Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Giáo án vật lý 12 theo chuẩn kiến thức- đổi mới phương pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.52 KB, 122 trang )

Tiết PPCT : 01
Tuần dạy : 01 (Từ ngày 24/8 đến ngày 29/8/2015)

Ngày soạn :23/08/2015
Lớp dạy : 12A2, 12A3

Chương I. DAO ĐỘNG CƠ
BÀI 1. DAO ĐỘNG DIỀU HÒA
(Tiết 1)
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Nêu được: Định nghĩa dao động điều hòa, các khái niệm li độ, biên độ, tần
số, chu kì, pha, pha ban đầu.
- Viết được: Phương trình của dao động điều hòa
1.2. Kỹ năng
- Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng không.
- Từ phương trình dao động điều hòa biểu diễn được dao động điều hòa bằng
hình vẽ.
- Làm được các bài tập tương tự như trong SGK.
1.3. Thái độ
- Hưởng ứng tích cực nghiên cứu bài học và lấy các ví dụ minh họa.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Chuẩn bị một con lắc đơn hoặc con lắc lò xo cho học sinh quan sát dao động.
- Chuẩn bị hình vẽ miêu tả sự dao động của hình chiếu điểm P của điểm M trên
đường kính P1P2.
2.2. Học sinh
Ôn lại chuyển động tròn đều.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1phút)
Kiểm tra sĩ số


3.2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
3.3. Giới thiệu bài mới (2 phút)
Giới thiệu chương trình của chương I
3.4. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu dao I. Dao động cơ
động cơ.
1. Thế nào là dao động cơ?
- GV: Cho học sinh quan sát dao động
của con lắc đơn.
Dao động cơ là chuyển động qua lại của
HS: Định nghĩa dao động cơ.
vật quanh một vị trí cân bằng.
1


- GV: Giới thiệu một số dao động tuần
hoàn.
Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa
dao động tuần hoàn.
HS: Định nghĩa dao động tuần hoàn.

2. Dao động tuần hoàn
Dao động tuần hoàn là dao động mà
sau những khoảng thời gian bằng nhau,
gọi là chu kì, vật trở lại vị trí cũ theo
hướng cũ.


Hoạt động 2 (28 phút): Tìm hiểu II. Phương trình của dao động điều
phương trình của dao động điều hòa.
hòa
- GV: Vẽ hình 1.1
1. Ví dụ
Xét điểm M chuyển động tròn đều theo
chiều dương (ngược chiều kim đồng hồ)
với tốc độ góc ω trên quỹ đạo tâm O bán
kính OM = A.
+ Ở thời điểm t = 0, điểm M ở vị trí M 0
được xác định bởi góc ϕ.
+ Ở thời điểm t bất kì M được xác định
HS: Vẽ hình.
bởi góc (ωt + ϕ).
- GV: Dẫn dắt để học sinh tìm ra biểu
+ Hình chiếu của M xuống trục Ox là P
thức xác định tọa độ của P.
____
có tọa độ: x = OP = Acos(ωt + ϕ).
HS: Xác định vị trí của M ở thời điểm t =
Vì hàm sin hay cosin là một hàm điều
0.
Xác định vị trí của M ở thời điểm t bất hòa, nên dao động của điểm P được gọi
là dao động điều hòa.
kì.
Xác định hình chiếu của M trên trục
Ox.
- GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
HS: Thực hiện C1.


2. Định nghĩa
Dao động điều hòa là dao động trong
đó li độ của vật là một hàm côsin (hay
- GV: Giới thiệu khái niệm dao động điều sin) của thời gian.
hòa.
3. Phương trình
HS: Ghi nhận khái niệm.
Phương trình dao động: x = Acos(ωt +
- GV: Giới thiệu phương trình dao động ϕ)
điều hòa và các đại lượng trong phương Trong đó:
A là biên độ dao động (A > 0). Nó là độ
trình.
lệch cực đại của vật; đơn vị m, cm.
HS: Ghi nhận phương trình.
Ghi nhớ tên gọi và đơn vị của các đại (ωt + ϕ) là pha của dao động tại thời
lượng trong phương trình dao động điều điểm t.
hòa.
ϕ là pha ban đầu của dao động; đơn vị
rad; có giá trị nằm trong khoảng từ - π
đến π.
4. Chú ý
2


+ Điểm P dao động điều hòa trên một
đoạn thẳng luôn luôn có thể dược coi là
- GV: Thực hiện thí nghiệm hình 1.4.
hình chiếu của một điểm M chuyển
Yêu cầu học sinh rút ra mối liên hệ giữa động tròn đều lên đường kính là đoạn
chuyển động tròn đều và dao động điều thẳng đó.

hòa.
+ Đối với phương trình dao động điều
HS: Nêu mối liên hệ giữa chuyển động hòa x = Acos(ωt + ϕ) ta qui ước chọn
tròn đều và dao động điều hòa.
trục x làm gốc để tính pha của dao động.
- GV: Nêu qui ước chọn trục làm gốc để
tính pha dao động.
HS: Ghi nhận qui ước chọn trục làm
gốc để tính pha dao động.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1. Tổng kết (4 phút)
- Khái niệm dao động cơ.
- Khái niệm dao động tuần hoàn
- Định nghĩa dao động điều hòa.
- Phương trình dao động điều hòa.
4.2. Hướng dẫn tự học
- Làm các bài tập 7, 8,9,10 (SGK)
5. PHỤ LỤC
6. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
DUYỆT CỦA TỔ CM


3


Tiết PPCT : 02
Tuần dạy : 01 (Từ ngày 24/8 đến ngày 29/8/2015)

