Bài tập vật lý 10 GV: Ngun Quang S¸ng-THPT QUANG TRUNG
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG.
Bài 1: Một hệ gồm hai vật có khối lượng m
1
= 200 g và m
2
= 600 g, chuyển động với vận tốc v
1
= 6 m/s và v
2
= 2 m/s. Tìm
tổng động lượng của hệ trong các trường hợp sau :
a)
1
v
r
↑↑
2
v
r
b)
1
v
r
↑↓
2
v
r
c)
1
v
r
⊥
2
v
r
d)
1
v
r
hợp với
2
v
r
một góc 120
0
Bài 2: Một hệ gồm hai vật có khối lượng m
1
= m
2
= 2 kg, chuyển động với vận tốc v
1
= 3 m/s và v
2
= 4 m/s. Tìm tổng động
lượng của hệ trong các trường hợp sau :
a)
1
v
r
↑↑
2
v
r
b)
1
v
r
↑↓
2
v
r
c)
1
v
r
⊥
2
v
r
Bài 3: Một quả bóng có khối lượng 100g bay ngang với vận tốc 8 m/s, sau khi đập vào tường thì nó bò bật ngược trở lại với
cùng vận tốc 8 m/s.
a) Tìm độ biến thiên động lượng sau khi va chạm.
b) Tính lực do bức tường tác dụng lên quả bóng, biết thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05 s.
Bài 4: Một người có khối lượng 50 kg thả mình rơi tự do từ một cầu nhảy cao 4 m xuống mặt nước và sau khi chạm mặt
nước được 0,65 s thì dừng lại. Tính lực cản mà nước tác dụng lên người.
Bài 5: Một quả bóng có khối lượng m = 500 g đang bay với vận tốc v
1
= 4 m/s thì
đập vào tường theo phương hợp với phương ngang một góc α = 30
0
. Sau khi
va chạm, bóng bật ra theo phương hợp với phương ngang cũng với một góc α
= 30
0
như hình vẽ. Tính độ biến thiên động lượng và của quả bóng.
Bài 6: Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 54 km/h bổng
gặp một chướng ngại vật trên đường nên thắng xe gấp. Sau 6 s thì xe dừng
hẳn. Tính lực hãm phanh.
Bài 7: Một vật đang đứng yên có khối lượng m = 20g. Người ta tác dụng một lực F = 300 N trong khoảng thời gian 3 s.
Tính độ biến thiên động lượng của vật và vận tốc của nó sau khi tương tác.
Bài 8: Một hòn bi thép lăn với vận tốc 4 m/s đến va chạm vào một viên bi thủy tinh đang đứng yên. Sau va chạm, hai hòn
bi cùng chuyển động về phía trước, nhưng viên bi thủy tinh có vận tốc gấp ba lần vận tốc của viên bi thép. Tính vận
tốc của mỗi viên bi sau va chạm. Biết viên bi thép có khối lượng gấp ba lần viên bi thủy tinh.
Bài 9: Hai xe lăn có khối lượng m
1
= 400g và m
2
chưa biết. Giữa hai xe có gắn một lò xo, cho hai xe áp gần nhau bằng
cách buộc dây để nén lò xo. Khi ta đốt dây buộc, lò xo giãn ra và trong thời gian rất ngắn, hai xe chuyển động theo
hai hướng ngược nhau với vận tốc lần lượt là v
1
= 1,5 m/s và v
2
= 1 m/s. Tính m
2
?
Bài 10: Hai viên bi có khối lượng lần lượt là m
1
= 500g và m
2
= 2kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang ngược chiều
nhau với vận tốc lần lượt là v
1
= 2 m/s và v
2
= 0,8 m/s. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và cùng chuyển động với
cùng vận tốc. Tìm độ lớn của vận tốc và chiều chuyển động của chúng sau khi dính vào nhau.
