Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Phát triển vùng nguyên liệu chanh leo cho ngành công nghiệp chế biến trên địa bàn huyện quế phong, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

SẦM BÁ TUẤN

PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU CHANH LEO
CHO NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN QUẾ PHONG, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

SẦM BÁ TUẤN

PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU CHANH LEO
CHO NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN QUẾ PHONG, TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60340102


Quyết định giao đề tài:

628/QĐ-ĐHNT ngày 01/7/2014

Quyết định thành lập Hội đồng:

263/QĐ-ĐHNT ngày 02/3/2017

Ngày bảo vệ:

13/3/2017

Người hướng dẫn khoa học:
PGS - TS. ĐỖ THỊ THANH VINH
Chủ tịch Hội đồng:
TS. HỒ HUY TỰU
Khoa sau đại học:

KHÁNH HÒA - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Phát triển vùng nguyên liệu chanh
leo cho ngành công nghiệp chế biến trên địa bàn huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An”
là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, khách quan, có
nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong công trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả


Sầm Bá Tuấn

iii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình
của các Quý Thầy, Cô công tác tại Khoa Kinh tế và Khoa Sau đại học - Trường Đại
học Nha Trang.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS. Đỗ Thị Thanh Vinh đã có
những gợi ý, hướng dẫn rất quý giá để hoàn thiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An, Ủy ban nhân
dân huyện Quế Phong, các Sở ban ngành, các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh đã tạo
điều kiện, cung cấp nhiều thông tin và tài liệu tham khảo giúp tôi thực hiện đề tài.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện và động viện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Xin trân trọng cám ơn quý thầy cô trong Hội đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ đã có
những góp ý quý báu để hoàn chỉnh luận văn này.
Trân trọng.
Tác giả

Sầm Bá Tuấn

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ .....................................................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................... xii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU ..5
1.1 Cơ sở lý thuyết chung về nguyên liệu........................................................................5
1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................5
1.1.2 Đặc điểm của nguyên liệu ......................................................................................5
1.1.3 Phân loại nguyên liệu .............................................................................................5
1.1.4 Vai trò của nguyên liệu trong các doanh nghiệp chế biến nông-lâm-thuỷ sản ......6
1.1.5 Vai trò của việc quản lý nguyên liệu đối với các doanh nghiệp ............................6
1.2 Cơ sở lý thuyết về phát triển vùng nguyên liệu.........................................................8
1.2.1 Khái niệm về phát triển ..........................................................................................8
1.2.2 Khái niệm vùng nguyên liệu...................................................................................9
1.2.3 Các đặc trưng chủ yếu của vùng nguyên liệu .....................................................10
1.2.4 Quy hoạch vùng nguyên liệu ...............................................................................10
1.2.5 Phát triển vùng nguyên liệu .................................................................................10
1.2.6 Mối quan hệ giữa phát triển vùng nguyên liệu đối với công nghiệp chế biến...11
1.2.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển vùng nguyên liệu ...................................13
1.2.8 Vai trò của việc phát triển vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến đối
với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn ...............................................20
v


1.2.9 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển vùng nguyên liệu.........................................21
1.2.10 Kinh nghiệm về phát triển vùng nguyên liệu của các nước .............................22
1.3 Lý thuyết chuỗi cung ứng........................................................................................24
1.3.1 Khái niệm chuỗi cung ứng ...................................................................................24
1.3.2 Quản trị chuỗi cung ứng .......................................................................................26

TÓM TẮT CHƯƠNG I.................................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU CHANH
LEO TẠI HUYỆN QUẾ PHONG, TỈNH NGHỆ AN ..............................................30
2.1 Giới thiệu chung về huyện Quế Phong....................................................................30
2.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................................30
2.1.2 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................31
2.1.3 Lao động ...............................................................................................................34
2.1.4 Về kinh tế..............................................................................................................34
2.2 Giới thiệu về nguyên liệu chanh leo........................................................................36
2.2.1 Nguồn gốc ra đời ..................................................................................................36
2.2.2 Các sản phẩm từ chanh dây hiện nay ...................................................................39
2.2.3 Sự cần thiết phải phát triển vùng nguyên liệu chanh leo......................................41
2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển vùng nguyên liệu chanh leo.....................42
2.3 Thực trạng trồng chanh leo tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010
đến 2016 ........................................................................................................................46
2.3.1 Về diện tích trồng chanh leo.................................................................................46
2.3.2 Về năng suất và sản lượng....................................................................................48
2.3.3 Hiệu quả kinh tế so với một số cây trồng khác tại huyện trong cùng điều kiện .......49
2.4 Thực trạng về ngành công nghiệp chế biến chanh leo trên địa bàn ........................53
2.4.1 Thực trạng.............................................................................................................53
2.4.2 Nhu cầu thị trường, khả năng chế biến và nhu cầu nguyên liệu chanh leo ..........55
vi


2.5 Thực trạng phát triển vùng nguyên liệu chanh leo trên địa bàn huyện Quế Phong
đến năm 2020.................................................................................................................57
2.5.1 Chính sách của Nhà nước cho việc phát triển vùng nguyên liệu .........................57
2.5.2 Về lai tạo và phát triển giống ...............................................................................59
2.5.3 Về kỹ thuật canh tác .............................................................................................59
2.5.4 Về phân bón..........................................................................................................60

