Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Tác động của quản trị hàng tồn kho đến hiệu quả hoạt động của các công ty ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN THỊ MỸ THANH

TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH
SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA – 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN THỊ MỸ THANH

TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH
SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:


60340102

Quyết định giao đề tài:

56/QĐ - ĐHNT ngày 20/01/2017

Quyết định thành lập hội đồng:

460/QĐ-ĐHNT ngày 16/05/2017

Ngày bảo vệ:

31/5/2017

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THÀNH CƯỜNG
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. TRẦN ĐÌNH CHẤT
Khoa sau đại học:

KHÁNH HÒA - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Tác động của quản trị hàng tồn kho
đến hiệu quả hoạt động của các công ty ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi
và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời
điểm này.
Khánh hòa, ngày 07 tháng 04 năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mỹ Thanh

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý
phòng ban trường Đại học Nha Trang, quý Thầy Cô giáo Khoa Kinh tế - Trường Đại
học Nha Trang đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được hoàn thành đề tài. Đặc biệt là sự
hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Thành Cường đã giúp tôi hoàn thành tốt đề tài.
Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã
giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Khánh hòa, ngày 07 tháng 04 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mỹ Thanh

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix

DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU...........................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
1.5. Kết cấu luận văn .......................................................................................................3
1.6. Ý nghĩa của luận văn ................................................................................................4
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM
TRƯỚC ĐÂY.................................................................................................................5
2.1. Tổng quan lý thuyết quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp ..............................5
2.1.1. Khái niệm, động cơ dự trữ và vai trò của hàng tồn kho ........................................5
2.1.2. Khái niệm và vai trò quản trị hàng tồn kho ...........................................................6
2.1.3. Các mô hình quản trị hàng tồn kho .......................................................................8
2.2. Hiệu quả hoạt động doanh nghiệp ..........................................................................16
2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động doanh nghiệp ......................................................16
v


2.2.2. Chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động doanh nghiệp...........................................16
2.3. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa quản trị hàng tồn kho
và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp .............................................................................18
2.3.1. Quản trị hàng tồn kho có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động DN............18
2.3.2. Quản trị hàng tồn kho có tác động tiêu cực hoặc không ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động doanh nghiệp.................................................................................................19
2.3.3. Mối quan hệ giữa quản trị hàng tồn kho và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp

trong những trường hợp đặc biệt ...................................................................................20
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2.............................................................................................21
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................22
3.1. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ..........................................................................22
3.2. Đo lường các biến trong mô hình ...........................................................................26
3.3. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập số liệu .....................................................26
3.4. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu.................................................................27
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3.............................................................................................29
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................30
4.1. Tình hình số lượng doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong mẫu nghiên cứu .....................................30
4.2. Thực trạng quản trị hàng tồn kho của các doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến
thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.........................................30
4.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực
phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.................................................32
4.4. Phân tích hồi quy mô hình tác động của quản trị hàng tồn kho đến hiệu quả hoạt
động của các doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam ......................................................................................33
4.4.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình ..............................................................33
4.4.2. Phân tích tương quan giữa các biến trong mô hình .............................................35
vi


4.4.3. Kết quả hồi quy ...................................................................................................36
4.5. Tổng hợp kết quả nghiên cứu và so sánh với các nghiên cứu trước ......................43
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 4.............................................................................................46
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP NGÀNH SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ...........................................47
5.1. Doanh nghiệp cần điều chỉnh tỷ trọng hàng tồn kho dựa trên tỷ trọng hàng tồn kho

tối ưu ............................................................................................................................47
5.2. Tăng cường quản trị hàng tồn kho nhằm rút ngắn thời gian lưu kho.....................48
5.3. Một số giải pháp khác.............................................................................................51
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 5.............................................................................................51
KẾT LUẬN ...................................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................54
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

