Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

de thi chon doi tuyen hsg tinh thanh hoa thpt trieu son 3 73911

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.88 KB, 3 trang )

onthionline.net
SỞ GD - ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 3

ĐỀ THI CHON ĐỘI TUYỂN HSG
Môn: Sinh học – Thời gian: 150 phút
Năm học: 2011 - 2012

Câu 1 (3đ). Ở gà, 1 trứng thụ tinh phải cần tới 1010 tinh trùng tham gia. Hàm lượng ADN trong các tinh
trùng tham gia thụ tinh là 25.109 pg. Các hợp tử được tạo thành nguyên phân 1 số lần liên tiếp đã lấy nguyên
liệu của môi trường nội bào tạo ra 315pg ADN.
a. Xác định số tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng đủ để sinh ra số tinh trùng và trứng nói trên?
b. Xác định số lần phân bào của tế bào sinh dục sơ khai cái tạo nên các tế bào sinh trứng nói trên?
c. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử bằng bao nhiêu? Biết rằng các hợp tử sinh ra số tế bào bằng
nhau và ở thế hệ tế bào cuối cùng ADN chưa nhân đôi.
d. 1 nhóm tb sinh dục sơ khai có nguồn gốc từ các hợp tử trên đã nguyên phân liên tiếp 10 lần, các
tế bào được tạo thành đều giảm phân tạo ra số tinh trùng với 39.215NST. xác định số tế bào sinh dục sơ khai
thuộc mỗi hợp tử?
Biết ở gà 2n = 78 và cho rằng hàm lượng ADN = 2,5pg/1 tế bào. Hiệu suất thụ tinh của trứng đạt
100%.
Câu 2 (2,5đ). Khi cho lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về 2 cặp gen tương phản, được F1
đồng loạt xuất hiện cây tròn, ngọt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có 7500 cây, gồm 4 loại kiểu
hình khác nhau, trong đó có 1800 cây bầu dục, ngọt. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và đối lập với
quả ngọt là quả chua.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai? Biết mọi diễn biến trong quá trình sinh noãn giống quá trình sinh hạt phấn.
b. Xác định tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 tính trạng lặn ở F2 mà không cần viết sơ đồ lai?
Câu 3 (1.5đ). Có 10.000 tế bào sinh dục đực aB/Ab giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo
dẫn tới hoán vị gen.
a. Tần số hoán vị gen?
b. Tỉ lệ mỗi loại giao tử thu được?
Câu 4 (2đ). Gen A dài 153 nm và có 1169 liên kết hyđro. Gen A bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân


đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi
môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêotit loại A và 1617 nucleotit loại G.
a. Xác định dạng đột biến đã xảy ra với gen A?
b. Số liên kết hyđro hình thành và bị phá vỡ trong quá trình trên?
Câu 5 (2,5đ). Có một số tế bào sinh dưỡng của cùng một loài thực hiện quá trình nguyên phân trong 2 giờ.
1/4 số tế bào trãi qua 3 lần nguyên phân, 1/3 số tế bào trãi qua 4 lần nguyên phân, số còn lại trãi qua 5 lần
nguyên phân. Tổng số tế bào con thu được ở các quá trình trên là 2480 tế bào.
a. Tìm số tế bào sinh dưỡng ban đầu tham gia nguyên phân?
b. Trong quá trình nguyên phân, quan sát 1 tế bào ở giai đoạn trung gian người ta thấy có 28 NST
kép. Tính số NST đơn môi trường cung cấp cho cả quá trình trên?
c. Tính thời gian mỗi chu kì nguyên phân của từng nhóm tế bào trên?
Câu 6 (2đ). Ở 1 loài các gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai sau P: AaBbDd x AabbDd, được F1.
a. Xác định tỉ lệ kiểu hình trội 1 tính trạng của F1?
b. Xác định tỉ lệ kiểu gen chứa 2 gen trội ở F1?
Câu 7 (1,5đ). Ở 1 loài, trong điều kiện không có đột biến và trao đổi chéo số kiểu tổ hợp giao tử của loài đạt
tối đa 256 kiểu.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Nếu có 1 cặp NST trao đổi chéo 1 điểm, 1 cặp NST khác trao đổi chéo 2 điểm không cùng lúc, 1
cặp NST khác trao đổi chéo kép. Số kiểu trứng của loài là bao nhiêu?
Câu 8 (2đ). Một quần thể ngẫu phối ban đầu ở phần cái tần số alen A là 0,8. Phần đực tần số alen a là 0,4.
a. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt cân bằng di truyền?
b. Giả sử 1/2 số cơ thể dị hợp không có khả năng sinh sản, vậy cấu trúc di truyền của quần thể tiếp
theo như thế nào?
Câu 9 (1,0đ). Khi cho lai giữa 2 thứ đậu Hà lan thân cao và thân thấp, F1 thu được 100% thân cao. Cho F1
tự thụ phấn được F2, cho F2 tự thụ phấn được F3. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3?
Câu 10 (2đ). Một quần thể người có tỉ lệ người bị bạch tạng là 1/10.000.
a. Xác suất chọn được 50 người trong quần thể trên có kiểu gen dị hợp?
b. Xác suất để chọn được 1 cặp vợ chồng bình thường, sinh 1 con trai, 1 con gái đều bị bạch tạng?