Bài 11: Hai vật có khối lượng lần lượt là m
1
và m
2
chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc v
1
= 3 m/s và v
2
= 1 m/s. Sau
va chạm, cả hai đều bò bật ngược trở lại với vận tốc có giá trò bằng nhau v
1
’ = v
2
’ = 2 m/s. Tìm tỉ số khối lượng của
hai vật.
Bài 12: Một viên bi đang chuyển động với vận tốc v = 5 m/s thì va chạm vào viên bi thứ hai có cùng khối lượng đang đứng
yên. Sau va chạm, hai viên bi chuyển động theo hai hướng khác nhau và tạo với hướng của v những góc lần lượt là
α và β. Tính vận tốc của mỗi viên bi sau va chạm trong hai trường hợp sau:
a) α = β = 30
0
. b) α = 30
0
; β = 60
0
.
Bài 13: Một khẫu súng có khối lượng M = 25 kg được đặt trên mặt đất nằm ngang. Bắn một viên đạn có khối lượng m =
200 g theo phương nằm ngang, viên đạn bay ra khỏi nòng súng có vận tốc là v = 100 m/s. Tính vận tốc giật lùi của
súng.
Bài 14: Một tên lửa có khối lượng tổng cộng M = 50 tấn đang băy thẳng đứng lên cao với vận tốc V = 200 m/s so với mặt
đất thì phụt ra phía sau một khối lượng khí m = 10 tấn với vận tốc 600 m/s đối với tên lửa. Tìm vận tốc của tên lửa
ngay sau khi phụt khí, với giả thiết toàn bộ khối lượng khí được phụt ra cùng một lúc.
Bài 15: Một viên đạn có khối lượng m = 2 kg đang bay theo phương ngang với vận tố v = 200 m/s thì nổ tung thành hai
mảnh. Một mảnh có khối lượng m
1
= 1,5 kg bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc v
1
= 200 m/s. Hỏi mảnh kia bay
theo phương nào và với vận tốc là bao nhiêu?
Bài 16: Một viên đạn có khối lượng đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc v = 250 m/s thì nỗ thành hai mảnh có khối
lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay với vận tốc 250 m/s chếch lên phía trên và lệch so với phương thẳng đứng
một góc α = 60
0
. Hỏi mảnh kia bay theo phương nào, với vận tốc là bao nhiêu?
30
0
30
0
Bài 17: Một người có khối lượng m
1
= 50 kg đang đứng yên trên chiếc thuyền có khối lượng m
2
= 200 kg trên mặt nước
yên lặng. Sau đó người này đi từ mũi đến lái với vận tốc v
1
= 0,5 m/s đối với thuyền. Bỏ qua lực cản của nước. Tính
vận tốc của thuyền đối với nước và quãng đường mà thuyền di chuyển được khi người đó đi từ mũi tới lái.
T rắc nghiệm : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯNG.
Câu 1: Biểu thức nào sau đây là biểu thức động lượng của một vật?
A/
=
p
m.
2
v
B/
=
p
C/
vmp
.
=
D/ Một biểu thức khác.
Câu 2: Đơn vò của động lượng là:
A/ kg.m.s B/ mkg.s
-1
C/ kg.s/m D/ N.m/s
Câu 3: Chọn câu sai khi nói về động lượng :
A/ Vectơ động lượng của vật cùng hướng với vectơ vận tốc của vật.
B/ Khi vật ở trạng thái cân bằng thì động lượng của vật bằng không.
C/ Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian bằng xung của lực tác dụng lên vật trong khoảng
thời gian ấy.
D/ Động lượng có đơn vò là : N.s
Câu 4: Khi một lực
F
không đổi tác dụng vào vật trong khoảng thời gian ∆t thì đại lượng nào sau đây gọi là xung của lực
trong khoảng thời gian đó?
A/
P
∆
B/ C/
F
.∆t D/
P
.∆t
Câu 5: Điều nào sau đây sai khi nói về hệ cô lập?