Ngày soạn :23/08/2015
Lớp dạy : 12A2, 12A3

BÀI 1. DAO ĐỘNG DIỀU HÒA
(Tiết 2)
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Viết được công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số, công thức vận
tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa.
1.2. Kỹ năng
- Làm được các bài tập tương tự như trong SGK.
1.3. Thái độ
- Hưởng ứng tích cực nghiên cứu bài học.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Chuẩn bị hình vẽ miêu tả sự dao động của hình chiếu điểm P của điểm M trên
đường kính P1P2.
2.2. Học sinh
Ôn lại phương trình dao động điều hòa.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1phút)
Kiểm tra sĩ số
3.2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

Viết phương trình của dao động điều hòa. Lấy VD và phân tích, biểu diễn bằng hình
vẽ?
3.3. Giới thiệu bài mới (1 phút)
Dao động điều hòa với các phương tình vận tốc, gia tốc và đồ thị được biểu
diễn như thế nào?
3.4. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 (8 phút): Tìm hiểu chu kì , III. Chu kì, tần số, tần số góc của
tần số, tần số góc của dao động điều dao động điều hòa
hòa.
1. Chu kì và tần số
- GV: Giới thiệu chu kì của dao động điều + Chu kì (kí hiệu T) của dao động điều
hòa.
hòa là khoảng thời gian để vật thực
HS: Ghi nhận khái niệm.
hiện một dao động toàn phần; đơn vị
giây (s).
- GV: Giới thiệu tần số của dao động + Tần số (kí hiệu f) của dao động điều
điều hòa.
hòa là số dao động toàn phần thực hiện
HS: Ghi nhận khái niệm.
được trong một giây; đơn vị héc (Hz).
4


- GV: Giới thiệu tần số góc của dao
động điều hòa.
HS: Ghi nhận khái niệm.
- GV: Y/c h/s nhắc lại mối liên hệ giữa

ω, T và f trong cđ tròn đều.
HS: Nhắc lại mối liên hệ giữa ω, T và f
trong chuyển động tròn đều.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu vận
tốc và gia tốc của vật dao động điều
hòa.
- GV: Giới thiệu vận tốc của vật dao động
điều hòa.
HS: Ghi nhận khái niệm.

2. Tần số góc
ω trong phương trình x = Acos(ωt +
ϕ) gọi là tần số góc của dao động điều
hòa.
Liên hệ giữa ω, T và f: ω =


= 2πf.
T

IV. Vận tốc và gia tốc của vật dao
động điều hòa
1. Vận tốc
+ Vận tốc là đạo hàm của li độ theo
thời gian: v = x' = - ωAsin(t + ϕ).
+ Vận tốc của vật dao động điều hòa
π
- GV: Biến đổi để thấy v sớm pha
so biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng
2

π
sớm
pha
hơn
so với với li độ của
với x.
2
HS: Ghi nhận sự lệch pha giữa vận tốc v dao động.
và li độ x.
- Ở vị trí biên, x = ± A thì vận tốc
- GV: Yêu cầu học sinh xác định các giá bằng 0.
trị cực tiểu và cực đại của vận tốc của dao
- Ở vị trí cân bằng, x = 0 thì vận tốc
động điều hòa.
có độ lớn cực đại: vmax = ωA.
HS: Xác định các vị trí vật có vận tốc cực
tiểu, cực đại.
2. Gia tốc
- GV: Giới thiệu gia tốc của vật dao + Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo
động điều hòa.
thời gian: a = v' = - ω2Acos(ωt + ϕ) = HS: Ghi nhận khái niệm.
ω2x
- GV: Giới thiệu sự lệch pha của a, v và + x, v và a biến thiên điều hòa cùng
x.
π
HS: Nắm vững mối liên hệ giữa x, v và a tần số; a ngược pha với x, sớm pha 2
trong dao động điều hòa.
so với v.



+ a luôn hướng về vị trí cân bằng và
- GV: Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm
của véc tơ gia tốc trong dao động điều có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.
- Ở vị trí biên, x = ± A thì gia tốc có
hòa.
2
HS: Nêu đặc điểm của véc tơ gia tốc độ lớn cực đại : amax = ω A.
- Ở vị trí cân bằng (x = 0) thì a = 0.
trong dao động điều hòa.
- GV: Yêu cầu học sinh xác định các
giá trị cực đại, cực tiểu của a.
HS: Xác định các vị trí gia tốc có giá trị
5


cực đại, cực tiểu
Hoạt động 3 (7 phút) : Tìm hiểu đồ thị
của dao động điều hòa.
- GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị.

V. Đồ thị của dao động điều hòa

HS: Vẽ đồ thị của dao động điều hòa ứng
với trường hợp pha ban đầu ϕ = 0.
- GV: Yêu cầu học sinh nhận xét về đồ Đồ thị của dao động điều hòa là một
đường hình sin.
thị của dao động điều hòa.
HS: Nhận xét đồ thị.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1. Tổng kết (3 phút)

- Biểu thức của chu kỳ, tần số của dao động điều hòa.
- Phương trình vận tốc của dao động điều hòa.
- Phương trình gia tốc của dao động điều hòa.
- Đồ thị của dao động điều hòa.
4.2. Hướng dẫn tự học
- Làm các bài tập 11 trong SGK
5. PHỤ LỤC
6. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
DUYỆT CỦA TỔ CM

6


Tiết PPCT : 03
Tuần dạy : 02 (Từ ngày 31/8 đến ngày 05/9/2015)

