Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

BT trắc nghiệm và tự luận Hidrocacbon (full)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.6 KB, 14 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG HIDROCACBON NO(08-09)
Lời dặn:Để giải nhanh 1 số bài tập nên lưu ý:
1/ Nếu:+
2
H O CO2
n n 〉
hoặc
O2
CO2
n
n
> 1,5 => hidrocacbon là ankan.
+ n
ankan
= n
H2O
– n
CO2

2/ Xác định công thức phân tử hidrocacbon:
+ Hỗn hợp hai hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp:
*Phương pháp 1:Gọi CTTQ của ankan A, B:
n 2n 2
m 2m 2
C H (n 1)
C H (m n 1)
+
+

= +


- Tìm M
- Giả sử M
A
<
M
< M
B
 CTPT
*Phương pháp 2: Gọi CTTQ của ankan A, B:
n 2n 2
m 2m 2
C H (n 1)
C H (m n 1)
+
+

= +

=> CTTQTB là
n 2n 2
C H
+
với n <
n
< m
- Tính
n
=
CO2
hh

n
n
- n <
n
< m
 n,m
- m = n + 1
+ Hỗn hợp hai hidrocacbon là đồng đẳng không kế tiếp:
Phương pháp giải như trên nhưng đề bài phải cho thêm dữ kiện.
3/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
C
x
H
y
+ ( x + y/4)O
2
 xCO
2
+ y/2 H
2
O

O
m
phản ứng
=
O
m
( CO2)
+

O
m
(
H2O)
• Nếu A là hh gồm nhiều hidrocacbon khác nhau:

H( H O)
2
A C(CO2)
m m m= +
4/ Tính nhanh số nguyên tử cacbon trong hợp chất:
+ Khi đốt cháy A, số nguyên tử cacbon n trong A là :
CO2
A
n
n
n
=
+ Khi đốt cháy hỗn hợp A, số nguyên tử cacbon trung bình là
CO 2
hhA
n
n
n
=
1/ thực hiện chuỗi phản ứng sau:
5
4
1 2 3 4
4 3 2 6 2 5 4 10

1 2 3
1 2 3
3 4 2
3 4
3 8 4
1 2 3 4
2 2 3 2 5 4 6
a / CH CH Br C H C H Br C H
b / Bu tan X Y Me tan
c / CnH2n(anken) X Y CnH2n(xicloankan)
d / CH COOH CH CO
CH COONa CH CO
C H CH C
e / CH C H CH CHO C H OH C H C
→
→ → → →
→ → →
→ → →
→ →
→ →
→ →
→ → → →
6 7
4 10 3 6
1 2 3 4 5 6
10
3 2 6 2 5 4 2
H C H isopropylic
f / CH COONa C H C H Cl C H CH4 HCHO CO
→ →

→ → → → → →
2/Viết CTCT và gọi tên theo danh pháp quốc tế các chất có công thức phân tử sau:
C
6
H
14
, C
3
H
7
Cl, C
3
H
6
C
l2
,C
7
H
16
, C
4
H
10
, C
5
H
12
, C
6

H
12
3/ Viết CTCTTG của các chất có tên gọi sau:
a.2 – metylpentan b. neopentan
c. isobutan d. 2,3 – dimetylbutan
e. 4- Etyl – 2,2,5 – trimetylhexan f. 3,5 – dietyl – 2,2,3 trimetyloctan
g. isopentan h. neopentan
i. n- hexan j.3,3 – dimetylpentan
k. isobutyl bromua l. 1-nitro - 2- metyl propan
m. 1,2 – dibrom – 2 - metylpropan n.2,2,3,3- tetrametylpentan
4/ đọc tên IUPAC các chất có công thức sau:
5/ Cho isopentan tác dụng với Cl
2
tỉ lệ 1:1 trong điều kiện chiếu sáng tạo được bao nhiêu dẫn xuất monoclo. Viết ptpứ
và gọi tên sản phẩm.
6/ Viết phản ứng và gọi tên phản ứng của isobutan trong các trường hợp sau:
a/ Lấy 1mol isobutan cho tác dụng với 1 mol Cl
2
chiếu sáng.
b/Lấy 1 mol isobutan đun nóngvới 1 mol Br
2
.
c/ Nung nóng isobutan với xúc tác Cr
2
O
3
tạo isobutilen
d/ Đốt isobutan trong không khí.
7/ Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hidrocacbon người ta thấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1,2 lần thể tích khí cacbonic( đo
cùng điều kiện). Biết rằng hidrocacbonđó chỉ tạo thành 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên

hidrocacbon đó.ĐS: C
5
H
12
8/ Tìm thể tích oxi(đktc) dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,464 lít hh 2 ankan đo ở 27,3
0
C; 2atm. Biết rằng khối lượng hh là
10,2g.ĐS: V = 25,76lít
9/ Cho m gam ankan A tác dụng với clo chiếu sáng cỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất B có khối lượng
8,52gam. Để trung hoà hết khí HCl cần dùng 80ml dd NaOH 1M.Xác định CTCT của A,B.ĐS: C
5
H
12
; 1 clo 2,2 –
dimetyl propan.
10/ Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon rồi cho sản phẩm cháy qua bình (1) đựng P
2
O
5
, sau đó qua bình (2) đựng KOH
đặc. Tỉ lệ độ tăng khối lượng của bính (1) so với bình (2) là 5,4:11. Tìm CTPT của hidrocacbon.
ĐS: C
5
H
12
11/Đốt cháy 1 hh gồm 2 hidrocacbon A, B đồng đẳng liên tiếp nhau thu được
2
2
CO
H O

V
12
v 23
=
. Tìm CTPT A, B và % thể tích
của 2 HC này.ĐS:C
2
H
6
(10%) và CH
4
(90%)
12/ Phân tích 3,225gam dẫn xuất clo của ankan có mặt AgNO
3
thu được 7,175g kết tủa. Tỷ khối hơi của dẫn xuất đối
với không khí là 2,224 lít. Tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên dẫn xuất.ĐS:C
2
H
5
Cl
13/ Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon thu được 6,72 lít CO
2
(đkc) và 7,2g nước. Xđ CTPT của HC.ĐS:C
3
H
8
14/ để đốt cháy hoàn toàn 3,6 lít ankan X( là chất khí) cần dùng vừa hết 18lít oxi lấy ở cùng đk.
a/ Xđ CTPT X
b/Cho X tác dụng với khí Clo ở 25
0

C và có ánh sáng thì có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo? Gọi tên các dẫn
xuất đó.ĐS:C
3
H
8
15/Đốt cháy hoàn toàn 14,3g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 22,4lit CO
2
ở (đkc).Cho biết thành phần
của mỗi chất trong hh trên.ĐS: %mC
6
H
14
=60%; %mC
8
H
18
=40%.
16/Để đốt cháy hoàn toàn 13,6g hh X chứa 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng cần dùng vừa hết 67,2lít oxi ở (đkc).
Xđ CTPT và thành phần khối lượng của mỗi chất có trong hh X.ĐS: C
6
H
14
(63%); C
7
H
16
(37%)
17/Có thể phân biệt hai bình khí không màu propan và xiclopropan bằng phương pháp hoá học được không giải thích.
18/Một xiclopropan có tỷ khối hơi so với nitơ bằng 3. Hãy xđ CTCT có thể có và gọi tên các xicloankan đó.
ĐS: C

6
H
12
19/Đốt cháy hoàn toàn 1,29g hh khí Y( gồm 1 ankan và 1 xicloankan, có tỷ khối đối với oxi là 1,61) rồi hấp thụ hoàn
toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)
2
dư, thu được 17,73g kết tủa.
Xđ CTPT và thành phần phần trăm thể tích của mỗi chất trong hh Y.ĐS: C
4
H
10
(60%)

C
3
H
6
.(40%)
20. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hh X gồm 2 chất khí CH
4
và C
3
H
6
sinh ra 11,2 lit khí CO
2
. Các thể tích khí đo ở đktc.
a. Tính % thể tích mỗi khí trong R. ĐS: CH
4
(66,67%) và C

