Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Ong Trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.74 KB, 56 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

1

LỜI MỞ ĐẦU
Đứng trước xu thế toàn cầu hoá kinh tế và sự tác động của cuộc cách
mạng khoa học công nghệ, nền kinh tế nước ta khơng thể là nền kinh tế khép
kín, mà là tích cực mở rộng quan hệ kinh tế với các nước. Đó là xu thế tất yếu
của thời đại ngày nay. Chúng ta “mở cửa” nền kinh tế, thực hiện đa dạng, đa
phương hoá quan hệ kinh tế quốc tế nhằm thu hút các nguồn lực phát triển từ
bên ngoài và phát huy lợi thế kinh tế trong nước làm thay đổi mạnh mẽ về
công nghệ và sản phẩm… chúng ta mở rộng tăng cường liên doanh, liên kết.
Hợp tác là cơ sở để tạo điều kiện và kích thích sản xuất trong nước phát triển,
vươn lên bắt kịp trình độ thế giới. Do đó địi hỏi mỗi doanh nghiệp trong nước
phải thường xuyên cải tiến mẫu mã, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng
sản phẩm, sử dụng tiết kiệm hợp lý chi phí, giảm giá thành sản xuất sản phẩm
của mình.
Xuất phát từ đó, Cơng ty cổ phần Ong Trung Uơng tiền thân là Công
ty Ong TW thành lập năm 1978 trên cơ sở phịng ong thuộc Bộ Nơng Nghiệp,
là doanh nghiệp Nhà nước duy nhất có trung tâm nghiên cứu và lực lượng cán
bộ quản lý được đào tạo cơ bản trong và ngoài nước cùng mạng lưới xí
nghiệp trang bị khoa học kỹ thuật tiên tiến trên tồn hệ thống đã khơng ngừng
nỗ lực phấn đấu đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao chất lượng và đảm bảo giá
thành hạ đến mức tối đa để cạnh tranh trên thị trường.
Với sự nhận thức trên, sau khi đã được trang bị kiến thức cơ bản ở
trường kết hợp với việc nghiên cứu, khảo sát ở Công ty cổ phần Ong TW và
cùng với sự hướng dẫn tận tình của ThS. Trương Anh Dũng, sau một thời
gian thực tập, nghiên cứu thực tế tại Phịng Kế tốn Tài vụ của cơng ty em đã
chọn đề tài “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần Ong Trung ương” để hồn thành chuyên đề tốt
nghiệp của mình .



Nguyễn Thị Thu Hằng
15

Lớp 18B –


Chuyên đề tốt nghiệp

2

Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm các nội dung chính sau
đây:
CHƯƠNG 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi
phí tại Cơng ty Cổ phần Ong TW.
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Ong TW.
CHƯƠNG 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Ong TW.

Nguyễn Thị Thu Hằng
15

Lớp 18B –


Chuyên đề tốt nghiệp

3


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ONG TRUNG ƯƠNG
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ONG TRUNG
ƯƠNG
Ngành nuôi ong ở nước ta đang trong thời kỳ phát triển với quy mô
ngày càng lớn. Sản phẩm khai thác từ lồi ong mật khơng phải chỉ có mật ong
mà cịn có nhiều sản phẩm khác nữa như: Sữa ong chúa, phấn hoa, nọc ong,
keo ong, sáp ong và cả xác của các loài ong…. Đây là một nguồn dược liệu và
thực liệu có giá trị cao cho đời sống và cũng là một nguồn xuất khẩu.
Xuất phát từ đặc thù qui mô, ngành nghề kinh doanh của Công ty mở
rộng ở 12 hạng mục, trong đó Cơng ty ưu tiên phát triển:
- Ni ong, thu mua, chế biến sản phẩm ong và các sản phẩm khác
có thành phần sản phẩm ong;
- Sản xuất, xuất nhập khẩu sản phẩm ong và vật tư, thiết bị cho
ngành ong;
- Nghiên cứu, đào tạo và chuyển giao khoa học công nghệ; khuyến
nông về lĩnh vực ong.
Hiểu được tầm quan trọng của sự tín nhiệm khách hàng dành cho sản
phẩm, nên ngay từ những ngày đầu hoạt động, Công ty luôn chú trọng đến
chất lượng nhằm tạo sự uy tín cho thương hiệu VINAPI. Cơng ty thực hiện
nghiêm ngặt việc kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu vào, bảo quản sản phẩm
trong q trình vận chuyển. Cơng ty cũng đã tổ chức nhiều lớp tập huấn về kỹ
thuật nuôi ong, biện pháp thu sản phẩm của ong cho các hộ nuôi ong của các
tỉnh trong cả nước.
Trong các sản phẩm của đàn ong thì Cơng ty chú trọng chủ yếu vào sản
phẩm chính là mật ong.