DN

Doanh nghiệp

FEM

Fixed Effects Model

INV

Tỷ trọng hàng tồn kho trên tổng tàn sản ngắn hạn

IP


Số ngày lưu kho bình quân

LIQ

Tính thanh khoản

Pooled OLS

Pooled Original Least Squares

REM

Random Effecst Model

ROA

Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản

SG

Tăng trưởng doanh thu

SIZE

Quy mô doanh nghiệp

TDTA

Tỷ số nợ


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bang 3.1. Ký hiệu, đo lường các biến và dấu tác động dự kiến trong các mô hình......26
Bảng 4.1. Số lượng các công ty thuộc ngành sản xuất chế biến thực phẩm .................30
Bảng 4.2. Thống kê mô tả các biến trong mô hình .......................................................33
Bảng 4.3. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong các mô hình .........................35
Bảng 4.4. Kết quả hồi quy mô hình tác động của IP đến ROA.....................................36
Bảng 4.5. Kết quả lựa chọn giữa mô hình FEM và REM .............................................37
Bảng 4.6. Kết quả lựa chọn giữa mô hình REM và Pooled OLS..................................38
Bảng 4.7. Kết quả hồi quy mô hình tác động của INV đến ROA .................................40
Bảng 4.8. Kết quả lựa chọn giữa mô hình FEM và REM .............................................41
Bảng 4.9. Kết quả lựa chọn giữa mô hình REM và Pooled OLS..................................42
Bảng 4.10. Số lượng doanh nghiệp thuộc từng ngưỡng INV theo năm........................44
Bảng 4.11. So sánh kết quả nghiên cứu của tác giả với các nghiên cứu trước .............45

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Nhóm hàng tồn kho phân bố theo biểu đồ Pareto ...........................................9
Hình 2.2. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ).............................................11
Hình 2.3. Mô hình lượng đặt hàng tối ưu ......................................................................11
Hình 2.4. Các mục tiêu và nền tảng chủ yếu của mô hình JIT......................................15
Hình 3.1. Mô hình tác động của quản trị hàng tồn kho đến hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp..................................................................................................................22
Hình 4.1. Thực trạng số ngày lưu kho của các công ty ngành sản xuất chế biến thực
phẩm giai đoạn 2010-2015 ............................................................................................31
Hình 4.2. Thực trạng tỷ trọng hàng tồn kho của các công ty ngành sản xuất chế biến

thực phẩm giai đoạn 2010-2015 ....................................................................................31
Hình 4.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động của các công ty ngành sản xuất chế biến thực
phẩm giai đoạn 2010-2015 ............................................................................................32
Hình 4.4. Mối quan hệ phi tuyến giữa ROA và INV dựa trên hàm bậc hai..................42

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Công tác quản trị hàng tồn kho có vai trò quan trọng ở hầu hết các doanh nghiệp
và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Do đó, công tác quản trị
hàng tồn kho có nhiệm vụ duy trì lượng hàng tồn kho hợp lý nhằm phục vụ cho quá
trình sản xuất thông suốt, không bị gián đoạn. Bên cạnh đó nhằm đảm bảo có đủ hàng
hoá đáp ứng yêu cầu của thị trường, qua đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng nhằm
nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Vì vậy, đề tài nghiên cứu
“Tác động của quản trị hàng tồn kho đến hiệu quả hoạt động của các công ty
ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam” là hết sức cần thiết.
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết quản trị hàng tồn kho cũng như các bằng chứng
thực nghiệm, luận văn đã xây dựng mô hình lý thuyết nghiên cứu mối quan hệ giữa
quản trị hàng tồn kho với hiệu quả hoạt động phù hợp với những đặc điểm của các
doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2015.
Áp dụng phương pháp phân tích hồi quy dữ liệu bảng, luận văn đã phân tích tác
động của quản trị hàng tồn kho đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành
sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Mô hình
tác động cố định (FEM), mô hình tác động ngẫu nhiên (REM) và mô hình Pooled OLS
đã được sử dụng. Kiểm định Hausman cũng được thực hiện để kiểm tra và lựa chọn
mô hình thích hợp cho nghiên cứu này. Kiểm định đa cộng tuyến, tự tương quan,
phương sai thay đổi cũng được thực hiện. Kết quả thực nghiệm cho thấy, mô hình tác

động ngẫu nhiên (REM) là mô hình phù hợp cho nghiên cứu này.
Kết quả nghiên cứu với mô hình tác động ngẫu nhiên (REM) đã phát hiện tỷ
trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản ngắn hạn (INV) tối ưu của các doanh nghiệp
ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam là
39,27%. Kết quả nghiên cứu cũng đã phát hiện số ngày lưu kho bình quân (IP) có tác
động nghịch chiều với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và có ý nghĩa thống kê
trên toàn bộ mẫu. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy quy mô doanh
nghiệp (SIZE) có tác động thuận chiều với với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp,
tỷ số nợ (TDTA) có tác động nghịch chiều với với hiệu quả hoạt động của doanh
xi