3
H
6
(33,33%)
b. Nếu cho toàn bộ hh hí tác dụng với nước Brom dư thì lượng Brom tham gia phản ứng là baonhiêu gam.
ĐS: 16gam
21. Đốt cháy hoàn toàn 0,72g 1 hợp chất hữu cơ X trong oxi thu được 1,12 lit CO
2
(đktc) và 0,06 mol nưóc.Lập CTPT
và CTCT của hợp chất hữu cơ trên.ĐS: C
5
H
12
22. Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hh 2 ankan. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào dd Ba(OH)
2
thấy khối lượng bình tăng
134,8gam. Tính khối lượng CO
2
và khối lượng nước tạo thành. Nếu 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp hãy xác định CTPT củ
2 ankan.ĐS: C
3
H
8
và C
4
H
10
23. Hh khí gồm 2 hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon( đktc).
a.Tính tỉ khối hơi của hh A đối với N
2

, biết 560ml hh đó nặng 0,725g.ĐS: 1,0357
b.Đốt cháy Vml hh A cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng P
2
O
5
, bình (2) chứa Ba(OH)
2
, thấy khối
lượng bình 1 tăng 2,7g, bình 2 tặng 5,28g. Tính V.ĐS: 1344ml
c. Xđịnh CTPT của 2 hidrocacbon biết rằng 1 trong hai chất là anken.ĐS: C
2
H
4
và C
2
H
6
24.Đốt cháy hoàn toàn 0,15mol hh X gồm hai ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm thu được cho hấp thụ hết
vào dd Ca(OH)
2
dư thu được 37,5g kết tủa. Tìm CTPT cùa 2 hidrocacbon.ĐS: C
2
H
6
và C
3
H
8
.
25. Đốt cháy hết 2,24lít (đktc) hh X gồm hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào

bình đựng dd nước vôi trong dư thu được 25g kết tủa và khối lượng bình đựng dd nước vôi trong tăng 17,3g. Tìm CTPT
cùa 2 ankan.ĐS: C
2
H
6
và C
3
H
8
26. Đốt cháy hoàn toàn 4g một hh hai hidrocacbon X cùng dãy đồng đẳng liên tiếp. Rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình
đựng H
2
SO
4đặc
và bình đựng dd KOH. Thấy khối lượng các bình tăng lần lượt 5,4g và 8,8g. Xác định CTPT của 2
hidrocacbon.ĐS: C
2
H
6
và C
3
H
8
27. Đốt cháy hoàntoàn 3,36lít(ở 54,6
0
C, 1,2atm) hh hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng và có tỷ lệ số mol lần
lượt là 1:2. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm qua dd nứơc vôi trong dư thu được 25g kết tủa.Tìm CTPT của 2
ankan.ĐS: C
3
H

8
28. Đốt cháy hoàn toàn a gam 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẫm cháy cho qua bình 1 đựng
H
2
SO
4đặc
và bình 2 đựng KOH rắn, thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52 gam và bình 2 tăng 4,4g.
a. Tìm a. ĐS: 1,48g
b. Tìm CTCT của 2 hidrocacbon.ĐS: C
2
H
6
và C
3
H
8
29/Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X gồm CH
4,
C
3
H
6
và C
4
H
10
thu được 4,4g CO
2
và 2,52g H
2

O. Tìm giá trị m.ĐS: 1,48g
29.Đốt cháy hoàn toàn 2 hidro đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvc thu được 4,48lit CO
2
(đktc) và
5,4g nước. Tìm CTPT của 2 hidrocacbon.CH
4
và C
3
H
8
30. Một ankan tạo được một dẫn xuất monoclo, trong đó hàm lượng clo bằng 55,04%. Tìm CTPT của ankan.C
2
H
6
.
Bài 1: Viết các đồng phân và gọi tên theo danh pháp quốc tế các hợp chất ứng với công thức phân tử sau: C
5
H
12
,
C
6
H
14
, C
5
H
11
Cl, C
4

H
8
Cl
2
, C
4
H
8
ClBr
Bài 2: Viết công thức cấu tạo các gốc hiđrocacbon tạo ra từ C
2
H
6
, C
3
H
8
, C
4
H
10
.
Bài 3: Xác định CTCT đúng của chất A có CTPT C
6
H
14
biết rằng khi tác dụng với Cl
2
theo tỉ lệ mol 1:1 thì chỉ thu
được hỗn hợp 2 đồng phân?