Ngày soạn :30/08/2015
Lớp dạy : 12A2, 12A3

BÀI TẬP

1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Viết được công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số, công thức vận
tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa.
1.2. Kỹ năng
- Làm được các bài tập tương tự như trong SGK.
1.3. Thái độ
- Hưởng ứng tích cực nghiên cứu bài học.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
Xem kỹ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm
và tự luận.
2.2. Học sinh
Ôn lại kiến thức về dao động điều hòa.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1phút)
Kiểm tra sĩ số
3.2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Viết phương trình của dao động điều hòa. Lấy VD và phân tích, biểu diễn bằng hình
vẽ?
3.3. Giới thiệu bài mới
3.4. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 (5 phút): Tóm tắt kiến
thức liên quan.
+ Li độ, vận tốc và gia tốc của dao động
điều hòa:
x = Acos(ωt + ϕ),
+ Sự biến thiên điều hòa của x, v và a:

Trong dao động điều hòa x, v và a biến
thiên điều hòa cùng tần số nhưng v sớm
v = x' = - ωAsin(t + ϕ),
π
π
a = v' = x’’ = - ω2Acos(ωt + ϕ)
pha so với x, a sớm pha so với x và
2
2
= - ω2x
ngược pha so với x.
+ Liên hệ giữa chu kì, tần số và tần số
ω
góc:
+ Phương trình dao động của con lắc lò

=
= 2πf.
xo:
T

7


+ Động năng, thế năng và cơ năng của
con lắc lò xo
Hoạt động 2 (10 phút): Giải bài tập trắc
nghiệm
Câu 7 trang 9: C
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.

Giải thích lựa chọn.
Câu 8 trang 9: A
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Câu 9 trang 9 : D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Hoạt động 3 (24 phút): Giải các bài tập
tự luận.
Yêu cầu học sinh xác định tần số góc của Bài 1.7
dao động.
a) Phương trình dao động : x =
Tính ω.
Acos(ωt + ϕ)
Hướng dẫn học sinh xác định pha ban ω = 2π = 2π = 0,5π (rad/s).
T
4
đầu.
Khi
t
=
0
thì
x = - A  - A = Acosϕ
Tính ϕ.
 cos ϕ =

−A
= - 1 = cosπ  ϕ = π
A


Yêu cầu học sinh viết phương trình dao
Vậy : x = 24cos(0,5πt + π) (cm).
động .
b) Tại thời điểm t = 0,5 s :
Viết phương trình dao động.
x = 24cos(0,5π.0,5 + π)

Hướng dẫn để học sinh xác định li độ,
= 24cos = - 12 2 (cm)
4
vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t =

0,5 s.
v = - 0,5π.24.sin
= 6π (cm/s).
4

2

a = - (0,5π)2.(- 12 2 ) = 30 2 (cm/s2).
c) Thời điểm đầu tiên vật có x = - 12
cm:
Ta có : - 12 = 24cos(0,5πt + π)

Thay t vào phương trình li độ và tính x.
Tính vận tốc.
Tính gia tốc.
Hướng dẫn học sinh giải phương trình
lượng giác để tính t (hai họ nghiệm).


 cos(0,5πt + π) = - 0,5 = cos
 0,5πt + π = ±


3


+ 2kπ; với k ∈
3

Tìm nghiệm dương nhỏ nhất trong hai Z.
1
10
họ nghiệm đã giải được.
 t = - + 4k hoặc t = + 4k.
3

3

Giải thích cho học sinh hiểu thời điểm Nghiệm dương nhỏ nhất trong hai họ
đầu tiên vật qua vị trí đã cho là nghiệm nghiệm này là t = 2 (s).
3
dương nhỏ nhất trong 2 họ nghiệm.
Bài 2.6
8


Yêu cầu học sinh xác định tần số góc của
a) Phương trình dao động: x =

dao động.
Acos(ωt + ϕ)
2π 2π
Tính ω.
=
ω=
= 10π (rad/s).
T
0,2
Hướng dẫn hoc sinh xác định pha ban
đầu.
Khi t = 0 thì x = 0  0 = Acosϕ
Tính ϕ.
π
ϕ=±
vì khi t = 0 thì v < 0 nên
2

Yêu cầu học sinh viết phương trình dao nhận nghiệm ϕ = π
2
động .
Vậy: x = 0,2cos(10πt +

Viết phương trình dao động.

π
) (m).
2

3T

= 0,15 s :
4
π
v = - 10π.0,2.sin(1,5π + ) = 0.
2
π
a = - (10π)2.0,2.cos(1,5π + )
2

b) Tại thời điểm t =

Yêu cầu học sinh tính t (ra s).
Tính T và t ra giây.

Cho học sinh thay t vào phương trình
vận tốc để tính v.
= - 200 (m/s2) < 0
Tính v.

Dó đó a hướng theo chiều âm của
Cho học sinh thay t vào phương trình gia
trục Ox về phía vị trí cân bằng.
tốc để tính a.
Lực kéo về:
Tính a.
Yêu cầu học sinh dựa vào trị đại số của F = ma = 0,05.(-200) = - 10 (N) < 0.

a để xác định chiều của véc tơ gia tốc.
Véc tơ F ngược chiều dương của trục


Nhận xét về chiều của a
Ox
Hướng dẫn học sinh tính trị đại số của
lực kéo về và nhận xét về chiều của nó.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (3 phút)
4.1. Tổng kết
- Các công thức cần nhớ.
4.2. Hướng dẫn tự học
- Làm các bài tập tương tự
5. PHỤ LỤC
6. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
DUYỆT CỦA TỔ CM

9


Tiết PPCT : 04
Tuần dạy : 02 (Từ ngày 31/8 đến ngày 05/9/2015)