nghiệp và có ý nghĩa thống kê trên toàn bộ mẫu. Phát hiện của tác giả trong luận văn
này phù hợp với lý thuyết quản trị hàng tồn kho cũng như một số các bằng chứng thực
nghiệm của các tác giả trong và ngoài nước trước đây và các giả thuyết đặt ra.
Từ các kết quả nghiên cứu thực nghiệm, luận văn đã đề xuất các giải pháp quản
trị hàng tồn kho và các giải pháp khác nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam. Những hàm ý giải pháp chủ yếu nhằm rút ngắn thời gian lưu kho
bình quân (IP), khuyến cao các doanh nghiệp không nên nắm giữ hàng tồn kho trong
tổng tài sản ngắn hạn quá 39,27%. Đồng thời muốn đạt hiệu quả cao, các doanh nghiệp
cũng cần có giải pháp mở rộng quy mô hợp lý, hạn chế vay nợ để đầu tư. Các kết quả
nghiên cứu của luận văn đã đáp ứng mục tiêu của luận văn đề ra. Tuy nhiên, kết quả
nghiên cứu của luận văn vẫn còn một số hạn chế sau đây:
Thứ nhất, trong mẫu nghiên cứu chưa phân loại các doanh nghiệp theo đặc
điểm sản phẩm chế biến một cách chi tiết. Do đó chưa có những nhận định và giải
pháp chi tiết cho từng nhóm doanh nghiệp.
Thứ hai, thời gian nghiên cứu trong vòng 5 năm cũng có thể chưa thể hiện rõ xu
hướng tác động của một số nhân tố và làm thay đổi vai trò của các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Thứ ba, các mô hình có mức giải thích chưa cao. Điều này có thể do việc sử
dụng các nhân tố vi mô trong mô hình để kiểm soát mà chưa tính đến sự ảnh hưởng
của các nhân tố vĩ mô và hành vi của nhà quản trị trong mô hình kiểm định.
Từ những kết quả đạt được và hạn chế nêu trên của luận văn, hướng nghiên cứu
của các tác giả về sau có thể phân loại doanh nghiệp theo đặc điểm sản phẩm chế biến
một cách chi tiết; bổ sung thêm các nhân tố vĩ mô, hành vi của nhà quản trị vào mô
hình để kiểm định. Bên cạnh đó, có thể tăng thêm thời gian nghiên cứu và quy mô lấy
mẫu trong thời gian sau này khi có thêm nhiều doanh nghiệp sản xuất chế biến thực
phẩm tham gia vào thị trường chứng khoán.
Từ khóa: Hàng tồn kho; Chế biến thực phẩm; Số ngày lưu kho; Tỷ trọng hàng tồn.

xii


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hàng tồn kho là một bộ phận của vốn lưu động trong doanh nghiệp và nó
thường chiếm tỷ trọng tương đối lớn. Vì vậy quản trị hàng tồn kho đóng vai trò vô
cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác
quản trị hàng tồn kho có nhiệm vụ duy trì lượng hàng tồn kho hợp lý nhằm phục vụ
cho quá trình sản xuất thông suốt, không bị gián đoạn. Bên cạnh đó nhằm đảm bảo có
đủ hàng hoá đáp ứng yêu cầu của thị trường, qua đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách
hàng nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Theo Peterson và Silver (1979), công tác quản trị hàng tồn kho có vai trò quan
trọng ở hầu hết các doanh nghiệp và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động doanh
nghiệp. Doanh nghiệp duy trì mức tồn kho cao sẽ đòi hỏi chi phí nhiều hơn, quá nhiều
hàng tồn kho có thể nguy hiểm cho các doanh nghiệp khi giảm giá sản phẩm trên thị
trường, nhưng duy trì hàng tồn kho ở mức độ thấp có thể không đủ để cung cấp khi
cần thiết. Do đó, sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp phụ thuộc nhiều
vào công tác quản trị hàng tồn kho. Như vậy, doanh nghiệp có thể tối đa hóa lợi nhuận

cũng như giảm thiểu rủi ro nếu các nhà quản trị doanh nghiệp hiểu được tầm quan
trọng của quản trị hàng tồn kho.
Ngành sản xuất chế biến thực phẩm là ngành công nghiệp mà Việt Nam đang
có nhiều lợi thế và tiềm năng phát triển. Tuy nhiên, sự phát triển của ngành này đang
chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi các yêu cầu về an toàn thực phẩm, về chất lượng và sức
ép cạnh tranh với các nước trên thế giới. Trước bối cảnh như thế, để tồn tại và phát
triển bền vững, các doanh nghiệp không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh, trong đó
đặc biệt cần chú trọng đến công tác quản trị hàng tồn kho. Một trong những vấn đề đặt
ra hiện nay cho các doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm Việt Nam là
quản trị hàng tồn kho như thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp,
góp phần gia tăng giá trị doanh nghiệp.
Để giải quyết vấn đề nêu trên, các doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực
phẩm Việt Nam cần phải biết ảnh hưởng của công tác quản trị hàng tồn kho đến hiệu
quả hoạt động của các doanh nghiệp như thế nào. Vì lý do này, tác giả đã lựa chọn đề
tài “Tác động của quản trị hàng tồn kho đến hiệu quả hoạt động của các công ty
ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam” làm luận văn Thạc sĩ.
1


