Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề cương kiểm tra 1 tiết địa 7 kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.84 KB, 8 trang )

TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT-HKI
TỔ : Xã hội 2 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 7 TIẾT PPCT: 14
Người ra đề: Phạm Văn Tam
Những tham gia thảo luận:
1. Phạm Văn Tam
2. Trần Xuân Thông
Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm+tự luận
Kiểu đề trắc nghiệm: Câu hỏi nhiều lựa chọn
Mức độ: Biết, hiểu, vận dụng
Tỉ lệ giữa nội dung trắc nghiệm và tự luận đề: 4/6
Bộ đề gồm có: Tổng cộng 7trang (Ma trận đề+ngân hàng đề+đáp án)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1
MÔN ĐỊA 7
Mức độ
Chủ đề
Trắc nghiệm Tự luận Cộng
Biết Hiểu vd Biết Hiểu vd tn tl
Thành phần nhân văn của môi trường
1
0,5đ
1
0,5đ
1

2

1

Đới nóng môi trường xích đạo ẩm 1

1



Môi trường nhiệt đới 1
0,5đ
1
0,5đ
Môi trường nhiệt đới gió mùa 1
0,5đ
1
0,5đ
Nông nghiệp ở đới nóng 1
0,5đ
1
0,5đ
2

Dân cư ở đới nóng
1
0,5đ
1
0,5đ
1

2

1

Tổng cộng 5
2,5đ
3
1,5đ

3

8

3

1
NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
HK1-MÔM ĐỊA LÍ 7
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn chữ cái ở đầu câu mà em cho là đúng (Mỗi câu 0,5 điểm)
I. Thành phần nhân văn của môi trường
1. Siêu đô thị có số dân cao nhất thế giới hiện nay (thống kê năm 2000)là:
A. Luân Đôn (Anh) B. Niu-iooc (Hoa Kỳ)
C. Bắc Kinh (Trung Quốc) D. Tô-ki-ô(Nhật Bản)
2. So với nhiều nước trên thế giới, Việt Nam thuộc loại nước có mật độ dân số như thế
nào?
A. Loại cao B. Loại thấp C. Loại trung bình D. Loại rất thấp
3. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là
A. Sự chênh lệch giữa tỉ lệ nhập cư và tỉ lệ xuất cư hằng năm C. Cả 2 đều sai
B. Sự chênh lệch giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử hằng năm D. Cả 2 đều đúng
4. Châu lục đông dân nhất thế giới hiện nay là:
A. Châu Mỹ B. Châu Âu C. Châu Á D. Châu Đại Dương
5. Quan sát lược đồ các siêu đô thị trên thế giới (năm 2000) châu lục có nhiều siêu đô thị
nhất là:
A. Châu Mĩ B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Á
6. Nguyên nhân chính của sự tăng dân số cao ở nước ta:
A. Số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao
B. Nhiều người chưa có ý thức về kế hoạch hóa gia đình.
C. Nhân đân ta còn coi trọng gia đình nhiều con, có con trai.
D. Tất cả đều đúng.

7. Dân cư châu Á phần lớn thuộc chủng tộc
A. Nê-grô-ít B. Môn-gô-lô-ít C.Ơ-rô-pê-ô-ít D. Ô-xtra-lô-ít
8. Mật độ dân số nước ta cao nhất thuộc:
A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng
C. Cao nguyên Nam Trung Bộ D. Trung du Bắc Bộ.
9. Dân số cao nhất tỉnh Thái Bình là:
A. Huyện Đông Hưng B. Thị xã Thái Bình
C. Huyện Tiền Hải D. Huyện Kiến Xương.
10. Mật độ dân số huyện Tiền Hải:
A. Trên 3000 người/1km
2
B. 1000-2000 người/1km
2
C. Dưới 1000 người/1km
2
D. 2000-3000 người/1km
2
II. Môi trường nhiệt đới
11. Vùng có nhiều cỏ cao cùng với cây hay cây bụi
A. Đồng cỏ cao B. Xavan C. Rừng thưa D. a và b đúng.
12. Đất chua mặn vùng nhiệt đới ở những nơi thấp của châu thổ gọi là:
A. Đất phèn B. Đất Feralít C. Đất bùn D. Đất phù sa cổ
13. Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều Ôxýt sắt, nhôm
gọi là gì:
A. Đất đá vôi B. Đất Feralít C. Đất sét D. Đất phèn
14. Quang cảnh của môi trường nhiệt đới thay đổi dần về 2 chí tuyến theo thứ tự:
A. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavan B. Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa
C. Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc D. Nửa hoang mạc, xavan, rừng thưa
2
15. Hai loại Feralít và đất phèn, loại đất nào thuộc về loại môi trường nào sau đây là