2.5.5 Về chăm sóc..........................................................................................................61
2.6 Phân tích chuỗi cung ứng chanh leo có ảnh hưởng đến việc phát triển vùng nguyên
liệu ở huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An.........................................................................62
2.6.1 Qui trình chuỗi cung ứng chanh leo .....................................................................62
2.6.2 Các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng................................................................63
2.6.3 Mối quan hệ với chính quyền địa phương............................................................66
2.6.4 Mối quan hệ với các đơn vị cung ứng cho các hoạt động hậu cần đến................67
2.7 Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn của việc phát triển vùng nguyên liệu
chanh leo huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An ..................................................................67
2.7.1 Thuận lợi...............................................................................................................67
2.7.2 Khó khăn...............................................................................................................69
TÓM TẮT CHƯƠNG II ...............................................................................................70
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU
CHANH LEO HUYỆN QUẾ PHONG TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020 ..........71
3.1 Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu ....................................................................................71
3.1.1 Mục tiêu chung .....................................................................................................71
3.1.2 Nhiệm vụ trọng tâm..............................................................................................71
3.2 Các giải pháp trọng tâm đề xuất nhằm phát triển vùng nguyên liệu chanh leo ở
huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An đến năm 2020 ...........................................................71
3.2.1. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh và tổ chức thực hiện tốt quy hoạch phát triển của
vùng nguyên liệu chanh leo ...........................................................................................71
vii


3.2.2. Nâng cao hiệu quả các chính sách về phát triển vùng nguyên liệu .....................72
3.2.3 Tổ chức, nâng cao năng lực, trình độ cán bộ nông vụ..........................................76
3.2.4 Tăng cường mối quan hệ mật thiết, gắn bó giữa Công ty với người trồng chanh
leo trong vùng nguyên liệu ............................................................................................77
3.2.5 Hoàn thiện công tác đầu tư, thu mua, vận chuyển, thu hồi nợ .............................77
3.3. Một số kiến nghị .....................................................................................................78

3.3.1 Đối với các Bộ ngành Trung ương .......................................................................78
3.3.2 Đối với chính quyền địa phương (tỉnh, huyện, xã) và các cơ quan kỹ thuật địa phương79
TÓM TẮT CHƯƠNG III ..............................................................................................79
KẾT LUẬN ...................................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................82
DANH SÁCH CHUYÊN GIA

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN

: Doanh nghiệp

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

SX

: Sản xuất

UBND

: Ủy ban nhân dân

USD

: Dollars Mỹ


ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: So sánh Logistics và quản trị chuỗi cung ứng. .............................................27
Bảng 2.2: Quy hoạch vùng nguyên liệu chanh leo trên địa bàn huyện Quế Phong đến
năm 2020. ......................................................................................................................45
Bảng 2.3: Diện tích trồng chanh leo phân theo nhóm sản xuất đến hết năm 2016. ......47
Bảng 2.4: Cơ cấu diện tích chanh leo trồng đến hết năm 2016.....................................48
Bảng 2.5: Năng suất, sản lượng vùng nguyên liệu chanh leo trên địa bàn huyện Quế Phong
giai đoạn 2012-2016. .....................................................................................................48
Bảng 2.6: Hạch toán chi phí trồng chanh leo trên địa bàn huyện Quế Phong năm 2016...49
Bảng 2.7: Hạch toán chi phí sản xuất 01 ha chanh leo trên địa bàn huyện Quế Phong. ....50
Bảng 2.8: So sánh hiệu quả kinh tế một số cây trồng chính trong vùng nguyên liệu trên
địa bàn huyện Quế Phong năm 2016.............................................................................51
Bảng 2.9: Chuỗi giá trị nguyên liệu chanh leo trên địa bàn huyện Quế Phong năm 2016
và Quy hoạch đến năm 2020. ........................................................................................52
Bảng 2.10: BÁO CÁO TÀI CHÍNH .............................................................................54
Bảng 2.11: Thống kê nhu cầu nguyên liệu, thị trường sản phẩm từ chanh leo của Công
ty CP Nafoods Group ....................................................................................................56
Bảng 2.12: Sản lượng và quy hoạch vùng nguyên liệu chanh leo trên địa bàn huyện
Quế Phong giai đoạn 2012-2016. ..................................................................................58

x


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Các giai đoạn của chuỗi cung ứng bột giặt. ..................................................25
Hình 1.2: Chuỗi giá trị chanh leo (giai đoạn sản xuất nguyên liệu chanh leo quả tươi –

giai đoạn trong ngoặc). ..................................................................................................29
Hình 1.3: Bản đồ hành chính huyện Quế Phong ...........................................................31
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu kinh tế huyện Quế Phong năm 2015 ............................................35
Hình 1.4: Một số sản phẩm từ chanh dây......................................................................40
Hình 1.5: Một vùng trồng chanh leo và Trung tâm lai tạo và ươm cây giống tại xã Tri
Lễ, huyện Quế Phong. ...................................................................................................59
Hình 1.6: Sơ đồ hệ thống tưới nước nhỏ giọt tiết kiệm đang thực hiện. .......................62
Hình 1.7: Quy trình chuỗi cung ứng chanh leo. ............................................................62

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Để tiếp tục đẩy mạnh công cuộc xóa đói giảm nghèo, cùng với chính sách tín
dụng ưu đãi, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách đặc thù hỗ trợ XĐGN
như: Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi (Chương trình 135) giai đoạn I và giai đoạn II; Chương
trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 64 huyện nghèo trong giai đoạn
2009 - 2020 (Chương trình 30a); Chính sách chăm sóc, giao khoán và bảo vệ rừng;
Chính sách khai hoang, phục hóa, tạo ruộng bậc thang; Chính sách tăng cường hỗ trợ
cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; Chính sách giáo dục, đào tạo, dạy
nghề, nâng cao dân trí; Chính sách cán bộ đối với các huyện nghèo,… góp phần vào
công tác giảm nghèo bền vững.
Huyện Quế Phong của tỉnh Nghệ An là một trong 64 huyện nằm trong Chương
trình hỗ trợ nghèo nhanh và bền vững của Chính phủ. Đây là huyện miền núi có đất
đai màu mỡ phù hợp với nhiều loại cây trồng công nghiệp cho hiệu quả kinh tế cao,
trong đó có loài chanh leo cho hiệu quả kinh tế nhất. Hiện nay, bà con nhân dân của
huyện đang trồng loài cây này với hình thức tự phát, manh mún, chưa có quy hoạch và
trồng lác đác khắp các nơi trong huyện. Trước tình hình đó, việc nghiên cứu “Phát triển
vùng nguyên liệu chanh leo cho ngành công nghiệp chế biến trên địa bàn huyện

