt

<small> </small>

chỉ phí sản xuất

<sub>` </sub> <sub>= </sub> <sub>; </sub> <sub>7 </sub>

phát sinh trong tháng

<sub>- </sub>

<sub>từng đối tượng </sub>

đôi tượng phân bơ tính theo tiêu thức được chọn <sub>lựa chọn </sub>

1.5.1.2. Chỉ phí khác

1.5.1.2.1. Kế tốn các khoản chỉ phí phải trả và chỉ phí trả trước

s% Chỉ phí phải trả

- Là những chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng cần trích trước vào giá thành trong kỳ nhằm đảm bảo tính chính xác của giá thành sản phẩm.

- Chỉ phí phải trả bao gồm:

+ Trích trước chỉ phí sửa chữa TSCĐ ở phân xưởng trong trường hợp có thê dự

ĐK: CP phải trả nhưng chưa trả

% Chỉ phí trả trước

- Là những chi phí phát sinh nhưng chưa kết chuyển vào giá thành trong kỳ và những chỉ phí lớn có liên quan đến nhiều kỳ sản xuất. Do vậy, kế toán sẽ tiến hành phân bổ dần cho từng kỳ nhằm đảm bảo sự ôn định và chính xác của giá

thành.

- TK sử dụng : TK 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”

TK 242 “ Chỉ phí trả trước dài hạn”

- Nội dung và kết cầu TK 142, TK 242 như sau: 142, 242

Dư: phản ánh số CP đã trả

nhưng chưa được phân bổ vào Z

- CP thực tế trả trước phát sinh. - Cách hạch toán:

+ Chi phi trả trước phát sinh trong kỳ

Nợ TK 142, 242

Có TK 111, 112, 153, 331, 334...

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Kế Toán Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành </small> <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>+ Phan bé CP tra trước vào chi phí hoạt động sản xuất

trả trước chờ phân bổ <sub>CP trả trước </sub>TK 334, 338

Phát sinh CP phải trả

<small>! </small>

<small>CP trả trước </small> <sub>- </sub>

Sơ đỗ 4. Hạch toán chỉ phí phải trả và chi phi tra trước 1.5.1.2.2. Kế tốn các khoản chỉ phí thiệt hại trong sản xuất

> Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong sản xuất

Sản phẩm hỏng là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất hoặc đã sản xuất xong nhưng có những sai phạm về mặt tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến chất lượng, mẫu mã, quy cách. Những sai phạm này có thể do những nguyên

nhân liên quan trình độ tay nghề, chất lượng vật liệu, trang thiết bị kỹ

<small>thuật... Tuy nhiên, khi nói đến sản phẩm hỏng thì được chia 2 loại: </small>

- Sản phẩm hỏng trong định mức: là tỷ lệ sản phẩm hỏng nhất định được chấp

nhận, do không thẻ tránh khỏi trong quá trình sản xuất. Gồm:

+ Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa là những sản phẩm bị hư hỏng nhưng có

thể sửa chữa về mặt kỹ thuật và có lợi thế về mặt kinh tế.

<small>KC chi phí sửa chữa </small>

<small>đơi tượng tính giá thành </small>

|

<small>KC chi phí sửa chữa SP hỏng `, </small>

Sơ đồ 5. Kế toán sản phẩm hỏng sửa chữa được

<small> </small>

SVTH: Trần Ngọc Diễm Hân <sub>Trang 19</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Kế Toán Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>

+ Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được là những sản phẩm bị hư hỏng không thể sửa chữa được về mặt kỹ thuật hoặc có thể sửa chữa được nhưng

khơng có lợi về mặt kinh tế.

- Sản phẩm hỏng ngoài định mức: là các sản phẩm hỏng khi có điều kiện bât thường, ngoài tỷ lệ sản phẩm hỏng được chấp nhận, do nguyên liệu chất lượng kém, máy móc hư, chủ quan của công nhân.

Kế toán phản ánh tương tự trên, nhưng khoản thiệt hại (sau khi trừ đi các khoản

thu bồi thường) tính vào giá vốn hàng bán TK 632.

> Thiệt hại về ngừng sản xuất

Thiệt hại về ngừng sản xuất là tất cả những thiệt hại xảy ra khi ngừng sản xuất ngoài kế hoạch do những nguyên nhân khách quan hay chủ quan do xí

nghiệp gây ra như: mắt điện, thiếu nguyên vật liệu, tổ chức lao động không hợp

<small>Sơ đồ 8. Kế toán chỉ phí thiệt hại trong thời gian ngừng sx ngoài kế hoạch </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>

1.5.1.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chỉ phí sản xuất của bộ phận sản xuất phụ

- Bộ phận sản xuất phụ cung cấp sản phẩm dịch vụ cho sản xuất chính, bán hàng,

quản lý doanh nghiệp, bộ phận sản xuất phụ khác.

- Bộ phận sản xuất phụ như phân xưởng phát điện, phân xưởng sửa chữa.

