Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra, giám sát của ngân hàng nhà nước đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 100 trang )

B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÉ TP. HỒ CHÍ M INH

CAO TH Á I NGUYÊN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC
TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC s ĩ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Đế hoàn thành Đe tài luận văn này, tôi kính gởi lời cảm ơn chân thành tới Ban
Giám hiệu, quý Thầy Cô truờng Đại học Kinh tế TP.HỒ Chí Minh đã trang bị cho
tôi những kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Đặc biệt tôi xin cảm ơn PGS.TS Phạm Văn Năng, Người hướng dẫn khoa
học của Luận văn, đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những đánh giá xác đáng giúp tôi
hoàn thành luận văn này.
Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo, các anh/chị trong Cục
Thanh tra, giám sát ngân hàng TP.HỒ Chí Minh, cùng bạn bè và người thân đã giúp
đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù trong thời gian qua tôi cũng đã nghiên cứu rất nhiều để hoàn thành luận
văn này nhưng không tránh khởi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của Quý thầy cô và các bạn đế luận văn hoàn thiện hơn.
Trân trọng!


Học viên: Cao Thái Nguyên


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động
thanh tra, giám sát của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM” là kết quả
cùa quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc, thực hiện theo sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS Phạm Văn Năng.
Tác giả cũng xin đảm bảo tính chân thật của số liệu mà mình thu thập, đây là
các số liệu có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.
Neu những cam đoan trên là sai sự thật, tác giả xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm.


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Cục II:

Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng TP.HỒ Chí Minh

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

TCTD:

Tổ chức tín dụng


TCKT:

Tổ chức kinh tế

TMCP:

Thương mại cổ phần

TTGSNH:

Thanh tra, giám sát ngân hàng

TP.HCM:

Thành Phố Hồ Chí Minh


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Hình 2.1 Quy trình giám sát của NHTW đối với các TCTD.........................................15
Bảng 3.1 Thống kè số lượng các TCTD trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2010-2015.24
Bảng 3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của các TCTD trên địa bàn TP.HCM........26
Bảng 3.3 Thống kè các cuộc thanh tra, kiểm tra...........................................................35
Bảng 3.4 Đối chiếu việc thực hiện các nguyên tắc giám sát của Basel trong hoạt
động giám sát của NHNN............................................................................................ 48
Bảng 3.5 Ket quả khảo sát............................................................................................ 55


2.2.2.5 Bảo đảm việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng của các TCTD ...9


2.2.3 Nội dung hoạt động thanh tra, giám sát............................................................ 9
2.2.4 Các phương thức thanh tra của NHNN........................................................... 10
2.2.4.1 Phương thức giám sát từ xa...........................................................................10
2.2.4.2 Phương thức thanh tra tại chỗ.......................................................................10
2.2.4.3 Công tác phối họp khác:............................................................................... 12
2.2.5 Các hình thức và thẩm quyền xử lý vi phạm của thanh tra, giám sát ngân hàng
13
2.2.6 Quy trình giám sát của NHTW đối với NHTM............................................... 14
2.3

Đánh giá mức độ hoàn thiện trong hoạt động thanh tra, giám sát của NHTW đối

với NHTM................................................................................................................. 15
2.3.1

Mục tiêu “Đảm bảo an toàn cho hoạt động của toàn hệ thống NHTM” được

thể hiện bằng các chỉ tiêu phản ánh kết quả của hoạt động TTGS.......................... 16
2.3.2

Mục tiêu “Đảm bảo hệ thống ngân hàng là kênh dẫn vốn hiệu quả của nền

kinh tế” được thể hiện bằng các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động giám sát ngân
hàng............................................................................................................................17
2.4

Các nhàn tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN.......... 18

2.4.1 Nhân tố chủ quan:............................................................................................ 18

2.4.2 Nhân tố khách quan...........................................................................................19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 23
CHƯƠNG 3: THựC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA GIÁM SÁT CỦA
NHNN ĐỐI VỚI CÁC TCTD TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM.....................................24
3.1 Khái quát về hoạt động của hệ thống TCTD trên địa bàn TP.HCM.................. 24
3.1.1 Số lượng các TCTD trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn
2010-2015.................................................................................................................. 24
3.1.2 Tình hình hoạt động của các TCTD trên địa bàn TP.HCM............................ 26
3.2 Khái quát chung về bộ máy thanh tra, giám sát của NHNN đối với các TCTD
trên địa bàn TP.HCM................................................................................................ 27


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LUẬN VĂN............................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 1
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn.................................................. 1
1.4 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 2
1.5 Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.6 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 2
1.7 Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu....................... 3
1.8 Ket cấu luận văn.................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: NHƯNG VẤN ĐỀ c ơ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA,
GIÁM SÁT CỦA NHNN ĐỐI VỚI CÁC TCTD...................................................... 4
2.1 Khái quát chung về NHNN...................................................................................4
2.1.1 Khái niệm NHTW..............................................................................................4
2.1.2 Chức năng của NHTW liên quan đến hoạt động ngân hàng............................. 4
2.1.2.1 Thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng với ngân hàng thương m ại....................4
2.1.2.2 Thanh tra, giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng..................................5