Quế Phong, tỉnh Nghệ An” mang tính cấp thiết.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Nhằm đề xuất các giải pháp phát triển vùng nguyên liệu chanh leo tại huyện Quế
Phong, tỉnh Nghệ An trong thời gian tới, giai đoạn đến năm 2020. Cụ thể:
- Đánh giá thực trạng vùng nguyên liệu chanh leo tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ
An trong giai đoạn 2012-2016.
- Đề xuất các giải pháp phát triển vùng nguyên liệu chanh leo tại huyện Quế
Phong, tỉnh Nghệ An trong thời gian tới, giai đoạn đến năm 2020.
Trong Chương 1, luận văn đã trình bày cơ sở lý thuyết về phát triển vùng nguyên
liệu nói chung và một số nội dung có liên quan đến việc phát triển vùng nguyên liệu
chanh leo tại địa bàn huyện Quế Phong nói riêng. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã đưa ra
một số kinh nghiệm trong phát triển vùng nguyên liệu của một số nước phát triển trên
thế giới.
xii


Chương 2 của luận văn đã giới thiệu điều kiện kinh tế, xã hội của huyện Quế
Phong; phân tích những thuận lợi, khó khăn của việc trồng cây chanh leo cũng như
việc phát triển vùng nguyên liệu cây chanh leo tại địa bàn huyện. Đây sẽ là cơ sở để
tác giả đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm phát triển vùng nguyên liệu chanh leo.
Trong Chương 3, trên cơ sở dịnh hướng phát triển của địa phương, việc triển khai
các Chương trình xóa đói giảm nghèo ở Huyện, tác giả đã đề xuất 05 biện pháp nhằm
phát triển vùng nguyên liệu chanh leo tại địa bàn huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An bao
gồm: Một là, rà soát, điều chỉnh và tổ chức thực hiện tốt quy hoạch phát triển của
vùng nguyên liệu chanh leo; Hai là, nâng cao hiệu quả các chính sách về phát triển
vùng nguyên liệu; Ba là, tổ chức, nâng cao năng lực, trình độ cán bộ nông vụ; Bốn là,
tăng cường mối quan hệ mật thiết, gắn bó giữa Công ty với người trồng chanh leo
trong vùng nguyên liệu; Năm là, hoàn thiện công tác đầu tư, thu mua, vận chuyển, thu
hồi nợ. Ngoài ra tác giả cũng mạnh dạn đề xuất các kiến nghị với ngành nói chung và
địa bàn huyện nói riêng.

Nghiên cứu này góp phần bổ sung về mặt lý luận cho những nghiên cứu về phát
triển vùng nguyên liệu nói chung tại Việt Nam. Về mặt thực tiễn, đã phản ánh sinh
động thực trạng phát triển vùng nguyên liệu chanh leo huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ
An, từ đó chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển vùng nguyên liệu chanh leo.
Đề xuất hệ thống các giải pháp và các kiến nghị nhằm phát triển vùng nguyên liệu
chanh leo huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An.
Từ khóa: Cung ứng, Nguyên liệu, Chanh leo, Huyện Quế Phong, Nghệ An.

xiii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xóa đói giảm nghèo là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta nhằm cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần cho người nghèo, thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển
giữa các vùng, địa bàn và giữa các dân tộc, nhóm dân cư. Thành tựu xóa đói giảm nghèo
trong những năm qua đã góp phần tăng trưởng kinh tế bền vững và thực hiện công bằng
xã hội, được cộng đồng quốc tế đánh giá cao. Tuy nhiên, kết quả giảm nghèo chưa vững
chắc, chênh lệch giàu - nghèo giữa các vùng, nhóm dân cư chưa được thu hẹp, đặc biệt là
ở những huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao.
Huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An là một trong 64 huyện nằm trong chương trình hỗ
trợ nghèo nhanh và bền vững của Chính phủ. Là một công chức nhà nước làm việc lâu
năm tại UBND huyện Quế Phong, tôi luôn trăn trở và tìm giải pháp để giúp bà con, nhân
dân giảm nghèo. Huyện Quế Phong là huyện miền núi có đất đai màu mỡ phù hợp với
nhiều loại cây trồng công nghiệp cho hiệu quả kinh tế cao, trong đó có loài chanh leo là
một trong số ít các loại cây trồng cho hiệu quả kinh tế nhất.
Hiện nay, bà con nhân dân của huyện đang trồng loài cây này với hình thức tự phát,
manh mún, chưa có quy hoạch và trồng nhỏ lẻ ở một số xã trong huyện. Trước tình hình
đó, nhằm góp phần giúp người nông dân tôi đã nghĩ ra giải pháp là giúp bà con trồng
chanh leo theo vùng, theo mô hình công nghiệp hiện đại, cũng như bao tiêu sản phẩm nên

tác giả đã lựa chọn đề tài “Phát triển vùng nguyên liệu chanh leo cho ngành công
nghiệp chế biến trên địa bàn huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An” để làm đề tài luận văn
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung:
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp phát triển vùng nguyên liệu chanh leo tại huyện
Quế Phong, tỉnh Nghệ An trong thời gian tới, giai đoạn đến năm 2020.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng vùng nguyên liệu chanh leo tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An
trong giai đoạn 2012-2016.
- Đề xuất các giải pháp phát triển vùng nguyên liệu chanh leo tại huyện Quế Phong,
tỉnh Nghệ An trong thời gian tới, giai đoạn đến năm 2020.
1


3. Câu hỏi nghiên cứu
(1) Vai trò của vùng nguyên liệu chanh leo quan trọng như thế nào đối với sự
phát triển của huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An?
(2) Thực trạng phát triển vùng nguyên liệu chanh leo huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ
An, những thành tựu, hạn chế, cơ hội, thách thức?
(3) Các giải pháp cơ bản nhằm góp phần phát triển vùng nguyên liệu chanh leo huyện
Quế Phong, tỉnh Nghệ An là gì?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Việc phát triển vùng nguyên liệu chanh leo huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An.
- Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu này được thực hiện tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An.
Về thời gian: Các số liệu phân tích thực trạng vùng nguyên liệu được thu thập cho
giai đoạn 2012 đến 2016. Việc khảo sát điều tra được thực hiện từ tháng 12/2015 đến
tháng 11/2016.

5. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập tài liệu
Thu thập đúc rút trong sách giáo khoa chuyên ngành, sách chuyên khảo, hội thảo
chuyên đề phát triển vùng nguyên liệu, để tạo lập cơ sở dẫn liệu khoa học cho đề tài
nghiên cứu.
- Nguồn dữ liệu
Tiến hành thu thập, tổng hợp từ các cơ quan có thẩm quyền sử dụng làm cơ sở cho
việc phân tích, nhận định, so sánh.
- Phân tích dữ liệu
+ Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, mô tả, tổng hợp, phân tích
để xử lý số liệu.
+ Sử dụng phương pháp chuyên gia (phỏng vấn và thảo luận nhóm) để tham khảo
ý kiến của các nhà khoa học kinh tế, các nhà quản lý, đầu tư trong ngành và kiến thức của
2


bản thân để thực hiện phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh đầu tư
phát triển vùng nguyên liệu chanh leo tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An.
6. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
Trong thời gian nghiên cứu tác giả đã tìm hiểu rất nhiều những tài liệu và bài viết
cũng như các đề tài có liên quan. Tuy nhiên rất ít đề tài luận văn thạc sĩ nghiên cứu vấn đề
này. Tác giả xin đưa ra một số công trình nghiên cứu như sau:
Bùi Hồng Nam (2010), Phát triển vùng nguyên liệu rau quả trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên phục vụ Công ty cổ phần chế biến thực phẩm chất lượng cao Hải Hưng, Hưng
Yên, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Luận văn đã cho thấy
tầm quan trọng của vùng nguyên liệu rau quả đối với kế hoạch sản xuất của Công ty chế
biến thực phẩm chất lượng cao của địa phương; cũng như những khó khăn, vướng mắc
của các hộ nuôi trồng từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển vùng nguyên liệu cho
Công ty theo hướng phát triển liên kết dọc từ Công ty đến người nuôi trồng.
Lê Tuấn (2011), Xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu giai đoạn 2011 – 2015

của Công ty mía đường 333, Đề tài tốt nghiệp lớp Giám đốc khoá 27, Đại học Khoa học
tự nhiên TP. Hồ Chí Minh. Tác giả trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm thổ nhưỡng, khí hậu,
dân cư của vùng nguyên liệu của Công ty đã đề xuất các giải pháp khả thi nhằm xây dựng
và phát triển vùng nguyên liệu cho Công ty thực hiện chiến lược sản xuất kinh doanh mía
đường giai đoạn từ 2011 đến 2015.
Phạm Thị Oanh (2010), Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu mía tại Công ty cổ
phần mía đường Đắk Nông, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội.
Luận văn đã đề cập đến các giải pháp phát triển vùng nguyên liệu cho Công ty như: Thiết
lập mối quan hệ cùng có lợi giữa Công ty và người trồng mía; Tăng đầu tư về cơ sở hạ
tầng cho vùng nguyên liệu; Tăng cường đội ngũ cán bộ kỹ thuật; Mở rộng diện tích, đưa
các giống mía cao vào trồng thay thế; Tăng đầu tư về tài chính.
Lê Đức Tiến (2014), Xây dựng chuỗi cung ứng cho sản phẩm nước yến sào cao
cấp Khánh Hoà Sanest lọ 70ml tại Công ty Yến sào Khánh Hoà, Luận văn thạc sĩ, Trường
Đại học Nha Trang. Luận văn đề cập đến tổng thể về các hoạt động của từng mắt xích
trong chuỗi cung ứng đến sản xuất, tồn trữ, lưu thông và cuối cùng là phân phối đến tay
người tiêu dùng. Kết quả nghiên cứu giúp lãnh đạo các đơn vị và các nhà quản lý hoạch
định chiến lược, chính sách phù hợp, ra quyết định quản lý đúng đắn nhằm đạt được các
3


mục tiêu của Công ty; nhận diện một cách đầy đủ các mắt xích chưa phù hợp cần phải cải
tiến, thay đổi để nâng cao năng lực cạnh tranh giúp đơn vị ngày càng phát triển bền vững.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu về xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu
cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khá nhiều. Tuy nhiên, chưa có đề tài
nào đề cập đến việc đầu tư, phát triển nguyên liệu chanh leo ở huyện Quế Phong, tỉnh
Nghệ An. Chính vì vậy, đề tài không có sự trùng lắp về mặt nội dung với các công trình
nghiên cứu trước.
7. Ý nghĩa của đề tài
7.1. Về mặt lý luận
Nghiên cứu này góp phần bổ sung về mặt lý luận cho những nghiên cứu về phát triển

vùng nguyên liệu nói chung tại Việt Nam.
7.2. Về mặt thực tiễn
- Phản ánh sinh động thực trạng phát triển vùng nguyên liệu chanh leo huyện Quế
Phong, tỉnh Nghệ An, từ đó chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển vùng nguyên
liệu chanh leo.
- Đề xuất hệ thống các giải pháp và các kiến nghị nhằm phát triển vùng nguyên liệu
chanh leo huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và khuyến nghị, đề tài bao gồm 3 chương với kết cấu và
nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phát triển vùng nguyên liệu.
Chương 2: Thực trạng phát triển vùng nguyên liệu chanh leo tại huyện Quế
Phong, tỉnh Nghệ An.
Chương 3: Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu chanh leo tại huyện Quế
Phong, tỉnh Nghệ An đến năm 2020.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU
1.1 Cơ sở lý thuyết chung về nguyên liệu
1.1.1 Khái niệm
Theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học (2002), nguyên liệu là đối tượng
lao động đã được con người khai thác hoặc sản xuất. Nó được con người tiến hành hoạt
động để thu lấy những nguồn lợi sẵn có trong thiên nhiên hoặc thông qua sản xuất, nó
chưa được chế biến theo ý muốn của con người.
Ví dụ: Sắt là đối tượng lao động đã được con người khai thác sẵn có trong thiên
nhiên, nó chưa được chế biến theo ý muốn của con người (để làm thép với kích cỡ, hình
dáng các loại phục vụ nhu cầu xây dựng các công trình nhà ở, cầu đường,...); Lúa là đối