Ngày soạn :30/08/2015
Lớp dạy : 12A2, 12A3

Bài 2: CON LẮC LÒ XO
1. MỤC TIÊU

1.1. Kiến thức
- Viết được công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hoà.
- Viết được công thức tính chu kì của con lắc lò xo.
- Viết được công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.
- Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo.
1.2. Kỹ năng
- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hoà.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con
lắc dao động.
- Áp dụng được các công thức và định luật có trong bài để giải bài tập tương tự
trong phần bài tập.
1.3. Thái độ
- Hưởng ứng tích cực nghiên cứu bài học.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
Con lắc lò xo theo phương thẳng đứng.
2.2. Học sinh
- Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10.
- Ôn lại phương trình dao động điều hòa.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1phút)
Kiểm tra sĩ số
3.2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Định nghĩa dao động điều hoà. Viết phương trình của dao động điều hoà và
giải thích được các đại lượng trong phương trình.
3.3. Giới thiệu bài mới (1 phút)
Dao động điều hòa với con lắc lo xo như thế nào ?
3.4. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu về con lắc lò xo
I. Con lắc lò xo
- GV: Minh hoạ con lắc lò xo trượt trên 1. Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối
một mặt phẳng nằm ngang không ma sát lượng m gắn vào đầu một lò xo có độ
và Y/c HS cho biết gồm những gì?
cứng k, khối lượng không đáng kể,
r
đầu kia của lò xo được giữ cố định.
k

F=0

N
m
r
P

10


r
F

k

r
F

k


A

O

r
Nm
rv0 =
rP
N
m
r
P
A

2. VTCB: là vị trí khi lò xo không bị
biến dạng.

x

HS: dựa vào hình vẽ minh hoạ của GV
để trình bày cấu tạo của con lắc lò xo.
HS: trình bày minh hoạ chuyển động của
vật khi kéo vật ra khỏi VTCB cho lò xo
dãn ra một đoạn nhỏ rồi buông tay.
Hoạt động 2: Khảo sát dao động của
con lắc lò xo về mặt động lực học.
- GV: Vật chịu tác dụng của những lực
nào?
r
r

HS: Trọng lực P , phản lực N của mặt
r
phẳng, và lực đàn hồi F của lò xo.

II. Khảo sát dao động của con lắc lò
xo về mặt động lực học
1. Chọn trục toạ độ x song song với
trục của lò xo, chiều dương là chiều
tăng độ dài l của lò xo. Gốc toạ độ O
tại VTCB, giả sử vật có li độ x.
- Lực đàn hồi của lò xo

- GV: Ta córnhận
xét gì về 3 lực này?
r
r
r
HS: Vì P + N = 0 nên hợp lực tác dụng F = − k∆l → F = -kx
vào vật là lực đàn hồi của lò xo.

- GV: Khi con lắc nằm ngang, li độ x và
độ biến dạng ∆l liên hệ như thế nào?
HS: x = ∆l
- GV: Giá trị đại số của lực đàn hồi?
HS: F = -kx
- GV: Dấu trừ ( - ) có ý nghĩa rgì?
HS: Dấu trừ chỉ rằng F luôn luôn
hướng về VTCB.
- GV: Từ đó biểu thức của a?
11


2. Hợp lực tác dụng vào vật:
r r r
r
P + N + F = ma
r r
r
- Vì P + N = 0 → F = mar
k
Do vậy: a = − x
m


3. - Dao động của con lắc lò xo là dao
động điều hoà.
- GV: Từ biểu thức đó, ta có nhận xét gì - Tần số góc và chu kì của con lắc lò
xo
về dao động của con lắc lò xo?
HS: So sánh với phương trình vi phân của
k
m
ω=

T = 2π
dao động điều hoà
HS: a = −

k
x
m


m

a = -ω2x → dao động của con lắc lò xo là
dao động điều hoà.

- GV: Từ đó ω và T được xác định như
thế nào?
HS: Đối chiếu để tìm ra công thức ω và
T.
- GV: Nhận xét gì về lực đàn hồi tác dụng
vào vật trong quá trình chuyển động.
HS: Lực đàn hồi luôn hướng về VTCB.
- GV: Trường hợp trên lực kéo về cụ thể
là lực nào?
HS: Lực kéo về là lực đàn hồi.
- GV: Trường hợp lò xo treo thẳng đứng?
HS: Là một phần của lực đàn hồi vì F =
-k(∆l0 + x)
Hoạt động 3: Khảo sát dao động của
lò xo về mặt năng lượng.
- GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị.

k

4. Lực kéo về
- Lực luôn hướng về VTCB gọi là lực
kéo về. Vật dao động điều hoà chịu lực
kéo về có độ lớn tỉ lệ với li độ.
III. Khảo sát dao động của lò xo về

mặt năng lượng
1. Động năng của con lắc lò xo

- GV: Khi dao động, động năng của con
1
Wñ = mv2
lắc lò xo (động năng của vật) được xác
2
định bởi biểu thức?
1
2

HS: Wñ = mv2

- GV: Khi con lắc dao động thế năng của 2. Thế năng của con lắc lò xo
con lắc được xác định bởi biểu thức nào?
1 2
Wt =

12

2

kx


1
2

1

2

HS: Wt = k(∆l )2 → W = kx2
- GV: Xét trường hợp khi không có ma
sát → cơ năng của con lắc thay đổi như 3. Cơ năng của con lắc lò xo. Sự bảo
toàn cơ năng
thế nào?
a. Cơ năng của con lắc lò xo là tổng
HS: Không đổi. Vì
của động năng và thế năng của con lắc.
1
2 2
2
mω A sin (ωt + ϕ )
2
1
+ kA2cos2 (ω t + ϕ )
2