Nguyễn Thị Thu Hằng
15


Lớp 18B –


Chuyên đề tốt nghiệp

4

Trong năm 2009, mặc dù có nhiều khó khăn do ảnh hưởng của khủng
hoảng kinh tế tồn cầu, thị trường xuất khẩu ngày càng yêu cầu khắt khe hơn
về chất lượng, nhưng với sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị và sự điều hành sát
sao của Ban lãnh đạo Công ty cùng sự cố gắng của tồn thể cán bộ cơng nhân
viên nên cơng ty đã hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, đời sống của cán bộ
công nhân viên được cải thiện đáng kể.
Năm 2009, tồn Cơng ty đã thu mua được 930,44 tấn/ 900 tấn mật ong
đạt 103,38% kế hoạch đề ra và xuất khẩu đạt 819,6 tấn/ 810 tấn mật ong đạt
101,11% kế hoạch đề ra.
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu chất lượng của mật ong Việt Nam xuất khẩu sau 1990

%
nước

%

%

đường đường
khử

sacaro


70

5

HMF Diastaza

Axit

Cảm
quan

ml/kg

God

ml/kg

15

3,0

25

Mật ong
Việt Nam

22

sau 1990

Mật ong thế
giới

Trong, ít
lên men
Mầu từ

≤21

WHO/FAO

60

≤5

≤40

≥8

≤40

sáng đổi
sẫm

≤15

>3

Khơng lẫn
tạp chất


Trong bối cảnh Việt Nam đã là thành viên chính thức WTO, nền kinh
tế nước ta ngày càng hội nhập sâu rộng hơn với nền kinh tế toàn cầu, ngành
ong Việt Nam đang đứng trước thử thách lớn đồng thời mở ra vận hội mới.
Trên 85% sản lượng mật ong nước ta được tiêu thụ qua kênh xuất khẩu, do đó
tăng cường năng lực cạnh tranh bằng chất lượng và giá cả là mục tiêu sống

Nguyễn Thị Thu Hằng
15

Lớp 18B –


Chuyên đề tốt nghiệp

5

còn của ngành ong trong 10 năm tới. VINAPI, đơn vị đầu tiên trong nước
xuất khẩu mật ong (năm 1984) tiếp tục tiên phong trong việc khai thác hiệu
quả ngành ong tiềm năng của nước nhà.
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ONG TRUNG ƯƠNG.
1.2.1. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty
- Quy trình cơng nghệ lọc mật:
-

Mật thơ

Gia nhiệt


Lắng lọc

Đóng gói

Quy trình cơng nghệ sản xuất sữa chúa:

Sữa chúa cân trong lạnh

Tan chảy

Đóng lọ

- Quy trình cơng nghệ sản xuất tầng chân:

Sáp ong

Đun chảy

Đóng hộp

Nhúng qua ván

Cắt

Phơi

Cắt vng

Ngâm nước ấm


-Quy trình cơng nghệ sản xuất phấn hoa:
Phấn cân

Sấy khơ

Sàng sẩy

Đóng hộp

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty
Do đặc điểm sản xuất của Công ty gồm nhiều loại sản phẩm nên Công
ty sắp xếp cơ cấu tổ chức sản xuất theo từng phân xưởng sản xuất từng loại
mặt hàng khác nhau để dễ dàng theo dõi, quản lý.
SƠ ĐỒ 1.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY

Nguyễn Thị Thu Hằng
15

Lớp 18B –


Chuyên đề tốt nghiệp

6

Phân xưởng
sản xuất chính

Phân xưởng
sản xuất

mật ong

Phân xưởng
sản xuất
sữa ong chúa

Phân xưởng
sản xuất
phấn hoa

* Phân xưởng sản xuất chính: Chịu trách nhiệm quản lý tổ chức sản xuất, vật
tư thiết bị tài sản, lao động tiền lương, chất lượng sản phẩm, an tồn lao độngvệ sinh cơng nghiệp thuộc phân xưởng.
* Phân xưởng sản xuất mật ong: Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch
sản xuất mật ong của Công ty giao, đảm bảo sản lượng, chất lượng và an toàn
lao động.
* Phân xưởng sản xuất sữa ong chúa: Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế
hoạch sản xuất sữa ong chúa của Công ty giao, đảm bảo sản lượng, chất
lượng và an toàn lao động.
* Phân xưởng sản xuất phấn hoa: Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế
hoạch sản xuất phấn hoa của Công ty giao, đảm bảo sản lượng, chất lượng và
an toàn lao động.
1.3. QUẢN LÍ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ONG
TRUNG ƯƠNG.
1.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý

SƠ ĐỒ 1.2: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

Nguyễn Thị Thu Hằng
15


Lớp 18B –


Chuyên đề tốt nghiệp

7

Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc

Phó Tổng giám đốc

Phịng
xuất
nhập
khẩu

Phịng
Kế
hoạch

Phịng
Kỹ
thuật

Phịng
Kế

tốn

Phịng
tổ chức
LĐTL

Phịng
Kinh
doanh

Phịng
Hành
chính

+ Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, gồm 05
thành viên, đứng đầu là Chủ tịch hội đồng quản trị và 04 uỷ viên. Hội đồng
quản trị có chức năng định hướng và hoạch định chiến lược phát triển của
Cơng ty. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Tổng giám đốc và những
người quản lý khác.
+ Ban kiểm soát: bao gồm 03 thành viên do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra,
có chức năng giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc quản lý
điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ đông thực hiện các
nhiệm vụ được giao; kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức
độ cẩn trọng trong quản lý, điều hạnh hoạt động kinh doanh, trong tổ chức
cơng tác kế tốn thống kê và lập báo cáo tài chính.
+ Ban lãnh đạo: Bao gồm 01 Tổng giám đốc và 02 Phó Tổng giám đốc.
Tổng giám đốc là người đứng đầu công ty có thẩm quyền cao nhất, điều hành
mọi hoạt động của cơng ty, có nhiệm vụ điều hành tổ chức chung. Trợ giúp

Nguyễn Thị Thu Hằng

15

Lớp 18B –


Chuyên đề tốt nghiệp

8

Tổng giám đốc là Phó Tổng giám đốc và các phòng ban chức năng. Các
phòng ban này được tổ chức theo yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh của
tồn cơng ty.
* Phịng tổ chức lao động tiền lương: Có nhiệm vụ triển khai các chế độ
chính sách đối với người lao động. Lập kế hoạch tuyển dụng lao động, quản
lý lao động, tiền lương thưởng của cán bộ cơng nhân viên, BHXH, định mức
lương.
* Phịng hành chính: Đảm bảo cơng tác hành chính, văn thư của công ty,
phụ trách quản trị kiến thức cơ bản của phịng cơng ty. Nghiên cứu, soạn thảo
và trình duyệt các quy định áp dụng trong Công ty, xây dựng cơ cấu tổ chức
của Công ty – các bộ phận và tổ chức thực hiện. Xây dựng kế hoạch và thực
hiện mua sắm trang thiết bị làm việc cho Công ty hàng tháng, hàng q, năm.
* Phịng kế tốn: Theo dõi tình hình tài sản của cơng ty, xác định nhu cầu
về vốn, tình trạng ln chuyển vốn, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện tồn bộ
cơng tác tính giá thành, theo dõi tình hình hiện có và sự biến động của các
loại tài sản trong công ty để cung cấp thơng tin chính xác cho ban lãnh đạo.
Tổ chức hạch tốn kế tốn và lập báo cáo tài chính theo đúng chế độ của nhà
nước. Tham mưu cho Ban Tổng giám đốc về chế độ kế toán và những thay
đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
* Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất, điều độ, phân bổ kế toán cho
từng phân xưởng sản xuất, theo dõi tiến độ sản xuất. Xây dựng kế hoạch sản

xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của Cơng ty. Tham khảo ý kiến của các
phịng có liên quan để phân bổ kế hoạch sản xuất kinh doanh.
* Phòng kinh doanh: cung cấp vật tư, vật liệu theo nhu cầu sản xuất, quản
lý thành phẩm nhập kho, theo dõi tiêu thụ sản phẩm. Tham mưu cho Tổng
giám đốc về các hoạt động kinh doanh của Công ty và trực tiếp tổ chức kinh
doanh trên thị trường để thực hiện kế hoạch của Cơng ty. Phối hợp với phịng

