Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

ôn thi trắc nghiệm + đáp án makerting căn bản MAR201

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.05 KB, 92 trang )

Bài 1

Bản chất của Marketing

Mục 1.1.2. Các khái niệm của marketing
Câu3 Người làm marketing nội bộ cần thể hiện vai trò , trách nhiệm đối với
những nhóm nào:
A) Đối thủ cạnh tranh hiện tại
B) Nhân lực của doanh nghiệp.

C) Công chúng tại địa ph ương.
D) Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Đúng. Đáp án đúng là: Nhân lực của doanh nghiệp.
Vì: Người làm marketing cần đáp ứng nhu cầu và ước muốn của khách hàng, cần tạo sự ủng hộ
của các lực lượng bên trong doanh nghiệp và các giới công chúng. Marketing nội bộ hướng đến
nhân lực của doanh nghiệp.
Tham khảo: Mục 1.1.2. Các khái niệm của marketing, bài 1

Marketing là:


Chọn một câu trả lời
A) Quảng cáo, tiếp thị .



B) Các hoạt động nhằm bán hàng.



C) Các hoạt động nhằm thúc đẩy quá trình trao đổi.





D) Các hoạt động nhằm xây dựng thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp.

Sai. Đáp án đúng là: Các hoạt động nhằm thúc đẩy quá trình trao đổi.
Vì: Bản chất của Marketing: Là những hoạt động của con người diễn ra trong mối quan hệ với
thị trường. Marketing có nghĩa là làm việc với thị trường để biến những trao đổi tiềm ẩn thành
hiện thực với mục đích thoả mãn những nhu cầu, ước muốn của con người.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2. Các khái niệm Marketing

Marketing có nghĩa là:
A) Bán hàng và quảng cáo.


B) Những hoạt động nhằm thúc đẩy quá trình trao đổi.
C) Tiếp thị.
D) Khuyến mại.
Đúng. Đáp án đúng là: Những hoạt động nhằm thúc đẩy quá trình trao đổi.
Vì: Marketing là quá trình làm việc với thị trường nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn
của con người hoặc marketing là một dạng hoạt động của con người (bao gồm cả các tổ chức)
nhằm thoả mãn nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi.
Tham khảo: Bài 1, mục mục1.1.2.Các khái niệm của marketing.

Mục 1.1.2.2. Nhu cầu tự nhiên, mong muốn và nhu cầu có khả
năng thanh toán.
Người làm marketing không có khả năng:


Chọn một câu trả lời

A) Tạo ra giá trị sản phẩm.



B) Tạo ra nhu cầu tự nhiên.



C) Tạo ra ước muốn.



D) Hoạt động trao đổi.

Sai. Đáp án đúng là: Tạo ra nhu cầu tự nhiên.
Vì: Nhu cầu tự nhiên là vốn có của con người, nó xuất phát từ những quy luật tâm sinh lý của
con người.Người kinh doanh không thể tạo ra nhu cầu tự nhiên mà chỉ có thể tìm ra những nhu
cầu tự nhiên chưa được thỏa mãn.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.2. Nhu cầu tự nhiên, mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh
toán.

Câu1Muốn biến nhu cầu tiềm năng thành cầu cần điều kiện:
A) Có đủ nguồn lực để thanh toán
B) Có khả năng tiếp cận
C) Có đủ nguồn lực để thanh toán và có khả năng tiếp cận


D) Không có đủ nguồn lực để thanh toán
Đúng. Đáp án đúng là: Có đủ nguồn lực để thanh toán và có khả năng tiếp cận
Vì: Nhu cầu có khả năng thanh toán là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp với khả năng

mua sắm. Nhu cầu tự nhiên và mong muốn mua sắm có thể gọi chung là nhu cầu tiềm năng.
Muốn biến nhu cầu tiềm năng thành cầu cần có hai điều kiện:
Có đủ nguồn lực để thanh toán
Có khả năng tiếp cận
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.2. Nhu cầu tự nhiên, mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh
toán.

Nhu cầu tự nhiên là:
A) Sự thiếu hụt về một cái gì đó mà con người cảm nhận được.
B) Là những mong muốn của của con người xuất phát từ hoàn cảnh tự
nhiên.
C) Là những đòi hỏi tự nhiên của con người gắn với khả năng thanh
toán.
D) Là những nhu cầu của con người phù hợp với khả năng mua sắm.
Đúng. Đáp án đúng là: Sự thiếu hụt về một cái gì đó mà con người cảm nhận được.
Vì: Nhu cầu tự nhiên: Là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.2. Nhu cầu tự nhiên, mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh
toán.



Nhu cầu tự nhiên xuất phát từ:
Chọn một câu trả lời
A) Các điều kiện tự nhiên.



B) Sở thích của con người.




C) Từ người bán.



D) Các quy luật tâm sinh lý của con người.
Sai. Đáp án đúng là: Các quy luật tâm sinh lý của con người.
Vì: Là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được. Nhu cầu tự nhiên là vốn
có của con người, nó xuất phát từ những quy luật tâm sinh lý của con người.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.2. Nhu cầu tự nhiên, mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh
toán.



Mong muốn của con người:
Chọn một câu trả lời
A) Không có giới hạn.




B) Giới hạn bởi khả năng thanh toán.



C) Giới hạn bởi khả năng tiếp cận sản phẩm.



D) Giới hạn bởi luật pháp.

Sai. Đáp án đúng là: Không có giới hạn.
Vì: Mong muốn là nhu cầu tự nhiên ở dạng đặc thù đòi hỏi được đáp lại bằng một hình thức
đặc thù phù hợp với trình độ văn hoá và tính cách cá nhân của con người. Mong muốn của con
người không có giới hạn.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.2. Nhu cầu tự nhiên, mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh
toán.

Đặc điểm của mong muốn:
A) Đa dạng, phong phú và luôn luôn biến đổi.
B) Đa dạng phong phú và ít thay đổi.
C) Xuất phát từ bản thân con người và không chịu tác động của ngoại
cảnh.
D) Nhà kinh doanh không thể làm thay đổi ước muốn.
Đúng. Đáp án đúng là: Đa dạng, phong phú và luôn luôn biến đổi.
Vì: Mong muốn (ước muốn): Là nhu cầu tự nhiên ở dạng đặc thù đòi hỏi được đáp lại bằng một
hình thức đặc thù phù hợp với trình độ văn hoá và tính cách cá nhân của con người. Nhu cầu
tương đối ổn định nhưng ước muốn thì không ngừng thay đổi. So với nhu cầu, ước muốn phong
phú và đa dạng hơn nhiều.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.2. Nhu cầu tự nhiên, mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh
toán.