Bài 4: Tại sao khi clo hoá metan trong điều kiện ASKT thì trong sản phẩm phản ứng lại có etan. Giải thích có chế phản
ứng.
Bài 5: Nhận biết các lọ mất nhãn đựng CH
4
, CO, SO
2
, NO
2
, CO
2
.
Bài 6: Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là C
x
H
2x+ 1
. Hãy biện luận để tìm CTPT của chất đó. Cho ví dụ cụ
thể. Thành phần % của C trong hiđrocacbon đó thay đổi như thế nào khi x tăng?
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thì tạo ra
4 gam chất kết tủa. Lọc tách kết tủa , cân lại bình nước vôi trong thì thấy khối lượng giảm 1,376 g.
a. Xác định CTPT của A
b. Clo hoá hết a mol A bằng cách chiếu sáng ở 300
o
C thì sau phản ứng thu được 1 hỗn hợp B gồm 4 đồng phân
chứa Clo. Biết d
B/H2
< 93 và hiệu suất phản ứng đạt 100%, tỉ số khả năng phản ứng của các nguyên tử H ở cacbon bậc I:
II : III là 1: 3,3: 4,4. Hãy xác định CTCT của A và xác định số mol của các đồng phân trong hỗn hợp B .
Bài 8: Cho m gam hiđrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ thu được một dẫn
xuất clo duy nhất có khối lượng 8,52 gam. Để trung hoà hết khí HCl sinh ra cần vừa đúng 80 ml dung dịch NaOH 1M
a. Xác định CTCT của A và B

b. Tính giá trị của m, biết hiệu suất đạt 100%
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau thu được 14,56 lít CO
2
đo ở 0
o
C và 2 atm.
a. Tính thể tích của hỗn hợp hai ankan
b. Xác định CTPT và CTCT của hai ankan
Bài 10: Một hỗn hợp gồm hai ankan là đồng đẳng kết tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
này cần 36,8 gam O
2
.
a. Tính khối lượng CO
2
và H
2
O tạo thành
b. Lập CTPT của hai ankan
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp hai ankan. hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)
2
thấy
khối lượng bình tăng 134,8 gam
a. Tính khối lượng CO
2
và H
2
O
b. Nếu hai ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau, háy lập CTPT của hai ankan.
Bài 12: Một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và O
2

dư. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu lấy sản phẩm và làm lạnh
thể tích giảm 50%. Nếu cho khí còn lại qua KOH dư thì thấy giảm đi 83,3% số còn lại
a. Xác định CTPT và viết các CTCT của A
b. Tính thành phần % về thể tích của A và O
2
trong hỗn hợp X
c. Đồng phân nào của A khi thế với Cl
2
cho một sản phẩm thế mônclo duy nhất
Bài 13: Đốt cháy 3 lít (đktc) hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng
CaCl
2
khan và bình 2 đựng KOH đặc. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng 6,43 gam, bình 2 tăng
9,82 gam. Xác định CTPT của các ankan và tính % thể tích của mỗi khí
Bài 14: Hỗn hợp khí etan và propan có tỉ khối so với H
2
bằng 19,9. Đốt cháy 56 lít hỗn hợp đó (đktc) và cho khí tạo
thành hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 320 gam NaOH. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp đầu và số gam
muối tạo thành.
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ankan A, B hơn kém nhau k nguyên tử Cacbon thì thu được b gam khí
CO
2
a. Tìm khoảng xác định của số nguyên tử cacbon trong phân tử ankan có chứa ít nguyên tử cacbon theo a, b, k
b. Cho a = 2,72 gam; b = 8,36 gam; k = 2. Tìm CTPT của A, B và tính % khối luợng của mỗi ankan trong hỗn
hợp
Trong số các đồng phân A, B có đồng phân nào khi tác dụng với Cl
2
theo tỉ lệ mol 1: 1 chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất?
gọi tên đồng phân đó
Bài 16: Thực hiện phản ứng tách hiđro từ hiđrocacbon no A, thuộc dãy đồng đẳng của metan bằng cách dẫn