Nguyễn Thị Thu Hằng
15

Lớp 18B –


Chuyên đề tốt nghiệp

9

xuất nhập khẩu khai thác các nguồn hàng khác để nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty.
* Phòng nhập khẩu: tổ chức thiết lập mối quan hệ kinh doanh với các ban
ngành trong và ngoài nước. Tìm hiểu thị trường trong và ngồi nước để xây
dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phương án kinh doanh xuất - nhập khẩu,
dịch vụ uỷ thác và các kế hoạch khác có liên quan của Cơng ty. Tham mưu
cho Tổng Giám đốc trong quan hệ đối ngoại, chính sách xuất - nhập khẩu,
pháp luật của Việt Nam và quốc tế về hoạt động kinh doanh này. Giúp Tổng
Giám đốc chuẩn bị các thủ tục hợp đồng, thanh toán quốc tế và các hoạt động
ngoại thương khác.Thực hiện các hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu và
khi được uỷ quyền được phép ký kết các hợp đồng thuộc lĩnh vực này.
Nghiên cứu khảo sát đánh giá khả năng tiềm lực của đối tác nước ngoài khi
liên kết kinh doanh với Cơng ty.

* Phịng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về việc chế thử mẫu mã, đưa ra và
theo dõi kỹ thuật quy trình cơng nghệ, quy cách sản phẩm, chất lượng sản
phẩm sản xuất. Kết hợp cùng phòng Kinh doanh nghiên cứu tạo mẫu dáng
thương hiệu, bao bì, nhãn mác sản phẩm theo yêu cầu của thị trường; Làm
các thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu, kiểu dáng bao bì với các cơ quan
hữu trách của Nhà nước.
1.3.2. Cơ cấu tổ chức phịng kế tốn

SƠ ĐỒ 1.3: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY

Nguyễn Thị Thu Hằng
15

Lớp 18B –


Chuyờn tt nghip

10

Kế toán trởng

Kế toán tổng hợp

KT công cụ,
dụng cụ Kế
toán TSCĐ &
phân bổ tiền lơng

Kế toán tiền

mặt, ngân
hàng kiêm
thanh toán

Kế toán nguyên
vật liệu

KT tổng hợp
chi phí và
tính giá thành

+ Phũng K toỏn gm 5 ngi, ng u là 01 kế tốn trưởng phụ trách
tồn bộ cơng tác kế tốn tại cơng ty, điều hành và chỉ đạo 04 kế toán tổng hợp
phụ trách từng phần hành riêng trong bộ máy kế tốn của Cơng ty.
- Kế tốn trưởng: Là người chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo
pháp luật của đơn vị kế tốn, có trách nhiệm tổ chức điều hành bộ máy kế
toán theo quy định của Nhà nước; kiểm tra, giám sát việc hạch toán của các
kế toán viên, lập kế hoạch thu-chi tài chính, dự tốn chi phí và giám sát tình
hhình thực hiện dự tốn, chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn, cùng với
những nhà quản lý phân tích tình hình hoạt dộng kinh tế, đánh giá kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
- Kế tốn tổng hợp: Có nhiệm vụ thu thập, xử lý thơng tin và hạch toán
vào sổ cái đồng thời lập báo cáo tài chính và tổng hợp số liệu kế tốn vào sổ
cái từ đó kiểm tra đối chiếu lại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hay các phần
hành kế toán chi tiết.
- Kế toán tiền mặt, TGNH, kiêm thanh tốn: Có nhiệm vụ theo dõi các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tiền mặt, TGNH được uỷ quyền