SỞ GD - ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 3

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHON ĐỘI TUYỂN HSG
Môn: Sinh học
Năm học: 2011 - 2012

Điểm
Hướng dẫn chấm
2,5Đ Câu 1.
1đ a. Số tính trùng tham gia thụ tinh là: (25 x 109 x 2) : 2,5 = 2.1010 (tinh trùng).
 Số trứng tham gia thụ tinh và được thụ tinh là: 2 (trứng).
- Số tb sinh tinh trùng cần thiết tạo ra số tính trùng trên là: 2.1010 : 4 = 5.109 (tế bào).
- Số tb sinh tinh trứng cần thiết tạo ra số trứng trên là: 2 (tế bào).
0,5đ b. Có 2 tế bào sinh trứng được tạo ra  Số tb sinh dục cái sơ khai ban đầu là: 2 (tế bào)  Số lần
nguyên phân của tb sinh dục cái sơ khai ban đầu là 1 lần.
0,5đ c. Gọi số lần nhân đôi của mỗi hợp tử là a
2 x (2a - 1) x 2,5 = 315  a = 6 (lần)
0,5đ d. Gọi số tế bào tham gia vào quá trình giam phân là b
b . 210 . 4 . 39 = 39 .1015  b = 8 (tế bào)
3,0Đ Câu 2.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai:
0,5đ - F1 thu được 100% tròn, ngọt, F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có kiểu hình
bầu dục, chua  tròn, ngọt là trội hoàn toàn so với bầu dục chua.
Quy ước: A – tròn, a – bầu dục
B – ngọt, b – chua
0,5đ - Quả bầu dục, ngọt (aaB-) ở F2 chiếm 1800/7500 = 0,24  Quả bầu dục, chua (aabb) = 0,01
Mà 0,01 aabb ≠ 1/16 các gen không phân li độc lập mà liên kết với nhau.
Mặt khác 0,01 aabb ≠ 1/4 và khác 0 các cặp gen quy định các cặp tính trạng di truyền liên kết
không hoàn toàn với nhau trên 1 cặp NST.

0,5đ
- Ta có 0,01 ab/ab = 0,1 ab x 0,1 ab  f = 0,2 và kiểu gen của F1 là Ab/aB
0,5đ  Kiểu gen của P: Ab/Ab (tròn, chua) x aB/aB (bầu dục, ngọt)
0,5đ - HS viết sơ đồ lai.
- Kết quả: A-B- = 0,51
A-bb = aaB- = 0,24
Aabb
= 0,01
0,5đ
b. Kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 tính trạng ở F2:
1,5Đ (AB/Ab + AB/aB + aB/ab + Ab/ab) . 2 = 0,1 . 0,4 + 0,1 . 0,4 + 0,4 . 0,1 + 0,4 . 0,1 = 0,32
Câu 3.
1,0đ a. Tần số hoán vị gen
0,5đ f = (100 . 2) : (4 . 10.000) = 0,005 = 0,5%
b. Tỉ lệ mỗi loại giao tử:
Ab = aB = 0,4975
AB = ab = 0,0025