2.2

Hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn

TP.HCM...................................................................................................................... 5
2.2.1 Khái niệm về thanh tra của NHNN................................................................... 5
2.2.1.1 Khái niệm thanh tra......................................................................................... 5
2.2.1.2 Khái niệm hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng.......................................5
2.2.2 Sự cần thiết của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng............................... 7
2.2.2.1 Thể hiện việc quản lý hành chính của Nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng...7
2.2.2.2 Duy trì lòng tin của công chúng đối với hệ thống các TCTD........................ 7
2.2.2.3 Bảo vệ quyền và lợi ích họp pháp của người gửi tiền và khách hàng của
TCTD.......................................................................................................................... 8
2.2.2.4 Phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật và hạn chế những
sai phạm trong hoạt động của các TCTD.................................................................... 8


3.2.1 Cơ câu tô chức bộ máy Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng (trước đây là

Thanh tra, giám sát NHNN Chi nhánh TP.HCM).................................................... 27
3.2.2 Kinh nghiệm thanh tra, giám sát NHTW tại một số nước và mô hình Thanh
tra, giám sát ngân hàng phù hợp với Việt N am ....................................................... 29
3.2.3 Số lượng và trình độ đội ngũ cán bộ Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng
TP.HCM.................................................................................................................... 31
3.3 Thực trạng hoạt động thanh tra giám sát của NHNN đối với các TCTD trên địa
bàn TP.HCM............................................................................................................. 32
3.3.1 Đối với hoạt động giám sát từ x a..................................................................... 32
3.3.2 Đối với hoạt động thanh tra tại chồ.................................................................. 34
3.3.3 Công tác phối hợp khác................................................................................... 38
3.3.3.1 Quản lý, cấp phép các TCTD:...................................................................... 38

3.3.3.2 v ề công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham
nhũng và công tác khác............................................................................................. 39
3.3.4 Việc chấn chỉnh các sai phạm phát hiện qua hoạt động thanh tra .................. 39
3.3.4.1 Nhóm 1: Kiến nghị đối với TCTD................................................................ 39
3.3.4.2 Nhóm 2: Kiến nghị đối với NHNN...............................................................40
3.3.5 Đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát:........................................ 41
3.3.5.1 Kết quả đạt được:.......................................................................................... 41
3.3.5.2 Một số tồn tại hạn chế................................................................................... 44
3.3.6 Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế................................................................... 47
3.3.6.1 Hoạt động giám sát của NHNN VN vẫn chưa hoàn toàn tuân thủ các yêu cầu
trong 25 nguyên tắc giám sát của Basel................................................................... 47
3.3.6.2 Mô hình tô chức hoạt động cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng............ 49
3.3.6.3 Cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin...............................................................50
3.3.6.4 Quy định pháp lý về hoạt động thanh tra, giám sát.......................................50
3.3.6.5 Chế độ thông tin báo cáo và nguồn cơ sở dữ liệu.........................................52
3.3.7 Trách nhiệm của Cục II và của Cơ quan Thanh tra,giám sát:.......................... 52


3.4

Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN

đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM................................................................. 53
3.4.1 Quy trình khảo sát:.......................................................................................... 53
3.4.2 Thông tin về khảo sát:..................................................................................... 54
3.4.3 Kết quả khảo sát..............................................................................................54
3.4.4 Bình luận về kết quả khảo sá t......................................................................... 56
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.........................................................................................59
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHÁT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH
TRA GIÁM SÁT CỦA NHNN ĐỐI VÓI CÁC TCTD TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM

...................................................................................................................................60
4.1 Định hướng phát triển ngành ngân hàng TP.HCM giai đoạn từ năm 2015-2020.
60
4.2 Các giải pháp tăng cường công tác thanh tra giám sát của NHNN đối với các
TCTD trên địa bàn TP.HCM..................................................................................... 60
4.2.1 Tiếp tục hoàn thiện mô hình cơ cấu tổ chức và hoạt động của Cục Thanh tra,
giám sát ngân hàng TP.HCM.................................................................................... 60
4.2.2 Phát triển hệ thống công nghệ thông tin...........................................................61
4.2.3 Tăng cường, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thanh tra, giám sát............ 61
4.2.4 Tăng cường kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị sau thanh tra ........... 62
4.2.5 Tăng cường nhận thức về vị trí, vai trò của công tác thanh tra trong hàng ngũ
cán bộ công chức làm công tác thanh tra.................................................................. 63
4.2.6 Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa Cục II với các bộ phận có liên quan
khác và bộ phận kiểm soát nội bộ của các TCTD.................................................... 63
4.3

Kiến nghị.......................................................................................................... 64

4.3.1 Đối với Chính phủ............................................................................................ 64
4.3.2 Đối với NHNN Việt N am ................................................................................ 66
4.3.2.1 Xây dựng nền móng cho khuôn khổ pháp lý và giám sát an toàn vĩ mô hệ
thống tài chính........................................................................................................... 66


4.3.2.2 Tiếp tục kiện toàn mô hình tổ chức hoạt động của Co quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng............................................................................................................. 67
4.3.2.3 Tăng cường chỉ đạo điều hành và quản lý công tác thanh tra ngân hàng.....67
4.3.2.4 Tăng cường công tác tổ chức cán bộ............................................................. 68
4.3.3 Đối với Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng................................................ 70
4.3.4 Đối với các TCTD............................................................................................ 70

4.3.4.1 Nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp trong nội bộ ngân hàng...............70
4.3.4.2 Hoàn thiện quy trình, quy định trong hoạt động kinh doanh........................70
4.3.4.3 Hạn chế thông tin bất cân xứng, minh bạch số liệu báo cáo........................ 71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.......................................................................................... 72
KẾT LUẬN............................................................................................................... 73