Mong muốn của con người trở thành cầu thị trường khi có:
A) Việc tiếp cận và tiêu dùng sản phẩm không bị ngăn cấm.
B) Sản phẩm.
C) Năng lực mua sắm.
D) Dịch vụ
Đúng. Đáp án đúng là: Năng lực mua sắm.
Vì: Nhu cầu và mong muốn của con người được gọi chung là cầu tiềm năng. Muốn biến nhu cầu
tiềm năng thành cầu cần có hai điều kiện:
- Có nguồn lực để thanh toán;

- Có khả năng tiếp cận.


Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.2. Nhu cầu tự nhiên, mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh
toán.

Mục 1.1.2.3. Sản phẩm.
Sản phẩm theo quan điểm marketing là:


Chọn một câu trả lời
A) Kết quả của quá trình sản xuất.



B) Sản phẩm phải hữu hình.



C) Là phương tiện thỏa mãn nhu cầu.



D) Là phương tiện để doanh nghiệp tìm kiếm doanh thu và lợi nhuận.

Sai. Đáp án đúng là: Là phương tiện thỏa mãn nhu cầu.
Vì: Sản phẩm là tất cả những cái, những yếu tố có thể thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn được
đưa ra chào bán trên thị trường với mục đích thu hút sự chú ý mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng.
Marketing coi sản phẩm là phương tiện thoả mãn nhu cầu.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.3. Sản phẩm.


Mục 1.1.2.4. Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn.
Theo quan điểm marketing, chi phí đối với một hàng hóa bao gồm:
A) Chi phí mua hàng.
B) Chi phí trong quá trình sử dụng.
C) Tất cả các hao tổn của người tiêu dùng để có được các lợi ích do tiêu
dùng hàng hóa đó mang lại
D) Chi phí hủy bỏ sản phẩm.
Đúng. Đáp án đúng là: Tất cả các hao tổn của người tiêu dùng để có được các lợi ích do tiêu
dùng hàng hóa đó mang lại
Vì: Chi phí tiêu dùng không chỉ bao gồm tiền bạc mà bao gồm cả thời gian, sức lực thậm chí cả
những chi phí khắc phục những hậu quả phát sinh do việc tiêu dùng hàng hóa mang lại. Những
chi phí này bao gồm cả chi phí mua sắm, sử dụng và đào thải sản phẩm. Đây cũng là cơ sở để
khách hàng lựa chọn hàng hóa khác nhau trong việc thỏa mãn cùng một nhu cầu.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.4. Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn.

Câu6 Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm được đánh giá bởi:
A) Người bán hàng.


B) Người mua hàng.
C) Người tiêu dùng.
D) Quan hệ cung cầu.
Đúng. Đáp án đúng là: Người tiêu dùng.
Vì: Giá trị tiêu dùng là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng của nó trong việc thỏa mãn
nhu cầu đối với họ.
Như vậy đối với cùng một sản phẩm, mỗi người tiêu dùng có thể đánh giá cho nó một giá trị tiêu
dùng khác nhau. Sản phẩm nào được nhiều người đánh giá giá trị cao thì cơ hội thị trường đối
với hàng hóa đó càng lớn.
Tham khảo: Bài 1, Mục 1.1.2.4. Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn




Những hoạt động nào không thuộc chức năng marketing?
Chọn một câu trả lời
A) Tuyển dụng lực lượng nhân viên marketing



B) Nghiên cứu khách hàng và đối thủ cạnh tranh.



C) Bán hàng và quảng cáo.



D) Đánh giá cầu thị trường.
Sai. Đáp án đúng là: Tuyển dụng lực lượng nhân viên marketing.
Vì: Hoạt động chức năng marketing của doanh nghiệp bao gồm từ việc nghiên cứu khách hàng,
đối thủ cạnh tranh, nghiên cứu môi trường marketing đến việc hoạch định và thực hiện các
chiến lược và giải pháp marketing. Tuyển dụng lực lược nhân viên marketing thuộc chức năng
nhân sự.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.4. Quan điểm marketing.

Mục 1.1.2.5. Trao đổi, giao dịch.
Trao đổi là:
A) Là hành vi trao và nhận một cái gì đó mà cả hai bên cùng mong
muốn.
B) Là hành vi trao và nhận một cái gì đó mà cả hai bên cùng không mong

muốn.
C) Là hành vi trao và nhận một cái gì đó mà chỉ có một bên mong muốn.
D) Là mỗi bên phải có một thứ gì đó không có giá trị với bên kia.
Đúng. Đáp án đúng là: Là hành vi trao và nhận một cái gì đó mà cả hai bên cùng mong muốn.


Vì: Trao đổi là hành động tiếp nhận một sản phẩm mong muốn từ một người nào đó bằng cách
đưa cho họ một thứ khác.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.5. Trao đổi, giao dịch.

Trong một tình huống marketing cụ thể thì bên làm marketing là:


Chọn một câu trả lời
A) Bên bán.



B) Bên mua.



C) Đồng thời cả hai bên.



D) Bên nào tích cực tìm cách trao đổi với bên kia.

Sai. Đáp án đúng là: Bên nào tính cực tìm cách trao đổi với bên kia.
Vì: Marketing là quá trình làm việc với thị trường nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn

của con người. Hay marketing là một dạng hoạt động của con người (bao gồm cả các tổ chức)
nhằm thoả mãn nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi. Trong quá trình trao đổi bên nào tích
cực tìm cách trao đổi là bên làm marketing còn bên còn lại là khách hàng.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.5. Trao đổi, giao dịch.

Mục 1.2. Quản trị marketing.
Câu7 Quản trị marketing không liên quan trực tiếp đến điều gì sau đây:
A) Gợi mở nhu cầu.
B) Tác động nhằm làm thay đổi cầu.
C) Chuẩn bị công nghệ tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu.
D) Xây dựng các giải pháp marketing.
Đúng. Đáp án đúng là: Chuẩn bị công nghệ tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu.
Vì: Quản trị Marketing liên quan trực tiếp đến:
- Gợi mở và điều hòa nhu cầu của khách hàng;
- Phát hiện thay đổi tăng hoặc giảm của mức cầu;
- Chủ động đề ra các chiến lược và biện pháp để tác động lên mức độ thời gian và tính chất của
nhu cầu sao cho doanh nghiệp có thể đạt được mục tiêu định trước;
- Kiểm tra việc thực hiện các chiến lược, kế hoạch và các biện pháp Marketing.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Quản trị marketing.