W=

W=

b. Khi không có ma sát

2

Vì k = mω nên
W=


1 2 1 2
mv + kx
2
2

1
1
W = kA2 = mω 2 A = const
2
2

1 2 1
kA = mω 2 A2 = const
2
2

- Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình
phương biên độ dao động.
- Khi không có ma sát, cơ năng của
- Cơ năng của con lắc tỉ lệ như thế nào
con lắc đơn được bảo toàn.
với A?
HS: W tỉ lệ với A2.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1. Tổng kết (3 phút)
- Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hoà.
- Công thức tính chu kì của con lắc lò xo.
- Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.
- Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo.
4.2. Hướng dẫn tự học

- Về nhà học bài và xem trước bài mới
- Về nhà làm các bài tập trong Sgk và sách bài tập
5. PHỤ LỤC
6. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
DUYỆT CỦA TỔ CM

13


Tiết PPCT : 05
Tuần dạy : 03 (Từ ngày 07/9 đến ngày 12/9/2015)

Ngày soạn :06/09/2015
Lớp dạy : 12A2, 12A3

BÀI TẬP
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Ôn lại các công thức của con lăc lo xo.
1.2. Kỹ năng

- Xác định được các đại lượng trong dao động điều hòa.
- Lập được phương trình dao động của con lắc lò xo.
- Giải được một số bài toán về dao động điều hòa và con lắc lò xo.
1.3. Thái độ
- Hưởng ứng tích cực nghiên cứu bài học.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
Xem kỹ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm
và tự luận.
2.2. Học sinh
Ôn lại kiến thức về dao động điều hòa, con lắc lò xo.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1phút)
Kiểm tra sĩ số
3.2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Viết phương trình của dao động của con lăc lo xo. Viết các công thức tính chu
kỳ, tần số góc và phương trình năng lượng của con lăc lò xo.
3.3. Giới thiệu bài mới
3.4. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 (10 phút) Tóm tắt kiến thức
liên quan.
- Li độ, vận tốc và gia tốc của dao động
x = Acos(ωt + ϕ),
điều hòa:
v = x' = - ωAsin(t + ϕ),
HS: Viết công thức
a = v' = x’’ = - ω2Acos(ωt + ϕ) = - ω2x
Trong dao động điều hòa x, v và a biến

- Sự biến thiên điều hòa của x, v và a:
thiên điều hòa cùng tần số nhưng v
HS: Viết công thức
π
π
sớm pha so với x, a sớm pha so
2

2

với x và ngược pha so với x.
ω=

- Liên hệ giữa chu kì, tần số và tần số
góc
HS: Viết công thức


= 2πf.
T

x = Acos(ωt + ϕ) ; với ω =
14

k
,A=
m


v 02

; ϕ xác định theo phương
ω2
x
trình: cosϕ = 0 : lấy nghiệm “+” nếu
A
x 02 +

- Phương trình dao động của con lắc lò
xo:
HS: Viết công thức

v0 < 0 và lấy nghiệm “-” nếu v0 > 0.
Động năng :

- Động năng, thế năng và cơ năng của
1
1
Wđ = mv2 = kA2sin2(ωt + ϕ).
con lắc lò xo:
2
2
HS: Viết công thức
Thế năng:
Wt =

1 2 1
kx = k A2cos2(ωt + ϕ).
2
2


Cơ năng:
W = W t + Wđ =
Hoạt động 2 (5 phút): Khảo sát dao
động của con lắc lò xo về mặt động lực
học.
- Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
HS: Giải thích lựa chọn.
- Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
HS: Giải thích lựa chọn.
- Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
HS: Giải thích lựa chọn.
- Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
HS: Giải thích lựa chọn.
- Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
HS: Giải thích lựa chọn.
- Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
HS: Giải thích lựa chọn.

1
1
k A2 = mω2A2
2
2

Câu 7 trang 9: C
Câu 8 trang 9: A
Câu 9 trang 9 : D
Câu 4 trang 13: D
Câu 5 trang 13: D
Câu 6 trang 13: B


Hoạt động 3 (20 phút): Giải các bài tập Bài 1.7
tự luận.
- Yêu cầu học sinh xác định tần số góc a) Phương trình dao động :
của dao động.
x = Acos(ωt + ϕ)
2π 2π
HS: Tính ω.
=
ω=
= 0,5π (rad/s).
T
4
- Hướng dẫn học sinh xác định pha ban
Khi t = 0 thì x = - A  - A = Acosϕ
đầu.
−A
HS: Tính ϕ.
 cos ϕ =
= - 1 = cosπ  ϕ = π
A

- Yêu cầu học sinh viết phương trình dao
động .
15


HS: Viết phương trình dao động.

Vậy : x = 24cos(0,5πt + π) (cm).


- Hướng dẫn để học sinh xác định li độ,
vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t = b) Tại thời điểm t = 0,5 s :
0,5 s.
x = 24cos(0,5π.0,5 + π)
= 24cos
HS: Thay t vào phương trình li độ và tính
x.


= - 12 2 (cm)
4

Tính vận tốc.

= 6π 2 (cm/s).
4
- Hướng dẫn học sinh giải phương trình a = - (0,5π)2.(- 12 2 ) = 30 2 (cm/s2).

Tính gia tốc.

v = - 0,5π.24.sin

lượng giác để tính t (hai họ nghiệm).