tượng lao động đã được con người sản xuất, nó chưa được chế biến để phục vụ nhu cầu
của con người (làm thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, làm nguyên liệu cho
sản xuất công nghiệp thực phẩm ra các sản phẩm hữu ích khác,...).
1.1.2 Đặc điểm của nguyên liệu
Mọi nguyên liệu đều chỉ tham gia một lần vào quá trình sản xuất sản phẩm. Sự
tham gia này có thể dẫn đến quá trình biến dạng nguyên liệu theo ý muốn của con người,
ví dụ: mía bị ép thành nước mía, sắt được luyện thành thép,… giá trị toàn bộ của mọi
nguyên liệu không bị mất đi mà nó được kết tinh vào giá trị sản phẩm được tạo ra từ
nguyên liệu đó đưa vào sản xuất. Nguyên liệu là sản phẩm của các ngành nông, lâm, thuỷ
sản nên nó mang tính thời vụ do đặc tính sinh học của cây, con quy định được thể hiện ở
thời gian sinh trưởng, phát triển và thu hoạch của cây, con đó. Năng suất và chất lượng
của nguyên liệu phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên.
1.1.3 Phân loại nguyên liệu
Có rất nhiều căn cứ để phân loại nguyên liệu.
Nếu dựa theo nguồn gốc thì nguyên liệu có thể phân thành:
- Nguyên liệu là sản phẩm nông nghiệp: Ngô, Khoai, Sắn, Mía,…
- Nguyên liệu là sản phẩm của lâm nghiệp: Tre, Nứa, Luồng,…
- Nguyên liệu là sản phẩm của thuỷ sản: Tôm, Cá, Ba Ba, Ếch,…
5


Nếu dựa theo đặc điểm sinh học thì nguyên liệu:
- Nguyên liệu là thực vật.
- Nguyên liệu là động vật.
Nếu theo hình thức tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm:
- Nguyên liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất không qua chế biến: Cây mía
sau khi thu hoạch được đưa vào sản xuất đường luôn.
- Nguyên liệu phải thông qua chế biến mới được đưa và sản xuất: Lúa, Ngô sau khi thu
hoạch phải được phơi sấy, xát, nghiền mới được đưa vào sản xuất.
1.1.4 Vai trò của nguyên liệu trong các doanh nghiệp chế biến nông-lâm-thuỷ sản

Nguyên liệu dùng vào sản xuất bao gồm nhiều loại nguyên liệu như: Nguyên liệu
chính, nguyên liệu phụ,... Chúng tham gia một lần vào chu kỳ sản xuất và cấu thành thực
thể sản phẩm. Nó là một trong những yếu tố chính của quá trình sản xuất. Vì vậy, nếu
thiếu nguyên lỉệu không thể tiến hành được sản xuất.
Đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất thực chất là nghiên cứu một trong các yếu tố chủ
yếu của sản xuất. Thông qua việc nghiên cứu này để giúp cho doanh nghiệp thấy rõ được
ưu, nhược điểm trong công tác cung cấp nguyên liệu đồng thời có biện pháp đảm bảo cung
cấp đầy đủ, kịp thời, đúng chủng loại và quy cách phẩm chất. Không để xảy ra tình trạng
cung cấp thiếu nguyên liệu ngừng sản xuất, thừa nguyên liệu gây ứ đọng vốn sản xuất.
1.1.5 Vai trò của việc quản lý nguyên liệu đối với các doanh nghiệp
1.1.5.1 Đảm bảo tình hình cung cấp về tổng khối lượng nguyên liệu
Để hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, đi đôi với việc đảm bảo các yếu tố lao động, tư
liệu lao động, phải thực hiện tốt việc cung cấp nguyên liệu cho sản xuất. Tuỳ thuộc vào
đặc điểm sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp mà nguyên liệu của nó có những nét
đặc trưng riêng. Đối với doanh nghiệp công nghiệp nguyên liệu gồm: nguyên liệu chính,
nguyên liệu phụ, phế liệu. Đối với doanh nghiệp nông nghiệp nguyên liệu gồm: hạt giống,
phân bón, thuốc trừ sâu,...
Trong điều kiện kinh tế thị trường nguyên liệu nhập về doanh nghiệp từ nhiều nguồn
khác nhau như: Tự nhập khẩu, liên doanh liên kết, đối lưu vật tư,... Mỗi nguồn nhập lại có
một giá mua, bán khác nhau. Vì vậy, để đánh giá tình hình cung cấp về tổng khối lượng
6


nguyên liệu không thể dựa vào giá thực tế của chúng mà phải biểu hiện khối lượng
nguyên liệu thực tế cung cấp theo giá kế hoạch. Ngoài ra cần dựa vào tỷ lệ hoàn thành kế
hoạch cung cấp về tổng khối lượng nguyên liệu.
1.1.5.2 Đảm bảo tình hình cung cấp về các loại nguyên liệu chủ yếu
Trong thực tế sản xuất, doanh nghiệp có thể sử dụng vật liệu thay thế để sản xuất sản
phẩm song điều đó không có nghĩa là đối với mọi nguyên liệu đều có thể thay thế được
như: Cây mía, cao su,... Các loại nguyên liệu không thể thay thế được gọi là nguyên liệu