Nguyễn Thị Thu Hằng
15


Lớp 18B –


Chuyên đề tốt nghiệp

11

giao dịch với ngân hàng trên cơ sở đó hàng ngày báo cáo số dư tiền
mặt,TGNH, lập kế hoạch vay, trả nợ ngân hàng cũng như khách hàng.
- Kế toán NVL: Căn cứ vào phiếu nhập, xuất, theo dõi tình hình sử
dụng NVL, mở sổ chi tiết, thẻ kho theo dõi, căn cứ để kế toán tổng hợp ghi
sổ.
- Kế tốn tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Có nhiệm vụ tập
hợp chi phí phát sinh và tính giá thành sản phẩm, theo dõi tình hình nhậpxuất-tồn kho thành phẩm, doanh thu bán hàng.
- Kế tốn CC-DC, TSCĐ và phân bổ tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi
việc mua, bán, xuất sử dụng CC-DC, TSCĐ, căn cứ vào sổ lương và các báo
cáo sản phẩm nhập kho do phòng tổ chức lao động tiền lương chuyển đến để
tiến hành phân bổ, theo dõi biến động về TSCĐ.

CHƯƠNG 2

Nguyễn Thị Thu Hằng
15

Lớp 18B –


Chun đề tốt nghiệp


12

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ONG
TRUNG ƯƠNG
2.1. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY
* Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất có ý nghĩa rất quan trọng, nó gắn liền với q trình
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp nói chung và của đơn vị sản xuất nói
riêng. Để giúp cho việc xác định đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
chính xác cần dựa trên những cơ sở:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
- Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm.
- Địa điểm phát sinh chi phí, mục đích, tác dụng của chi phí.
- Khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của Công ty.
Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam, khi quản lý và hạch tốn
chi phí sản xuất Cơng ty đã tiến hành theo dõi các khoản chi phí theo 5 yếu
tố:
- Chi phí ngun vật liệu: gồm tồn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế...mà doanh nghiệp đưa vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân cơng: là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao
động, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương của người lao
động hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài,
phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty như tiền điện,
tiền nước....

Nguyễn Thị Thu Hằng
15


Lớp 18B –


Chuyên đề tốt nghiệp

13

- Chi phí khấu hao TSCĐ: gồm tồn bộ số tiền trích khấu hao tài sản cố định
đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong q
trình sản xuất kinh doanh ngồi các yếu tố chi phí nói trên như tiếp khách,
hội họp, thuê quảng cáo.....
Việc phân loại theo tiêu thức này có tác dụng cho biết nội dung, kết
cấu tỷ trọng của từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình
sản xuất để lập thuyết minh báo cáo tài chính phục vụ cho yêu cầu thông tin
và quản trị doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp phân tích tình hình thực
hiện dự tốn chi phí, lập dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh cho kỳ sau.
Tuỳ theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế,
yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp mà đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất có thể là tồn bộ q trình cơng nghệ hay từng giai đoạn, từng
quy trình cơng nghệ riêng biệt.
Do đặc điểm của quy trình sản xuất, sản phẩm sản xuất ra bao gồm
nhiều loại với những đặc tính và chi phí cho từng loại là khác nhau. Do vậy,
Công ty CP Ong TW xác định:
+ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng sản xuất.
+ Đối tượng tính giá thành sản phẩm là từng mã sản phẩm cụ thể.
* Phương pháp tính giá thành
Do chu kỳ sản xuất ngắn nên Cơng ty áp dụng phương pháp tính giá
thành là phương pháp trực tiếp.