đúng:
A. Đất Feralít thuộc nhiệt đới, đất phèn thuộc ôn đới
B. Đất Feralít thuộc ôn đới, đất phèn thuộc nhiệt đới
C. Cả hai loại đều thuộc nhiệt đới
D. Cả hai loại đều thuộc ôn đới.
III. Môi trường nhiệt đới gió mùa
16. Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công
nghiệp nhiệt đới như:
A. Lúa mì và cây cọ B. Cao lương, cây ô liu
C. Lúa nước, cây cao su D. Lúa mạch, cây chà là
17. Gió mùa mùa hạ đến nước ta theo hướng chính là:
A. Đông Bắc-Tây Nam B. Đông Nam-Tây Bắc
C. Tây Bắc-Đông Nam D. Tây Nam-Đông Bắc
18. Gió mùa mùa đông đến nước ta theo hướng chính là:
A. Đông Bắc-Tây Nam B. Đông Nam-Tây Bắc
C. Tây Bắc-Đông Nam D. Tây Nam-Đông Bắc
19. Nước ta nằm trong môi trường khí hậu:
A. Nhiệt đới B. Nhiệt đới gió mùa
C. Hoang mạc D. Nửa hoang mạc
20. Khí hậu nhiệt đới gió mùa là khí hậu đặc trưng của khu vực:
A. Tây Á và Tây Nam Á B. Nam Á và Đông Nam Á
C. Bắc Á và Đông Bắc Á D. Cả 3 đều sai.
IV. Nông nghiệp ở đới nóng
21. Hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu là hình thức canh tác:
A. Đồn điền B. Trang trại C. Làm rẫy D. Thâm canh
22. Đặc điểm của thâm canh lúa nước là:
A. Lực lượng lao động đông B. Nguồn nước tưới ổn định
C. Câu a đúng, b sai D. Cả 2 đều đúng
23. Hình thức canh tác nào sau đây ở vùng đồi núi có hại cho việc bảo vệ môi trường đới
nóng.

A. Làm ruộng bậc thang B. Làm rẫy
C. Trồng trọt theo đường đồng mức D. Cả 3 hình thức
24. Khu vực thâm canh lúa nước ở châu Á có diện tích lớn hơn cả là:
A. Nam Á và Tây Nam Á B. Đông Á và Đông Nam Á
C. Bắc Á và Đông Bắc Á D. Tây Á và Tây Bắc Á.
25. Đốt rừng làm rẫy là hình thức canh tác nông nghiệp:
A. Luân canh B. Thâm canh C. Du canh D. Định canh.
26. Trồng nhiều loại cây trong cùng một thời gian trên một diện tích đất là cách trồng:
A. Luân canh B. Thâm canh C. Xen canh D. Đa canh
27. Chất mùn trong đất là chất do:
A. Xác các sinh vật bị phân hủy B. Phân các động vật thải ra
C. Các chất khoáng có trong đất D. Tất cả đều đúng.
28. Đất ở đới nóng dễ bị xói mòn và thoái hóa là do:
A. Lượng mưa lớn tập trung vào một mùa B. Mùa khô kéo dài
3
C. Việc canh tác không đúng khoa học D. Tất cả đều đúng
29. Việc bảo vệ rừng cây ở đới nóng hết sức cần thiết là để:
A. Giữ gìn chất mùn trong đất B. Giữ độ ẩm cho đất
C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai.
30. Các thiên tai như bão, lụt, hạn hán thường xãy ra ở vùng khí hậu:
A. Ôn đới B. Nhiệt đới C. Hàn đới D. Cả 3 đều đúng.
VI. Dân cư ở đới nóng
31. Rừng đầu nguồn là rừng thượng lưu các con sông có tác dụng:
A. Điều hòa nguồn nước sông B. Hạn chế lũ lụt trong mùa mưa
C. Chống hạn hán trong mùa khô D. Tất cả đều đúng
32. Ở đới nóng dân cư châu Á tập trung đông nhất ở:
A. Đông Bắc Á và Đông Á B. Đông Nam Á và Nam Á
C. Tây Nam Á và Tây Á D. Tây Bắc Á và Bắc Á
33. Hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh ở đới nóng:
A. Tác động tiêu cực tới tài nguyên môi trường B.Kinh tế chậm phát triển