chủ yếu, nguyên liệu tham gia cấu thành thực thể của sản phẩm. Để đảm bảo sản xuất
không bị gián đoạn, trước hết doanh nghiệp phải đảm bảo cung cấp đầy đủ các nguyên
liệu chủ yếu.
Đảm bảo tình hình cung cấp về tổng khối lượng nguyên liệu mới chỉ biết được nét
chung về vấn đề này. Mọi nhân tố cá biệt đã được bù trừ lẫn nhau. Ngay cả trong trường
hợp doanh nghiệp hoàn thành vượt mức kế hoạch cung cấp về tổng khối lượng nguyên
liệu, nhưng tình trạng ngừng sản xuất vẫn xảy ra, nếu doanh nghiệp không hoàn thành kế
hoạch cung cấp về nguyên liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất.
Đảm bảo tình hình cung cấp về các loại nguyên liệu chủ yếu, nhằm mục đích thấy rõ
ảnh hưởng của việc cung cấp nguyên liêụ đối với việc đảm bảo tính liên tục của chu trình
sản xuất ở doanh nghiệp.
Khi đảm bảo cung cấp nguyên liệu không lấy nguyên liệu cung cấp vượt kế hoạch để
bù cho loại nào đó không đạt mức kế hoạch. Điều đó có nghĩa là chỉ cần một loại nguyên
liệu chủ yếu, khối lượng cung cấp thực tế thấp hơn kế hoạch là đủ kết luận doanh nghiệp
hoàn thành kế hoạch cung cấp về các loại vật tư chủ yếu.
Khi nhịp điệu sản xuất khẩn trương, việc nắm bắt kịp thời tiến độ cung cấp các loại
nguyên liệu chủ yếu là cần thiết đối với mọi doanh nghiệp sản xuất. Bởi vì nó liên tục trực
tiếp đến tiến độ sản xuất. Tuỳ thuộc trọng điểm nguyên liệu cần quản lý một cách sát sao,
mà xác định loại nào cần thường xuyên phân tích và ra thông báo kịp thời để chấn chỉnh
tồn tại ở khâu cung cấp.
Khi thường xuyên phân tích tình hình cung cấp về các loại nguyên liệu chủ yếu
thường sử dụng chỉ tiêu số ngày đảm bảo sản xuất, dựa vào chỉ tiêu này có thể biết được
đến một ngày nào đó, số lượng nguyên liệu hiện còn đủ sản xuất trong bao nhiêu ngày.
7


1.1.5.3 Đảm bảo tình hình khai thác các nguồn nguyên liệu
Trong nền kinh tế thị trường mỗi doanh nghiệp có quyền chủ động trong việc khai
thác các nguồn nguyên liệu để đảm bảo sản xuất. Bên cạnh khối lượng nguyên liệu nhập
từ các đơn vị cung ứng vật tư của Nhà nước, doanh nghiệp có thể tự nhập khẩu, liên

doanh liên kết và nhập từ các nguồn khác. Mở ra cơ chế mới trong việc cung cấp nguyên
liệu, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thoát khỏi sự bế tắc, kéo dài trong một thời kỳ
bao cấp chờ đợi Nhà nước cung ứng, trong khi bản thân Nhà nước không đáp ứng nổi.
Để thấy rõ thành tích của doanh nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch cung cấp
nguyên liệu, một trong những nội dung có ý nghĩa quan trọng là phải chỉ ra cho được tình
hình khai thác của nguồn khả năng về nguyên liệu để đảm bảo nhu cầu sản xuất.
Khi nghiên cứu vấn đề này, có thể so sánh trị giá nguyên liệu thực tế từng nguồn
cung cấp với tổng trị giá nguyên liệu kế hoạch, cũng như với tổng giá trị nguyên liệu thực
tế cung cấp. Qua đó sẽ thấy được tỷ trọng của từng nguồn trong tổng giá nguyên liệu được
cung cấp trong kỳ.
Khối lượng nguyên liệu cung cấp trong kỳ là có liên quan mật thiết với tình hình sản
xuất dự trữ và sử dụng nguyên liệu. Khi phân tích cần đặt nó trong mối quan hệ với các
nhân tố trên để kết luận được đầy đủ và sâu sắc. Trên thực tế, có khi khối lượng nguyên
liệu cung cấp tăng nhưng phẩm chất quy cách không đảm bảo sẽ dẫn đến tình trạng gây
khó khăn cho sản xuất. Ngay cả trong trường hợp chất lượng và quy cách nguyên liệu
đảm bảo, nếu khối lượng sản xuất không tăng mà tăng khối lượng nhập sẽ dẫn đến ứ đọng
vốn. Vì thế, vấn đề có tính nguyên tắc đặt ra cho công tác cung cấp nguyên liệu ở mỗi
doanh nghiệp cần phải quán triệt là: Đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời, đúng chủng loại
và quy cách phẩm chất nhằm phục vụ tốt cho quá trình sản xuất kinh doanh ở bất cứ
doanh nghiệp nào.
1.2 Cơ sở lý thuyết về phát triển vùng nguyên liệu
1.2.1 Khái niệm về phát triển
Theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học (2002), phát triển là biến đổi
hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp.
Phát triển là khái niệm chỉ sự thay đổi cả về số lượng và chất lượng. Trong nông
nghiệp và nông thôn, phát triển là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm, cân đối
8


giữa các ngành, các vùng, đây được xem như là một trong những điều kiện phát triển và