Mục 1.2.2. Quan điểm tập trung vào hoàn thiện sản phẩm,
Quan điểm marketing nào coi chất lượng và tính năng của sản phẩm là chìa
khóa cho sự thành công của doanh nghiệp:


A) Quan điểm tập trung vào sản xuất.
B) Quan điểm tập trung vào hoàn thiện sản phẩm.
C) Quan điểm tập trung vào bán hàng.
D) Quan điểm marketing.
Đúng. Đáp án đúng là: Quan điểm tập trung vào hoàn thiện sản phẩm.

Vì: Triết lý của quan điểm tập trung vào sản phẩm: Người tiêu dùng luôn ưa thích những sản
phẩm có chất lượng cao nhất, hình thức phong phú, nhiều công dụng và tính năng mới. Vì vậy,
các nhà quản trị doanh nghiệp muốn thành công phải luôn tập trung mọi nguồn lực vào việc tạo
ra các sản phẩm có chất lượng hoàn hảo nhất và thường xuyên cải tiến chúng.
Tham khảo: Mục 1.2.2. Quan điểm tập trung vào hoàn thiện sản phẩm, bài 2.

Mục 1.2.2.1. Quan điểm tập trung vào sản xuất.
Một công ty chỉ tập trung vào việc mở rộng sản xuất , hạ giá thành sản
phẩm cung ứng. Công ty đó áp dụng quan điểm quản trị marketing nào?
A) Tập trung vào sản xuất.
B) Tập trung vào hoàn thiện sản phẩm.
C) Tập trung vào bán hàng.
D) Quan điểm marketing đạo đức xã hội.
Đúng. Đáp án đúng là: Tập trung vào sản xuất.
Vì: Triết lý quan điểm tập trung vào sản xuất: Người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm được
bán rộng rãi với giá hạ. Vì vậy, những nhà quản trị các doanh nghiệp cần phải tập trung vào việc
tăng quy mô sản xuất, tăng năng suất lao động, giảm chi phí, phân phối đại trà.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.1. Quan điểm tập trung vào sản xuất.

Mục 1.2.2.2 Quan điểm tập trung vào hoàn thiện sản phẩm
Câu8 Nếu cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm có chất
lượng hoàn hảo, nhiều công dụng và tính năng mới là dựa trên quan điểm:
A) Tập trung vào sản xuất.
B) Tập trung vào hoàn thiện sản phẩm.
C) Tập trung vào bán hàng.
D) Tập trung vào quản lý bán hàng


Đúng. Đáp án đúng là: Tập trung vào hoàn thiện sản phẩm.
Vì: Triết lý của quan điểm tập trung vào hoàn thiện sản phẩm cho rằng: Người tiêu dùng luôn

ưa thích những sản phẩm có chất lượng cao nhất, hình thức phong phú, nhiều công dụng và
tính năng mới. Vì vậy, các nhà quản trị doanh nghiệp muốn thành công phải luôn tập trung mọi
nguồn lực vào việc tạo ra các sản phẩm có chất lượng hoàn hảo nhất và thường xuyên cải tiến
chúng.
Tham khảo: Bài 1, Mục 1.2.2.2 Quan điểm tập trung vào hoàn thiện sản phẩm

Câu8 Nếu cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm được bán
rộng rãi với giá hạ là dựa trên quan điểm nào?
A) Tập trung vào sản xuất.
B) Tập trung vào sản phẩm.
C) Tập trung vào bán hàng.
D) Tập trung vào quản lý bán hàng.
Đúng. Đáp án đúng là: Tập trung vào sản xuất
Vì: Triết lý của quan điểm tập trung vào sản xuất cho rằng: Người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiều
sản phẩm được bán rộng rãi với giá hạ. Vì vậy, những nhà quản trị các doanh nghiệp cần phải
tập trung vào việc tăng quy mô sản xuất và mở rộng phạm vi tiêu thụ.
Tham khảo: Bài 1, Mục 1.2.2.1 Quan điểm tập trung vào sản xuất

Mục 1.2.2.3. Quan điểm tập trung vào bán hàng
Công ty A chuyên kinh doanh dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ. Giám đốc
công ty cho rằng công ty chỉ cần tuyển dụng và đào tạo đội ngũ đại lý bảo
hiểm để có thể bán được nhiều nhất. Ông giám đốc đó đã áp dụng quan
điểm quản trị marketing nào sau đây:


Chọn một câu trả lời
A) Tập trung vào sản xuất.




B) Tập trung vào hoàn thiện sản phẩm.



C) Tập trung vào bán hàng.



D) Quan điểm marketing hiện đại.

Sai. Đáp án đúng là: Tập trung vào bán hàng.
Vì: Quan điểm tập trung vào bán hàng cho rằng: Người tiêu dùng thường bảo thủ, do đó có sức
ì hay thái độ ngần ngại, chần chừ trong việc mua sắm hàng hóa. Vìvậy, các nhà quản trị doanh
nghiệp cần tập trung vào các biện pháp thúc đẩy tiêu thụ và khuyến mãi.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.3. Quan điểm tập trung bán hàng (quan điểm truyền thống).


Nếu cho rằng người tiêu dùng thường bảo thủ do đó có sức ì hay thái độ
ngần ngại chần chừ trong việc mua sắm hàng hóa . Vì vậy, các nhà quản trị
doanh nghiệp cần tập trung vào các biện pháp thúc đẩy tiêu thụ là dựa trên
quan điểm nào sau đây:
A) Tập trung vào sản xuất.
B) Tập trung vào hoàn thiện sản phẩm.
C) Tập trung vào bán hàng.
D) Tập trung vào quản lý bán hàng
Đúng. Đáp án đúng là: Tập trung vào bán hàng.
Vì: Quan điểm tập trung vào bán hàng cho rằng người tiêu dùng thường bảo thủ do đó có sức ì
hay thái độ ngần ngại chần chừ trong việc mua sắm hàng hóa. Vì vậy, các nhà quản trị doanh
nghiệp cần tập trung vào các biện pháp thúc đẩy tiêu thụ và khuyến mãi.
Tham khảo: Bài 1, Mục 1.2.2.3. Quan điểm tập trung vào bán hàng


Một doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm bán hàng sẽ thành công khi:
A) Kinh doanh hàng tiêu dùng
B) Kinh doanh hàng tư liệu sản xuất
C) Kinh doanh những sản phẩm chậm luân chuyển
D) Không phải đầu tư cho khâu tiêu thụ và khuyến mãi
Đúng. Đáp án đúng là: Kinh doanh những sản phẩm chậm luân chuyển
Vì: Quan điểm tập trung vào bán hàng rất có ý nghĩa trong kinh doanh những mặt hàng mà
người mua có nhu cầu thụ động và những mặt hàng chậm luân chuyển.
Tham khảo: Bài 1, Mục 1.2.2.3. Quan điểm tập trung vào bán hàng



Quan điểm tập trung vào bán hàng có thể áp dụng tốt nhất đối với trường
hợp bán những hàng hóa:
Chọn một câu trả lời
A) Mua theo nhu cầu thụ động.



