Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

tai lieu huong nghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.26 KB, 27 trang )

Giáo án: Hớng nghiệp 9
Chủ đề 1: NS: 15/9/2006
ND:21/9/2006.
ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn nghề
có cơ sở khoa học.
A- Mục tiêu:
- HS bit đợc ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề có cơ sở khoa học.
- Nêu đợc dự định ban đầu về lựa chọn hớng đi sau tốt nghiệp bậc THCS cho phù
hợp.
- Bớc đầu có ý thức lựa chọn nghề có cơ sở khoa học phù hợp với đặc điểm bản
thân, điều kiện gia đình và nhu cầu xã hội.
B- PHƯƠng pháp:
- Vấn đáp nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
c- phơng tiện và chuẩn bị:
- GV: Bảng viết, loa máy để tổ chức dạy tập trung.
- HS: Địa điểm tại sân trờng, tập trung theo lớp, có vở ghi chép.
d- tiến trình lên lớp:
I- ổn định:
II- Bài mới:
1) Đặt vấn đề: ở nớc ta hiện nay một trong những vấn đề bức xúc của nền giáo
dục phổ thông là vấn đề phân luồng học sinh sau mỗi cấp học. Đây là việc giúp HS chủ
động lựa chọn con đờng tiếp tục học tập hoặc đi vào lĩnh vực nghề nghiệp nào đó phù
hợp với hoàn cảnh, năng lực, hứng thú của các em và phù hợp với yêu cầu của sự phát
triển kinh tế xã hội.
Để góp phần giải bài toán phân luồng HS sau THCS và THPT cần có các giải
pháp đồng bộ và sự phối hợp giữa các ngành, các cơ quan có liên quan, trong đó nhiệm
vụ của nhà trờng là làm tốt công tác hớng nghiệp cho các em khi còn ngồi trên ghế nhà
trờng.
2) Triển khai bài:
HĐ của thầy và trò: Nội dung kiến thức:


Hoạt động 1: (10 phút)
GV: Trong đời sống hằng ngày, con ngời
luôn đứng trớc những sự lựa chọn. Các em
muốn mua đôi dép để đi học, cũng phải
lựa chọn dép số mấy, màu gì, cao hay
thấp, có quai hậu hay không...? Dép phải
1- Cơ sở khoa học của việc chọn nghề:
Lê Đống Trang 1
Giáo án: Hớng nghiệp 9
phù hợp với ngời và hoàn cảnh sử dụng.
Nếu không sẽ không dùng đợc, phải tốn
tiền mua lại.
Việc lựa chọn nghề của các em cũng vậy,
không phải thích nghề nào là viết đơn xin
thi vào nghề đó. Vì sau này nếu không
phù hợp phải mất thời gian, công sức, tiền
của để học lại nghề khác, cơ hội xin việc
làm lại khó khăn hơn. Có khi không thể
chuyển đợc nghề phù hợp.
Vậy theo em khi lựa chọn nghề cần lu ý
những vấn đề gì?
HS: Trả lời, lấy VD minh họa.
- Cao < 1,6 m không thể làm cầu thủ bóng
rổ, mù màu không thể chọn nghề lái xe, ...
- Đãng trí không thể làm văn phòng, ...
-Nơi làm việc quá xa, không có chỗ trọ...
Hoạt động 2: (45 phút)
HS: 1 em đọc đoạn "Ba câu hỏi đợc đặt ra
khi chọn nghề".
GV: Hớng dẫn HS thảo luận trả lời câu