Tổng giá thành
SP hồn thành

Chi phí sản
=

trong kỳ

Nguyễn Thị Thu Hằng
15

xuất dở dang
đầu kỳ

Chi phí thực
+

tế phát sinh
trong kỳ

Chi phí sản
-

xuất dở dang
cuối kỳ

Lớp 18B –


Chuyên đề tốt nghiệp


14

Trong phạm vi báo cáo này em xin trình bày cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Phân xưởng sản xuất mật ong
của Công ty trong tháng 05 năm 2009. Đặc điểm của phân xưởng sản xuất
này là: chế biến mật ong đã thu mua để xuất khẩu, vì vậy phân xưởng chỉ có
duy nhất một loại thành phẩm là mật ong đã qua chế biến.
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí chính cấu thành nên thành
sản phẩm. Ngun vật liệu chính ở Cơng ty Cổ phần Ong TW bao gồm: mật
ong nguyên liệu...được thu mua từ các cơ sở, xí nghiệp. Đây là nguyên liệu
chính trực tiếp để sản xuất các sản phẩm của Công ty.
Nguyên vật liệu phụ: Là một phần chi phí phụ cấu thành nên sản phẩm,
nó góp phần thay đổi hình thức, chất lượng sản phẩm. Mặt khác vật liệu phụ
cịn có tác dụng làm cho q trình sản xuất được tiến hành bình thường. Vật
liệu phụ cơng ty thường dùng là: tem, keo dán, bao bì (bằng catoon hoặc bằng
thùng gỗ) ,...
Cơng cụ dụng cụ bao gồm tồn bộ các cơng cụ phục vụ cho q trình
sản xuất và các công cụ khác phục vụ cho sản xuất ... Tồn bộ số cơng cụ,
dụng cụ này được kế tốn tập hợp trên tài khoản 153 - “Cơng cụ - dụng cụ”.
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp kế tốn sử dụng tài
khoản 621 - “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này được dùng để
phản ánh giá trị nguyên vật liệu dùng cho sản xuất. Kế toán căn cứ vào chứng
từ gốc, phiếu xuất kho ghi rõ cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất theo
thời gian và địa điểm phát sinh để tổng hợp.
* Giá xuất kho :


Nguyễn Thị Thu Hằng
15

Lớp 18B –


Chuyên đề tốt nghiệp

15

Doanh nghiệp tính trị giá xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất
trước, phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất
trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
* Kết cấu tài khoản:
TÀI KHOẢN 621 - CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP

Bên Nợ:
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” hoặc
TK 631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành
sản phẩm, dịch vụ;
- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào TK 632;
- Trị giá NL, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế tốn tại Cơng ty

Ví dụ: Trong tháng 05/2009 tại Phân xưởng sản xuất mật ong có tình hình
nhập - xuất mật ong nguyên liệu như sau :

ĐVT: đồng

Ngày

Nhập - Xuất

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

01/5

Tồn

57.546

21.540

1.239.540.840

05/5

Xuất

33.500


21.540

16/5

Nhập

25.375

22.100

19/5
Biểu số 2.1

Xuất

36.750

Đơn vị : Công ty CP Ong TW

Nguyễn Thị Thu Hằng
15

560.787.500

Mẫu số: 02-VT

Lớp 18B –



Chuyên đề tốt nghiệp

16

Bộ phận : PX SX mật ong

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/BĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
NGÀY 16 THÁNG 5 NĂM 2009

NỢ :152

SỐ: 16

CÓ :111,112,331.....

-Họ và tên người giao hàng: Phạm Hồng Thu
-Nhập tại kho :.........................Địa điểm :.........................
ĐVT: đồngVT: đồngng
Tên nhãn hiệu,
TT

quy cách, phẩm



chất vật tư, DC,


số

Số lượng
ĐVT

Yêu

Thực

cầu

nhập

D

1

2

Kg

25.375

25.375

SP, HH
A

B


1

Mật ong NL

C

Đơn
giá

Thành tiền

3

4

22.100 560.787.500

2
3
Cộng

560.787.500

-Tổng số tiền (Viết bằng chữ) : Năm trăm sáu mươi triệu bảy trăm tám mươi bảy
ngàn năm trăm đồng./
Ngày 16 tháng 5 năm 2009
Người lập phiếu

Người giao hàng


Thủ kho

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu số 2.2
Đơn vị : Công ty CP Ong TW
Bộ phận : PX SX mật ong

Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/BĐ/BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Nguyễn Thị Thu Hằng
15

Lớp 18B –


Chuyên đề tốt nghiệp

17


PHIẾU XUẤT KHO
NGÀY 5 THÁNG 5 NĂM 2009
SỐ: 15

NỢ: 621
CÓ: 152

-Họ và tên người nhận hàng: Phạm Hồng Thu
-Lý do xuất kho: Xuất mật ong nguyên liệu cho bộ phận tinh lọc
-Xuất tại kho:..........................Địa điểm:.........................
ĐVT: đồng
Tên nhãn hiệu,
TT

quy cách, phẩm



chất vật tư, dụng

số

Số lượng
ĐVT

Yêu

Thực

cầu


xuất

D

1

2

Kg

33.500

33.500

cụ, sản phẩm
A

B

C

1

Mật ong NL

Đơn
giá

Thành tiền


3

4

21.540 721.590.000

2
Cộng

721.590.000

-Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy trăm hai mươi mốt triệu năm trăm chín mươi
ngàn chẵn ./
Ngày 5 tháng 5 năm 2009
Người lập phiếu

Người giao hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Biểu số 2.2
Đơn vị : Công ty CP Ong TW
Bộ phận : PX SX mật ong

Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/BĐ/BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 2009
SỐ: 16

Nguyễn Thị Thu Hằng
15

NỢ :621,627....
.