B) Sử dụng hàng ngày.



C) Mua có lựa chọn.



D) Mua do những nhu cầu đặc thù.



Sai. Đáp án đúng là: Mua theo nhu cầu thụ động.
Vì: Quan điểm tập trung vào bán hàng khẳng định rằng: Người tiêu dùng thường bảo thủ, có
sức ỳ với thái độ ngần ngại, chần chừ trong việc mua sắm hàng hóa. Vì vậy, để thành công
doanh nghiệp cần tập trung mọi nguồn lực vá sự cố gắng vào việc thúc đẩy tiêu thụ và khuyến
mãi. Đành rằng quan điểm này có thể giúp cho doanh nghiệp thành công trong những trường
hợp kinh doanh các sản phẩm ít có khả năng biến đổi về chất lượng và đặc tính hoặc những
sản phẩm có nhu cầu thụ động tức là những sản phẩm mà người mua ít nghĩ đến việc mua sắm
chúng hoặc có nghĩ đến cúng không có gì bức bách, vì chúng chưa liên quan đến lợi ích trực
tiếp của họ.
Tham khảo: Bài 1, Mục 1.2.2.3. Quan điểm tập trung vào bán hàng

Mục 1.2.2.4. Quan điểm marketing.
Theo quan điểm marketing, doanh nghiệp tìm kiếm lợi nhuận thông qua:
A) Tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
B) Nâng cao sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
C) Nâng cao doanh số bán hàng.
D) Tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao doanh số
bán hàng.
Đúng. Đáp án đúng là: Nâng cao sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Vì: Quan điểm mấu chốt liên quan đến việc tăng lợi nhuận của quan điểm Marketing hiện đại là:
việc tăng lợi nhuận chỉ đặt ra trên cơ sở tăng mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, ưu
tiên phát triển những khách hàng có khả năng sinh lời, biến những khách hàng không sinh lời
thành những khách hàng sinh lời.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Quan điểm Marketing.

Quan điểm nào cho rằng thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của người tiêu
dùng vừa là mục tiêu vừa là phương tiện để đạt được mục tiêu của doanh
nghiệp:
A) Quan điểm sản xuất.

B) Quan điểm sản phẩm.
C) Quan điểm bán hàng.
D) Quan điểm marketing.
Đúng. Đáp án đúng là: Quan điểm marketing.
Vì: Vấn đề cốt lõi của Marketing hiện đại là hiểu biết chính xác nhu cầu của khách hàng, coi việc
thoả mãn nhu cầu và ước muốn của khách hàng vừa là mục tiêu vừa là phương tiện để đạt
được mục đích kinh doanh.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Quan điểm Marketing.

Câu2 Quy trình kinh doanh theo quan điểm marketing là:


A) Lựa chọn giá trị, đảm bảo giá trị, thông báo và cung ứng giá trị.
B) Lựa chọn khách hàng, lựa chọn công nghệ sản xuất, tổ chức phân
phối.
C) Lựa chọn sản phẩm, xây dựng kênh phân phối, tổ chức truyền thống.
D) Phát triển sản phẩm, tung sản phẩm ra thị trường.
Đúng. Đáp án đúng là: Lựa chọn giá trị, đảm bảo giá trị, thông báo và cung ứng giá trị.
Vì: Quá trình kinh doanh theo quan điểm marketing là quá trình cung ứng giá trị bao gồm 3
bước: lựa chọn giá trị, đảm bảo giá trị, thông báo và cung ứng giá trị.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Quan điểm marketing.

Chìa khóa để đạt được những mục tiêu trong kinh doanh của doanh nghiệp
là doanh nghiệp phải xác định đúng những nhu cầu và mong muốn của thị
trường( khách hàng) mục tiêu, từ đó tìm mọi cách đảm bảo sự thỏa mãn
nhu cầu và mong muốn đó bằng những phương thức có ưu thế hơn so với
đối thủ cạnh tranh
A) Tập trung vào sản xuất.
B) Quan điểm marketing
C) Tập trung vào hoàn thiện sản phẩm.

D) Tập trung vào bán hàng.
Đúng. Đáp án đúng là: Quan điểm marketing.
Vì: Theo quan điểm marketing: Để đạt được mục tiêu trong kinh doanh, doanh nghiệp phải xác
định đúng những nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu từ đó tìm mọi cách đảm bảo
sự thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó bằng những phương thức có ưu thế hơn so với đối thủ
cạnh tranh.
Tham khảo: Bài 1, Mục 1.2.2.4 Quan điểm marketing

Câu5 Khi một doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm marketing thì hoạt
động marketing được thực hiện:
A) trước quá trình sản xuất.
B) trong và sau quá trình sản xuất.
C) trong mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.


D) không phụ thuộc vào quá trình sản xuất.
Đúng. Đáp án đúng là: trong mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì: Bản chất của marketing là những hoạt động của con người diễn ra trong mối quan hệ với thị
trường. Marketing có nghĩa là làm việc với thị trường để biến những trao đổi tiềm ẩn thành hiện
thực với mục đích thoả mãn những nhu cầu, ước muốn của con người.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn.

Quá trình kinh doanh theo quan điểm marketing là:
A) Quá trình mua, bán.
B) Quá trình cung ứng giá trị.
C) Quá trình sản xuất, tiêu thụ.
D) Quá trình mua, bán và quá trình sản xuất, tiêu thụ.
Đúng. Đáp án đúng là: Quá trình cung ứng giá trị.
Vì: Quá trình kinh doanh theo quan điểm marketing là quá trình cung ứng giá trị bao gồm 3
bước: lựa chọn giá trị, đảm bảo giá trị, thông báo và cung ứng giá trị.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Quan điểm Marketing.