hỏi: Mối quan hệ chặt chẽ giữa ba câu hỏi
đó thể hiện ở chỗ nào? Trong chọn nghề,
có cần bổ sung câu hỏi nào khác không?
HS: Trả lời , các nhóm khác bổ sung.
GV: Kết luận.
HS: Lấy VD minh họa.
GV: Đa ra một số VD từ thực tế về ảnh h-
ởng của việc chọn nghề không có cơ sở
khoa học.
HS: Trả lời câu hỏi: là HS-THCS em phải
làm gì để chuẩn bị cho mình sự sẵn sàng
về tâm lý đi vào lao động nghề nghiệp?
GV: Kể một số mẫu chuyện bổ sung về
vai trò của hứng thú và năng lực nghề
nghiệp. Nhng cũng có nhiều trờng hợp do
giác ngộ đợc ý nghĩa và tầm quan trọng
- Chọn nghề phải phù hợp với sức khỏe,
phát triển thể lực, đặc điểm sinh lý của
cơ thể.
- Chọn nghề phải phù hợp với đặc điểm
tâm lý.
- Phù hợp với điều kiện sinh sống.
2- Những nguyên tắc chọn nghề:
- Không chọn những nghề mà bản thân
không yêu thích.
- Không chọn những nghề mà bản thân
không đủ điều kiện tâm lý, thể chất hay
xã hội để đáp ứng yêu cầu của nghề.
- Không chọn những nghề nằm ngoài kế
hoạch phát triển KT-XH của địa phơng

hoặc đất nớc.
*Đối với HS cần phải:
+ Tìm hiểu một số nghề mà mình yêu
thích, nắm chắc những yêu cầu của nghề
đó đặt ra trớc ngời lao động.
+ học thật tốt các môn học có liên quan
Lê Đống Trang 2
Giáo án: Hớng nghiệp 9
của nghề nên họ đã cố gắng học hỏi, rèn
luyện, phấn đấu và đã làm tốt công việc
mà không đợc phù hợp với bản thân. VD:
Làm nghề dạy học mà mắc tật nói lắp, nh-
ng do công phu rèn luyện nên đã trở thành
GV dạy giỏi.
Hoạt động 3: (45phút)
HS: Đọc phần 3 SGK sau đó thảo luận trả
lời câu hỏi: Chọn nghề có cơ sở KH có ý
nghĩa ntn?
GV: Gợi ý các ý nghĩa Kinh tế- Xã hội-
GD- Chính trị. (Mỗi lớp thảo luận và trả
lời một ý nghĩa của việc chọn nghề, các
lớp khác bổ sung).
GV: Kết luận và bổ sung.
- Hiện nay, mỗi năm nớc ta có thêm
khoảng một triệu ngời tham gia vào lao
động nghề nghiệp. Lực lợng này cần đợc
tổ chức, có hớng dẫn chọn nghề, đợc động
viên hăng hái lao động, phát huy tính
sáng tạo, đáp ứng đợc yêu cầu của phân
công lao động xã hội. Do đó, mỗi HS bớc

vào chọn nghề cần đợc gắn sự lựa chọn
với ý nghĩa kinh tế của lao động nghề
nghiệp.
đến việc học nghề.
+ Rèn luyện một số kỹ năng, kỹ xảo lao
động mà nghề đó yêu cầu, một số phẩm
chất nhân cách mà ngời lao động trong
nghề phải có.
+ Tìm hiểu nhu cầu nhân lực của nghề và
điều kiện theo trờng học đào tạo nghề
đó.
3-
ý
nghĩa của việc chọn nghề

:
a-
ý
nghĩa kinh tế:
Trong lao động nghề nghiệp nếu mọi
ngời ra sức phấn đấu để đạt năng suất và
hiệu quả lao động cao thì đất nớc nhanh
chóng xóa đói giảm nghèo, đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân ngày càng
đợc nâng cao, nền kinh tế sẽ đạt tới mức
tăng trởng nhanh và bền vững.
b-
ý
nghĩa xã hội của việc chọn nghề:
Việc chọn nghề phù hợp, cũng nh