1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Vận dụng lý thuyết quản trị hàng tồn kho, hiệu quả hoạt động doanh nghiệp và
các bằng chứng thực nghiệm trước đây trên Quốc tế và tại Việt Nam để xây dựng và
kiểm định mô hình tác động của quản trị hàng tồn kho đến hiệu quả hoạt động các
doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt nam. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các hàm ý chính sách quản trị
hàng tồn kho nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho các doanh nghiệp sản xuất chế
biến thực phẩm Việt nam trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu tổng quát nêu trên, các mục tiêu cụ thể
bao gồm:
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng quản trị hàng tồn kho và hiệu quả hoạt động
của các DN ngành sản xuất chế biến thực phẩm Việt Nam trong thời gian qua.
Mục tiêu 2: Xây dựng và kiểm định mô hình tác động của quản trị hàng tồn kho
đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt nam.
Mục tiêu 3: Đề xuất các hàm ý chính sách quản trị hàng tồn kho nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt nam trong thời gian tới.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đáp ứng các mục tiêu cụ thể đặt ra nêu trên, các câu hỏi nghiên cứu cần giải
quyết bao gồm:
Câu hỏi 1: Thực trạng quản trị hàng tồn kho và hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt nam trong thời gian qua như thế nào?
Câu hỏi 2: Quản trị hàng tồn kho ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt
động của các doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt nam?
2


Câu hỏi 3: Giải pháp quản trị hàng tồn kho nào có thể góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt nam trong thời gian tới ?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu những nội dung cơ
bản nhất về quản trị hàng tồn kho, hiệu quả hoạt động và ảnh hưởng của quản trị hàng
tồn kho đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực
phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam.

 Phạm vi nghiên cứu: Luận văn này sử dụng số liệu thứ cấp dựa trên các báo
cáo tài chính của khoảng 45 doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2010–2015.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đề ra và trả lời cho các câu hỏi nghiên
cứu, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn bao gồm phương pháp
nghiên cứu định tính và phương pháp phân tích định lượng.
+ Phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm nghiên cứu lịch sử dựa trên tổng
hợp các lý thuyết quản trị hàng tồn kho, hiệu quả hoạt động doanh nghiệp và các bằng
chứng thực nghiệm trước đây để nhận diện mối quan hệ giữa quản trị hàng tồn kho và
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
+ Sau khi nhận diện mối quan hệ giữa quản trị hàng tồn kho và hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, cách tiếp cận tiếp theo là sử dụng phương pháp phân tích định
lượng hồi quy dữ liệu bảng (panel data) để phân tích tác động của quản trị hàng tồn
kho đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam.
1.5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm
5 chương như sau:
Chương 1. Giới thiệu. Mục tiêu của chương này nhằm giới thiệu sự cần thiết
của đề tài, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, kết cấu của đề tài và ý nghĩa của đề tài.
Chương 2. Tổng quan lý thuyết và các bằng chứng thực nghiệm trước đây.
Mục tiêu của chương này trình bày những vấn đề về lý thuyết quản trị hàng tồn kho và
hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, các bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa
3


quản trị hàng tồn kho và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp mà các tác giả trong
và ngoài nước đã thực hiện.

Chương 3. Phương pháp nghiên cứu. Trên cơ sở kết quả chương 2, trong
chương 3, luận văn xây dựng mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, cũng như đo
lường các biến. Trong chương này cũng trình bày chi tiết về dữ liệu và phương pháp
thu thập dữ liệu, phương pháp ước lượng và kiểm định mô hình.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Ở chương này, luận văn vận
dụng cơ sở lý thuyết ở chương 2 và phương pháp nghiên cứu ở chương 3 để phân tích
thực trạng quản trị hàng tồn kho và hiệu quả hoạt động, cũng như kiểm định mô hình
tác động của quản trị hàng tồn kho đến hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp ngành
sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam đã được
xây dựng trong chương 3. Kết quả nghiên cứu của chương này là cơ sở cho các giải
pháp trong chương 5.
Chương 5. Giải pháp quản trị hàng tồn kho đối với các doanh nghiệp ngành
sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Dựa vào kết quả nghiên cứu thực nghiệm của chương 4, luận văn trình bày kết quả
nghiên cứu đạt được và đề xuất các giải pháp quản trị hàng tồn kho cần thiết nhằm góp
phần làm gia tăng hiệu quả hoạt động cho các doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến
thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam trong thời gian tới.
1.6. Ý nghĩa của luận văn
 Về mặt cơ sở lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý thuyết quản
trị hàng tồn kho, các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của quản trị hàng tồn kho
đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và ứng dụng các kết quả này để xây dựng
mô hình lý thuyết tác động của quản trị hàng tồn kho đến hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.
 Về mặt thực tiễn: Giúp cho các doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực
phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam nhìn nhận đầy đủ hơn về tác
động của chính sách quản trị hàng tồn kho đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Trên cở sở đó đã đề xuất các hàm ý chính sách quản trị hàng tồn kho hợp lý nhằm giúp
cho các doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam nâng cao hiệu quả hoạt động trong thời gian tới.