Câu nói nào dưới đây thể hiện ĐÚNG NHẤT triết lý kinh doanh theo quan
điểm marketing?
A) Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn
hảo.
B) Tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu và hành vi của khách
hàng.
C) Chỉ nên tập trung vào những sản phẩm nào mà doanh nghiệp có lãi
lớn.
D) Doanh số bán hàng sụt giảm hãy tập trung vào các nỗ lực bán hàng.
Đúng. Đáp án đúng là: Tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu và hành vi của khách hàng.
Vì: Triết lý kinh doanh theo quan điểm marketing: Chìa khóa để đạt được những mục tiêu trong
kinh doanh của doanh nghiệp là doanh nghiệp phải xác định đúng những nhu cầu và mong
muốn của thị trường mục tiêu, từ đó tìm mọi cách đảm bảo sự thỏa mãn nhu cầu và mong muốn
đó bằng những phương thức có ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Tham khảo: Bài 1, Mục 1.2.2.4. Quan điểm marketing

Một doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm marketing thì:
A) Doanh nghiệp cần sản xuất ra sản phẩm rồi mới tìm kiếm khách
hàng.


B) Doanh nghiệp cần xác định khách hàng rồi mới xác định sản phẩm
kinh doanh.
C) Doanh nghiệp cần sản xuất ra sản phẩm sau đó mới tiền hành quảng
cáo và bán hàng.
D) Doanh nghiệp cần tạo ra sản phẩm sau đó làm quảng cáo khách hàng
sẽ tự tìm đến với doanh nghiệp.
Đúng. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp cần xác định khách hàng rồi mới xác định sản phẩm kinh

doanh.
Vì: Theo quan điểm marketing, mọi quyết định kinh doanh của doanh nghiệp đều nhằm đáp ứng
nhu cầu và ước muốn của khách hàng mục tiêu. Do vậy, doanh nghiệp cần xác định được khách
hàng mục tiêu rồi mới quyết định sản phẩm kinh doanh.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Quan điểm marketing.

Câu4 Một doanh nghiệp khi kinh doanh theo quan điểm marketing cần:
A) Sản xuất và bán được hàng.
B) Tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc cung ứng các sản phẩm phù hợp
với nhu cầu khách hàng.
C) Thiết lập và duy trì các mối quan hệ có lợi với đối thủ cạnh tranh.
D) Mở rộng phạm vi tiêu thụ
Đúng. Đáp án đúng là: Tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc cung ứng các sản phẩm phù hợp
với nhu cầu khách hàng.
Vì: Mọi doanh nghiệp kinh doanh đều nhằm mục đích bản sản phẩm và thu được lợi nhuận. Tuy
nhiên, theo quan điểm marketing, doanh nghiệp tìm kiếm lợi nhuận nhờ hiểu biết và thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng. Doanh nghiệp cần thiết lập và duy trì các mối quan hệ có lợi, lâu dài
với khách hàng.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Quan điểm marketing.



Doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm marketing bao giờ cũng tập
trung vào một nhóm khách hàng nhất định gọi là:
Chọn một câu trả lời
A) Khách hàng tiềm năng.



B) Khách hàng hiện tại.




C) Khách hàng mục tiêu.




D) Khách “sộp”.
Sai. Đáp án đúng là: Khách hàng mục tiêu.
Vì: Marketing hiện đại bao giờ cũng tập trung vào những khách hàng nhất định được gọi là
khách hàng mục tiêu. Họ có nhu cầu và ước muốn phù hợp với khả năng cung ứng của doanh
nghiệp.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.4. Quan điểm Marketing.

Mục 1.2.2.5 Quan điểm Marketing đạo đức xã hội
Quan điểm marketing đạo đức – xã hội hướng đến sự kết hợp các lợi ích:
A) Người tiêu dùng và nhà kinh doanh
B) Người tiêu dùng và xã hội
C) Người tiêu dùng, nhà kinh doanh và xã hội
D) Nhà kinh doanh và xã hội
Đúng. Đáp án đúng là: Người tiêu dùng, nhà kinh doanh và xã hội
Vì: Theo quan điểm marketing đạo đức xã hội, người làm marketing khi ra các quyết định
Marketing phải quan tâm trực tiếp đến ba loại lợi ích cụ thể: lợi nhuận của doanh nghiệp, sự
thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng, và lợi ích của xã hội trước khi thông qua các
quyết định marketing
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.5 Quan điểm Marketing đạo đức xã hội

Để hưởng ứng việc hạn chế sử dụng túi nilon nhằm chống ô nhiễm môi
trường, siêu thị Metro đã cung ứng túi sử dụng nhiều lần thay vì sử dụng

túi nilon. Siêu thị này đã ứng dụng quan điểm quản trị marketing nào trong
kinh doanh?
A) Quan điểm tập trung vào sản xuất
B) Quan điểm tập trung vào bán hàng.
C) Quan điểm marketing đạo đức - xã hội.
D) Quan điểm tập trung vào hoàn thiện sản phẩm
Đúng. Đáp án đúng là: Quan điểm marketing đạo đức xã hội.
Vì: Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, khi ra các quyết định Marketing phải quan tâm
trực tiếp đến ba loại lợi ích cụ thể: lợi nhuận của doanh nghiệp, sự thỏa mãn nhu cầu và mong
muốn của khách hàng lợi ích của xã hội.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.5 Quan điểm Marketing đạo đức xã hội

Bài 2: Hệ thống thông tin và nghiên cứu Marketing


Mục 2.1.2.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin Marketing
Các thông tin thu thập được về nhu cầu về các loại giấy vệ sinh và đánh
giá của khách hàng về các loại giấy vệ sinh hiện có trên thị trường được
nhập và phần mềm xử lý dữ liệu SPSS. Kết quả cho thấy có đến 30% số
người được hỏi chưa biết đến sản phẩm giấy lau tay dùng trong các nhà vệ
sinh. Thông tin này thuộc:
A) Hệ thống báo cáo nội bộ.
B) Hệ thống thu thập thông tin thường xuyên bên ngoài.
C) Hệ thống nghiên cứu Marketing.
D) Hệ thống phân tích thông tin marketing.
Đúng. Đáp án đúng là: Hệ thống phân tích thông tin marketing.
Vì: Hệ thống phân tích thông tin marketing là tập hợp các phương pháp phân tích, hoàn thiện tài
liệu và các vấn đề marketing được thực hiện. Nó bao gồm ngân hàng thống kê và ngân hàng mô
hình:
- Ngân hàng thống kê: Là tổng hợp những phương pháp hiện đại của việc xử lý thông tin cho

phép khám phá một cách đầy đủ nhất sự phụ thuộc lẫn nhau trong phạm vi lựa chọn tài liệu và
xác lập mức độ tin cậy thống kê của chúng.
- Ngân hàng mô hình:
Tập hợp những mô hình toán học giúp nhà quản trị thông qua các quyết định tối ưu hơn.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin Marketing