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VÈ LUẬN VĂN
1.1

Tính cấp thiết của đề tài

Hoạt động ngân hàng được coi là hệ tuần hoàn vốn của nền kinh tế từng quốc gia và
toàn cầu. Chính vai trò quan trọng của ngân hàng đối vói nền kinh tế, nhất là nền kinh tế
thị trường mà ngân hàng ngày càng trở nên thiết yếu. Những rủi ro trong hệ thống ngân
hàng gây ra cũng có tác động rất lớn đến nền kinh tế Việt Nam, một sự sụp đồ ngân hàng
sẽ gây nên khủng hoảng lớn cho nền kinh tế. Do đó, việc quản lý và can thiệp của Nhà
nước mà trong đó hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng nhằm nâng cao khả năng giám
sát và kiểm soát hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, từ đó cảnh báo những ngân
hàng hoạt động yếu kém, đưa ra các biện pháp chế tài hiệu quả đối với những trường họp
ngân hàng vi phạm tiêu chí an toàn chung của thị trường là công việc hết sức cần thiết.
Hiệu quả hoạt động thanh tra, giám sát với các TCTD thời gian qua tuy đã có nhiều
cải thiện nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra. Hoạt động thanh tra, giám sát trên cơ
sở tuân thủ vẫn là phương pháp chủ yếu trong hoạt động thanh tra nhằm phát hiện sớm để
phòng ngừa, ngăn chặn xử lý rủi ro còn nhiều hạn chế, một trong những nguyên nhân là
do thông tin bất cân xứng, chưa tuân thủ 25 nguyên tắc cơ bản giám sát ngân hàng, những
bất cập trong bộ máy tổ chức, hệ thống văn bản pháp luật phục vụ công tác thanh tra còn

chưa hoàn thiện... Do đó, để thực hiện theo chỉ thị số 02/CT-NHNN ngày 27/01/2015 của
Thống đốc NHNN về tăng cường xử lý nợ xấu của TCTD, và “Xử lý nợ xấu của hệ thống
TCTD” ban hành kèm theo Quyết định số 843/QĐ-TTg ngày 31/5/2013 của Thủ tướng
chính phủ, trong đó mục tiêu quan trọng trong thời gian sắp tới nhằm mục tiêu cơ cấu hệ
thống ngân hàng và điều hành, phấn đấu, đưa ra mục tiêu đưa nợ xấu về dưới mức 3%,
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng nói chung và Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng
thành phố Hồ Chí Minh nói riêng cần nâng cao hơn nữa vai trò giám sát cũng như chất
lượng thanh tra tại chồ các TCTD.
1.2

Mục tiêu nghiên cứu

Đe tài “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng
Nhà nước đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM” được lựa chọn nhằm đánh giá thực
trạng thanh tra, giám sát các TCTD trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, phân tích các
kết quả đạt được, chưa đạt của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng. Trên cơ sở đó đề
tài đề xuất một số giải pháp chính sách phù hợp nhằm nâng cao chất lượng thanh tra,


2

giám sát ngân hàng.
1.3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn

- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN đối
với các TCTD trên địa bàn TP.HCM
- Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu hoạt động Thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các

TCTD trên địa bàn TP.HCM.
Phạm vi thời gian: Hoạt động Thanh tra, giám sát của NHNN trong giai đoạn 2010
-2015.
1.4

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu dựa trên thực trạng trong hoạt động giám sát từ xa, thanh tra tại chỗ;
những chuẩn mực, nguyên tắc cho việc giám sát ngân hàng hiệu quả do ủ y ban Basel ban
hành và Quy định về giám sát ngân hàng của NHNN Việt Nam.
v ề lý thuyết: Nghiên cứu dựa trên những bài viết của các tác giả trong và ngoài

nước và những quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động thanh tra, giám sát. Trong
đó nêu rõ những tồn tại, hạn chế trong hoạt động thanh tra, giám sát.
v ề thực tiễn: Nghiên cứu dựa trên thực trạng (những mặt đạt được, hạn chế) trong

hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN Chi nhánh TP.HCM (nay là Cục thanh tra, giám
sát ngân hàng TP.HCM) trong giai đoạn 2010 - 2015.
1.5

Câu hỏi nghiên cứu

Đe có thể đạt được mục đích của nghiên cứu trên, đề tài này phải làm rõ được 02 câu
hỏi nghiên cứu chính:
Thứ nhất: Trong giai đoạn từ 2010-2015, Thực trạng hoạt động thanh ữa, giám sát
NHNN Chi nhánh TP.HCM như thế nào? Những mặt đạt được và còn hạn chế?
Thứ hai: Qua những tồn tại trong quản lý, NHNN cần có những giải pháp nào đế tăng
cường hiệu quả quản lý của NHNN đối với các TCTD hên địa bàn TP.HCM?
1.6


Phương pháp nghiên cứu

Đe tài sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh thực trạng tình hình hoạt
động của các TCTD trên địa bàn thành phố và nghiên cứu những vấn đề liên quan đến
chất lượng hoạt động thanh tra, giám sát đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM của
Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng TP.HCM.


3

1.7

Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mói của đề tài nghiên cứu

Luận văn cung cấp tổng quan về mô hình hoạt động của Cục Thanh tra, giám sát
NHNN Chi nhánh TP.HCM (nay là Cục II) và những thành công, hạn chế trong hoạt
động quản lý thanh tra, giám sát ngân hàng trong giai đoạn 2010-2015 để đưa ra những
biện pháp, đề xuất, kiến nghị Chính phủ, NHNN, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng
nhằm nâng cao chất lượng thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các TCTD trên địa bàn
TP.HCM nói riêng và của NHNN nói chung.
1.8

Ket cấu luận văn

Luận văn được xây dựng trên cơ sở 4 chương.
Chương 1: Giới thiệu chung về luận văn.
Chương 2: Những vấn đề cơ bản về hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối
với các TCTD trên địa bàn TP.HCM.
Chương 3: Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN đối với
các TCTD trên địa bàn TP.HCM.

Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng
của NHNN đối với các TCTD trên địa bàn TP.HCM.


4

CHƯƠNG 2
NHỮNG VÁN ĐỀ C ơ BẢN VÈ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT
CỦA NHNN ĐÓI VỚI CÁC TCTD TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
2.1

Khái quát chung về Ngân hàng Trung ương

2.1.1

Khái niệm Ngân hàng Trung ương

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực hiện
chức năng của Ngân hàng Trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức
tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ; quản lý nhà nước các dịch vụ
công thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Trung ương.
2.1.2

Vai trò của Ngân hàng Trung ương liên quan đến hoạt động ngân

hàng
2.1.2.1 Thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng với ngân hàng thương mại
NHTW không tham gia kinh doanh tiền tệ, tín dụng trực tiếp với các chủ thể
trong nền kinh tế mà chỉ thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng với các NHTM, bao

gồm:
- Mở tài khoản và nhận tiền gửi của các NHTM dưới dạng tiền gửi dự trữ bắt
buộc và tiền gửi thanh toán.
- Cấp tín dụng cho các NHTM dưới hình thức chiết khấu lại (tái chiết khấu)
các chứng từ có giá ngắn hạn do các ngân hàng trung gian nắm giữ. Việc cấp tín
dụng của NHTW cho các NHTM không chỉ giới hạn ở nghiệp vụ tái chiết khấu cho
chứng từ có giá mà còn bao gồm cả các khoản cho vay ứng trước có đàm bảo bằng
các chứng khoán đủ tiêu chuẩn, các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ tại NHTW;
- Là trung tâm thanh toán bù trừ cho hệ thống NHTM: Vì các NHTM đều mở
tài khoản và ký gửi các khoản dự trữ bắt buộc và dự trữ vượt mức tại NHTW nên có
thể thực hiện thanh toán không dùng tiền trung tâm thanh toán bù trừ giữa các
NHTM thông qua NHTW thay vì thanh toán trực tiếp với nhau. Khi đó NHTW
đóng vai trò là ngân hàng trung gian thanh toán giữa các ngân hàng.


5

2.1.2.2 Thanh tra, giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng
Với tư cách là ngân hàng của các ngân hàng, NHTW không chỉ cung ứng các
dịch vụ ngân hàng thuần túy cho ngân hàng trung gian, mà thông qua các hoạt động
đó, NHTW còn thực hiện vai trò điều tiết, giám sát thường xuyên hoạt động của các
NHTM nhằm đảm bảo ổn định trong hoạt động ngân hàng và bảo vệ lợi ích của các
chủ thể trong nền kinh tế, đặc biệt là của những người gửi tiền, trong quan hệ với
ngân hàng.
2.2

Hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối vói các TCTD trên

địa bàn TP.HCM
2.2.1


Khái niệm về thanh tra của NHNN

2.2.1.1 Khái niệm thanh tra
Thanh tra (inspect) xuất phát từ gốc La-tinh (in-spectare) có nghĩa là “nhìn vào
bên trong” chỉ một sự xem xét từ bên ngoài vào hoạt động của một đối tượng nhất
định: “là sự kiểm soát đối với đối tượng bị thanh tra” trên cơ sở thẩm quyền (quyền
hạn và nghĩa vụ) được giao, nhằm đạt được mục đích nhất định. Tính chất của thanh
tra mang tính thường xuyên, tính quyền lực, do đó hệ quả của thanh tra thường là
“phát hiện, ngăn chặn những gì trái với quy định”. Thanh tra là hoạt động xem xét,
kiểm tra của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc theo sự uỷ quyền của cơ quan nhà
nước cấp trên đối với cơ quan nhà nước cấp dưới (mang tính trực thuộc) và là một
bộ phận của hoạt động hành pháp.
Theo Luật thanh tra số 56/2010/QH12 ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2010
nhận định “Thanh tra là một khâu trong quy trình quản lý nhà nước, là yếu tố cấu
thành hoạt động của nhà nước, là phương tiện phòng ngừa vi phạm pháp luật.
Thanh tra còn là phương pháp phát huy dân chủ, bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền
và lợi ích của nhân dân, cơ quan tổ chức”.
Giám sát, tiếng Anh là “supervision” hoặc “overseer” để chỉ một hoạt động
xem xét có tính bao quát của chủ thể bên ngoài hệ thống đối với khách thể thuộc hệ
thống khác, tức là giữa cơ quan giám sát và cơ quan chịu sự giám sát không nằm
trong một hệ thống trực thuộc nhau theo chiều dọc. Trong bộ máy nhà nước ta,


6

giám sát thường thể hiện chức năng của các cơ quan quyền lực nhà nước đối với
hoạt động của bộ máy nhà nước hoặc của Toà án nhân dân, các tổ chức xã hội và
công dân đối với hoạt động quản lý nhằm bảo đảm sự tuân thủ pháp luật, kỷ luật
trong quản lý nhà nước.