đi kèm với nó là yếu tố môi trường và yếu tố xã hội nông thôn (Bùi Hồng Nam, 2010).
1.2.2 Khái niệm vùng nguyên liệu
Theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học (2000), thì vùng nguyên liệu là
phần đất đai hoặc không gian tương đối rộng có những đặc điểm nhất định về tự nhiên
hoặc xã hội, phân biệt với các vùng khác xung quanh. Vùng đồng bằng, vùng mỏ, vùng
chuyên canh lúa. Đối tượng lao động đã được con người khai thác hoặc sản xuất. Cung
cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến và công nghiệp. Ngành chủ đạo của nền kinh tế
quốc dân hiện đại, có nhiệm vụ khai thác tài nguyên thiên nhiên, chế biến tài nguyên và
các sản phẩm nông nghiệp thành tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng phát triển công
nghiệp. Làm cho biến đổi thành chất có thể dùng được hoặc dùng tốt hơn. Chế biến thức
ăn. Chế biến nông sản.
Theo đó, vùng nguyên liệu là một khái niệm tổng quát về vùng mà người ta có
thể xác định được những phần diện tích thích hợp với mục đích kinh donh phát triển các
cây để làm nguyên liệu. Ranh giới vùng nguyên liệu được hoạch định theo địa giới hành
chính huyện, xã. Ranh giới này chỉ mang tính định hướng sản xuất trong vùng mà không
phải là ranh giới phân định việc sử dụng đất đai. Xác định phạm vi vùng nguyên liệu
dựa trên yếu tố địa lý, cự ly, mức độ tập trung sản xuất, năng lực về giao thôn vận tải và
bố trí cơ cấu cây trồng đảm bảo cung ứng sản xuất nguyên liệu đều cho các tháng trong
năm có đủ nguyên liệu hoạt động từ 10 – 12 tháng (Bùi Hồng Nam, 2010).
Như vậy có thể hiểu, vùng nguyên liệu là một hình thức biểu hiện cụ thể của
chuyên môn hoá theo vùng, là kết quả của sự tập trung hoá sản xuất một hoặc một số
loại nông sản phẩm trong một phạm vi không gian nhất định với điều kiện tự nhiên –
kinh tế - xã hội thuận lợi nhất, nhằm thu được khối lượng sản phẩm lớn nhất trên một
đơn vị diện tích với chi phí sản xuất nhỏ nhất tạo ra các đơn vị sản phẩm làm nguyên
liệu cho hoạt động chế biến hoặc xuất khẩu. Vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế
biến là vùng sản xuất tương đối rộng chuyên sản xuất một hoặc một số loại cây trồng cơ
cấu cây trồng (rau, quả) phục vụ cho công nghiệp chế biến.
Còn phát triển vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến là việc các cơ
quan, tổ chức, cá nhân thông qua những giải pháp, cơ chế, chính sách chủ quan của
mình tác động vào đối tượng những người trực tiếp sản xuất các doanh nghiệp nhằm mở

9


rộng và phát triển vùng nguyên liệu hiện có, hoặc phát triển mới một số loại cây trồng
hoặc phục vụ công nghiệp chế biến nông sản.
1.2.3 Các đặc trưng chủ yếu của vùng nguyên liệu
Vùng nguyên liệu có những đặc trưng chủ yếu sau:
- Là những vùng sản xuất tương đối rộng chuyên sản xuất một hoặc một số loại cây
trồng, sản phẩm sản xuất ra đáp ứng nhu cầu cho các nhà máy chế biến nông sản.
- Sản phẩm sản xuất ra chỉ để phục vụ cho công nghiệp chế biến, không phải cho
tiêu dùng trực tiếp. Yêu cầu trình độ thâm canh cao (chủ yếu vào việc đầu tư thêm tư liệu
sản xuất, khoa học kỹ thuật và lao động trên đơn vị diện tích, để tăng năng suất, chất
lượng nông sản hàng hoá và có một khối lượng nông sản lớn).
- Tính đồng đều của sản phẩm cao.
1.2.4 Quy hoạch vùng nguyên liệu
Quy hoạch vùng nguyên liệu là việc bố trí sản xuất vùng nguyên liệu theo không
gian, thời gian nhất định trên cơ sở phù hợp với những điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội để
sản xuất ra khối lượng sản phẩm đáp ứng được nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất.
Vì vậy, việc bố trí vùng nguyên liệu phải căn cứ vào tính thích nghi của một số loại
cây trồng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm này với các loại nông sản khác trên cùng
một loại đất, để đem lại năng suất, chất lượng cao nhất. Đồng thời, vùng nguyên liệu phải
gần hoặc tương đối gần các nhà máy chế biến (do đặc thù của nông sản hàng hoá là khó
bảo quản); phải lấy hiệu quả kinh tế làm thước đo và coi đây là nền tảng cho sự phát triển
bền vững của vùng nguyên liệu.
1.2.5 Phát triển vùng nguyên liệu
Phát triển vùng nguyên liệu là việc phát triển số lượng diện tích nguyên liệu rau
quả, về số lượng sản phẩm rau quả, tăng chất lượng rau quả nguyên liệu phục vụ cho việc
chế biến. Bên cạnh đó, phát triển vùng nguyên liệu cần phải chú ý đến cơ cấu tổ chức
vùng nguyên liệu hợp lý, hiệu quả. Đồng thời phải phát triển những nơi khác, vùng khác.
Những vùng nào chưa có, chưa phát triển thì nay phải thành lập và phát triển, vùng nào có

ít thành có nhiều, chưa tốt thì phải quy hoạch và sản xuất ngày càng tốt hơn. Bên cạnh đó
phát triển vùng nguyên liệu còn đề cập đến giống nguyên liệu, quy hoạch vùng nguyên
liệu, đầu tư hạ tầng cơ sở, quy trình sản xuất nguyên liệu, và đào tạo kiến thức cho hộ
nông dân sản xuất vùng cây nguyên liệu.
10