Thông tin nào dưới đây KHÔNG thuộc hệ thống báo cáo nội bộ:
A) Báo cáo quyết toán.
B) Báo cáo tiến độ sản xuất.
C) Báo cáo thuế của đại lý bán hàng.
D) Báo cáo kết quả kinh doanh.
Đúng. Đáp án đúng là: Báo cáo thuế của đại lý bán hàng.
Vì: Bất kỳ công ty nào cũng có chế độ báo cáo nội bộ phản ánh những chỉ tiêu tiêu thụ hàng
ngày, tổng chi phí, khối lượng vật tư dự trữ, quá trình vận động của tiền mặt, những số liệu về
công nợ. Việc sử dụng máy tính điện tử đã cho phép tạo ra những hệ thống báo cáo nội bộ tuyệt
vời, có khả năng đảm bảo phục vụ thông tin cho tất cả các đơn vị của mình
Tham khảo: Mục 2.1.2.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin Marketing, bài 2

Mục 2.2. Nghiên cứu Marketing.
Nội dung nào sau đây không có trong báo cáo kết quả nghiên cứu:


A) Mục tiêu nghiên cứu.
B) Phương pháp nghiên cứu.
C) Giải pháp marketing.
D) Những hạn ché của kết quả nghiên cứu.
Đúng. Đáp án đúng là: Giải pháp marketing.
Vì: Nội dung của báo cáo kết quả nghiên cứu: Nêu vấn đề và mục tiêu nghiên cứu, các giả thiết
và sau đó là kết luận, tiếp theo là phân tích trình tự và kết quả nghiên cứu, có thể nêu những
hạn chế của kết quả nghiên cứu vì những lý do nhất định.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Nghiên cứu Marketing.

Mục 2.2.2. Quá trình nghiên cứu Marketing
Quá trình nghiên cứu marketing bao gồm:
A) 3 bước:
+
+
+
B)

Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu;
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu;
Báo cáo kết quả.
4 bước:

+
+
+
+
C)

Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu;
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu;
Phân tích thông tin đã thu thập được;
Báo cáo kết quả.
5 bước.

+
+
+

+
+
D)

Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu;
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu;
Thu thập thông tin;
Phân tích thông tin đã thu thập được;
Báo cáo kết quả nghiên cứu
6 bước:

+ Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu;
+ Xây dựng kế hoạch nghiên cứu;
+ Thu thập thông tin;
+ Kiểm định các thông tin đã thu thập;
+ Phân tích thông tin đã thu thập được;
+ Báo cáo kết quả nghiên cứu.
Đúng. Đáp án đúng là: 5 bước.
+ Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu;
+ Xây dựng kế hoạch nghiên cứu;


+ Thu thập thông tin;
+ Phân tích thông tin đã thu thập được;
+ Báo cáo kết quả nghiên cứu
Vì: Quá trình nghiên cứu marketing bao gồm 5 bước:
- Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu;
- Xây dựng kế hoạch nghiên cứu;
- Thu thập thông tin;
- Phân tích thông tin đã thu thập được;

- Báo cáo kết quả nghiên cứu.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2. Quá trình nghiên cứu Marketing

Mục 2.2.2.1. Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu.
Việc xác định vấn đề nghiên cứu KHÔNG đúng sẽ dẫn đến:
A) Tốn kém thời gian, chi phí.
B) Hiểu được khách hàng
C) Hiểu được đối thủ cạnh tranh.
D) Tạo được cơ hội kinh doanh tốt
Đúng. Đáp án đúng là: Tốn kém thời gian, chi phí.
Vì: Phát hiện vấn đề và đề xuất mục tiêu nghiên cứu: Là việc đầu tiên cần làm khi nghiên cứu
marketing. Thông tin có thể được nghiên cứu theo nhiều tham số khác nhau. Do đó, nếu xác
định vấn đề không chính xác sẽ dẫn đến tốn kém thời gian và chi phí mà không mang lại hiệu
quả, phải nghiên cứu nhiều vấn đề và ngược lại nếu xác định chính xác vấn đề thì sẽ tiết kiệm
được chi phí nghiên cứu.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.1. Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu.

Mục 2.2.2.2. Lập kế hoạch nghiên cứu.
Người ta không thể dùng các nguồn tài liệu nào trong nghiên cứu
marketing?
A) Báo cáo của bộ phận tài chính.
B) Thông tin về đối thủ cạnh tranh của cơ quan thuế.
C) Báo cáo của bộ phận bán hàng.
D) Tạp chí chuyên ngành.
Đúng. Đáp án đúng là: Thông tin về đối thủ cạnh tranh của cơ quan thuế .
Vì:Nguồn tài liệu thứ cấp là những thông tin sẵn có, đã được thu thập từ trước do những mục
tiêu khác nhau.
Nguồn tài liệu thứ cấp gồm:
- Nguồn bên trong: Báo cáo về lỗ, lãi, báo cáo của những người chào hàng, báo cáo của những
cuộc nghiên cứu trước.

- Nguồn bên ngoài: Các ấn phẩm của các cơ quan nhà nước, sách, báo, tạp chí, dịch vụ của
các tổ chức thương mại.
( Thông tin về đối thủ cạnh tranh của cơ quan thuế: là nguồn không hợp pháp)


Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.2. Lập kế hoạch nghiên cứu.

Đặc điểm nào dưới đây thích hợp với việc phỏng vấn qua đường bưu điện?
A) Thời gian thu thập thông tin ngắn.
B) Nội dung hỏi về các vấn đề nhạy cảm.
C) Câu hỏi phức tạp.
D) Người được hỏi sống tập trung về mặt địa lý.
Đúng. Đáp án đúng là: Nội dung hỏi các vấn đề nhạy cảm.
Vì: Phỏng vấn qua bưu điện:
- Đặc điểm: Thích hợp trong những trường hợp đối tượng không muốn tiếp xúc trực tiếp, hoặc
có những e ngại khi gặp người nghiên cứu giá hoặc những vấn đề riêng tư, những đối tượng có
ít hoặc khó bố trí thời gian cho người nghiên cứu.
- Yêu cầu: Câu hỏi phải đơn giản.
- Phương pháp này thường có tỷ lệ trả lời thấp và lâu.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.2. Lập kế hoạch nghiên cứu.