A/ Hệ cô lập là hệ nhiều vật mà các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau mà không tương tương tác với các vật ở ngoài
hệ.
B/ Hệ cô lập là hệ gồm nhiều vật mà các vật trong hệ không tương tác lẫn nhau.
C/ Hệ cô lập là hệ chỉ có nội lực mà không có ngoại lực.
D/ Trường hợp có ngoại lực tác dụng vào các vật trong hệ nhưng các ngoại lực này triệt tiêu nhau thì hệ vật là một hệ
cô lập.
Câu 6: Chọn câu phát biểu đúng :
A/ Động lượng của một hệ được bảo toàn B/ Độ lớn động lượng của một hệ không đổi
C/ Động lượng của một hệ có hướng không đổi D/ Động lượng của một hệ cô lập là đại lượng bảo toàn.
Câu 7: Một viên đạn có khối lượng 500g, bay với vật tốc 108 km/h. Động lượng của viên đạn có độ lớn là :
A/ 15 kgm/s B/ 20 kgm/s C/ 25 kgm/s D/ 30 kgm/s
Câu 8:Một viên bi có khối lượng m = 2kg lăn xuống mặt phẳng nghiêng với vận tốc đầu 2m/s. Sau 4s thì đạt vận tốc 6m/s.
Hỏi sau 7s thì động lượng của vật có giá trò nào sau đây?
A/ 14kgm/s B/ 16kgm/s C/ 18kgm/s D/ 20kgm/s.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 9, 10, 11 : Một hệ gồm hai vật có khối lượng là m
1
= 1,5kg và m
2
= 2kg và có
cùng vận tốc v
1
= v
2
= 2m/s :
Câu 9: Động lượng của hệ khi hai vật chuyển động cùng hướng là :
A/ 5 kgm/s B/ 7 kgm/s C/ 9 kgm/s D/ 11 kgm/s
Câu 10: Động lượng của hệ khi hai vật chuyển động ngược hướng là :
A/ 4 kgm/s B/ 3 kgm/s C/ 2 kgm/s D/ 1 kgm/s
Câu 11: Động lượng của hệ khi hai vật chuyển động theo hai hướng vuông góc với nhau là :
A/ 10 kgm/s B/ 5 kgm/s C/ 5 kgm/s D/ 10kgm/s
Câu 12: Một viên bi có khối lượng m
1
= 200g lăn với vận tốc 4,5m/s đến va chạm vào viên bi khác có khối lượng m
2
=
100g đang đứng yên. Sau va chạm, chúng dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc là :
A/ 1,5 m/s B/ 3 m/s C/ 2,5 m/s D/ 4 m/s
Câu 13: Một toa xe lửa đang chạy với vận tốc 9 m/s thì đụng vào một toa khác có khối lượng gấp đôi đang đứng yên. Sau
va chạm chúng dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc là:
A/ 3 m/s B/ 4,5 m/s C/ 6 m/s D/ Một giá trò khác.
Câu 14: Hai viên bi có khối lượng m
1
= 5kg và m
2
= 8kg chuyển động ngược chiều nhau trên cùng đường thẳng. Vận tốc
của viên bi m
1
là 3 m/s. Biết sau va chạm cả hai viên bi đều đứng yên. Hỏi vận tốc của viên bi m
2
trước va chạm có
giá trò nào sau đây?
A/ v
2
= 0,1875m/s B/ v
2
= 1,875m/s C/ v
2
= 18,75m/s D/ Một giá trò khác.
Câu 15: Một viên đạn có khối lượng 10g bay với vận tốc v
1
= 1000 m/s sau khi xuyên qua một bức tường thì vận tốc còn
lại là 400 m/s. Lực cản trung bình của tường tác dụng lên viên đạn là:
A/ F
C
= -2000 N B/ F
C
= -4000 N C/ F
C
= -6000 N D/ F
C
= - 8000 N