C. Đời sống chậm cải thiện D. Tất cả đều đúng.
34. Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường ở đới nóng:
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số B. Phát triển kinh tế
C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai.
35. Hạn hán là hiện tượng thời tiết khô và nắng kéo dài, lượng nước bốc hơi lớn làm cạn
kiệt:
A. Nguồn nước trên mặt đất B. Nước ngầm trong lòng đất
C. Cả 2 đều đúng D. Câu a đúng, b sai.
36. Trong những năm gần đây, nơi có số người di dân và tốc độ đô thị hóa cao là:
A. Đới ôn hòa B. Đới nóng C. Cả 2 đều đúng D. Câu a đúng, b sai.
37. Ngày nay trong 23 siêu đô thị trên thế giới, đới nóng đã chiếm:
A. 13 siêu đô thị B. 12 siêu đô thị C. 11 siêu đô thị D. 10 siêu đô thị.
38. Siêu đô thị là những đô thị có số dân:
A. 5 triệu người B. Trên 6 triệu người
C. Trên 8 triệu người D. 7 triệu người
39. Nơi nào sau đây có tốc độ tăng tỉ lệ dân số đô thị nhanh nhất (từ 1950-2001):
A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Nam Mĩ
40. Nơi có tỉ lệ dân số đô thị cao nhất (năm 2001) là:
A. Châu Âu B. Châu Á C. Nam Mĩ D. Bắc Mĩ
B.TỰ LUẬN:
I. Thành phần nhân văn của môi trường
Câu 1: Phân biệt giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ giới? (2điểm)
Câu 2: Bùng nổ dân số là gì? Khi nào thì bùng nổ dân số xãy ra? (2điểm)
Câu 3: Việc gia tăng dân số nhanh ở nước ta có ảnh hưởng tới đời sống gia đình và xã
hội như thế nào? Biện pháp khắc phục? (2điểm)
Câu 4: Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư thế giới ra thành các chủng tộc? Các chủng
tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu? (2điểm)
Câu 5: Quần cư là gì? Trình bày các dạng quần cư chính? (2điểm)
II. Đới nóng môi trường xích đạo ẩm
Câu 6: Môi trường là gì? (2điểm)

4
Câu 7: Đới nóng nằm ở vị trí nào trên Trái Đất? Gió thường xuyên thổi là loại gió gì? Ở
đới nóng có những loại môi trường gì? (2điểm)
Câu 8: Vị trí và Đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? (2điểm)
Câu 9: Đặc điểm thực vật (rừng) của môi trường xích đạo ẩm? (2điểm)
Câu 10: Thế nào là rừng rậm thường xanh quanh năm? (2điểm)
III. Dân cư ở đới nóng
Câu 11: Ở đới nóng dân cư tập trung đông ở vùng nào? Có tác động xấu đến môi trường
như thế nào? (2điểm)
Câu 12: Nguyên Nhân và hậu quả của việc phát triển đân số rất nhanh của đới nóng?
(2điểm)
Câu 13: Những công việc hàng đầu về dân sinh ở đới nóng là gì? Biện pháp giải quyết?
(2điểm)
Câu 14: Để mở rộng diện tích đất phát triển nông nghiệp, trong đới nóng người ta
thường khai phá những vùng đất mới ở đâu và làm gì? (2điểm)
Câu 15: Nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng? (2điểm)
ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D A B C D D B B B C
Câu hỏi 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D A B C C C D A B B
Câu hỏi 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án C D B B C C A D C B
Câu hỏi 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án D B D C C B C C D C
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: 2điểm
+ Gia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch dân số giữa số người sinh ra và số người
chết đi trong cùng một thời gian ở một nơi. (1điểm)

+ Gia tăng dân số cơ giới, là sự chênh lệch dân số do số người chuyển đến và số
người chuyển đi trong cùng một thời gian ở một nơi. (1điểm)
Câu 2: 2điểm
+ Bùng nổ dân số là số dân tăng rất nhanh và đột ngột khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao mà tỉ
lệ tử giảm nhanh. (1điểm)
+ Bùng nổ dân số thế giới xảy ra với tỉ lệ tăng dân số bình quân hằng năm lên đến
2,1%. (1điểm)
Câu 3: 2điểm
+ Dân số tăng nhanh ảnh hưởng xấu đến đời sống vật chất và tinh thần của gia đình
và xã hội, làm giảm sự tăng trưởng kinh tế, chất lượng giáo dục; việc cung cấp thực
phẩm, thuốc men trở nên gay go; đời sống gia đình và xã hội khó khăn… (1điểm)
+ Biện pháp khắc phục: Hạn chế việc tăng dân số bằng cách tốt nhất là thực hiện kế
hoạch hóa gia đình, mỗi cặp vợ chồng chỉ có 1 đến 2 con…như chính sách dân số của
nhà nước ta đề ra. (1điểm)
Câu 4: 2 điểm
5

×