Đặc điểm nào dưới đây không phù hợp với phỏng vấn qua điện thoại:
A) Thời gian phỏng vấn dài.
B) Người hỏi và người được hỏi không muốn gặp gỡ trực tiếp.
C) Hỏi những vấn đề tế nhị.
D) Cước điện thoại thấp.
Đúng. Đáp án đúng là: Thời gian phỏng vấn dài.
Vì: Phỏng vấn qua điện thoại:
Đặc điểm: Thu thập thông tin nhanh, người phỏng vấn có thể giải thích những câu hỏi một cách
rõ ràng cho người được hỏi.

Điều kiện: Chỉ tiến hành được với những người có điện thoại và thời gian phỏng vấn ngắn.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.2. Lập kế hoạch nghiên cứu.

Câu hỏi mở có bao nhiêu phương án trả lời?
A) 1
B) 2.
C) 3.
D) Không hạn chế .


Đúng. Đáp án đúng là: Không hạn chế
Vì: Trong câu hỏi mở, người được hỏi chủ động trả lời.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.2. Lập kế hoạch nghiên cứu.

Khi thực hiện việc phỏng vấn nhóm tập trung, quy mô của nhóm thường là:
A) Từ 3 đến 5 người.
B) Từ 6 đến 10 người.
C) Từ 10 đến 15 người.
D) Từ 15 đến 20 người.
Đúng. Đáp án đúng là: Từ 6 đến 10 người.
Vì: Khi phỏng vấn nhóm tập trung người ta thường chọn quy mô nhóm từ 6 đến 10 người.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.2. Lập kế hoạch nghiên cứu.

Phương pháp nào chọn lọc các nhóm đối tượng có thể so sánh được với
nhau, tạo ra đối với nhóm có hoàn cảnh khác nhau, kiểm tra những thành
phần biến động và xác định mức độ quan trọng của các đặc điểm quan sát
hoặc phỏng vấn?
A) Phương pháp quan sát.
B) Phương pháp điều tra.
C) Phương pháp thực nghiệm.

D) Phương pháp nghiên cứu tại hiện trường.
Đúng. Đáp án đúng là: Phương pháp thực nghiệm.
Vì: Thực nghiệm là Phương pháp chọn lọc các nhóm đối tượng có thể so sánh được với nhau,
tạo ra đối với nhóm có hoàn cảnh khác nhau, kiểm tra những thành phần biến động và xác định
mức độ quan trọng của các đặc điểm quan sát hoặc phỏng vấn.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.2. Lập kế hoạch nghiên cứu.

Doanh nghiệp mời các khách hàng tiềm năng đến tại doanh nghiệp và tổ
chức phỏng vấn để tìm hiểu thông tin về nhận thức của họ đối với các tính
năng của sản phẩm. Doanh nghiệp đã áp dụng phương pháp nghiên cứu:
A) Phương pháp quan sát.
B) Phương pháp điều tra.
C) Phương pháp thực nghiệm.


D) Phương pháp nghiên cứu tại bàn.
Đúng. Đáp án đúng là: Phương pháp điều tra.
Vì: Phương pháp điều tra cho tìm kiếm những thông tin về sự am hiểu lòng tin và sự ưa thích về
mức độ thỏa mãn cũng như đo lường sự bền vững vị trí của công ty trong con mắt công chúng.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.2. Lập kế hoạch nghiên cứu.

Phương pháp mà người nghiên cứu thực hiện sự theo dõi, quan sát mọi
người và hoàn cảnh là:
A) Phương pháp quan sát.
B) Phương pháp điều tra.
C) Phương pháp thực nghiệm.
D) Phương pháp logic.
Đúng. Đáp án đúng là: Phương pháp quan sát.
Vì: Quan sát là phương pháp mà người nghiên cứu thực hiện sự theo dõi, quan sát mọi người
và hoàn cảnh.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.2. Lập kế hoạch nghiên cứu.

Phương pháp nào sau đây không dùng để thu thập tài liệu sơ cấp:
A) Quan sát.
B) Điều tra.
C) Thực nghiệp.
D) Tra cứu thông tin trên internet.
Đúng. Đáp án đúng là: Tra cứu thông tin trên internet.
Vì: o Tài liệu thứ cấp (cấp 2): Là những thông tin sẵn có, đã được thu thập từ trước do những
mục tiêu khác nhau.
o Tài liệu sơ cấp (cấp 1): Là những thông tin được thu thập lần đầu tiên vì một mục tiêu nghiên
cứu cụ thể nào đó.
o Các phương pháp nghiên cứu; điều tra, quan sát, thực nghiệm được dùng để thu thập tài liệu
sơ cấp.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.2. Lập kế hoạch nghiên cứu.

Câu11 Yếu tố nào dưới đây không thuộc nguồn tài liệu thứ cấp:
A) Báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng.
B) Báo cáo tài chính hàng tháng.


C) Báo cáo kết quả điều tra thị trường của phòng marketing.
D) Thông tin trên trang web của các hiệp hội kinh doanh.
Đúng. Đáp án đúng là: Báo cáo kết quả điều tra thị trường của phòng marketing
Vì: Tài liệu thứ cấp (cấp 2): Là những thông tin sẵn có, đã được thu thập từ trước do những
mục tiêu khác nhau.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.2. Lập kế hoạch nghiên cứu.

Đặc điểm của nguồn tài liệu thứ cấp:
A) Phong phú, cập nhật.

B) Rẻ tiền, dễ chấp nhận.
C) Đầy đủ, độ tin cậy cao.
D) Đầy đủ, chính xác.
Đúng. Đáp án đúng là: Rẻ tiền, dễ chấp nhận.
Vì: Đặc điểm của tài liệu thứ cấp: Tài liệu thứ cấp thường là xuất phát điểm của cuộc nghiên
cứu, rẻ tiền và dễ chấp nhận. Tuy nhiên, những thông tin đó có thể quá cũ, không chính xác,
không đầy đủ, độ tin cậy thấp.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.2. Lập kế hoạch nghiên cứu.

Mục 2.2.2.3. Thu thập thông tin.
Phương án nào không phải là trở ngại trong quá trình thu thập thông tin?
A) Không xác định đúng đối tượng nghiên cứu.
B) Người được hỏi đi vắng hoạc không muốn trả lời.
C) Người được hỏi trả lời thiên lệch.
D) Người được hỏi đưa ra yêu sách hoặc áp đặt ý nghĩ chủ quan.
Đúng. Đáp án đúng là: Không xác định đúng đối tượng nghiên cứu .
Vì: Trở ngại trong quá trình thu thập thông tin:
+ Người được hỏi đi vắng;
+ Người được hỏi thoái thác;
+ Người được hỏi trả lời thiên lệch, không thành thật;
+Người hỏi có thể thiên vị, áp đặt ý nghĩ chủ quan của mình.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.3. Thu thập thông tin.

