Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de va dap an thi hsg sinh hoc 11 cuc hay 7220

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.24 KB, 4 trang )

onthionline.net
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC
(Phần sinh lý thực vật và sinh lí động vật)

Câu 1: Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định CO2 ở thực vật C3, C4, CAM.
Câu 2: Trình bày mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật. Tính hiệu quả năng lượng(ATP)
trong các giai đoạn của hô hấp hiếu khí từ 1 phân tử glucôzơ.
Câu 3:Nêu đặc điểm sinh học của rễ thích nghi với chức năng hút nước và hút khoáng? Cây hút nước
từ môi trường ngoài như thế nào?
Câu 4:
Thí nghiệm: lấy 1 cây nhỏ còn nguyên bộ rễ, nhúng bộ rễ đã rửa sạch vào dung dịch xanh
mêtilen. Một lúc sau lấy cây ra, rửa sạch bộ rễ và lại nhúng tiếp vào dung dịch CaCl2. Hãy dự đoán
xem quan sát thấy hiện tượng gì?
Câu 5: Nêu sự khác nhau về cơ quan tiêu hoá ở động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt(răng, dạ dày,
ruột, tuyến tiêu hoá)? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
Câu 6:Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. Giải thích tại sao động vật có hệ
thần kinh dạng lưới, dạng hạch đa số các phản xạ là phản xạ không điều kiện?
Câu 7: Xináp là gì? Xináp có cấu tạo như thế nào? Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn
nào?


onthionline.net
ĐÁP ÁN
Câu
1/

Nội dung
Giải thích: Do yếu tố môi trường quyết định:
- Thực vật C3: Sống ở vùng ôn đới, á nhiệt đới, điều kiện cường độ ánh sáng,
nhiệt độ, nồng độ CO2, O2 bình thường, do đó đã cố định CO2 1 lần theo chu
trình Canvin.


- Thực vật C4: Sống ở vùng nhiệt đới nóng ẩm kéo dài, ánh sáng, nhiệt độ, nồng
độ O2 cao, nồng độ CO2 thấp nên phải có quá trình cố định CO2 2 lần:
+ 1 lần lấy nhanh CO2 vốn ít ỏi trong không khí và tránh hô hấp sáng tại tế bào
mô giậu
+ lần 2 cố định CO2 theo con đường Canvin để hình thành chất hữu cơ trong tế
bào bao bó mạch.
- Thực vật CAM: Sống ở sa mạc hoặc bán sa mạc, khí hậu khô nóng kéo dài,
phải tiết kiệm nước đến mức tối đa bằng cách đóng khí khổng vào ban ngày và
mở vào ban đêm để lấy CO2 vào dự trữ và cố định CO2 theo chu trình Canvin để
hình thành chất hữu cơ vào ban ngày.

2/

* Mối quan hệ quang hợp và hô hấp:
- Là 2 chức năng sinh lí quan trọng trong quá trình TĐC và NL trong cây, có vai
trò quyết định sự tích luỹ chất dinh dưỡng trong cây -> quyết định NS cây trồng.
- Quan hệ đối kháng và thống nhất:
+ Đối kháng: Theo chiều hướng ngược nhau.
+ Thống nhất: Có sản phẩm trung gian giống nhau.
* Hiệu quả năng lượng trong hô hấp:
- Đường phân: 2ATP và 2 NADH
- Ôxi hoá axit Piruvic: 2NADH
- Chu trình Crep: 2ATP, 6NADH, 2 FADH2
Tổng ATP: 4+ (10x3) + (2x2) = 38 ATP.

3/

* Rễ cây có khả năng đâm sâu, lan rộng, phân nhánh mạnh, có bề mặt và độ dài
lớn hơn thân và lá gấp bội
- Nhờ khả năng hướng nước và hướng hoá, rễ cây có thể chủ động tìm tới nguồn

nước và các chất dinh dưỡng trong đất.
- Cấu tạo các tế bào nhu mô rễ có áp suất thẩm thấu tăng dần từ ngoài vào
trong( mỗi tế bào cạnh nhau có áp suất chênh lệch nhau 0,1atm)
* Cây hút nước từ môi trường chủ yếu qua rễ và một phần qua lá; qua toàn bộ bề
mặt cơ thể ( thực vật thuỷ sinh).
- Ở rễ nước được hút qua lông hút và phần tế bào non ở đầu rễ; qua cơ chế thụ
động, chủ động