4


CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC BẰNG CHỨNG
THỰC NGHIỆM TRƯỚC ĐÂY
2.1. Tổng quan lý thuyết quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm, động cơ dự trữ và vai trò của hàng tồn kho
2.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kiểm toán số 2 của Việt Nam1, hàng tồn kho là những tài sản
được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; đang trong quá trình sản
xuất, kinh doanh dở dang; Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong
quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Hàng tồn kho bao gồm:
 Hàng hóa mua về để bán bao gồm hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên
đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;
 Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
 Sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa
làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và
đã mua đang đi trên đường;
 Chi phí dịch vụ dở dang.
2.1.1.2. Động cơ dự trữ hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Việc dự trữ hàng tồn kho trong doanh nghiệp thường xuất phát từ những động cơ
chủ yếu sau đây:
 Động cơ hoạt động: Việc dự trữ hàng tồn kho nhằm đáp ứng đủ hàng để hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp liên tục, bình thường;
 Động cơ dự trữ: Việc dự trữ hàng tồn kho nhằm dự phòng trước khả năng gia
tăng khối lượng SXKD đột xuất có thể xảy ra.
 Động cơ đầu cơ: Việc dự trữ hàng tồn kho nhằm phản ứng trước dự báo khan
hiếm, biến động giá cả trên thị trường.
1


Chuẩn mực số 02 - hàng tồn kho - Ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2001 của bộ trưởng bộ tài chính.

5


2.1.1.3. Vai trò của hàng tồn kho
Trong một doanh nghiệp, hàng tồn kho bao giờ cũng là một trong những tài sản
có giá trị lớn nhất trên tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đó. Thông thường giá trị
hàng tồn kho chiếm 40% – 50% tổng giá trị tài sản của một doanh nghiệp. Chính vì lẽ
đó, việc kiểm soát tốt hàng tồn kho luôn là một vấn đề hết sức cần thiết và chủ yếu
trong quản trị sản xuất tác nghiệp.
Tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ. Người bán hàng nào cũng muốn
nâng cao mức tồn kho để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng; nhân viên
phụ trách sản xuất và tác nghiệp cũng thích có một lượng tồn kho lớn vì nhờ đó mà họ
lập kế hoạch sản xuất dễ dàng hơn. Tuy nhiên, đối với bộ phận tài vụ thì bao giờ cũng
muốn hàng tồn kho được giữ ở mức thấp nhất, bởi vì tiền nằm ở hàng tồn kho sẽ
không chi tiêu vào mục khác được. Do đó, kiểm tra tồn kho là việc làm không thể
thiếu được, qua đó doanh nghiệp có thể giữ lượng tồn kho ở mức “vừa đủ”. Có nghĩa
là không “quá nhiều” mà cũng đừng “quá ít”. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng
tồn kho có vai trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ
sản xuất kinh doanh.
2.1.2. Khái niệm và vai trò quản trị hàng tồn kho
2.1.2.1. Khái niệm quản trị hàng tồn kho
Quản trị hàng tồn kho là một khâu quan trọng trong quản trị doanh nghiệp nhằm
đảm bảo đầu ra và đầu vào cho quá trình sản xuất và hạn chế tối đa các chi phí liên
quan đến hàng tồn kho. Quản trị hàng tồn kho là quản lý lượng hàng tồn kho để kịp
thời cung ứng và điều phối cho việc sản xuất, kinh doanh được diễn ra thuận lợi nhất,
đảm bảo khối lượng cần thiết hàng tồn kho trong tổ chức ở mọi thời điểm; đồng thời,

kiểm soát chi phí ở mức tối ưu.
2.1.2.2. Vai trò quản trị hàng tồn kho
Quản trị hàng tồn kho có vai trò rất quan trọng trong quản lý ngân lưu của công
ty. Mức tồn kho càng thấp thì càng tiết kiệm vốn đầu tư, nhưng điều này đòi hỏi phải
đặt hàng nhiều lần và tốn kém chi phí đặt hàng. Mặt khác, tồn kho thấp có thể thiếu
hàng cung cấp kịp thời và mất khách hàng. Ngược lại, nếu duy trì mức tồn kho cao sẽ
tránh được khả năng thiếu dự trữ tồn kho nhưng đòi hỏi nhiều vốn đầu tư. Nếu mỗi lần
đặt hàng với số lượng lớn, công ty sẽ tiết kiệm chi phí đặt hàng nhưng phải chi phí cao
cho hàng tồn kho. Theo Firth (1976) quản trị hàng tồn kho hiệu quả là điều cẩn thiết để
6


đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường và để giữ các chi phí hàng
tồn kho ở mức tối thiểu. Deloof (2003) cho rằng việc quản trị hàng tồn kho có một
khoản đánh đổi giữa doanh thu và chi phí. Nếu một công ty dự trữ nhiều hàng tồn kho
hơn, nó có thể dẫn đến tăng doanh số bán hàng, nhưng nó cũng sẽ tốn kém. Do đó các
công ty cần phải xác định mức tồn kho tối ưu cho mình.
2.1.2.3. Chỉ tiêu đo lường quản trị hàng tồn kho
Để đánh giá hiệu quả quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp, các nhà nghiên
cứu dựa trên các chỉ tiêu sau đây:
+ Số vòng quay hàng tồn kho (Inventory Turnover): Số vòng quay hàng tồn
kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà
hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho được đo
lường như sau:

Số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng
lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy
tốc độ quay vòng của hàng trong kho là nhanh và ngược lại, nếu chỉ tiêu này càng
nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Cần lưu ý, hàng tồn kho mang đậm tính
chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho

cao là xấu. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán
hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít
rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua
các năm. Tuy nhiên, chỉ tiêu này quá cao cũng không tốt, bởi vì lượng hàng dự trữ
trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng
doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự
trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây
chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để
đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
+ Số ngày tồn kho bình quân (Average Inventory Period): Chỉ tiêu này cho
biết về khoảng thời gian cần thiết để công ty có thể thanh lý được hết số lượng hàng
tồn kho. Chỉ số này được đo lường như sau:
7


Ngược lại với số vòng quay hàng tồn kho, chỉ tiêu này càng lớn cho thấy thời
gian lưu kho càng lâu và ngược lại.
+ Tỷ trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản ngắn hạn: Chỉ tiêu này cho biết
trong tổng tài sản ngắn hạn, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng bao nhiêu phần trăm. Chỉ tiêu
này được đo lường như sau:

Công tác quản trị hàng tồn kho có nhiệm vụ duy trì lượng hàng tồn kho hợp lý
nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất thông suốt, không bị gián đoạn. Bên cạnh đó
nhằm đảm bảo có đủ hàng hoá đáp ứng yêu cầu của thị trường, qua đó đáp ứng tốt hơn
nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Nói cách khác là cần phải xác định mức nắm giữ hàng tồn kho tối ưu để tối đa hóa
hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.
2.1.3. Các mô hình quản trị hàng tồn kho
Khi thực hiện hoạt động kiểm soát tồn kho, chúng ta cần thấy rằng nhu cầu một
loại hàng tồn kho nào đó sẽ độc lập và phụ thuộc vào nhu cầu một loại hàng tồn kho

khác. Khi nghiên cứu về các mô hình tồn kho chúng ta cần giải đáp 2 câu hỏi trọng
tâm là: Lượng hàng cho mỗi đơn hàng là bao nhiêu? Khi nào tiến hành đặt hàng? Để
trả lời 2 câu hỏi trên chúng ta lần lượt tìm hiểu các mô hình sau đây:
2.1.3.1. Mô hình phân tích A-B-C
Mô hình này được phát triển dựa trên một nguyên lý do nhà kinh tế học Pareto
người Italia tìm ra vào thế kỷ XIX. Theo mô hình này giá trị hàng tồn kho hàng năm
được xác định bằng cách lấy nhu cầu hàng năm của từng loại hàng tồn kho nhân với
chi phí tồn kho đơn vị. Đồng thời, theo mô hình này, tiêu chuẩn để xếp các loại hàng
tồn kho vào các nhóm như sau:
 Nhóm A: Gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 70- 80% tổng giá trị tồn
kho nhưng số lượng chỉ chiếm 15- 20% tổng số hàng tồn kho;
8


 Nhóm B: Gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 25- 30% tổng giá trị hàng
tồn kho nhưng về sản lượng chiếm từ 30- 35% tổng số hàng tồn kho;
 Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, giá trị hàng năm chỉ
chiếm 5- 10% tổng giá trị tồn kho nhưng số lượng lại chiếm khoảng 50- 55% tổng số
hàng tồn kho.