việc tự giác tìm kiếm những nghề đang
cần nhân lực sẽ làm giảm sức ép xã hội
đối với nhà nớc về việc làm, về cải thiện
đời sống.
Lê Đống Trang 3
Giáo án: Hớng nghiệp 9
GV: Trong những năm tới, việc chuẩn bị
nguồn nhân lực chất lợng cao cho công
nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nớc là một
nhiệm vụ chính trị của ngành GD. Đồng
thời đất nớc đang đòi hỏi đào tạo nhanh
đội ngũ công nhân lành nghề và đội ngũ
trí thức để tạo ra tiềm năng lao động trí
tuệ, đáp ứng đa sản xuất của nhiều lĩnh
vực đang chuẩn bị đi vào kinh tế tri thức.
Hoạt động 4: (15 phút) Tổ chức trò chơi.
GV: Tổ chức cho HS thi hát, đọc thơ, kể
chuyện nói về sự nhiệt tình lao động xây
dựng đất nớc của con ngời trong các nghề
khác nhau (Thi giữa các lớp).
c-
ý
nghĩa giáo dục:
Có việc làm ổn định, có nghề phù
hợp nhân cách con ngời sẽ từng bớc đợc
phát triển và hoàn thiện thông qua hoạt
động lao động nghề nghiệp.

d-
ý

nghĩa chính trị:
HS hiểu rõ ý nghĩa của việc chọn
nghề có cơ sở KH sẽ tạo điều kiện thuận
lợi để phân luồng HS sau khi tốt nghiệp
THCS, phân hóa HS theo năng lực, phát
hiện HS năng khiếu.

4- Củng cố: (15 phút)
Cho HS viết thu hoạch:
- Em nhận thức đợc những điều gì qua buổi GD Hớng nghiệp này?
- Hãy nêu ý kiến của mình:
+ Em yêu thích nghề gì?
+ Những nghề nào phù hợp với khả năng của em?
+ Hiện nay quê hơng em nghề nào đang cần nhân lực?
5- Dặn dò: (5 phút)
Tìm hiểu:
- Một số nghề phổ biến ở địa phơng.
- Phơng hớng phát triển KT-XH của đất nớc và địa phơng.
Lê Đống Trang 4
Giáo án: Hớng nghiệp 9
Chủ đề 2: NS: 25/10/2006
ND:28/10/2006.

định hớng phát triển kinh tế- x hội của đất nã ớc
và địa phơng.
A- Mục tiêu:
- HS biết một số thông tin cơ bản về phơng hớng phát triển KT-XH của đất nớc và
địa phơng.
- Kể ra đợc một số nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa phơng.
- Quan tâm đến những lĩnh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển.

B- PHƯƠng pháp:
- Thuyết trình.
- Vấn đáp nêu vấn đề.
c- phơng tiện và chuẩn bị:
- GV: Bảng viết, loa máy để tổ chức dạy tập trung.
- HS: Địa điểm tại sân trờng, tập trung theo lớp, có vở ghi chép.
d- tiến trình lên lớp:
I- ổn định: (2 phút)
II- Bài cũ: (10 phút)
- Hãy kể tên những nghề em thích mà phù hợp với khả năng của em?
- Hiện nay ở tỉnh Quảng Trị nghề nào đang cần nhân lực?
III- Bài mới:
1) Đặt vấn đề: ( 3 phút) GV nêu mục tiêu bài học.

2) Triển khai bài:
HĐ của thầy và trò: Nội dung kiến thức:
Hoạt động 1: ( 50 phút)
HS: Đọc phần 1- SGK và trả lời câu hỏi:
Quá trình phát triển KT-XH ở nớc ta thời
kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nớc có đặc
điểm gì?
GV: Vì sao việt Nam phải đẩy mạnh
CNH-HĐH đất nớc?
HS: Đến năm 2020, Việt Nam cơ bản
phải trở thành một nớc công nghiệp. Do
I- Đối vớiĐất n ớc :
1-Một số đặc điểm của quá trình phát
triển KT-XH ở n ớc ta :
a- Đẩy mạnh sự nghiệp CNH-HĐH đất
nớc.

