Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Tiếng việt 4 tuần 6 LTVC danh từ chung và danh từ riêng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.86 KB, 17 trang )


Ôn bài cũ
Tìm 2 danh từ chỉ người, đặt câu với một trong hai
danh từ vừa tìm được.
Tìm 2 danh từ chỉ vật, đặt câu với một trong hai
danh từ vừa tìm được.


Luyện từ và câu
I. Nhận xét
1. Tìm các từ có nghĩa như sau:
a)Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè
đi lại được.
b)Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam
nước ta.
c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d)Vị vua có công đánh đuổi giặcc Minh, lập ra nhà Lê
ở nước ta.


Luyện từ và câu
I- Nhận xét
Nghĩa
a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó
thuyền bè đi lại được.
b) Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều
tỉnh phía Nam nước ta.
c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d) Vị vua có công đánh đuổi giặcc Minh,
lập ra nhà Lê ở nước ta.


Từ


Cửu Long


Luyện từ và câu
I- Nhận xét
Các từ: sông, Cửu Long, vua, Lê Lợi thuộc từ loại gì?
Các từ: sông, Cửu Long, vua, Lê Lợi thuộc danh từ.


Lê Lợi


Luyện từ và câu
I- Nhận xét

2. Nghĩa của các từ vừa tìm được ở bài tập 1 khác
nhau như thế nào?
-So sánh a với
sông

Cửu Long

-So sánh c với d
vua

Lê Lợi



Luyện từ và câu
I- Nhận xét

- So sánh a với b
Sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy
tương đối lớn.
Cửu Long: tên riêng của một dòng sông.
- So sánh c với d
Vua: tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước
phong kiến.
Lê Lợi: tên riêng của một vị vua.


Luyện từ và câu
I- Nhận xét

3. Cách viết các từ trên có gì khác nhau?
-So sánh a với b
sông

Cửu Long

-So sánh c với d
vua

Lê Lợi


Luyện từ và câu

I- Nhận xét
- So sánh a với b
sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối
lớn thì không viết hoa.
Cửu Long: tên riêng của một dòng sông thì viết hoa.
- So sánh c với d
vua: tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong
kiến thì không viết hoa.
Lê Lợi: tên riêng của một vị vua thì viết hoa.


Luyện từ và câu
+ Những từ: sông, vua được gọi là danh từ chung.
+ Những từ: Cửu Long, Lê Lợi được gọi là danh từ riêng.
Vậy những từ như thế nào được gọi là danh từ chung,
danh từ riêng? Nêu cách viết mỗi loại danh từ đó.


Luyện từ và câu

1. Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
2. Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh
từ riêng luôn luôn được viết hoa.


Luyện từ và câu

1. Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong
đoạn văn sau:
Chúng tôi/ đứng/ trên/ núi/ Chung/. Nhìn/ sang/

trái/ là/ dòng/ sông/ Lam/ uốn khúc/ theo/ dãy/ núi/
Thiên Nhẫn/. Mặt/ sông/ hắt/ ánh/ nắng/ chiếu/
thành/ một/ đường/ quanh co/ trắng xoá/. Nhìn/
sang/ phải/ là/ dãy/ núi/ Trác/ nối liền/ với/ dãy/ núi/
Đại Huệ/ xa xa/. Trước/ mặt/ chúng tôi/, giữa/ hai/
dãy/ núi/ là/ nhà/ Bác Hồ/.


Luyện từ và câu

Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, ánh,
nắng, đường, nhà, trái, phải, giữa. trước
Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại
Huệ, Bác Hồ


Luyện từ và câu

2. Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp
em. Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay
danh từ riêng? Vì sao?




×