1
1
Sự cần thiết và những đặc trưng cơ bản của hệ thống TKKT
2
Phân loại tài khoản kế toán
3
Hệ thống TKKT doanh nghiệp thống nhất hiện hành
6.1. Sự cần thiết và những đặc trưng cơ
bản của hệ thống TKKT
6.1.1. Sự cần thiết phải hình thành hệ thống TKKT
6.1.2. Đặc trưng hệ thống TKKT
3
6.1.1. Sự cần thiết phải hình thành
hệ thống TKKT
- Đặc điểm của đối tượng kế toán
- Yêu cầu của quản lý
- Dựa trên hệ thống TKKT do NN ban
hành, mỗi DN sẽ lựa chọn những TK thích
hợp để vận dụng vào công tác kế toán của
đơn vị mình.
4
6.1.2. Đặc trưng cơ bản của hệ thống TKKT
- Nội dung phản ánh của TK: có TK phản ánh nội dung CP, thu
nhập, TS, nguồn vốn.
- Công dụng và kết cấu TK: mỗi đối tượng kế toán có yêu cầu
quản lý cụ thể khác nhau. Vì vậy, TKKT phản ánh các đối
tượng đó có công dụng khác nhau
- Mức độ phản ánh của TK: Có TK phản ánh đối tượng ở mức
độ tổng hợp, có TK phản ánh đối tượng ở mức chi tiết
- Quan hệ với các BCTC: Để lập BCTC một cách kịp thời,
chính xác, cần căn cứ vào MQH giữa TK với BCTC để tính
toán các chỉ tiêu phù hợp
- Đặc trưng về phạm vi hạch toán: Tùy thuộc vào phạm vi mà
TK phản ánh, có những TK chỉ được sử dụng trong KTTC
để phản ánh các đối tượng của DN ở mức độ tổng quát.
5
6.2. Phân loại tài khoản kế toán
6.2.1. Phân loại TKKT theo nội dung kinh tế
6
Kết cấu tài khoản tài sản
TK “TS”(loại 1,2)
SDDK: tình hình hiện
có của TS lúc đầu kỳ
SPS ↑: p/á các nghiệp
vụ làm tăng TS
∑ SPS
SPS ↓: p/á các nghiệp
vụ làm giảm TS
∑ SPS
SDCK: p/á tình hình hiện
có của TS lúc cuối kỳ
7
Tài khoản phản ánh nguồn vốn
Nợ
TK “NVKD” (loại 3, 4)
Có
SDDK: p/á tình hình hiện
có của NVKD lúc đầu kỳ.
SPS : p/á các nghiệp
vụ làm NVKD
∑ SPS
SPS : p/á các nghiệp
vụ làm NVKD
∑ SPS
SDCK: p/á tình hình hiện
có của NVKD lúc cuối kỳ
8
* Tài khoản phản ánh chi
phí
•
•
•
•
•
9
Chi phí hoạt động SXKD (621,622, 627)
Chi phí bán hàng (641)
Chi phí quản lý doanh nghiệp (642)
Chi phí hoạt động tài chính (635)
Chi phí khác (811)
*
Kết
cấu tài khoản chi phí
TK “Chi phí” (loại 6, 8)
TK “Chi phí” (loại 6,
8)
Tập hợp CP thực tế
p/s trong kỳ
10
Cuối kỳ kết chuyển
toàn bộ CP sang
các TK xác định Z &
KQKD
Tài
khoản phản ánh doanh
thu
• TK phản ánh doanh thu từ bán hàng (511)
• TK phản ánh thu nhập hoạt động tài chính (515)
• TK phản ánh thu nhập khác (711)
11
Kết
cấu tài khoản doanh thu
TK “Doanh thu” (loại 5,7)
Cuối kỳ kết chuyển
Tập hợp DT thực tế
toàn bộ DT sang các
p/s trong kỳ
TK xác định KQKD
12
Tài khoản xác định KQKD
TK “XĐKQ” (loại 9)
Tập hợp các
khoản chi phí
k/chuyển trong
kỳ
13
Tập hợp các
khoản DT, TN k/
chuyển trong kỳ
6.2.2. Phân loại TK theo công dụng và kết cấu
- Loại TK cơ bản: + Nhóm TK phản ánh TS
+ Nhóm TK phản ánh NV
+ Nhóm TK hỗn hợp
- Loại TK điều chỉnh: Là TK dùng để tính toán lại
chỉ tiêu đã được phản ánh ở TK cơ bản nhằm
cung cấp số liệu xác thực về tình hình TS tại thời
điểm tính toán.