hiđrocacbon đó đi qua hỗn hợp chất xúc tác (Al
2
O
3
+ Cr
2
O
3
) ở nhiệt độ cao ( 600- 650
o
C) thu được hỗn hợp hai
hiđrocacbon B và C. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí B hoặc C đều thu được 17,92 lít CO
2
và 14,4 gam H
2
O.
a. Xác định CTCT của A, B, C biết thể tích các khí đo ở đktc
b. Viết ptpư tách hiđro của A
Bài 17: Viết CTCT và gọi tên các xicloankan có CTCT thu gọn sau:
a. (CH
2
)
4
CHCH
3
b. CH
3
CH(CH
2
)

2
CHCH
3
c. (CH
2
)
2
CHCH
2
CH
3
d. CH
3
CH(CH
2
)
4
CHCH
2
CH
3
.
Bài 18: Cho xicloankan A phản ứng với brom thu được chất B. Kết quả phân tích chất B thấy chứa 22,22%C, 3,7% H
và 74,08 % Br. Tỉ khối hơi của so với không khí bằng 7,449
a. Xác định CTPT của B
b. Viết các ctct có thể có của A và B
c. Viết ptpw của A với brom
Bài 19: Khi cho xicloankan C
5
H

10
phản ứng với brom thu được các sản phẩm chứa brom. Hãy viết công thức cấu tạo có
thể có của xicloankan trong các trường hợp sau:
a. Sản phẩm chứa 53,69% Br
b. Sản phẩm B chứa 69,57% Br biết trong A và sản phẩm B tạo thành đều chứa hai nguyên tử Cacbon bất đối.
Xác định số lượng các đồng phân lập thể của A và B.
Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 0,25 mol hai xicloankan đơn vòng B và C thu được 48,4 gam CO
2
a. Viết CTCT của B và C.Biết rằng phân tử của B và C hơn kém nhau một nhóm CH
2
và chất C không có phản
ứng cộng với Br
2
b. Tính thành phần phần trăm theo khối luợng của các chất trong hỗn hợp A.
Bài 21: Cho m gam xicloankan đơn vòng A phản ứng với Clo có chiếu sáng đã thu được p gam hợp chất B chứa 29,96
% Cl. Để trung hoà hết khí HCl sinh ra cần vừa đúng 300 ml dung dịch NaOH 0,8M.
a. Gọi tên chất A và B, biết rằng phân tử khối của chất B không vượt quá 120
b. Tính giá trị của m và p, biết rằng hiệu suất của phản ứng đạt 80%
Bài 22: Đốt cháy 2 lít hỗn hợp hai hiđrocacbon A, B ở thể khí và cùng dãy đồng đẳng cần 10 lít O
2
để tạo ra 6 lít CO
2
( các thể tích khí đều đo ở đktc)
a. Xác định dãy đồng đẳng của 2 hiđrocacbon?
b. Suy ra công thức phân tử của A, B nếu V
A
= V
B
c. nếu đề hiđro hoá hỗn hợp A, B ( theo cấu tạo ở câu b) thì có thể thu được tối đa bao nhiêu anken?
Bài 23: Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A, B mạch thẳng và khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phân tử