Bài 3: Môi trường Marketing


Câu2 Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc môi trường marketing vĩ mô:
A) Người dân có xu hướng chuyển dần từ các khu phố cổ đến các khu đô
thị mới.
B) Đối thủ cạnh tranh quyết định nâng giá bán.

C) Sự biến đổi của khí hậu.
D) Tình trạng hôn nhân và gia đình
Đúng. Đáp án đúng là: Đối thủ cạnh tranh quyết định nâng giá bán.
Vì: Môi trường Marketing vĩ mô: Bao gồm các yếu tố, các lực lượng mang tính chất xã hội rộng
lớn, chúng có tác động ảnh hưởng tới toàn bộ môi trường Marketing vi mô và các quyết định
Marketing khác của doanh nghiệp.
Môi trường Marketing vĩ mô bao gồm tập hợp các yếu tố: Nhân khẩu học, kinh tế, tự nhiên,
chính trị, khoa học kỹ thuật...
Tham khảo: Bài 3, mục Môi trường Marketing vĩ mô.

Mục 3.1.2. Môi trường Marketing.
Câu2 Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường
marketing vi mô của doanh nghiệp?
A) Các trung gian marketing.
B) Khách hàng.
C) Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
D) Đối thủ cạnh tranh.
Đúng. Đáp án đúng là: Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
Vì: Môi trường Marketing vi mô: Bao gồm các yếu tố liên quan chặt chẽ đến doanh nghiệp và
nó ảnh hưởng đến khả năng của doanh nghiệp khi phục vụ khách hàng. Đó là những nhân tố
nội tại của công ty, các kênh Marketing, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, tổ chức
trung gian...
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Môi trường Marketing.





Yếu tố nào sau đây thuộc môi trường marketing vi mô?
Chọn một câu trả lời

A) Những thay đổi của môi trường văn hóa.
B) Nhân khẩu




C) Khách hàng



D) Ảnh hưởng của sự biến đổi khí hậu.
Sai. Đáp án đúng là: Khách hàng
Vì: Môi trường marketing vi mô: Bao gồm các yếu tố liên quan chặt chẽ đến doanh nghiệp và
nó ảnh hưởng đến khả năng của doanh nghiệp khi phục vụ khách hàng. Đó là những nhân tố
nội tại của công ty, các kênh Marketing, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, tổ chức
trung gian...
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Môi trường marketing

Câu1Yếu tố nào dưới đây KHÔNG thuộc môi trường marketing vi mô:
A) Người bán nguyên liệu.
B) Công ty môi giới việc làm.
C) Cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
D) Khách hàng
Đúng. Đáp án đúng là: Cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Vì: Môi trường Marketing vi mô: Bao gồm các yếu tố liên quan chặt chẽ đến doanh nghiệp và nó
ảnh hưởng đến khả năng của doanh nghiệp khi phục vụ khách hàng. Đó là những yếu tố: khách
hàng, đối thủ cạnh tranh, công chúng trực tiếp, những tổ chức dịch vụ môi giới mareting…
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Môi trường Marketing.

Câu3 Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với môi trường marketing vi

mô:
A) Ảnh hưởng tới tất cả các doanh nghiệp trong một ngành.
B) Ảnh hưởng đến giới hạn mức giá bán.
C) Ảnh hưởng tới tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
D) Ảnh hưởng trực tiếp đến các chiến lược và giải pháp marketing.
Đúng. Đáp án đúng là: Ảnh hưởng tới tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
Vì: Đặc điểm các yếu tố thuộc môi trường Marketing vi mô:
Đó là những yếu tố ảnh hưởng đến tất cả các doanh nghiệp trong một ngành. Nó đóng vai trò
quyết định khả năng cạnh tranh, nó tạo ra giới hạn mức giá, giới hạn tiêu thụ sản phẩm, lợi
nhuận... ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thể chi phối các yếu tố vi mô ở một mức độ nhất định tuỳ thuộc vào vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường.
Với marketing, các yếu tố thuộc môi trường vi mô ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược và giải
pháp marketing.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Môi trường Marketing.


Câu5 Môi trường marketing của một doanh nghiệp có thể được định nghĩa
là:
A) Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được.
B) Một tập hợp của những nhân tố không thể kiểm soát được.
C) Một tập hợp của những nhân tố ở bên ngoài doanh nghiệp đó.
D) Một tập hợp các chủ thể, các lực lượng bên trong và bên ngoài công
ty mà bộ phận ra quyết định marketing của công ty không thể khống chế được và
chúng thường xuyên tác động tốt hoặc không tôt tới các quyết định marketing
của công ty
Đúng. Đáp án đúng là: Một tập hợp các chủ thể, các lực lượng bên trong và bên ngoài công ty
mà bộ phận ra quyết định marketing của công ty không thể khống chế được và chúng thường
xuyên tác động tốt hoặc không tôt tới các quyết định marketing của công ty
Vì: Môi trường Marketing: Là tổng hợp các yếu tố, những lực lượng bên trong và bên ngoài

doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động hoặc các quyết định của bộ
phận Marketing trong doanh nghiệp, đến khả năng thiết lập hoặc duy trì mối quan hệ giữa doanh
nghiệp và khách hàng.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Môi trường Marketing

Câu4 Yếu tố nào dưới đây không thuộc môi trường marketing vi mô của
công ty thép Việt Ý?
A) Công ty cung ứng điện.
B) Người môi giới bán thép cho công trình cầu Thanh Trì.
C) Người mua thép để xây nhà.
D) Quy định mới về phí bảo trì đường bộ.
Đúng. Đáp án đúng là: Quy định mới về phí bảo trì đường bộ.
Vì: Môi trường Marketing vi mô bao gồm các yếu tố liên quan chặt chẽ đến doanh nghiệp và nó
ảnh hưởng đến khả năng của doanh nghiệp khi phục vụ khách hàng. Đó là những nhân tố nội
tại của công ty, các kênh marketing, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, tổ chức
trung gian... Bảo trì đường bộ là yếu tố vĩ mô.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Môi trường Marketing.

Câu5 Người làm marketing của công ty du lịch không quan tâm đến:
A) quyết định của cục xuất nhập cảnh về việc bỏ Visa đối với du khách
đến từ khu vực ASEAN.
B) dịch cúm A H1N1.


×