Phan Thị Phơng Lan Trang 5
Giáo án: Hớng nghiệp 9
vậy, nhất thiết VN phải tiến hành CNH.
Việt Nam vừa chuyển nền KT nông
nghiệp sang công nghiệp vừa phải đa một
số lĩnh vực sản xuất đi vào kinh tế tri
thức. Muốn vậy phải tiến hành hiện đại
hóa đất nớc song song với CNH.
GV: Trong quá trình CNH-HĐH Việt
Nam phải phấn đấu để:
- Giữ đợc nhịp độ tăng trởng kinh tế
nhanh và bền vững. Mức tăng trởng kinh
tế hằng năm phải đạt từ 7% trở lên.
- Phải tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hớng tăng dần tỉ trọng công
nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông
nghiệp.
=> Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tất dẫn
theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động
GV: CNH muốn thành công phải phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
HS: thảo luận và trả lời, GV bổ sung:
CNH muốn thành công phải phụ thuộc rất
nhiều vào năng lực nội sinh và những điều
kiện hoạt động khoa học, công nghệ của
đội ngũ công nhân, cán bộ kỹ thuật và cán
bộ khoa học. Vấn đề trung tâm của CNH
là chuyển giao công nghệ, đòi hỏi phải có
những điều kiện vật chất- kỹ thuật để
nhập công nghệ mới. Có đội ngũ cán bộ

khoa học và công nghệ đủ năng lực nội
sinh để làm chủ công nghệ nhập, có điều
kiện chuyển giao kiến thức về quản lý quá
trình sử dụng công nghệ. Vì vậy mặt bằng
dân trí phải đạt trình độ tối thiểu sau năm
2010 là THCS.
GV: Em hiểu thế nào về sự phát triển KT
thị trờng theo định hớng XHCN?
HS: Trả lời, GV bổ sung: Bớc vào giai
đoạn đổi mới, nền kinh tế theo cơ chế bao
cấp ở nớc ta chuyển sang nền KT theo cơ
chế thị trờng nhng có định hớng XHCN.
- Sản xuất hàng hóa là yếu tố cơ bản của
b- Phát triển nền kinh tế thị trờng theo
định hớng XHCN:
Phan Thị Phơng Lan Trang 6
Giáo án: Hớng nghiệp 9
nền kinh tế thị trờng. Do đó, sản xuất
hàng hóa phải theo nhu cầu thị trờng
trong nớc và thị trờng thế giới.
- Để nền kinh tế thị trờng phát triển, hàng
hóa phải đa dạng về mẫu mã, chủng loại,
mặt hàng phải phong phú, đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng. phải
tuân thủ luật cung cầu
Hoạt động 2: (15 phút)
HS: Đọc phần 2- SGK, thảo luận và trả lời
câu hỏi: Em hãy nêu các việc làm có tính
cấp thiết trong quá trình phát triển KT-
XH của đất nớc?

Hoạt động 3: (20 phút)
HS: Đọc phần 3a,b-SGK.
GV: Trình bày 4 lĩnh vực công nghệ trọng
điểm, nhấn mạnh ý nghĩa phát triển các
lĩnh vực này để tạo ra những bớc nhảy vọt
về kinh tế, tạo điều kiện để Đi tắt, đón
đầu sự phát triển chung của khu vực và
thế giới.
2- Những việc làm có tính cấp thiết
trong quá trình phát triển KT-XH:
- Giải quyết việc làm cho những ngời
đến tuổi lao động và cho những ngời có
việc làm không đầy đủ.
- Đẩy mạnh công cuộc xóa đói, giảm
nghèo, từng bớc đa đất nớc tiến lên theo
phơng châm dân giàu, nớc mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ và văn minh
- Đẩy mạnh chơng trình định canh, định
c.
- Xây dựng các chơng trình khuyến
nông.
3-Phát triển những lĩnh vực KT-XH
trong giai đoạn 2001-2010:
a- Sản xuất nông, lâm, ng nghiệp.
b- Sản xuất công nghiệp.
c- Các lĩnh vực công nghệ trọng điểm
(ứng dụng công nghệ cao):
* Công nghệ thông tin: Phơng hớng
phát triển chủ yếu là
- Phát triển dịch vụ thông tin trên mạng