- Tìm nghiệm dương nhỏ nhất trong hai
họ nghiệm đã giải được.

c) Thời điểm đầu tiên vật có x = - 12
cm:

Ta có : - 12 = 24cos(0,5πt + π)
 cos(0,5πt + π) = - 0,5 = cos


3


+ 2kπ; với k ∈
3

 0,5πt + π = ±

- Giải thích cho học sinh hiểu thời điểm
đầu tiên vật qua vị trí đã cho là nghiệm Z.
1
10
dương nhỏ nhất trong 2 họ nghiệm.
 t = - + 4k hoặc t = + 4k.
3

3

Nghiệm dương nhỏ nhất trong hai họ
nghiệm này là t =

2
(s).
3

- Yêu cầu học sinh xác định tần số góc Bài 2.6

a) Phương trình dao động: x =
của dao động.
Acos(ωt + ϕ)
HS: Tính ω.
- Hướng dẫn hoc sinh xác định pha ban ω = 2π = 2π = 10π (rad/s).
T
0,2
đầu.
Khi t = 0 thì x = 0  0 = Acosϕ
π
HS: Tính ϕ.
ϕ=±
vì khi t = 0 thì v < 0 nên
2
- Yêu cầu học sinh viết phương trình
π
dao động .
nhận nghiệm ϕ =
2
HS: Viết phương trình dao động.
π
Vậy: x = 0,2cos(10πt + ) (m).
2

- Yêu cầu học sinh tính t (ra s).
HS: Tính T và t ra giây.

b) Tại thời điểm t =
16


3T
= 0,15 s :
4


- Cho học sinh thay t vào phương trình
vận tốc để tính v.
HS: Tính v.
- Cho học sinh thay t vào phương trình
gia tốc để tính a.
HS: Tính a.

v = - 10π.0,2.sin(1,5π +

π
) = 0.
2

a = - (10π)2.0,2.cos(1,5π +

π
)
2

- Yêu cầu học sinh dựa vào trị đại số
= - 200 (m/s2) < 0
của a để xác định chiều của véc tơ gia

tốc.
Dó đó a hướng theo chiều âm của


HS: Nhận xét về chiều của a
trục Ox về phía vị trí cân bằng.
Lực kéo về:
- Hướng dẫn học sinh tính trị đại số của
F = ma = 0,05.(-200) = - 10 (N) < 0.
lực kéo về và nhận xét về chiều của nó.

Véc tơ F ngược chiều dương của trục
Ox
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1. Tổng kết (3 phút)
- Các công thức cần nhớ về con lăc lo xo.
4.2. Hướng dẫn tự học( 1 phút)
- Về nhà học bài và xem trước bài mới
- Về nhà ôn tập kiến thức về phân tích lực.
5. PHỤ LỤC
6. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
DUYỆT CỦA TỔ CM


17


Tiết PPCT : 06
Tuần dạy : 03 (Từ ngày 07/9 đến ngày 12/9/2015)

Ngày soạn :06/09/2015
Lớp dạy : 12A2, 12A3

BÀI 3. CON LẮC ĐƠN
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Nêu được cấu tạo của con lắc đơn, điều kiện để con lắc đơn dao động điều
hòa.
- Viết được công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn, công thức tính thế
năng, cơ năng của con lắc đơn
- Nêu được ứng dụng của con lắc trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
1.2. Kỹ năng
- Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của
con lắc khi dao động.
1.3. Thái độ
- Hưởng ứng tích cực nghiên cứu bài học.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
Con lắc đơn.
2.2. Học sinh
Ôn tập kiến thức về phân tích lực.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1phút)

Kiểm tra sĩ số
3.3. Giới thiệu bài mới (1 phút)
Dao động điều hòa với con lắc đơn như thế nào ?
3.4. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu con lắc I. Thế nào là con lắc đơn?
đơn.
1. Cấu tạo
- Giới thiệu con lắc đơn.
HS: Vẽ hình.
- Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của con
lắc đơn.
HS: Nêu cấu tạo của con lắc đơn.
- Yêu cầu học sinh xác định vị trí cân
bằng của con lắc đơn.
HS: Xác định vị trí cân bằng của con lắc
18

Gồm một vật nhỏ, khối lượng m, treo
vào ở đầu một sợi dây không dãn, có
chiều dài l, có khối lượng không đáng
kể.


đơn.
- Cho con lắc đơn dao động.
HS: Quan sát và nhận xét về chuyển
động của con lắc đơn.


2. Nhận xét
Vị trí cân bằng là vị trí mà dây treo
có phương thẳng đứng.
Kéo nhẹ quả cầu cho dây treo lệch
khỏi vị trí cân bằng một góc rồi thả ra
ta thấy con lắc dao động xung quanh
vị trí cân bằng.
Hoạt động 2 (14 phút): Khảo sát dao II. Khảo sát dao động của con lắc
động của con lắc đơn về mặt động lực đơn về mặt động lực học
học.
1. Phương trình chuyển động
Vị trí của vật m được xác định bởi li
độ góc α hay bởi li độ cong s = lα (α
Vẽ hình 3.2.
tính ra rad). Chọn chiều dương như
hình vẽ.
Vật chịu tác dụng của hai lực: Trọng


lực P và sức căng T .

- Yêu cầu học sinh xác định các lực tác
dụng lên vật nặng.
HS: Xác định các lực tác dụng lên vật
nặng.
- Yêu cầu học sinh viết biểu thức định
luật II Newton.
HS: Viết biểu thức định luật II Newton.
- Yêu cầu học sinh xác định lực kéo về.
HS: Xác định lực kéo về.