1.2.6 Mối quan hệ giữa phát triển vùng nguyên liệu đối với công nghiệp chế biến
Có thể nói, mối quan hệ giữa phát triển vùng nguyên liệu với phát triển công nghiệp
chế biến là mối quan hệ biện chứng, phát triển công nghiệp chế biến sẽ thúc đẩy phát triển
vùng nguyên liệu đồng thời phát triển vùng nguyên liệu tốt sẽ tạo điều kiện để thúc đẩy
phát triển ngành công nghiệp chế biến.
Bất kỳ ngành công nghiệp chế biến nào cũng cần phải có nguyên liệu, không có
nguyên liệu thì ngành công nghiệp chế biến không thể hoạt động.
Đặc điểm cơ bản của sản phẩm rau - quả là sản xuất có tính mùa vụ, khối lượng sản
phẩm thu hoạch thường hay tập trung trong một thời gian ngắn, rất khó bảo quản và vận
chuyển đi xa để tiêu thụ, trong khi đó thời tiết khí hậu nước ta là nóng và ẩm, chất lượng
sản phẩm bị xuống cấp rất nhanh. Vì vậy chế biến không những góp phần nâng cao chất
lượng sản phẩm nhờ cho thêm các gia vị, kéo dài thời gian sử dụng và các sản phẩm chế
biến thường được đóng lọ, đóng hộp có thể vận chuyển đi xa, kéo dài thời hạn sử dụng, từ
đó sẽ tiêu thụ được khối lượng sản phẩm lớn với giá trị sử dụng cao hơn.
Từ hai yếu tố trên cho thấy, quan hệ giữa các nhà máy chế biến với vùng nguyên
liệu phục vụ công nghiệp chế biến là mối quan hệ hữu cơ, chặt chẽ, phụ thuộc vào nhau;
sự phát triển của ngành này là cơ sở cho sự phát triển của ngành kia và ngược lại. Phát
triển công nghiệp chế biến phải thực hiện đồng thời với phát triển vùng nguyên liệu.
Xuất phát từ mối quan hệ trên, để sản xuất nông nghiệp trên địa bàn phát triển theo
hướng chuyên môn hoá và sản xuất hàng hoá thì việc quy hoạch vùng nguyên liệu là rất
cần thiết để trên cơ sở đó phát triển công nghiệp chế biến nhằm tạo thành vùng sản xuất
hàng hoá lớn, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh của sản xuất trong xu thế hội nhập kinh tế quốc
tế hiện nay.

Nguồn nguyên liệu phải xây dựng thành vùng tập trung, có diện tích đủ lớn để thuận
lợi cho việc áp dụng cơ giới hoá, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông
nghiệp, góp phần tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm giá thành và tăng tính cạnh
tranh của sản phẩm.
Việc quy hoạch vùng nguyên liệu phải tính tới khả năng đáp ứng yêu cầu nguyên
liệu cho nhà máy chế biến, làm sao đảm bảo cho nhà máy không bị thiếu nguyên liệu,
cũng như thừa nguyên liệu khi vào vụ thu hoạch chính, điều đó đòi hỏi sản xuất phải có
quy hoạch, kế hoạch sản xuất các cây trồng theo hướng đan xen mùa vụ, rải vụ để đảm
bảo giữa khả năng cung ứng vùng nguyên liệu và khả năng chế biến của nhà máy một
cách hiệu quả nhất.
11


Phát triển vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến phải trên cơ sở giải quyết
tốt mối quan hệ giữa nông dân với các doanh nghiệp chế biến nông sản. Nhà nước khuyến
khích các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản
hàng hoá (bao gồm nông sản, lâm sản) và muối với người sản xuất (hợp tác xã, hộ nông
dân, trang trại, đại diện hộ nông dân) nhằm gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản
hàng hoá để phát triển sản xuất ổn định và bền vững.
Như vậy để vùng sản xuất rau, quả phát triển bền vững đòi hỏi phải giải quyết tốt
mối quan hệ giữa người sản xuất với nhà máy chế biến. Nhưng trên thực tế, mối quan hệ
này không phải lúc nào cũng được giải quyết

hài hoà, thường rất dễ xảy ra tranh chấp

hợp đồng kinh tế khi xảy ra một trong những vấn đề sau:
- Doanh nghiệp gặp khó khăn khi thị trường tiêu thụ sản phẩm bị thu hẹp, hoặc
không ký được đơn hàng xuất khẩu,... dẫn tới một số doanh nghiệp không thực hiện đúng
cam kết về giá thu mua đối với nông dân, hoặc o ép nông dân trong việc phân loại nông
sản, chậm thanh toán,...

- Khi thị trường tiêu thụ thuận lợi, giá thu mua trên thị trường tự do tăng cao hơn
thoả thuận mua bán ban đầu, một số nông dân không bán sản phẩm cho doanh nghiệp như
đã ký kết, mà đem bán ra thị trường tự do nhằm hưởng chênh lệch.
- Do không có quy hoạch, người dân sản xuất tự phát nên gặp rất nhiều khó khăn cho
công tác quản lý dịch bệnh, chủ động nguồn nước cho cây trồng, tập huấn chuyển giao
tiến bộ khoa học kỹ thuật,... dẫn đến hiệu quả sản xuất không cao,...
- Do không có quy hoạch vùng nguyên liệu, các cơ sở chế biến bị thiếu nguyên liệu
dẫn đến thường tranh mua nguyên liệu của nhau làm cho kế hoạch sản xuất của từng nhà
máy bị ảnh hưởng, dẫn đến sản xuất kinh doanh không bền vững.
- Nguyên liệu phục vụ cho chế biến có nhiều loại đòi hỏi có độ đồng đều cao phục
vụ cho việc chế biến bằng máy, nhưng phần lớn các nhà máy chế biến chưa liên kết chặt
chẽ với người trồng nguyên liệu trong việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, dẫn
đến tình trạng sản phẩm sản xuất ra không đáp ứng yêu cầu thu mua của nhà máy, đây
cũng là nguyên nhân dẫn đến nhiều vùng sản xuất thời gian qua đã tổ chức nhưng không
thể duy trì và phát triển được.
Tất cả những vấn đề này trên thực tế đều gây thiệt hại cho cả nông dân, doanh
nghiệp và chính quyền địa phương. Doanh nghiệp mất uy tín với nông dân khu vực sở tại,
không mở rộng được vùng nguyên liệu cho mình, không đủ nguyên liệu cho nhà máy hoạt
12


×