4/

Hiện tượng: Dung dịch CaCl2 có màu xanh.
Giải thích:
- Xanh mêtilen được hấp thụ vào TB lông hút nhưng không được vận chuyển
vào mạch gỗ mà chỉ nằm ngoài các biểu bì do Xanhmêtilen là chất độc đối với
cây, nhờ tính hấp thụ chọn lọc của TB nên không cho Xanhmêtilen đi qua vào
mạch gỗ.
Việc rửa sạch bộ rễ chẳng qua là để cho thấy hoàn toàn không còn xanh

Điểm


onthionline.net
metylen tự do dính bên ngoài bộ rễ.
- Khi nhúng tiếp rễ cây vào CaCl2, lông hút của rễ lại hút nước và hút các ion Ca
và Cl cũng do hiện tượng thấm hút không chọn lọc của các tb lông hút của rễ
theo chiều gradien nồng độ như đối với Xanhmêtilen, ngược lại Xanhmêtilen
trong tb biểu bì của rễ cây thì sẽ di chuyển ra bên ngoài cũng do thuận theo chiều
gradien nồng độ làm cho dung dịch bên ngoài từ không màu chuyển thành màu
xanh.
5/

Răng

Dạ dày
Ruột
Tuyến tiêu hoá

Động vật ăn thịt
Răng cửa nhỏ, sắc và có
hình chêm để gặm thịt
ra khỏi xương
Răng nanh cong nhọn
giữ chặt mồi
Răng cạnh hàm lớn
Răng có tác dụng cắt, xé
thức ăn.
Dạ dày đơn tiết dịch vị
tiêu hoá, giàu E. tiêu
hoá Prôtêin
Ruột ngắn
Manh tràng không phát
triển
Giàu E. tiêu hóa Prôtêin

Động vật ăn TV
Răng cửa giống răng
nanh, có khoảng trống
răng
Răng cạnh hàm, răng
hàm có đường gờ men
răng

Răng có tác dụng nghiền
thức ăn
Dạ dày đơn hay kép tuỳ
loài, phù hợp chức năng
tiêu hoá Xenlulôzơ
Ruột dài với hệ VSV rất
phát triển
Manh tràng phát triển
Giàu E. tiêu hoá
Xenlulôzơ và axit béo

Có sự khác nhau vì:
- Động vật ăn thịt thức ăn giàu dinh dưỡng, số lượng ít, tiêu hoá htức ăn dễ
dàng nhưng lại khó khăn trong kiếm mồi.
-Động vật ăn Thực vật thì TA nghèo chất dinh dưỡng, số lượng lớn, kiếm ăn dễ
nhưng tiêu hoá khó.
6/

7/

Phản xạ không điều kiện
Bẩm sinh, bền vững

Phản xạ có điều kiện
Hình thành trong quá trình sống, dễ
mất, mềm dẻo
Di truyền, có tính chủng loại
Không DT, có tính cá thể
Chỉ trả lời những kích thích tương
Trả lời KT bất kỳ, kết hợp KT không

ứng
điều kiện
Đơn giản, số lượng ít
Phức tạp , số lượng không hạn chế
Trung ương TK là tuỷ sống, trụ não, ít Trung ương TK là vỏ não, nhiều TB
TB TK tham gia.
TK tham gia
* Giải thích: HTK dạng lưới và dạng hạch có cấu tạo đơn giản, số lượng TB TK
ít nên khả năng học tập thấp, khả năng rút kinh nghiệm khó khăn.
- Tuổi thọ ngắn nên không có nhiều thời gian cho việc học tập rút kinh nghiệm
Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa tế bào
thần kinh với loại tế bào khác( tế bào cơ, tế bào tuyến...)
- Xináp gồm: màng trước, màng sau, khe xináp, và chuỳ xináp. Chuỳ xináp có
các túi chứa chất trung gian hoá học (Axetylcholin,)
- Các giai đoạn của quá trình truuyền tin qua xináp:
+ Xung thần kinh lan truyền đến chuỳ xináp và làm Ca 2+ đi vào trong chuỳ


onthionline.net
xináp.
+ Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hoá học gắn vào màng trước và
vỡ ra. Chất trung gian hoá học đi qua khe xináp đến màng sau.
+ Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể ở màng sau gây xuất hiện điện thế
hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi tiếp



×