Intranet và Internet.
- Xây dựng hệ thống thơng mại điện tử,
đẩy mạnh sản xuất và lu thông hàng hóa.
- ứng dụng công nghệ thông tin vào các
ngành năng lợng, bu điện, y tế, văn hóa,
du lịch...
* Công nghệ sinh học:
Phan Thị Phơng Lan Trang 7
Giáo án: Hớng nghiệp 9
GV: Giới thiệu mục tiêu phát triển công
nghệ sinh học ở nớc ta.

HS: Giới thiệu một số việc làm cụ thể để
phát triển công nghệ sinh học: Công nghệ
vi sinh và công nghệ lên men; nhân giống
vô tính một số giống cây trồng, nuôi cấy
tế bào động vật; tách chiết và tinh chế một
số chế phẩm enzym; sử dụng một số vi
sinh vật tái tổ hợp gen có giá trị lớn về
khoa học và kinh tế...
GV: Giới thiệu các trọng điểm phát triển
công nghệ vật liệu mới và công nghệ tự
động hóa: Vật liệu kim loại, vô cơ phi
kim loại, vật liệu cao phân tử, vật liệu
điện tử, quang tử, vật liệu sinh -y học, ...
GV: giới thiệu trọng điểm phát triển công
nghệ tự động hoá: tự động thiết kế nhờ trợ
giúp của máy tính, tự động hoá ngành chế
tạo và gia công, sản xuất rô bốtphục vụ
cho an toàn lao động...

Hoạt động 4: (10 phút)
GV: Trình bày đánh giá tình hình phát
triển KT-XH của Địa phơng huyện cam
Lộ từ 2006-2010 (Báo cáo chính trị tại
Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Cam Lộ
lần thứ XIII)
HS: Nhận xét đặc điểm phát triển kinh tế
xã hội ở huyện Cam Lộ từ 2001-2005.
Mục tiêu đến năm 2020 là nghiên cứu và
ứng dụng rộng rãi các thành tựu công
nghệ sinh học trong, ngoài nớc phục vụ
thiết thực và có hiệu quả cho sự phát
triển của một số lĩnh vực sản xuất quan
trọng (Nông, lâm, ng nghiệp, công
nghiệp chế biến thực phẩm, dợc phẩm,
bảo vệ môi trờng...)
* Công nghệ vật liệu mới: Mục tiêu là
xây dựng tiềm lực khoa học và công
nghệ trong nớc, có đủ khả năng lựa chọn
và làm chủ các công nghệ sản xuất vật
liệu tiên tiến tiếp thu từ nớc ngoài theo h-
ớng u tiên và triển khai sản xuất đạt hiệu
quả cao.
* Công nghệ tự động hóa: Mục tiêu đến
năm 2020 là nâng cao trình độ tự động
hóa một số ngành kinh tế, đa dạng hóa
mặt hàng, đẩy nhanh tiến trình hiện đại
hóa quốc phòng và an ninh.
II- Đối với Địa ph ơng:
1-Một số đặc điểm của quá trình phát