- Yêu cầu học sinh cho biết tại sao khi α
lớn thì dao động của con lắc đơn không
phải là dao động điều hòa.
HS: Cho biết tại sao khi α lớn thì dao
động của con lắc đơn không phải là dao
động điều hòa.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
HS: Thực hiện C1.
- Dẫn dắt để đưa đến kết luận khi α0 <
100 thì dao động của con lắc đơn là dao
động điều hòa.
HS:

Công nhận (nhớ) nghiệm của
19





Theo định luật II Newton: m a = P +


T

Chiếu lên phương tiếp tuyến với quỹ
đạo ta có: ma = Pt = - mgsinα.
Thành phần Pt = - mgsinα của trọng
lực là lực kéo về.
Với α lớn (sinα ≠ α) dao động của

con lắc đơn không phải là dao động
điều hòa.
s
) thì:
l
s
g
ma = - mg  a = - s.
l
l
g
Đặt ω2 = . Ta có: a = -ω2s
l

Với α < 100 (sinα ≈ α =

Nghiệm của phương trình này là :


phương trình vi phân.
- Yêu cầu học sinh kết luận về dao động
điều hòa của con lắc đơn.
HS: Kết luận về dao động điều hòa của
con lắc đơn.
- Yêu cầu học sinh xác định tần số góc
của con lắc đơn.
HS: Xác định ω.
- Yêu cầu học sinh xác định chu kì của
con lắc đơn.
HS: Xác định T.

- Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
HS: Thực hiện C2.
Hoạt động 3 (10 phút): Khảo sát dao
động của con lắc đơn về mặt năng
lượng.

s = S0cos(ωt + ϕ)
Vậy, khi dao động nhỏ (sinα ≈ α
(rad)), con lắc đơn dao động điều hòa.

2. Tần số góc và chu kì dao động
Tần số góc : ω =
Chu kì: T =


l
= 2π
.
ω
g

III. Khảo sát dao động của con lắc
đơn về mặt năng lượng
1. Động năng

- Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính
động năng.
HS: Viết biểu thức tính động năng của
con lắc đơn.
- Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính thế

năng.
HS: Viết biểu thức tính thế năng của
con lắc đơn.
- Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính cơ
năng.
HS: Viết biểu thức tính cơ năng của con
lắc đơn.

g
.
l

Wđ =

1
mv2.
2

2. Thế năng

α
2

Wt = mgl(1 - cosα) = 2mglsin2 .
3. Cơ năng
Nếu bỏ mọi ma sát thì cơ năng của
con lắc đơn được bảo toàn và đúng
bằng thế năng của nó ở vị trí biên:
W = Wđ + Wt = mgl(1- cosα0)


α
- Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì cơ
= 2mglsin2 0 = hằng số
2
năng của con lắc đơn được bảo toàn và
1
viết biểu thức của cơ năng khi đó.
Với α0 < 100 thì W = mglα 02
2
HS: Cho biết khi nào thì cơ năng của
con lắc đơn được bảo toàn, viết biểu thức
của cơ năng khi đó.
Hoạt động 4 (5 phút) : Tìm hiểu cách IV. Ứng dụng: Xác định gia tốc rơi
xác định gia tốc rơi tự do nhờ con lắc tự do
đơn.
Từ công thức tính chu kì của con lắc
đơn:
- Yêu cầu học sinh trình bày cách làm thí
nghiệm với con lắc đơn để xác định gia
20


tốc rơi tự do.
HS: Trình bày cách làm thí nghiệm với
con lắc đơn để xác định gia tốc rơi tự do.

T = 2π

l
4π 2 l

g=
.
g
T

Làm thí nghiệm với dao động của
con lắc đơn, đo T và l ta tính được g.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1. Tổng kết (3 phút)
- Công thức tính chu kỳ của con lăc đơn.
- Công thức tính động năng, thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
4.2. Hướng dẫn tự học (1 phút)
- Về nhà học bài và xem trước bài mới
- Về nhà làm các bài tập trong Sgk và sách bài tập
5. PHỤ LỤC
6. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
DUYỆT CỦA TỔ CM

21



Tiết PPCT : 07
Tuần dạy : 04 (Từ ngày 14/9 đến ngày 19/9/2015)

Ngày soạn :13/09/2015
Lớp dạy : 12A2, 12A3

Bài 4. DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỞNG BỨC
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động
cưởng bức, sự cộng hưởng.
- Nêu được điều kiện để có hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
- Nêu được một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
1.2. Kỹ năng
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần. Vẽ và giải thích được
đường cong cộng hưởng.
- Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí
liên quan và để giải được bài tập tương tự như trong bài.
1.3. Thái độ
- Hưởng ứng tích cực nghiên cứu bài học.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm 4.3 và một số ví dụ về dao động cưởng bức,
hiện tượng cộng hưởng.
2.2. Học sinh
Ôn tập về cơ năng của con lắc: W =

1
mω2A2.

2

3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức (1phút)
Kiểm tra sĩ số
3.2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Viết các công thức tính chu kỳ và công thức tính thế năng, động năng, cơ năng
của con lắc đơn.
3.3. Giới thiệu bài mới (1 phút)
Giáo viên giới thiệu các tần số dao động của con lắc đơn và con lắc lò xo đã
nêu gọi là tần số riêng của hệ dao động (kí hiệu là f0), nó chỉ phụ thuộc vào các
đặc điểm của hệ dao động.
3.4. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu dao I. Dao động tắt dần
động tắt dần.
1. Thế nào là dao động tắt dần?
- Yêu cầu học sinh nhận xét về dao động Dao động có biên độ giảm dần theo
của các con lắc trong thực tế.
thời gian gọi là dao động tắt dần.
HS: Nhận xét về dao động của các con
22


lắc trong thực tế.
- Cho học sinh nêu định nghĩa dao động
tắt dần.
HS: Nêu khái niệm dao động tắt dần.
2. Giải thích

- Yêu cầu học sinh giải thích nguyên nhân Nguyên nhân làm tắt dần dao động là
tắt dần của dao động.
do lực ma sát và lực cản của môi
HS: Giải thích nguyên nhân tắt dần của trường làm tiêu hao cơ năng của con
dao động.
lắc.
- Giới thiệu một số ứng dụng của dao
động tắt dần.
HS: Ghi nhận các ứng dụng của dao
động tắt dần.
Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu dao
động duy trì.
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm cho dao
động không tắt.
HS: Nêu cách làm cho dao động không
tắt dần.
- Giới thiệu dao động duy trì.
Giới thiệu dao động duy trì của con lắc
đồng hồ.
HS: Ghi nhận khái niệm.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu dao
động cưỡng bức.
- Giới thiệu dao động cưỡng bức.
HS: Ghi nhận khái niệm.