- Loại TK nghiệp vụ: Là TK có công dụng tập hợp
số liệu cần thiết rồi từ đó sử dụng các PP mang
tính nghiệp vụ kỹ thuật để xử lý nghiệp vụ.
14
Tài khoản hỗn hợp
* Vừa mang tính chất của TK “TS”, vừa
mang tính chất của TK “NV”
* Đầu kỳ có SD Nợ, cuối kỳ có thể có SD Có
* Đầu kỳ có SD Có, cuối kỳ có thể có SD Nợ
* Đại điện: TK “Phải thu của khách hàng”
TK “Phải trả cho người bán”
Các khoản phải thu, phải trả theo dõi chi
tiết cho từng đối tượng:
VD: Phải thu của khách hàng A,…
15
Chú ý
Nếu DN là người bán thì dùng TK “phải thu
của khách hàng”
Nếu DN là người mua thì dùng TK “phải trả
cho người bán”
16
TK “Phải thu của khách hàng”
SD: số còn phải thu của KH
-Số phải thu của KH tăng
thêm trong kỳ
- Trị giá bán TP, hh liên quan
đến tiền đặt trước của KH
SD: số tiền KH đặt trước (ứng
trước) tiền hàng hoặc số đã thu
> số phải thu
-Số đã thu của KH trong kỳ
- Tiền đặt trước của KH tăng
thêm trong kỳ
D: số còn phải thu của KH cuối kỳ SD: Số khách hàng đặt trước còn
CK
17
DN
(Người bán)
Quan hệ
Bán chịu
(đã giao hàng)
Phải thu
Người mua
Nhận trước tiền hàng
(chưa giao hàng)
TK 131
Phải trả
Phải thu
Khách hàng
131
SD Có
NPT
SD Nợ
Tài
sản
Theo dõi chi
tiết cho từng
khách hàng
Ví dụ
- Đầu kỳ, số còn phải thu của khách hàng X là
30.000.000 đồng.
- Ngày 11, khách hàng X chuyển TGNH trả tiền
nợ 30.000.000đ
- Ngày 12, khách hàng X ứng trước tiền mua
hàng tháng sau bằng tiền mặt, số tiền
100.000.000 đ.
? Xác định số dư cuối kỳ của khoản phải thu
khách hàng X
20
TK “Phải trả cho người bán”
SD: DN đặt trước tiền hàng
SD: số còn phải trả cho người
cho người bán hoặc số đã trả
bán đầu kỳ
> số phải trả đầu kỳ
-Số chưa trả cho người bán
Số đã trả cho người bán
tăng thêm trong kỳ
trong kỳ
- Trị giá vật tư, hàng hoá mua
- Số tiền đặt trước của DN
trong kỳ liên quan đến số tiền
tăng thêm trong kỳ
đặt trước
SD: DN đặt trước tiền hàng
SD: số còn phải trả cho người
cho người bán hoặc số đã trả bán cuối kỳ
> số phải trả cuối kỳ
21
Phải trả người bán
Accounts Payable
DN
DN
(Người
(Người mua)
mua)
Quan hệ công nợ
Người
Người bán
bán
Ứng
Ứngtrước
trước
Phải thu
Mua
Mua chịu
chịu
TK 331
Phải trả
Phải trả cho
người bán
331
SD Có
NPT
SD Nợ
Tài
sản
Theo dõi chi
tiết cho từng
người bán
Ví dụ
- Đầu kỳ, số còn phải trả cho người bán là
30.000.000 đồng.
- Ngày 11, DN chuyển TGNH trả tiền nợ
30.000.000đ
- Ngày 12, DN ứng trước tiền mua hàng tháng
sau bằng tiền mặt, số tiền 100.000.000 đ.
? Xác định số dư cuối kỳ của khoản phải người
bán
24
Tài khoản điều chỉnh
* Nhóm TK điều chỉnh tăng:
- Các TK: TK Dự phòng phải trả
- Kết cấu: Phù hợp với k/c của TK mà nó điều chỉnh
* Nhóm TK điều chỉnh giảm:
- Các TK: TK Hao mòn TSCĐ, TK Dự phòng giảm
giá...
- Kết cấu: Có kết cấu ngược với kết cấu của TK mà
nó điều chỉnh
* Nhóm TK điều chỉnh vừa tăng vừa giảm:
- Các TK: TK chênh lệch tỉ giá,...
- Kết cấu: kết hợp kết cấu của loại TK điều chỉnh
tăng và điều chỉnh giảm
25