Câu 4.
0,5đ a. Ta có:
- Gen A: N = 900 nu  2A + 2G = 900 và 2A + 3G = 1169  A = T = 181 (nu)
G = X = 269 (nu)
0,5đ
- Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần:
A (22 - 1) = 1083  A = 361 (nu)
G (22 - 1) = 1617  G = 539 (nu)
0,5đ - Gen a: Có A = T = 180 (nu)
G = X = 270 (nu)
0,5đ  Vậy đột biến của gen A là thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX.
b. Tổng số liên kết hyđro của cặp gen Aa: H = HA + Ha = 2339 (lk)

 Hh/t = H . 22 = 9356

Hp/v = H (22 - 1) = 7017
Câu 5.


1đ a. Gọi số tb ban đầu tham gia nguyên phân là a
a/4 . 23 + a/3 . 24 + 5a/12 . 25 = 2480
 a = 120.
0,5đ b. ta có 2n = 28  Số NST môi trường cần cung cấp là
a/4. 28 (23 - 1) + a/3. 28 (24 - 1) + 5a/12. 28 (25 - 1) = 66080 (NST đơn)
0,5đ c. Thời gian mỗi chu kì tb là
- Nhóm tb nguyên phân 3 lần: t = 2. 60/3 = 40 phút.
- Nhóm tb nguyên phân 4lần: t = 2. 60/4 = 30 phút.
- Nhóm tb nguyên phân 5 lần: t = 2. 60/5 = 24 phút.

Câu 6.
0,5đ P: AaBbDd x AabbDd
Aa x Aa = 1/4AA + 2/4Aa + 1/4aa  3/4A- : 1/4aa
Bb x bb = 1/2Bb + 1/2bb  1/2B- : 1/2bb
Ddx Dd = 1/4 DD + 2/4Dd + 1/4dd  3/4D- : 1/4dd
0,75đ a. Tỉ lệ kh trội 1 tính trạng:
A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 7/32
0,75đ b. TLKG có 2 gen trội:
AAbbdd+ aabbDD + AaBbdd + AabbDd + aaBbDd = 1/4
1,5Đ Câu 7.
0,5đ a. Ta có 22n = 256  2n = 8

b. Số kiểu trứng của loài là
24 – 3 . 4 . 6. 8 = 384 kiểu


Câu 8.

a. Tần số alen của quần thể khi đạt cân bằng là PA = (0,8 + 0.6 ) : 2 = 0,7  qa = 0,3
 Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt cân bằng là:
1đ 0,49AA + 0.42Aa + 0.09aa = 1
b. Khi 1/2 số cơ thể dị hợp không có khả năng sinh sản thì cấu trúc quần thể trở thành:
0,49/0,79AA + 0,21/0,79Aa + 0,09/0,70aa = 1
 PA ≈ 0,73, qa ≈ 0,27
Vậy cấu trúc của quần thể tiếp theo là:
0,5329AA + 0,3942Aa + 0,0729aa = 1

0,5đ Câu 9.
Thân cao – A là trội hoàn toàn so với thân thấp - a
F1
cho 100%Aa (100% thân cao).
0,5đ
Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F3 gồm: 0,375 AA + 0,25Aa + 0,375aa = 1
 TL kiểu hình ở F3 là 5 cao : 3 thấp.

0,5đ Câu 10.
0,5đ Quần thể có qa = 0,01 PA = 0,99
a. Xác suất chọn được 50 người trong quần thể trên có kiểu gen dị hợp là:
1đ (2pq/(P2 + 2pq))50 = (0,02/1,01)50
b. Xác xuất để 1 cặp vợ chồng bình thường sinh 1 con trai và 1 con gái đều bị bạch tạng là:
(2pq/p2 + 2pq).1/2. 1/4 . 1/2. 1/4 = 1,2251.10-5.




×