® Kế toán tập hợp chỉ phí sản xuất

Tập hợp theo từng bộ phận, hoạt động, từng khoản mục chỉ phí giống như sản xuất chính hoặc bộ phận sản xuất phụ có quy mơ nhỏ có thể tập hợp chi phi <small>vào TK 154. </small>

“ Tổng hợp chỉ phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm bộ phận sản xuất

phụ

<small> 154 SXP1 DDDK </small>

<small>621,622,627 </small> <sub>155,152,632 </sub>

| KC chỉ phí sản xuất Gia thành SP nhập kho |

<small>hoặc bán </small>

<small>C Giá thành SP cung cấp cho </small>

- Phân bổ bậc thang: Chỉ phí của bộ phận sản xuất phụ có phân bố cho bộ phận

sản xuất phụ khác nhưng không phân bổ ngược lại.

- Phan bé theo giá thành ban đầu: Xác định giá thành ban đầu của từng bộ phận

sản xuất phụ để tính giá trị sản phẩm cung cấp giữa các bộ phận sản xuất phụ.

FAO VES

840100 ATS 6

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Kế Toán Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành </small> <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>- Phan bé theo giá thành định mức: Xác định giá thành sản phâm của từng bộ phận sản xuất phụ ( có tính giá thành sản phẩm của các bộ phận sản xuất phụ khác) để phân bổ cho sản xuất chính, bán hàng, quản lý doanh nghiệp, sản

phẩm bán.

- Phân bơ theo phương trình đại số: lập và giải theo phương trình đại số. 1.5.2. Kế tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành phẩm

1.5.2.1. Kế toán tơng hợp chỉ phí sản xuất <sub>| </sub>

Cuối kỳ trên cơ sở các khoản chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp, chỉ phí nhân cơng trực tiếp, chỉ phí sản xuất chung đã được kết chuyên, kế tốn tổng hợp chi

phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ, đồng thời đánh giá SPDDCK để làm căn

cứ tính giá thành.

- Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên thì sử dụng TK 154 “ Chỉ phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản này sử dụng đề tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tài khoản này phải được mở

chỉ tiết theo từng đối tượng hạch toán chỉ phí hoặc đối tượng tính giá thành.

- Nội dung và kết cấu TK 154 như sau:

- Chi phí sản xuât đở dang đâu |- Giá thành san phâm hoàn

- Tổng hợp chỉ phí phát sinh | - Giá trị phế liệu thu hồi, giá trị

trong kỳ liên quan đên sản xuất | sản phẩm hỏng không sửa chữa

<small> </small>

<small>sản phâm. </small> <sub>được. </sub>- Kêt chuyên chi phí sản xuất dở

dang cudi ky.

<small>154 </small> <sub>155,157 </sub><small>CPSXDDDK </small>

Gía thành SP nhập kho <small>621 hoặc bán </small>

Sơ đồ 10. Hạch toán chỉ phí sản xuất kinh doanh dở dang

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Kế Toán Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>

- Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ thì các tài khoản được sử dụng bao gôm: TK 621 “ CP NVLTT”; TK 622 “CP NCTT”; TK 627

“CP SXC”; TK631 “Gia thanh SXC”; TK 154 “CP SXKDDD”

Các tài khoản 621, 622, 627 có công dụng và kết cấu cơ bản tương như khi sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Riêng TK 154 chỉ được dùng để phan anh chi phi san xuất kinh doanh dở dang vào đầu kỳ và cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm đở. Kết cấu TK 154 như sau:

<small>154 </small>

- Chi phi san xuat dé dang cuối |- Kết chuyên chi phi SX dé

TK 631 được dùng để tổng hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành. Kết cấu như sau:

- Kết chuyên CP SXDD dau kỳ | - Giảm CPSX

Để xác định giá thành sản phẩm, thực hiện các bước sau:

- Tập hợp chi phí sản xuất theo 3 khoản mục: chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp , chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

‹ Tổng hợp các khoản chỉ phí phát sinh, phân bổ chỉ phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan và kết chuyển vệ tài khoản tính giá thành.

‹ Tổng hợp tồn bộ chỉ phí sản xuất phát sinh trong kỳ và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.

- Tinh giá thành sản phâm hoàn thành trong kỳ.

1.5.3. Sơ đồ hạch toán kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm %% Trình tự hạch tốn (theo phương pháp kê khai thường xuyên)

(1) Các khoản chi liên quan đến vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm trong kỳ sẽ ghi:

Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp <small>Có TK 152,141,111,112 </small>

= Cuối kỳ tong hợp chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho từng đối

tượng để kết chuyên ghi:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Kế Tốn Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành <sub>GVHD: Th.s Trinh Nggc Anh </sub>

Nợ TK 154 <sub>Có TK 621. </sub>: Chỉ phí sản xuất kinh doanh đở dang : Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp

(2) Các khoản chi liên quan đến nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm ghi: Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp

Co TK 627 : Chi phí sản xuất chung

(4) Trường hợp đang trong quá trình sản xuất mà có sản phâm hỏng không

sửa chữa được thì khoản bắt người chịu trách nhiệm bôi thường sẽ ghi:

Nợ TK 1388, 334

(5) Trị giá phế liệu thu hỏi được trong quá trình sản xuất ghi:

(6) Khi xác định được giá thành của sản phẩm hoàn thành nhập kho thành phẩm ghi:

Nợ TK 155 <sub>: Thành phẩm </sub>

SƠ ĐỎ 11. KE TOAN CHI PHÍ SẢN XUÁT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH <small>(Theo phương pháp kê khai thường xuyên) </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Kế Tốn Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành </small> <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>% Trình tự hạch tốn (theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

(1) Trong kỳ, tất cả các loại vật liệu nhập vào cũng như vật liệu tồn kho đều được theo dõi trên tài khoản 61 11 “Mua nguyên vật liệu” ghi:

Nợ TK 6111: Mua nguyên vật liệu Có TK 152, 111,331...

f> Cuối kỳ khi xác định trị giá vật liệu còn lại sẽ được chuyển về theo dõi

trên tài khoản 152, 151 ghi: Nợ TK 152,151

Có TK 6111: Mua nguyên vật liệu

=> Sau đó, căn cứ vào mức phân bổ chỉ phí vật liệu sử dụng cho từng đối tượng để kết chuyển ghi:

Nợ TK 631 : Giá thành sản xuất

(2) Các khoản chỉ liên quan đến lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm ghi: Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp

Có TK 334, 338, 112,141..

> Cui kỳ tông hợp chỉ phí nhân cơng trực tiếp thực tế phát sinh và kết chuyên ghi:

(3) Chi phi sản xuất chung phân bổ cho từng đối tượng sẽ kết chuyến ghi:

(4) Đầu kỳ kế toán phải chuyển giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ vào tài khoản 631 ghi:

Nợ TK 631 : Giá thành sản xuất

> Cuối kỳ chuyền trị giá sản phẩm cuối kỳ vào tài khoản 154 ghi:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Kế Tốn Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>

SƠ ĐƠ 12. KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XUÁT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

<small>(Theo phương pháp kiêm kê định kỳ) </small>

XXX

1.6. Hình thức số kế tốn

Số kế toán dùng để ghi chép tập hợp chi phí sản xuất gồm hai hệ thống số: - Số kế toán tổng hợp: được mở cho tài khoản tông hợp, tùy theo hình thức kế tốn mà doanh nghiệp áp dụng mà có các số kế tốn khác nhau.

- Số kế toán chị tiết: Số được mở để phản ánh chỉ tiết một đối tượng cụ thể. Mẫu số chỉ tiết tùy theo đặc điểm sản phẩm, quy trình cơng nghệ của doanh nghiệp

mà được mở và thiết kế cho phù hợp việc theo dõi chỉ tiết từng khoản mục chỉ

phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí.

Tùy theo mơ hình doanh nghiệp, đặc điểm sản xuất, yêu cầu quản lý mà kế tốn có thể áp dụng một trong các hình thức sau:

Hình thức kế toán nhật ký chung (sơ đồ 13) Hình thức kế tốn nhật ký- sơ cái (sơ đồ 14) Hình thức kế toán nhật ký chứng từ (SƠ dé 15) Hình thức kế toán chứng từ ghi số (sơ đồ 16) Hình thức kế toán trên máy vi tính (sơ đồ 17)

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Kế Tốn Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành <small>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </small>Sơ đồ 13. Trình tự ghi số kế toán theo hình thức Nhật ký chung

Bảng cân đối

<small>sô phát sinh Báo cáo tài chính l¢ </small>

Sơ đồ 14. Trình tự ghi số kế toán theo hình thức nhật ký - số cái

<small> </small>

<small>chi tiệt </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Kế Tốn Chỉ Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>

Sơ đồ 15. Trình tự ghi số kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ

Bang ké > Nhat ky ' Số, thẻ kế toán

<small>SO cai 4--- >| </small>

<small> </small>

Bang tổng hợp chỉ tiệt

py

Sơ đỗ 16. Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức chứng từ ghi số

<small> </small>

<small> </small>

<small>Báo cáo tài chính </small> <sub>| </sub>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành <sub>GVHD: Th.s Trịnh Ngọc Anh </sub>

Sơ đồ 17. Trình tự trình tự ghi số kế tốn theo hình thức trên máy vỉ tính

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small> </small>

<small>r </small>

<small>Bảng tổng hợp </small>

chứng từ kế toán <sub>May vi dah </sub><sub>E——— </sub><sub>- Báo cáo tài chính </sub>

—— ghi hàng ngày

“=> gi cuối tháng hoặc định kỳ

4--- > quan hé đôi chiêu, kiêm tra

Việc lựa chọn các hình thức tổ chức công tác kế tốn có vai trị đặc biệt quan trong trong công tác kế toán. Lựa chọn đúng hình thức kế tốn sẽ góp phần nâng cao chất lượng thơng tin kế tốn. Trong điều kiện ứng dụng máy tính vào cơng tác kế toán tùy thuộc vào yêu cầu của doanh nghiệp mà phần mềm kế toán được

xây dựng và cài đặt hệ thống số kế toán tổng hợp tương ứng với hình thức kế

tốn doanh nghiệp, phù hợp với chế độ số sách kế toán quy định.

</div>

×