triển KT-XH ở huyện Cam Lộ từ 2001-
2005:
- Tốc độ tăng trởng kinh tế khá, cơ cấu
kinh tế chuyển dịch đúng định hớng, văn
hoá xã hội có nhiều chuyển biến tích
cực, đời sống nhân dân có bớc cải thiện.
Các chỉ tiêu KT-XH chủ yếu đều đạt và
vợt NQ Đại hội Đảng bộ lần thứ XII đề
ra.
- Tỷ trọng các ngành trong nền kinh tế
đạt: 52,4 - 27,2 - 20,4 => chủ yếu là phát
Phan Thị Phơng Lan Trang 8
Giáo án: Hớng nghiệp 9
Hoạt động5: (10 phút)
HS: đọc phần thứ II của báo cáo.
GV: Khái quát lại mục tiêu tổng quát, chỉ
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp ...
triển nông nghiệp.
2- Ph ơng h ớng, mục tiêu, nhiệm vụ và
giải pháp phát triển kính tế - xã hội
huyện Cam Lộ từ 2005-2010:
Mục tiêu tổng quát: Tiếp tục phát
triển kinh tế nông nghiệp một cách toàn
diện, nâng cao giá trị thu nhập trên một
đơn vị diện tích. Đẩy mạnh phát triển
kinh tế công nghiệp, tiểu thủ CN và th-
ơng mại dịch vụ, tạo sự chuyển biến tích
cực trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
phấn đấu sau năm 2010 hình thành cơ
cấu: Công nghiệp, TTCN - TMDV -

Nông lâm nghiệp. Giải quyết tốt việc
làm, giảm hộ nghèo, nâng cao đời sống
vật chất tinh thần của nhân dân.
IV- Củng cố: (10 phút)
Cho HS trả lời trên giấy câu hỏi: Thông qua buổi sinh hoạt hôm nay, em cho biết
vì sao chúng ta cần nắm đợc phơng hớng phát triển kinh tế- xã hội của địa phơng và đất
nớc?
V- Dặn dò: (5 phút)
- Biết đợc Phơng hớng phát triển KT- XH của Thị trấn Cam Lộ từ năm 2006-
2010.
- Tìm hiểu thông tin về các nghề có ở địa phơng (Tỉnh QT). Cụ thể: Tên nghề,
mục đích, công cụ và điều kiện lao động, nhu cầu nhân lực của các nghề đó.
Phan Thị Phơng Lan Trang 9
Giáo án: Hớng nghiệp 9
Chủ đề 3: NS: 28/11/2006
ND:2/12/2006.
Thế giới nghề nghiệp quanh ta.
A- Mục tiêu:
- HS biết đợc một số kiến thức về thế giới nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng và
xu thế phát triển hoặc biến đổi của nhiều nghề.
- HS biết cách tìm hiểu thông tin về nghề. Kể đợc một số nghề đặc trng minh họa
cho tính đa dạng, phong phú của thế giới nghề nghiệp.
- HS có ý thức chủ động tìm hiểu thông tin nghề.
B- PHƯƠng pháp:
- Hoạt động nhóm.
- Vấn đáp nêu vấn đề.
c- phơng tiện và chuẩn bị:
- GV: Bảng viết, loa máy để tổ chức dạy tập trung.
- HS: Địa điểm tại sân trờng, tập trung theo lớp, có vở ghi chép.
d- tiến trình lên lớp:

I- ổn định: (2 phút)
II- Bài mới:
1) Đặt vấn đề: (3 phút) Trong xã hội, nghề nghiệp rất phong phú và đa dạng.
Mỗi ngành nghề có yêu cầu điều kiện khác nhau. Đối với con ngời, mỗi ngời cũng có
đặc điểm tâm sinh lý khác nhau, chỉ phù hợp với một số nghề nhất định. Nếu chọn nghề
nghiệp phù hợp với bản thân thì công việc sẽ đạt hiệu quả cao, ngợc lại chọn nghề
nghiệp không phù hợp thì làm việc không có hiệu quả, có khi còn ảnh hởng đến sức
khỏe con ngời, ảnh hởng đến kinh tế xã hội. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có định h-
ớng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với bản thân.
2) Triển khai bài:
HĐ của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (20 phút)
GV: Yêu cầu HS tự viết tên 10 nghề mà
các em biết.
HS: Hoạt động nhóm thảo luận, bổ sung
cho nhau những nghề không trùng với các
nghề mà các em đã ghi, sau đó các nhóm
trình bày các nghề các em biết.
HS: Đọc phần 1- SGK.
I- tính đa dạng phong phú của thế giới
nghề nghiệp:
Phan Thị Phơng Lan Trang 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×