của B. Trong hỗn hợp X thì A chiếm 75 % theo thể tích. Đốt cháy hoàn toàn X cho sản phẩm cháy hấp thụ qua bình
chứa dung dịch Ba(OH)
2
dư, sau thí nghiệm khối lượng dung dịch trong bình giảm 12,78 gam đồng thời thu được 19,7
gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của A, B? Biết tỉ khối hơi của X đối với hiđro bằng 18,5 và A, B cùng dãy đồng
đẳng.
Bài 24: Hợp chất hữu cơ A tác dụng với HBr sinh ra sản phẩm duy nhất B mà trong phân tử có 38,65 % brom về khối
lượng. Xác định cấu trúc của A, B và gọi tên biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn 0,7 g A sinh ra 0,9 g H
2
O và 2,2 g CO
2
Câu 1. CTPT của hidrôcacbon có dạng tổng quát C
n
H
2n+2-2k
. Với k ≥O
thì k là:
A. tổng số nối đôi B. tổng số liên kết
π
C. tổng số nối đôi & nốiđơn D. tổng số liên kết
π
và số vòng
Câu 2. Các dãy đồng đẳng sau đây có cùng dạng công thức phân tử:
A. ankan; xicloankan B. xicloankan; aren C. xicloankan; anken D. anken; ankadien
Câu 3. Công thức phân tử của X là C
4
H
6
. X có thể thuộc dãy đồng đẳng sau:
A. ankin B. ankadien C. xicloanken D. A, B, C đều đúng

Câu 4. X có công thức phân tử C
6
H
14
. X tác dụng Cl
2
(ánh sáng, t
o
) thu được tối đa 2 sản phẩm thế monoclo. Tên của X
là:
A. n-hexan B. 2-metylpentan C. 2,2-dimetylbutan D. 2,3-dimetylbutan
Câu 5. Cho X là 4-metylhexan-2; Y là 5-etylhepten-3; Z là 2-metylbuten-2 và T là 1-clopropen. Các chất có
đồng phân hình học là:
A. X, Y và Z B. X, Y và T C. X, Z và T D. Y, Z và T
Câu 6. Các thuốc thử đủ để phân biệt metan, etilen, axetilen là:
A. dung dịch Br
2
B. dung dịch AgNO
3
/NH
3
và dung dịch Br
2
C. dung dịch KMnO
4
D. A, B, C đều đúng
Câu 7. Thuốc thử để phân biệt benzen, toluen, stiren là:
A. dung dịch Br
2
B. dung dịch KMnO

4
C. khí Cl
2
D. A, B, C đều đúng
Câu 8. Tên gọi của hợp chất thơm C
6
H
5
Cl là:
A. clobenzen hoặc clorua phenyl B. clorua benzen C. clo phenyl D. clorua benzyl
Câu 9. Một hidrocacbon A có công thức (CH)
n
. 1 mol A phản ứng vừa đủ với 4 mol H
2
hoặc với 1 mol Br
2
trong dung
dịch brom. Công thức cấu tạo của A là:
CH
2
=CH
2
CH
3
CH
2
=CH
2
CH
2

=CH
2
CH
2
=CH
2
CH
3
CH
3
A.
B.
C.
D.
Câu 10. Cho nitrobenzen phản ứng với Cl
2
(xúc tác Fe bột, tỉ lệ mol 1:1), khả năng phản ứng (so với benzen) và
vị trí ưu tiên thế clo vào vòng benzen sẽ là:
A. dễ hơn; octo hoặc para B. khó hơn; octo hoặc para C. dễ hơn; meta D. khó hơn; meta
Câu 11. Cho toluen phản ứng với Cl
2
(xúc tác Fe bột, tỉ lệ mol 1:1), khả năng phản ứng (so với benzen) và vị trí
ưu tiên thế clo vào vòng benzen sẽ là:
A. dễ hơn; octo hoặc para B. khó hơn; octo hoặc para C. dễ hơn; meta D. khó hơn; meta
Câu 12. Một anken A C
6
H
12
có đồng phân hình học, tác dụng với Br
2

cho hợp chất dibrom B. B tác dụng với
KOH / rượu, đun nóng cho dien C. C bị oxi hóa bởi KMnO
4
đậm đặc và nóng (trong môi trường axit) cho axit
axetic và CO
2
, Công thức cấu tạo của A là:
A. CH
3
CH
2
CH=CHCH
2
CH
3
B. CH
2
=CHCH
2
CH
2
CH
2
CH
3
C. CH
3
CH=CHCH
2
CH

2
CH
3
D. CH
2
=CHCH(CH
3
)CH
2
CH
3

×