Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Đồ án bê tông cốt thép 1 nguyen van minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.12 KB, 34 trang )

NGUYN VN MINH LP 47XD6

I.

Đ N BE TONG COT THEP I

8,k9thuyết minh đồ án btct i
(Sàn sườn toàn khối bản loại dầm)
Sinh viên: nguyen van minh
MSSV:
03113.47
Lớp:
47X6
Đề số:
49 B
Số liệu tính toán:

Mác BT 200# có:
Rn=90 kG/cm2.
Rk=7.5 kG/cm2.
Cốt thép AI:
Ra= 2300 kG/cm2; Rad = 1800 kG/cm2.
Cốt thép AII
Ra= Ra= 2800 kG/cm2.
Rax=2200 kG/cm2.
L2=5,3 m.
L1=2,6 m.
II. Tính toán bản:
1. Sơ đồ bản sàn:

1




NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

5300

E

5300

D

5300

C

5300

B

A

2600 2600 2600
7800
1

2


3

4

7800
5

6

7800
7

8

9

10

a.Tỷ số hai cạnh ô bản:
l 2 5,3

2
l1 2,6

Xem như bản làm việc theo một phương, là phương cạnh
ngắn vì mômen theo phương cạnh ngắn lớn hơn nhiều so với momen
theo phương cạnh dài.
Vậy ta có sàn sườn toàn khối bản loại dầm.
Các dầm từ trục B đến trục D là dầm chính. Các dầm còn lại vuông
góc với dầm chính là dầm phụ.

b. Để tính bản, cắt bản thành một dải có bề rộng là 1 m theo
phương dầm chính, coi như là một dầm liên tục.
2. Lựa chọn kích thước các bộ phận:
a. Chiều dày bản: hb
hb = D l .
m

D: Hệ số, phụ thuộc vào tải trọng; D
2


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

m : Hệ số,
l : chiều dài nhịp bản, tính theo phương chịu lực.
Do tải tiêu chuẩn là 1050 kG/cm2, khá lớn cho lên ta chọn D
=1,2; m = 35;
l = l1 = 2,6m. Thay số tính được :
hb=8,9 cm.
Chọn hb= 9 cm.
b. Kích thước dầm phụ:
Nhịp dầm: l2=5,3 cm(chưa phải nhịp tính toán).
Với tải trọng khá lớn, nên chọn md tương đối lớn, tính sơ bộ với
md=12, ta có:
hdp = l 2 = 530 44,12 cm.
md

12


Chọn hdp= 45 cm.
Ta lại có bdp=(0,3;0,5)hdp -> chọn bdp=20 cm.
c. Kích thước dầm chính
Nhịp dầm chính: l1=2,6m -> 3l`1=7,8 m. Vậy nhịp dầm chính là 7,8
m.
780
10

Do nhịp dầm khá lớn nên ta chọn md = 9. Thay số ta tính được hdc=
= 78 cm.
Chọn chiều cao dầm chính là 80 cm.
Chọn bề rộng dầm chính là 30 cm.
3.Nhịp tính toán của bản
a. Nhịp giữa:
lg = l1 - bdp = 260 0,2 = 2,4 m.
b. Nhịp biên:
lb = l1 -

bt
2

-

bdp
2



2,375 m.

Chênh lệch giữa các nhịp :

hb
2

= 2,6-0,34/2-0,2/2 +0,008/2 =

2,4 2,375
1,05
2,4

ải trọng trên bản:
Tải tiêu chuẩn theo giả thiết là 1050 kG/cm2 > 1000 kG/cm2, lấy n
= 1,2=>
lóp kG/cm2Lấy tròn g =317
Tiêu chuẩn
Tính toán
qb Các
=1260
kG/m2. n
b
-Vữa xi măng 2 cm, =2000 kG/cm3
0,02.2000=40
-Bản bêtông cốt thép dày 9 cm

40

1,2

48


3
225

1,1

247,5


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

Tải trọng toàn phần : qb=gb+pb=317+1260=1577 kG/cm2.
5. Tính mômen:
a. Mômen ở nhịp giữa và gối giữa:
Theo công thức: M=
Mnhg= Mg =

qb l 2
16
qb .l g2

, ta có

16

= 1577.2,42/16 = 567,72 kGm.

b. Mômen ở gối biên và nhịp thứ 2:

Mbg = Mnb =

qb .l b2
11

= 808,66 kG.m.

6. Tính cốt thép:
Chọn a0=1,5 cm cho mọi tiết diện:
h0= 9-1.5 = 7,5 cm.
a. ở gối biên và nhịp thứ hai:
A=

M nb
Ra bh02

=

808,66.100
90.100.7,5 2

= 0,16

Dự kiến dùng 8, có fa=0.508 cm2. Tính được a = 100.0,508 = 9,88 cm.
5,14

Lấy a =10 cm.
Chọn dùng , a =10 cm, có Fa = 5,08 cm2 ( khá phù hợp).
b. ở gối giữa và nhịp giữa:
A=


M nhg
2
0

Ra bh

= 567,72.100/90.100.7,52 = 0,112

Từ A ta tìm được 0.5[1+
Fa=

M
Ra . .h0

=

1 2 A ] = 0,5.[1+
567,72.100
= 3,5 cm2.
2300.7,5.0,94

1 2.0,112 ]

= 0,94.