3. Ứng dụng
Các thiết bị đóng cửa tự động, các
thiết bị giảm xóc ô tô, xe máy, … là
những ứng dụng của dao động tắt dần.
II. Dao động duy trì


- Giới thiệu các đặc điểm của dao động
cưởng bức.
HS: Ghi nhận
- Thực hiện C1, yêu cầu học sinh quan sát
và nhận xét.
HS: Quan sát dao động của các con lắc
khác và nhận xét.

2. Đặc điểm
Dao động cưởng bức có biên độ
không dổi và có tần số bằng tần số lực
cưởng bức.
Biên độ của dao động cưởng bức phụ
thuộc vào biên độ của lực cưởng bức,
vào lực cản trong hệ và vào sự chênh

Dao động được duy trì bằng cách giữ
cho biên độ không đổi mà không làm
thay đổi chu kì dao động gọi là dao
động duy trì.

Dao động của con lắc đồng hồ là dao
động duy trì.
III. Dao động cưởng bức
1. Thế nào là dao động cưởng bức?
Dao động chịu tác dụng của ngoại lực
cưởng bức tuần hoàn gọi là dao động
cưởng bức.
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ về dao động Ví dụ: Khi ô tô đang dừng mà không

cưởng bức.
tắt máy thì thân xe bị rung lên. Đó là
dao động cưởng bức dưới tác dụng của
lực cưởng bức tuần hoàn gây ra bởi
HS: Nêu ví dụ về dao động cưởng bức.
chuyển động của pit-tông trong xi lanh
của máy nổ.

23


- Giới thiệu sự phụ thuộc của biên độ
dao động cưởng bức vào các yếu tố bên
ngoài.
HS: Ghi nhận
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu hiện
tượng cộng hưởng.
- Giới thiệu hiện tượng cộng hưởng.
HS: Ghi nhận khái niệm.
- Yêu cầu học sinh nêu điều kiện cộng
hưởng.
HS: Nêu điều kiện cộng hưởng.
- Yêu cầu học sinh xem hình 4.4 và
nhận xét về đặc điểm của sự cộng hưởng.
HS: Xem hình 4.4 và nhận xét về đặc
điểm của sự cộng hưởng.
- Yêu cầu học sinh giải thích hiện tượng
cộng hưởng.
HS: Giải thích hiện tượng cộng hưởng.


- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk để
tìm hiểu tầm quan trọng của hiện tượng
cộng hưởng.
HS: Tìm hiểu tầm quan trọng của hiện
tượng cộng hưởng.
- Yêu cầu học sinh cho biết trong
trường hợp nào thì sự cộng hưởng là có
hại, trường hợp nào thì có lợi.
HS: Trả lời được:
Sự cộng hưởng làm tòa nhà, cầu, bệ
máy, khung xe, … rung mạnh là có hại.
Sự cộng hưởng làm cho tiếng đàn nghe
to rỏ hơn là có lợi.
24

lệch giữa tần số cưởng bức f và tần số
riêng f0 của hệ. Biên độ của lực cưởng
bức càng lớn, lực cản càng nhỏ và sự
chênh lệch giữa f và f0 càng ít thì biên
độ của dao động cưởng bức càng lớn.
IV. Hiện tượng công hưởng
1. Định nghĩa
Hiện tượng biên độ của dao động
cưởng bức tăng đến giá trị cực đại khi
tần số f của lực cưởng bức bằng tần số
riêng f0 của hệ dao động gọi là hiện
tượng cộng hưởng.
Điều kiện cộng hưởng: f = f0.
Đường biểu diễn sự phụ thộc của
biên độ dao động cưởng bức vào tần

số của ngoại lực gọi là đồ thị cộng
hưởng. Đồ thị cộng hưởng càng nhọn
khi lực cản môi trường càng nhỏ.
2. Giả thích
Khi tần số của lực cưởng bức bằng
tần số riêng của hệ dao động thì hệ
được cung cấp năng lượng một cách
nhịp nhàng đúng lúc, lúc đó biên độ
dao động của hệ tăng dần lên. Biên độ
dao động đạt tới giá trị không đổi và
cực đại khi tốc độ tiêu hao năng lượng
do ma sát bằng tốc độ cung cấp năng
lượng cho hệ.
3. Tầm quan trọng của hiện tượng
cộng hưởng
Những hệ dao động như tòa nhà, cầu,
bệ máy, khung xe, ... đều có tần số
riêng. Phải cẫn thận không để cho các
hệ ấy chịu tác dụng của các lực cưởng
bức mạnh, có tần số bằng tần số riêng
của chúng để tránh sự cộng hưởng,
gây gãy, đổ.
Hộp đàn của đàn ghi ta, viôlon, ... là
những hộp cộng hưởng với nhiều tần
số khác nhau của dây đàn làm cho
tiếng đàn nghe to, rỏ.


4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1. Tổng kết (3 phút)

- Khái niệm dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, dao động duy trì.
- Hiện tượng cộng hưởng.
4.2. Hướng dẫn tự học (1 phút)
- Về nhà học bài và xem trước bài mới
- Về nhà làm các bài tập trong Sgk và sách bài tập
5. PHỤ LỤC
6. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
DUYỆT CỦA TỔ CM

25


×