Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BÀI 36 Tiết 43 CB Quần thể sinh vật,...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.64 KB, 4 trang )

TUẦN:24 TIẾT:43
NS:……… ND:………
BÀI : 36

 wwww w  v  wwwww   
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Sau khi học bài này học sinh cần:
- Trình bày được thế nào là một quần thể sinh vật, lấy được ví dụ minh họa về quần thể.
- Nêu được các quan hệ hỗ trợ, quan hệ cạnh tranh trong quần thể, lấy được ví dụ minh họa và
nêu được nguyên nhân, ý nghóa sinh thái của các mối quan hệ đó.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
2.Phương tiện dạy học:
- Tranh hình 36.1 ; 36.2; 36.3; 36.4 Bảng 36 sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
• Môi trường sống là gì? Có mấy loại nhân tố sinh thái? Người ta dựa vào đặc điểm gì của
môi để nuôi trồng, canh tác đạt hiệu quả cao?
• Thế nào là ổ sinh thái? Em hãy giải thích động vật hằng nhiệt sống ở môi trường ôn đới và
vùng nhiệt đới có gì khác nhau ( động vật có quan hệ họ hàng gần )
3. Nội dung bài mới:
Em hãy cho biết thế nào là quần thể sinh vật ? Kiến thức đã học ở sinh học lớp 9 ? Học sinh trả lời
Vậy các cá thể trong quần thể có mối quan hệ với nhau như thế nào? Tác dụng của các mối quan
hệ đó để hiểu rõ hơn hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu Bài: 36 Quần thể sinh vật và mối
quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
Em hãy quan sát hình 36.1 và cho
biết:


Thế nào là quần thể sinh vật?
Em hãy tìm 2 ví dụ về quần thể
sinh vật và 2 ví dụ không phải là
quần thể sinh vật?
Em hãy Trình bày quá trình hình
Học sinh quan sát
Quần thể sinh vật là tập hợp các
cá thể trong cùng một loài, cùng
sinh sống trong một khoảng không
gian xác đònh, vào một thời gian
nhất đònh. Quần thể có khả năng
sinh sản, tạo thành những thế hệ
mới.
QT : voi châu phi, Chim cánh cụt
Không phải quần thể: Cá rô phi
đơn tính sống trong hồ, chuột
trong vườn.
Cá thể phát tán -> môi trường
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ
TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ
1.Khái niệm:
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá
thể trong cùng một loài, cùng sinh
sống trong một khoảng không gian
xác đònh, vào một thời gian nhất
đònh. Quần thể có khả năng sinh
sản, tạo thành những thế hệ mới.
2. Ví dụ:
Quần thể voi châu phi
Quần thể sen trong đầm.

Quần thể chim cánh cụt.
=> Quần thể là một tổ chức sinh vật
ở mức cao hơn cá thể, được đặc
thành quần thể?
Quần thể phân bố trong một phạm
vi nhất đònh gọi là nơi sinh sống
của quần thể.
Các cá thể trong quần thể luôn
luôn gắn bó chặt chẽ với nhau
thông qua các mối quan hệ hổ trợ
hoặc cạnh tranh.
Em hãy quan sát hình 36.2, 36.3
36.4
Từ các thông tin bổ sung em hãy
hoàn thành bảng 36 SGK trang
158.
Thảo luận nhóm (4 phút)
Đại diện nhóm 1 trả lời
Các nhóm còn lại bổ sung.
Từ các hình ảnh trên và nội dung
phiếu học tập em rút ra được kết
luận gì về mối quan hệ hổ trợ ở
thực vật và ở động vật ?
Vậy thế nào là quan hệ hổ trợ?
 Giáo viên kết luận.
Các cá thể có quan hệ hổ trợ nhau
vậy chúng có cạnh tranh nhau
không?
Em hãy đọc thông tin mục II.2 và
cho biết:

Có những hình thức cạnh tranh
nào phổ biến?
sống mới-> thích nghi tồn tại ->
các cá thể gắn bó -> MQH sinh
thái -> quần thể ổn đònh  thích
nghi với điều kiện ngoại cảnh
Học sinh quan sát tranh
Thảo luận nhóm
Thực vật quan hệ hổ trợ trực tiếp
trong 1 loài cây có thể thông qua
hiện tượng của cây rễ nối liền
nhau. Tốc độ sinh trưởng nhanh,
chòu hạn tốt hơn cây sống độc lập.
Cây mọc theo nhóm chống lại tác
động của gió. Hạn chế mất hơi
nước, hiệu quả hơn cây sống riêng
biệt.
Động vật hiệu quả nhóm đã tạo
điều kiện cho mỗi cá thể những
lợi ích nhất đònh tìm mồi, chống
kẻ thù. Chim ăn đàn dễ kiếm ăn
hơn đơn độc, báo hiệu cho nhau
nơi có nhiều thức ăn hoặc nơi trú
thuận tiện.
Quan hệ hổ trợ giữa các cá thể
trong quần thể đảm bảo cho quần
thể tồn tại ổn đònh, khai thác tối
ưu nguồn sống của môi trường,
làm tăng khả năng sống sót và
sinh sản của các cá thể.

Cạnh tranh giành nguồn sống như
nơi ở, ánh sáng, chất dinh dưỡng..
Cạnh tranh giữa con đực giành
con cái ( ngược lại) trong đàn.
trưng bởi những tính chất mà cá thể
không có.
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ
TRONG QUẦN THỂ.
1. Quan hệ hổ trợ
Quan hệ hổ trợ giữa các cá thể
trong quần thể đảm bảo cho quần
thể tồn tại ổn đònh, khai thác tối ưu
nguồn sống của môi trường, làm
tăng khả năng sống sót và sinh sản
của các cá thể.
Ví dụ:
Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông
nhựa mọc gần nhau.
Chó rừng hổ trợ nhau trong đàn

Nêu nguyên nhân và hiệu quả của
các hình thức cạnh tranh đó?
Hãy nêu nguyên nhân của hiện
tượng tự tỉa thưa ở thực vật.
Nguyên nhân và hiệu quả của
việc phát tán cá thể động vật ra
khỏi đàn là gì? Nêu ví dụ?
Khi nào thì có quan hệ cạnh
tranh? Tác dụng của quan hệ đó?
=> Khi số lượng cá thể của một

quần thể lên quá cao, không phù
hợp với nguồn sống , “ thừa dân
số” ảnh hưỡng xấu đến các cá thể
trong quần thể.
TV hiện tượng tỉa tự nhiên => đất
thiếu chất dd thiếu as => hàng
loạt cá thể tử vong sớm hơn tuổi
thọ trung bình.
ĐV mật độ vượt mật độ tối
thích,=> nguồn sống eo hẹp =>
giảm sinh sản cá thể trong quần
thể. Hoặc dẫn tới ô nhiểm môi
trường do những chất thải ra quá
nhiều. => rối loạn thần kinh, rối
loạn sinh sản, hoặc gây tử vong,
hoặc ăn thòt lẫn nhau,..
 Đối với con người sinh 1-2
con.
 Phân bố các khu công
nghiệp, nhà máy hợp
lí.Nhằm tránh ô nhiểm
môi trường,.
 ( Thành phố – nông thôn)
Nguyên nhân do nơi sống của các
cá thể trong quần thể chật chội và
thiếu thức ăn,.. Kết quả dẫn tới
những cá thể mạnh khõe có sức
sống cao hơn sẽ tồn tại, những cá
thể yếu sẽ bò đào thải ( chết , bò
ăn thòt hoặc phát tán đi nơi khác).