Như vậy, thanh tra là một lĩnh vực trong hoạt động quản lý nhà nước, là một
khâu trong quá trình quản lý và là một chức năng thiết yếu của cơ quan quản lý nhà
nước. Bất kỳ nhà nước nào cũng có hoạt động kiểm tra, thanh tra và do đó hình
thành tổ chức kiểm tra, thanh tra kiểm soát hữu hiệu việc thực thi quyền lực nhà
nước. Với ý nghĩa là một công cụ quản lý nhà nước, hoạt động thanh tra nhằm mục
đích phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, phát hiện những
sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền các biện pháp khắc phục; phát huy nhân tố tích cực; góp phần nâng
cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lý nhà nước; bảo vệ lợi ích của Nhà
nước, quyền và lợi ích họp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2.2.1.2 Khái niệm hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng
Khái niệm thanh tra ngân hàng “Là hoạt động thanh tra của NHNN đối với các
đối tượng thanh tra ngân hàng trong việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân
hàng” (khoản 11 Điều 6 Luật NHNN 2010).
Giám sát ngân hàng “Là hoạt động của TTGSNH trong việc thu thập, tổng
họp, phân tích thông tin về đối tượng giám sát ngân hàng thông qua hệ thống thông
tin, báo cáo, làm việc trực tiếp nhằm phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp
thời rủi ro gây mất an toàn hoạt động ngân hàng, vi phạm quy định an toàn hoạt
động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá, vận hành theo cơ chế thị trường - cơ chế
vận động của các quy luật kinh tế khách quan: quy luật giá trị; quy luật cạnh tranh;
quy luật cung cầu... đã tạo ra một động lực rất to lớn thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển, thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tất cả ưu điểm vốn có mang tính bản
chất của một nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên bên cạnh đó nền kinh tế thị trường
cũng bộc lộ không ít những hạn chế, đòi hỏi phải có sự điều tiết và quản lý vĩ mô


7

của Nhà nước nhằm khắc phục những thiếu sót của cơ chế thị trường tạo ra: như

công cụ tài chính; công cụ tiền tệ; kế hoạch; pháp luật và các chế tài khác... Như
vậy, thanh tra nhà nước nói chung và thanh tra ngân hàng nói riêng là công cụ rất
đắc lực và thiết yếu để Nhà nước điều hành và kiểm soát vĩ mô nền kinh tế và hệ
thống Ngân hàng.
2.2.2

Sự cần thiết của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng

2.2.2.1 Thể hiện việc quản lý hành chính của Nhà nước trong lĩnh vực
ngân hàng
Thanh tra, giám sát ngân hàng có một vị trí, vai trò rất quan trọng, là chức
năng thiết yếu của quản lý, là công cụ phục vụ sự lãnh đạo của Đảng, của Nhà nước
về hoạt động ngân hàng. TTGSNH luôn luôn gắn liền với quản lý ngân hàng, là một
nội dung của quản lý ngân hàng. TTGSNH còn là một phương thức phát huy dân
chủ, tăng cường pháp chế, phát hiện và xử lý những biếu hiện quan liêu, tham ô,
lãng phí và những hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động ngân hàng.
2.2.2.2 Duy trì lòng tin của công chúng đối vói hệ thống các TCTD
Trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và ngân hàng, lòng tin đóng vai trò cực kỳ
quan trọng quyết định sự tồn tại của hệ thống TCTD. Việc duy trì và nâng cao lòng
tin của công chứng đối với hệ thống các TCTD là một việc làm cần thiết nhằm thu
hút vốn phục vụ cho hoạt động kinh tế, tài chính của đất nước. Năng lực thu hút vốn
của các TCTD đi đôi với việc đảm bảo khả năng chi trả cho người gửi tiền. Neu một
TCTD mất khả năng chi trả thì người gửi tiền sẽ mất lòng tin vào TCTD đó dẫn đến
tình trạng rút tiền 0 ạt, tạo nên một phản ứng dây chuyền, gây ảnh hưởng xấu đến
các TCTD khác vì công chúng không còn tin tưởng để gửi tiền vào hệ thống các
TCTD. Khi người gửi tiền đồng loạt rút tiền, sẽ làm các TCTD mất khả năng thanh
toán đồng bộ, không thu hút được vốn để hoạt động kinh doanh dẫn đến nguy cơ
đối mặt với tình trạng phá sản, từ đó sẽ ảnh hưởng đến hệ thống tài chính tiền tệ
quốc gia.
Vì vậy, các TCTD phải được thanh tra, kiểm tra, giám sát thường xuyên để