Nguồn: Trương Đoàn Thể (2007)
Hình 2.1. Nhóm hàng tồn kho phân bố theo biểu đồ Pareto
Tác dụng của mô hình phân tích A- B-C:
 Đầu tư có trọng tâm khi mua hàng;
 Xác định các chu kỳ kiểm soát khác nhau cho các nhóm khác nhau.
+ Đối với loại hàng tồn kho thuộc nhóm A, việc tính toán phải được thực
hiện thường xuyên, thường là mỗi tháng một lần;
+ Đối với loại hàng tồn kho thuộc nhóm B sẽ tính toán trong chu kỳ dài hơn,
thường là mỗi quý một lần;
+ Đối với loại hàng tồn kho thuộc nhóm C thường tính toán 6 tháng 1 lần.

2.1.3.2. Mô hình EOQ – Mô hình số lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (The Basic
Economic Order Quantity model)
Mô hình EOQ là một trong những kỹ thuật kiểm soát tồn kho phổ biến và lâu đời
nhất, nó được nghiên cứu và đề xuất từ năm 1915 do ông Ford. W. Harris đề xuất,
nhưng cho đến ngày nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Kỹ thuật

9


kiểm soát tồn kho theo mô hình này rất dễ sử dụng, nhưng khi sử dụng, người ta phải
theo những giả định quan trọng sau đây:
 Nhu cầu vật tư trong 1 năm phải biết trước và ổn định;
 Thời gian chờ hàng (kể từ khi đặt hàng cho tới khi nhận hàng) không thay
đổi và phải được biết trước;
 Không tiến hành khấu trừ theo sản lượng;
 Chỉ có 2 loại chi phí đặt hàng và chi phí tồn trữ;
 Sự thiếu hụt trong kho hoàn toàn không xảy ra nếu như đơn hàng được thực
hiện đúng thời gian.
Mô hình lượng đặt hàng kinh tế EOQ (Economics Order Quantity Model) là một
mô hình quản lý hàng tồn kho mang tính chất định lượng được sử dụng để xác định
mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp, trên cơ sở 2 loại chi phí đó là chi phí đặt mua
hàng và chi phí tồn trữ hàng tồn kho.
+ Chi phí lưu kho (chi phí tồn trữ): Đây là những chi phí liên quan đến việc tồn
trữ hàng hóa, loại này bao gồm: chi phí bảo hiểm hàng hóa, chi phí do giảm giá trị
hàng hóa, chi phí hao hụt mất mát, chi phí bảo quản…; chi phí tài chính bao gồm chi
phí sử dụng vốn như trả lãi tiền vay, chi phí về thuê, khấu hao.
+ Chi phí đặt hàng (Chi phí hợp đồng): Chi phí đặt hàng bao gồm chi phí quản
lý giao dịch và vận chuyển hàng hóa.
Hai loại chi phí trên có mối tương quan tỷ lệ nghịch với nhau. Nếu số lượng hàng
tăng lên cho mỗi lần đặt hàng thì chi phí đặt hàng sẽ giảm xuống nhưng chi phí tồn trữ

sẽ tăng lên. Mục tiêu của mô hình quản trị hàng tồn kho EOQ sẽ lựa chọn mức tồn kho
sao cho ở mức đó tổng hai loại chi phí này là thấp nhất.
Để quá trình phân tích đơn giản hơn ta qui ước các ký hiệu như sau: C1: Chi phí
duy trì mỗi đơn vị hàng tồn kho; C2: Chi phí mỗi đơn đặt hàng; TC: Tổng chi phí tồn
kho; D: Tổng nhu cầu hàng cần dùng trong kỳ; Q: Số lượng hàng mỗi lần đặt. Theo
mô hình EOQ:
 Mức tồn kho bình quân là Q/2 và chi phí lưu kho là C1(Q/2). Hình sau đây
phản ánh mức dự trữ trung bình theo mô hình EOQ.
10


Nguồn: Trương Đoàn Thể (2007)
Hình 2.2. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ)
 Số lần đặt hàng là D/Q; Tổng chi phí đặt hàng là C2(D/Q).
 Hàm tổng chi phí gắn liền quản trị hàng tồn kho là:

Tổng chi phí tối thiểu khi:

Đồ thị hàm tổng chi phí theo số lượng đặt hàng của mô hình EOQ như sau.