Vì vậy mật độ cá thể của quần
thể được duy trì ở mức độ phù
hợp.
Các cây mọc gần nhau thiếu ánh
sáng thiếu chất dinh dưỡng,.. khi
đó cạnh tranh gay gắt về ánh
sáng, nước và muối khoáng giữa
các cá thể xảy ra.
Tự tỉa loại bỏ bớt các cây yếu
hơn. Các cây khỏe hệ rễ phát
triển -> tồn tại -> chiếm phần cao
tán rừng. Ngược lại. Mật độ cây
được điều chỉnh ở mức độ phù
hợp.
Do cạnh tranh về nơi ở, thức ăn,
con đực giành con cái,.. hoặc do
tập tính hoạt động của từng loại
chỉ tồn tại với một số lượng cá thể
vừa phải trong đàn.
Hiệu quả của phát tán cá thể làm
giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá
thể hạn chế sự cạn kệt nguồn thức
ăn, giảm mật độ cá thể, hạn chế ô
nhiểm.
Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi các
cá thể tranh giành nhau thức ăn ,
nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống
khác; con đực tranh giành con cái.
Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và
sư phân bố của các cá thể trong

quần thể di trì ở mức độ phù hợp ,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của quần thể
2. Quan hệ cạnh tranh:
Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi các
cá thể tranh giành nhau thức ăn ,
nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống
khác; con đực tranh giành con cái.
Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và
sự phân bố của các cá thể trong
quần thể di trì ở mức độ phù hợp ,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
quần thể.
Phiếu học tập
Biểu hiện của quan hệ hổ trợ Ý nghóa
Nhóm các cây bạch đàn
Các cây thông nhựa liền rễ nhau
Chó rừng hổ trợ nhau trong đàn
Các cá thể bồ nông hổ trợ nhau trong đàn
… …
Đáp án:
Biểu hiện của quan hệ hổ trợ Ý nghóa
Nhóm các cây bạch đàn Các cây dựa vào nhau nên chống được gió bão
Các cây thông nhựa liền rễ nhau Cây sinh trưởng nhanh và khả năng chòu hạn tốt hơn
Chó rừng hổ trợ nhau trong đàn Chó rừng bắt mồi và tự vệ tốt hơn
Các cá thể bồ nông hổ trợ nhau trong đàn Bồ nông bắt mồi và tự vệ tốt hơn
… …
D. Củng cố:
1 Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?
A. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật

B. Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài
C. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
D. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.
E. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
G. Quần thể có thể có khu vực phân bố rất rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như
sông, núi, eo biển,..
H. Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài điều thích nghi với môi trường
mới mà chúng phát tán tới.
2.Llối sống bầy đàn đem lại cho quần thể những lợi ích gì?
Đáp án:
1. B, C, G, H.
2. Tìm mồi, nơi ở, chống lại kẻ thù hiệu quả hơn, kích thích nhau tìm mồi, báo hiệu cho nhau nơi có
nhiều thức ăn, thông báo kẻ thù sắp tới,.. Tìm gặp con đực và con cái dễ dàng hơn, đảm bảo cho sự
sinh sản thuận lợi
Có sự phân chia đẳng cấp, đẳng cấp trên chiếm ưu thế hơn đẳng cấp dưới. Giúp các cá thể trong
đàn luôn nhường nhòn nhau, tránh ẩu đả gây thương tích. Sự chỉ huy của con đầu đàn giúp cho cả
đàn có tính tổ chức và thêm phần sức mạnh chống kẻ thù, con non được bảo vệ tốt hơn.
E. Dặn dò:
Về nhà học bài làm bài tập 2,3 trong sách giáo khoa.
Xem trước bài 37 Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.
Trả lời câu hỏi: Em hãy nêu các khái niệm về đặc trưng cơ bản: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm
tuổi, sự phân bố cá thể và mật độ cá thể của quần thể.Và phân tích một số nhân tố sinh thái ảnh hưỡng tới
các đặc trưng đó.

×