giảm thiếu rủi ro cho khách hàng, bảo đảm sự an toàn trong hoạt động của TCTD,


tránh tình trạng TCTD mất khả năng thanh toán, không trả được nợ dẫn đến nguy
cơ phá sản.
2.2.2.3 Bảo vệ quyền và lọi ích hợp pháp của người gửi tiền và khách
hàng của TCTD
Chức năng thanh tra, giám sát còn nhằm đảm bảo sự công bằng và hình
đẳng trong quan hệ giữa ngân hàng và các khách hàng. Điều này được thể hiện ở hai
khía cạnh: Thứ nhất, nhằm bảo vệ lợi ích hợp pháp của khách hàng với tư cách là
người đi vay. Chẳng hạn, qui định chuẩn mực về phạm vi và mức độ chi tiết của các
thông tin cần báo cáo cho ngân hàng khi vay vốn; chuẩn mực hoá các thủ tục vay
vốn và tiếp nhận các dịch vụ ngân hàng; qui định cụ thể về xử lý và giải quyết các
tranh chấp giữa ngân hàng với khách hàng. Thứ hai, nhằm thúc đầy cạnh tranh và
hiệu quả thông qua qui định về chất lượng và sự cập nhật của thông tin mà ngân
hàng có nghĩa vụ cung cấp cho những người tham gia thị trường. Điều này giúp cho
công chúng với tư cách người đầu tư và người sử dụng các dịch vụ tài chính có khả
năng và cơ hội lựa chọn các ngân hàng đáng tin cậy, có các dịch vụ tài chính
chất lượng. Các ngân hàng vì thế quan tâm hơn tới tính minh bạch và chất lượng
của bảng tống kết tài sản trong chiến lược cạnh tranh khách hàng.
Đe đạt được mục đích này, NHNN và các Cơ quan, Ban ngành có liên quan
thường đưa ra các chuẩn mực, các hướng dẫn hoặc qui định về tính đầy đủ và chính
xác của thông tin được công bố.
2.2.2.4 Phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật và hạn
chế những sai phạm trong hoạt động của các TCTD
Cùng với việc phát hiện và xử lý các vi phạm pháp luật, TTGSNH còn đóng
vai trò như một biện pháp phòng ngừa hữu hiệu các vi phạm pháp luật. Thanh tra
cùng với các phương thức kiểm tra, giám sát luôn là hiện thân của kỷ cương pháp
luật; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát dù được thực hiện dưới bất cứ hình thức
nào, cũng luôn có tác dụng hạn chế, răn đe những hành vi vi phạm pháp luật của các

TCTD. Mặt khác, các giải pháp được đưa ra từ hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám
sát không chỉ hướng vào việc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, mà còn có tác


9

dụng khắc phục các kẽ hở của chính sách, pháp luật, ngăn ngừa tận gốc mầm mống
phát sinh những vi phạm pháp luật.
2.2.2.5

Bảo đăm việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng của các

TCTD
Trong quá trình thực hiện việc thanh tra tại các đối tượng, TTGSNH sẽ phát
hiện ra các tồn tại, sai phạm trong hoạt động của các đối tượng và đưa ra các kiến
nghị khắc phục, xử lý các hành vi vi phạm; Từ đó đảm bảo hoạt động của các đối
tượng thanh tra, giám sát thực hiện đúng quy định của pháp luật, chấp hành đúng
chính sách, pháp luật về lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
Trên cơ sở phát hiện những sai phạm của TCTD, TTGSNH sẽ kiến nghị đối
với Chính phủ, NHNN và các Cơ quan chuyên ngành có những điều chỉnh, bổ sung
những quy định của pháp luật như ban hành Luật mới hoặc Nghị định hướng dẫn để
có thể một mặt giúp cho hoạt động của các TCTD hoạt động hiệu quả, một mặt để
giúp NHNN quản lý được nền kinh tế vĩ mô bằng các biện pháp can thiệp kịp thời.
2.2.3

Nội dung hoạt động thanh tra, giám sát

Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng, quy định khác của
pháp luật có liên quan, việc thực hiện các quy định trong giấy phép do Ngân hàng
Nhà nước cấp;

Xem xét, đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro và tình hình tài chính
của đối tượng thanh tra ngân hàng; xem xét, đánh giá các rủi ro tiềm ẩn, chất lượng
và hiệu quả hệ thống quản trị, điều hành, hệ thống kiểm toán, kiểm soát nội bộ, hệ
thống quản trị rủi ro của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, bao gồm cả việc
nhận dạng rủi ro, đo lường rủi ro, giám sát rủi ro, kiếm soát và giảm thiếu, xử lý rủi
ro thông qua việc xem xét các yếu tố tác động đến an toàn hoạt động, chất lượng,
hiệu quả quản trị rủi ro, khả năng chống đỡ rủi ro của TCTD, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc ban
hành văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về tiền tệ và
ngân hàng;


10

Kiến nghị, yêu cầu đối tượng thanh tra ngân hàng có biện pháp hạn chế, giảm
thiểu và xử lý rủi ro để bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và phòng ngừa, ngăn
chặn hành vi dẫn đến vi phạm pháp luật;
Phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền; kiến nghị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật.
2.2.4

Các phương thức thanh tra, giám sát của NHNN

2.2.4.1 Phương thức giám sát từ xa
Phương thức giám sát từ xa là việc thu thập, tổng hợp và xử lý các tài liệu,
thông tin, dữ liệu của đối tượng giám sát ngân hàng theo yêu cầu giám sát; kết hợp
giám sát an toàn toàn bộ hệ thống các tổ chức tín dụng với giám sát an toàn của
từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Xem xét, theo dõi tình hình
chấp hành các quy định về an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định khác của

pháp luật có liên quan; việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh
tra và khuyến nghị, cảnh báo về giám sát ngân hàng. Đồng thời, phân tích, đánh giá
thường xuyên tình hình tài chính, hoạt động, quán trị, điều hành và mức độ rủi ro
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, rủi ro mang tính hệ thống;
thực hiện xếp hạng các tố chức tín dụng hằng năm theo mức độ an toàn; Phát hiện,
cảnh báo các yếu tố tác động, xu hướng biến động tiêu cực, rủi ro gây mất an toàn
hoạt động đối với từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và hệ
thống các tổ chức tín dụng; các rủi ro, nguy cơ dẫn đến vi phạm pháp luật về tiền tệ
và ngân hàng. Kiến nghị, đề xuất biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các rủi
ro, vi phạm pháp luật của đối tượng giám sát ngân hàng theo quy định của pháp
luật.
2.2.4.2 Phương thức thanh tra tại chỗ
Phương thức thanh tra tại chỗ là thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ
và ngân hàng, quy định khác của pháp luật có liên quan, việc thực hiện các quy
định trong giấy phép do NHNN cấp. Qua đó, xem xét, đánh giá mức độ rủi ro, năng
lực quản trị rủi ro và tình hình tài chính của đối tượng thanh tra ngân hàng; xem xét,
đánh giá các rủi ro tiềm ẩn, chất lượng và hiệu quả hệ thống quản trị, điều hành, hệ