Nguồn: Trương Đoàn Thể (2007)
Hình 2.3. Mô hình lượng đặt hàng tối ưu
11


Như vậy, mục tiêu của mô hình này là nhằm làm tối thiều hóa tổng chi phí đặt
hàng và chi phí lưu kho. Hai chi phí này phản ứng ngược chiều nhau. Khi quy mô đơn
hàng tăng lên, ít đơn hàng hơn được yêu cầu làm cho chi phí đặt hàng giảm, trong mức
dự trữ bình quân tăng lên, đưa đến tăng chi phí lưu kho. Do đó trên thực tế số lượng
đặt hàng tối ưu là kết quả của một sự dung hòa giữa hai chi phí có liên hệ nghịch nhau

này. Qua đồ thị trên ta thấy khối lượng hàng cung ứng mỗi lần là Q* thì tổng chi phí
dự trữ là thấp nhất. Tổng chi phí nhỏ nhất tại điểm đường cong chi phí lưu kho và chi
phí đặt hàng cắt nhau.
Xác định điểm đặt hàng mới: Về lý thuyết, theo mô hình EOQ giả định là khi
nào lượng hàng kỳ trước hết mới nhập kho lượng hàng mới nhưng trong thực tế, hầu
như không có doanh nghiệp nào để đến khi nguyên liệu hết rồi mới đặt hàng. Nhưng
nếu đặt hàng quá sớm sẽ làm tăng lượng nguyên liệu tồn kho. Do vậy, các doanh
nghiệp cần phải xác định thời điểm đặt hàng mới.
Thời điểm đặt hàng được xác định tại thời điểm có mức tồn kho đủ cho nhu cầu
sử dụng trong thời gian chờ hàng. Mức tồn kho đó gọi là điểm đặt hàng mới (ROP Re-Order-Point) được xác định như sau:
ROP = Lượng hàng sử dụng mỗi ngày * Thời gian chờ hàng
2.1.3.3. Mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất (POQ- Production Order
Quantity Model)
Theo mô hình EOQ giả định toàn bộ lượng hàng của một đơn hàng được nhận
ngay trong một chuyến hàng. Tuy nhiên, có những trường hợp doanh nghiệp nhận
hàng dần dần trong một thời gian nhất định. Trong trường hợp như vậy chúng ta phải
tìm kiếm một mô hình đặt hàng khác với EOQ.
Một biến thể của mô hình EOQ cơ bản là mô hình lượng đặt hàng theo lô sản
xuất (POQ). Mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất được áp dụng trong trường hợp
lượng hàng được đưa đến một cách liên tục, hàng được tích lũy dần cho đến khi lượng
đặt hàng được tập kết hết. Mô hình này cũng được áp dụng trong trường hợp doanh
nghiệp vừa sản xuất vừa bán hoặc doanh nghiệp tự sản xuất lấy vật liệu để dùng.
Trong những trường hợp này cẩn phải quan tâm đến mức sản xuất hàng ngày của nhà
sản xuất hoặc mức cung ứng của nhà cung ứng.
12


Trong mô hình POQ, cơ bản giống như mô hình EOQ, điểm khác biệt duy nhất là
hàng được đưa đến nhiều chuyến. Bằng phương pháp giống như EOQ có thể tính được
lượng hàng tối ưu Q*.

Nếu gọi p là mức cung ứng (hay mức sản xuất) hàng ngày, d là nhu cầu sử dụng
hàng ngày và t là thời gian cung ứng. Theo mô hình POQ, ta có:

Trong đó, Qmax là mức tồn kho tối đa;

p*t là tổng lượng hàng được cung ứng

(sản xuất) trong thời gian t; d*t là Tổng lượng hàng được sử dụng trong thời gian t.
Mặt khác:
Thay vào công thức tính mức tồn kho tối đa, ta có:

Hàm tổng chi phí trong trường hợp này được viết lại:

Như vậy, quy mô đơn hàng tối ưu:

2.1.3.4. Mô hình khấu trừ theo số lượng (QDM- Quantity Discount Model)
Để tăng doanh số bán hàng, nhiều công ty thường đưa ra chính sách giảm giá
khi người mua mua với số lượng lớn. Chính sách bán hàng như vậy được gọi là bán
hàng khấu trừ theo số lượng mua. Nếu chúng ta mua với số lượng lớn sẽ được
hưởng giá thấp. Nhưng lượng dự trữ sẽ tăng lên và do đó chi phí lưu kho sẽ tăng.
Xét về mức chi phí đặt hàng thì lượng đặt hàng tăng lên, sẽ dẫn đến chi phí đặt
hàng giảm đi. Mục tiêu đặt ra là chọn mức đặt hàng sao cho tổng chi phí về hàng dự
trữ hàng năm là bé nhất. Trường hợp này ta áp dụng mô hình khấu trừ theo số
lượng QDM. Tổng chi phí về hàng tồn kho được tính như sau:

13


×