Loại bám sát phần đại số
Chủ đề 2
Hàm số và đồ thị
(Đợc thực hiện ở các tuần 11, 12, 14,15, 17 )
I, Mục tiêu
Học sinh nắm vững :
- Định nghĩa , tính chất của đại lợng tỉ lệ thuận ,tỉ lệ nghịch .Rèn kỹ năng
giảI toán về đại lợnh tỉ lệ thuận ,tỉ lệ nghịch
-Các kiến thức về hàm số , đồ thị của hàm số y = f(x) , đồ thị của hàm số y
= a x
- Rèn kỹ năng xác định toạ độ của một điểm cho trớc, vẽ đồ thị của hàm số
y= a x
II , NÔI DUNG
Tiết 11 Tuần 11
Một số bài toán về đại lợng tỉ lệ thuận
1, Nhắc lại kiến thức cơ bản
? Nêu đ/ n hai đại lợng tỉ lệ thuận
? Phát biểu t/c của hai đại lợng tỉ lệ thuận
2, Bài tập
Bài 1
Cho biết hai đại lợng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x=5 thì y=3
a,Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
b, Hãy biểu diễn y theo x
c,Tính giá trị của y khi x=-5 , x =10
GV cho HS thảo luận nhóm . Đại diện một nhóm lên bảng trình bày
GV uốn nắn sửa chữa
Giải
a,Vì x và y là hai đại lợng tỷ lệ thuận ,nên ta có công thức tổng quát y = kx
Theo điều kiện ,khi x=5 thì y=3 nên ta có:
3= k. 5
k =
5
3
b,Khi đó y=
5
3
x
c,Khi x=-5 thì y=
5
3
.(-5) =-3
x= 10 thì y =
5
3
. 10 =6
Bài 2
Các giá trị tơng ứng của t và s đợc cho trong bảng sau:
t 1 2 3 4 5
s 12 24 36 48 60
t
s
a,Điền các số thích hợp vào ô trống trong bảng trên
b, Hai đại lợng s và t có tỉ lệ thuận với nhau không ? Nếu có hãy tìm hệ số tỉ
lệ
GV cho HS trả lời
a,Các số trong ô trống đều là 12
b,s và t là hai đại lợng tỷ lệ thuận vì s = 12.t
Bài3: Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỷ lệ 3;5;7 hỏi mỗi đơn vị đợc chia
bao nhiêu tiền lãI nếu tổng số lãI là 450 triệu đòng và tiền lãI đợc chia tỷ lệ
thuận với số vốn đã đóng
Giải
Nếu số lãi đợc chia cho mỗi đơn vị theo thứ tự là x,y,z, (triệu đồng) Thì ta
có
753
zyx
==
Và x+y+z = 450
Theo tính chất dãy tỷ số bằng nhau ta có
30
15
450
753753
==
++
++
===
zyxzyx
Vậy
30
3
=
x
nên x=3.30 = 90
Tơng tự y = 5.30 =150
Z=7.30 = 210
Vâỵ số tiền lãi đợc chia cho các đơn vị lần lợt là 90 triệu đồng 150 triệu
đồng 210 trịeu đồng
3. H ớng dẫn học ở nhà : xem lại các bài tập đã làm
Tiết 12 Tuần 12
Một số bài toán về đại lợng tỉ lệ nghịch
1,Nhắc lại kiến thức cơ bản
? Nêu định nghĩa đại lợng tỉ lệ nghịch , tính chất đại lợng tỉ lệ nghịch
2,Bài tập
Bài 1
Hai đại lợng x và y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch
a,
x -1 1 3 5
y -5 5 15 25
b,
x -2 2 5 -5
y -5 5 2 -2
c,
x -4 -2 10 20
y 6 3 -15 -30
GV cho HS đứng tại chỗ trả lời
Bài 2
Cho biết x và y là hai đại lợng tỉ lệnghịch và khi x=7 thì y=10
a,Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x
b,Hãy biểu diễn y theo x
c,Tính giá trị của y khi x=5 , x = 14
GV gọi 1HS lên bảng làm
a,Vì x và y là hai đại lợng tỉ lệ nghịch, nên ta có công thức tổng quát : y=
x
a
Thay x =7 và y= 10 vào công thức ta đợc
10 =
7
a
a = 70
b,Khi đó y =
x
70
c, khi x = 5 thì y =
14
5
70
=
Khi x=14 thì y =
5
14
70
=
Bài 3 Cho biết ba máy cày , cày xong một cánh đồng hết 30 giờ .Hỏi năm
máy cày nh thế ( cùng năng suất ) cày xong cánh đồng đó hết bao nhiêu giờ
GV hớng dẫn HS giải
Giả sử x máy cày , cày xong một cánh đồng hết y giờ .Do năng suất của các
máy nh nhau , nên số máy cày và số giờ cày xong cánh đồng là hai đại lợng
tỷ lệ nghịch , vì thế ta có :
y =
x
a
Theo bài ra khi x = 3 thì y=30 , nên thay vào công thức ta có :
30 =
3
a
a = 90
Do đó khi x = 5 thì y =
5
9090
=
x
=18
Trả lời : Năm máy cày sẽ cày xong cánh đồng đó hết 18 giờ
3 , Bài tập về nhà
Hai ngời xây một bức tờng hết 8 giờ . Hỏi 5 ngời xây bức tờng đó hết bao
lâu ( cùng năng suất nh nhau )
Tiết 14 Tuần 14
Hàm số
1, Nhắc lai các kiến thức cơ bản
? Nêu kháI niệm hàm số
? Khi nào đại lợng y đợc gọi là hàm số của đại lợng x
2, Bài tập
Bài 1
Đai lợng y có phảI là hàm số của đại lợng x không , nếu bảng gía trị tơng
ứng của chúng là :
a,
b,
x 4 4 9 16
y -2 2 3 4
c,
x -2 -1 0 1 2
y 1 1 1 1 1
GV cho HS đứng tại chỗ trả lời
a, Có
b,Không ( vì tại x= 4 ta xác định đợc hai giá trị khác nhau của y là -2 và 2 )
c,Có
Bài 2
Hàm số y = f( x) đợc cho bởi công thức f(x) =
x
15
a,Hãy điền các giá trị tơng ứng của hàm số y = f (x)vào bảng sau
x -5 -3 -1 1 3 5 15
y=f(x)
b,f(-3) = ? f(6) =?
GV cho 1HS lên bảng điền vào câu a
1 HS làm câu b
Bài 3
Hàm số y = f(x) đợc cho bởi công thức f(x) = 2x
2
-5
Hãy tính f(1) ,f(-2) , f (0) ,f(2)
Giải
f(1) = 2 . 1
2
5 = 2. 1 -5 =-3
f(-2) = 2 . (- 2)
2
-5 =2 . 4 -5 =3
f(0) = 2 .0
2
-5 = 0- 5 =-5
f(2) = 2 . 2
2
-5 = 2 . 4 5 =3
Bài 4
x -3 -2 -1
3
1
2
1
2
y -4 -6 -12 36 24 6