11

thống kiếm toán, kiểm soát nội bộ, hệ thống quản trị rủi ro của tồ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, bao gồm cả việc nhận dạng rủi ro, đo lường rủi ro,
giám sát rủi ro, kiểm soát và giảm thiểu, xử lý rủi ro thông qua việc xem xét các
yếu tố tác động đến an toàn hoạt động, chất lượng, hiệu quả quản trị rủi ro, khả
năng chống đỡ rủi ro của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Từ đó có kiến
nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc ban hành văn
bản quy phạm pháp luật đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về tiền tệ và ngân hàng;
kiến nghị, yêu cầu đối tượng thanh tra ngân hàng có biện pháp hạn chế, giảm thiểu
và xử lý rủi ro để bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và phòng ngừa, ngăn chặn

hành vi dẫn đến vi phạm pháp luật; phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền;
kiến nghị cơ quan nhà nước có thầm quyền xử lý vi phạm pháp luật.
Hiện nay, Thanh tra, giám sát thường sử dụng hai phương pháp thanh tra,
giám sát như sau:
Phương pháp thanh tra, giám sát trên cơ sở tuân thủ - là phương pháp kiểm tra
sự tuân thủ của các NHTM đối với các quy định pháp luật và quy định của NHNN.
Phương pháp thanh tra, giám sát trên cơ sờ rủi ro (risk - based supervision).
Phương pháp này khác với phương pháp thanh tra tuân thủ, được xây dựng dựa trên
việc giám sát hoạt động của các TCTD thông qua đánh giá (i) mức độ và xu hướng
của rủi ro; (ii) hiệu quả của quy trình quản lý rủi ro; (iii) khả năng tài chính (vốn)
của TCTD để chống đỡ (đối mặt với) các rủi ro có thể xảy ra. Thanh tra trên cơ sở
rủi ro dựa vào một chu trình liên tục các hoạt động báo cáo và trình bày, giám sát và
truyền đạt thông tin, và thanh tra khi cần thiết để hiểu các rủi ro và việc quản lý rủi
ro được thực hiện như thế nào.
Khi được áp dụng đầy đủ, quy trình thanh tra trên cơ sở rủi ro trọng tâm được
đặt vào những lĩnh vực có rủi ro cao và những bộ phận chức năng có quy trình quản
lý rủi ro không tốt. Thanh tra trên cơ sở rủi ro đòi hỏi cả 03 yếu tố: thanh tra tại chỗ,
giám sát từ xa, liên hệ thường xuyên1.
Nội dung của một cuộc thanh tra thông thường gồm các phần sau:
1Nguyên tắc 20 - kỹ thuật giám sát (Hiệp ước Basel II)


12

- Thanh tra kiểm tra hoạt động tín dụng ngân hàng trên địa bàn;
- Thanh tra kiểm tra hoạt động đầu tư tài chính;
- Thanh tra kiểm tra hoạt động kinh doanh mua bán ngoại tệ;
- Thanh tra kiểm tra hoạt động quản trị điều hành;
- Thanh tra kiểm tra hoạt động xây dựng, mua sắm tài sản cố định;
- Thanh tra kiểm tra công tác thu - chi của TCTD;

- Thanh tra kiểm tra công tác thực hiện pháp luật về công tác an toàn kho quỹ;
- Thanh tra kiểm tra hoạt động phòng chống rửa tiền;
- Thanh tra mức độ tuân thủ pháp luật...
Qua công tác thanh tra, kiểm tra tại chỗ, TTGSNH phát hiện và xử lý sai phạm
của TCTD cũng như đề xuất kiến nghị và biện pháp xử lý cụ thể đối với từng
trường họp cụ thể. Riêng đối với các sai phạm thông qua hoạt động thanh tra tại chỗ
có dấu hiệu hình sự, TTGSNH phối hợp với Cơ quan cảnh sát điều tra Bộ công an
chuyển các vụ việc (hồ sơ, chứng từ) để xử lý theo quy định của pháp luật.
2.2.4.3 Công tác phổi họp khác
- Hoạt động xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật:
Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu, giúp Thống đốc NHNN trong việc
xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc để Thống đốc NHNN trình cấp có thẩm
quyền ban hành chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức, hoạt động, an
toàn hoạt động ngân hàng, thanh tra, giám sát ngân hàng, bảo hiểm tiền gửi và về
phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố thuộc phạm vi trách nhiệm
quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
- Hoạt động cấp phép:
Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu, giúp Thống đốc NHNN và Thanh
tra, giám sát NHNN chi nhánh tham mưu, giúp Giám đốc NHNN chi nhánh (trong
trường hợp Giám đốc NHNN chi nhánh được Thống đốc NHNN phân cấp, ủy
quyền) thực hiện:
Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của TCTD,
giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn


13

phòng đại diện của TCTD nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng và các loại giấy phép hoạt động ngân hàng khác; cấp, thu hồi giấy phép hoạt
động hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cho các tổ chức; Xác nhận

đăng ký điều lệ của TCTD;
Chấp thuận việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình
thức pháp lý, giải thể TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận danh
sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên,
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát và Tổng Giám đốc (Giám
đốc) của TCTD, trừ nhân sự của ngân hàng thương mại do Nhà nước sở hữu 100%
vốn điều lệ, nhân sự do chủ sở hữu phần vốn Nhà nước tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ cử hoặc giới thiệu; chấp thuận
người dự kiến được bổ nhiệm làm Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng
nước ngoài; chấp thuận việc thành lập, chấm dứt, giải thế chi nhánh, văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, chi nhánh, văn phòng đại diện và các hình thức
hiện diện thương mại khác ở nước ngoài của TCTD; chấp thuận việc thành lập, mua
lại công ty con, công ty liên kết của TCTD; chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần
của TCTD; chấp thuận các vấn đề khác về quản trị, tố chức, tài chính và hoạt động
theo pháp luật quy định phải được NHNN chấp thuận hoặc cho phép;
Xử lý các vấn đề liên quan đến tổ chức, quản trị, điều hành của các TCTD, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nhằm góp phần đảm bảo các TCTD, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài hoạt động lành mạnh, an toàn và theo đúng quy định của pháp
luật; Quyền và trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước tại TCTD có vốn
của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
Xây dựng và tổ chức, theo dõi triển khai thực hiện đề án, phương án củng cố,
chấn chỉnh, cơ cấu lại TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2.2.5

Các hình thức và thẩm quyền xử lý vi phạm

Tùy theo mức độ an toàn, lành mạnh và vi phạm pháp luật của đối tượng giám
sát ngân hàng, Thanh tra, giám sát áp dụng các biện pháp xử lý và trình người có



14

thẩm quyền2 xử lý theo quy định của pháp luật như:
- Kiến nghị Thống đốc NHNN hoặc người được Thống đốc NHNN ủy quyền
áp dụng các biện pháp xử lý quy định tại Điều 59 Luật NHNN Việt Nam.
- Kiến nghị cấp có thẩm quyền đặt tổ chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt, áp
dụng các biện pháp cơ cấu lại theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu đối tượng giám sát ngân hàng thực hiện chế độ báo cáo theo yêu cầu
của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng.
- Kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc người được Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ủy quyền quyết định thành lập Tổ giám sát để theo dõi, giám
sát đối tượng giám sát ngân hàng.
- Kiến nghị Thống đốc NHNN hoặc người được Thống đốc NHNN ủy quyền
đình chỉ, chấm dứt các hành vi vi phạm pháp luật và hoạt động gây mất an toàn hoạt
động của đối tượng giám sát ngân hàng.
- Kiến nghị Thống đốc NHNN hoặc người được Thống đốc NHNN ủy quyền
áp dụng các biện pháp kiểm soát các giao dịch tiềm ẩn rủi ro và hạn chế tăng
trưởng, mở rộng quy mô, các hoạt động ảnh hưởng đến an toàn hoạt động của đối
tượng giám sát ngân hàng.
- Kiến nghị cấp có thẩm quyền đình chỉ, tạm đình chỉ, miễn nhiệm chức vụ
của người quản lý, người điều hành và xử lý cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật
hoặc gây nguy cơ mất an toàn hoạt động cho đối tượng giám sát ngân hàng; kiến
nghị cấp có thẩm quyền không bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi việc,
chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử lý bằng biện pháp khác đối với cá nhân có
hành vi vi phạm pháp luật gây nguy cơ mất an toàn hoạt động của đối tượng giám
sát ngân hàng.
- Các biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật.
2.2.6

Quy trình giám sát của NHTW đối với NHTM


Quy trình giám sát trong hoạt động của NHTW đối với TCTD được xây dựng
như một chu trình khép kín gồm 06 bước.
2 Chánh TTGSNH, Cục trưởng Cục TTGSNH, Chánh TTGSNH tỉnh thành phố...


15

Hình 2.1: Quy trinh giám sát của NHTW đối với TCTD
Bước 1, 2, 6 liên quan đến việc lập kế hoạch, dành ưu tiên và giám sát; những
bước này thường được hoàn thành tại NHNN bởi bộ phận giám sát từ xa, bộ phận
phân tích, Ban lãnh đạo Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, và bởi thanh tra
viên tại chỗ được giao nhiệm vụ giám sát và báo cáo về TCTD giữa các kỳ thanh
tra.
Bước 3, 4 và 5 liên quan đến việc xác định, thực hiện, báo cáo và ra Kết luận
thanh tra; những bước này được hoàn thiện bởi đoàn thanh tra tại chỗ với kết luận
và các biện pháp sửa chữa do Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng đưa ra. Vì hoạt
động giám sát trên cơ sở rủi ro nhằm mục đích kiểm soát rủi ro hên tục, việc hiểu
biết về mồi TCTD là điềm bắt đầu tốt nhất. Các thanh tra viên nên có quy trình phù
họp đế phát triển và duy trì việc hiểu biết toàn diện về tình hình rủi ro của mỗi
TCTD.
2.3

Đánh giá mức độ hoàn thiện trong hoạt động thanh tra, giám sát

của NHTW đối vói NHTM
Mức độ hoàn thiện trong hoạt động TTGS của NHTW đối với NHTM được
đánh giá thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện các mục tiêu đề ra của
hoạt động TTGS.



×