Lớp 18B –


Chuyên đề tốt nghiệp

18

CÓ :152
-Họ và tên người nhận hàng :Phạm Hồng Thu
-Lý do xuất kho : Xuất mật ong nguyên liệu cho bộ phận tinh lọc
-Xuất tại kho :..............................Địa điểm :...................................

ĐVT: đồng
Tên nhãn hiệu,
TT

quy cách, phẩm



chất vật tư, dụng

số

Số lượng
ĐVT

Yêu

Thực

cầu

xuất

D

1

2

cụ, sản phẩm

C

Đơn

Thành tiền

giá

A

B

3

4

1

Mật ong NL

Kg

24.046

24.046

21.540 721.590.000

2


Mật ong NL

Kg

12.704

12.704

22.100

77.119.240

Cộng

798.709.240

-Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy trăm chín mươi tám triệu bảy trăm linh chín
ngàn hai trăm bốn mươi ./
Ngày 19 tháng 5 năm 2009
Người lập phiếu

Người giao hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Căn cứ vào tình hình sản xuất dựa vào các phiếu nhập kho (Biểu số
2.1), xuất kho (Biểu số 2.2) trong tháng kế toán tập hợp các phiếu xuất kho
vật liệu trong tháng như sau :
Trị giá xuất thực tế của mật ong nguyên liệu được tính như sau:
Ngày 5/5: 33.500 kg x 21.540 = 721.590.000đ.
Ngày 19/5: 24.046 x 21.540 + 12.704 x 22.100 = 798.709.240 đ

Nguyễn Thị Thu Hằng
15

Lớp 18B –


Chuyên đề tốt nghiệp

19

Trị giá vốn thực tế của mật ong nguyên liệu xuất kho tháng 5/2009:
721.590.000 + 798.709.240= 1.520.299.240 đ
Tồn kho cuối tháng 5/2009: 280.029.100đ
Từ các phiếu Nhập kho và Xuất kho trên, kế toán tổng hợp tiến hành vào sổ
Nhật ký chung (Biểu số 2.3):

Biểu số 2.3
Đơn vị: Công ty CP Ong TW

Địa chỉ: PX SX mật ong

Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

NHẬT KÝ CHUNG

Nguyễn Thị Thu Hằng
15

Lớp 18B –


Chuyên đề tốt nghiệp

20

Tháng 05 năm 2009
ĐVT: đồng.
NT Chứng từ
Ghi
Sổ
A

Đã
Diễn giải

Số Ngày
B


Số

ghi TT

Số
hiệu

SC dòng TK

C

D

E

F

Số trang trước chuyển sang

Số phát sinh
Nợ



1

2

…..


……

5/5 15

5/5 Xuất mật ong NL để tinh lọc

621 721.590.000

5/5 15

5/5 Xuất mật ong NL để tinh lọc

152

16/5 14

16/5 Nhập kho mật ong NL

152 560.787.500

16/5 14

16/5 Nhập kho mật ong NL

111

19/5 16

19/5 Xuất mật ong NL để tinh lọc


621

19/5 16

19/5 Xuất mật ong NL để tinh lọc

152

Cộng chuyển trang sau
Sổ này có....trang, đánh số từ 01 đến trang.....

721.590.000

560.787.500
798.709.240
798.709.240
…..

…..

Ngày mở sổ:…………………..
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Tổng Giám đốc

(Đã ký)


(Đã ký)

(Đã ký)

Từ sổ Nhật ký chung kế toán tổng hợp tiến hành ghi vào sổ cái TK 621 (Biểu
số 2.4) và sổ chi tiết tài khoản 621 (Biểu số 2.5).
Biểu số 2.4
Đơn vị: Công ty CP Ong TW
Địa chỉ: PX SX mật ong

Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Nguyễn Thị Thu Hằng
15

Lớp 18B –



×