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
F
= a = 3,5 = 0,467 %.( Thoả mãn điều kiện
bh0


100.7,5


Dự kiến dùng 6, có fa = 0,283 cm2. Tính được a =

100.0,283
3,5

cm.
Lấy a= 8 cm.
Chọn dùng ,a= 8 cm, có Fa= 3,54cm2 ( khá phù hợp).
4

= 8,01


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

Kiểm tra lại chiều cao làm việc, lấy lớp bảo vệ dày 1 cm. Tính lại với
tiết diện dùng 8, có h0=7,6cm, tiết diện dùng 6, có h0=7,7cm, đều xấp xỉ
và nghiêng về phía lớn hơn so với giá trị đã dùng để tính toán là 7,5 cm và
thiên về an toàn.
c. Cốt thép chịu mômen âm:
Tỷ số pb/gb>3, lấy đoạn tính toán của cốt thép bằng 0,3lg = 0,3.2,4 =
0,72 m. Đoạn dài từ mút cốt thép đến trục dầm sẽ là: 0,72 + 0,2 = 0,82 m.
2


Với bản của ta dày 9 cm, có thể uốn cốt thép phối hợp. Vì chiều dày bản
nhỏ, góc uốn chọn là 300. Đoạn thẳng từ mép uốn đến mép dầm là:
2,4
= 0,4 m. Tính đến trục dầm là 0,5 m.
6

7. Cốt thép đặt theo cấu tạo:
Cốt chịu mômen âm đặt theo phương vuông góc với dầm chính, chọn
6, a = 15 cm, có diện tích trong mỗi mét của bản là 1,89 cm2 lớn hơn 50%
Fa tại gối tựa của bản là :
1,75cm2.
Dùng các thanh cốt mũ, đoạn dài đến mép dầm (1/4)lg=2,4/4=0,6 m,
tính đến trục dầm là: 0,6+0,3/2=0,75 m, chiều dài toàn bộ đoạn thẳng là 1,5
m, kể đến hai móc vuông 7 cm chiều dài toàn thanh là: 150+14=164 cm.
Cốt thép phân bố ở phía dưới chọn6 a= 20 cm, có diện tích trong
mỗi mét bề rộng của bản là: 0,283.100/25= 1,4 cm2, lớn hơn 20% cốt thép
chịu lực ở gối giữa bản là:
0,2.3,5 = 0,7 cm2.
Trên hình vẽ dưới đây(1) thể hiện bố trí cốt thép trên mặt cắt vuông
góc với dầm phụ ở trong phạm vi giữa trục A và trục B, cũng như giữa trục
D và trục E, đó là phạm vi chưa giảm 20% cốt thép. Mặt cắt thể hiện ba
nhịp của bản từ trục 1 đến trục 4. Cấu tạo của bản từ trục 7 đến trục 10 lấy
theo đối xứng với đoạn được vẽ. Các ô bản ở vùng giữa, từ trục 4 đến trục 7
được cấu tạo giống ô bản số 3 được coi như ô bản giữa.
Từ trục B đến trục D, cốt thép các ô bản giữa được giảm 20% cốt
thép, mặt cắt của bản cũng thể hiện như trên hình(1) trong đó khoảng cách
cốt thép từ ô thứ 2 trở đi lấy là
a = 20 cm thay cho 16 cm.

5



NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

Chèn hình vẽ 1 Tr45.

820
500

2600 a200

100
2 140

820
500

820
500

100
1320

75
1989

a200


75

1320 3

a160

140

60

1320

75

5

75
a160

100

100

2600

60

820
500


4

75

1320

140

60

III. Tính toán dầm phụ
1. Sơ đồ bản:
Dầm phụ là dầm liên tục 4 nhịp.
Đoạn dầm gối lên tường lấy là Sd = 22 cm. Bề rộng dầm chính đã giả
thiết là 30 cm. Nhịp tính toán là:
Nhịp giữa: lg=l2-bdc=5,3 0,3 = 5 m.
Nhịp biên : lb=l2 bdc - bt + s d = 5, 0,5 0,7 +0,1= 5,09 m.
2

2

Chênh lệch giữa các nhịp là:

2
5.09 5.0

5.39

Sơ đồ tính toán như trên hình 2


6

1,67%.


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

2

3

4

5 5

6

7

8

9

3452

1

1893


220

10 10

11

12

170

13137

1448
6458

Chèn hình 2 Tr45.
ải trọng:
Vì khoảng cách giữa các dầm đều nhau, bằng l1 = 2,6 m nên :
Hoạt tải trên dầm pd = pbl1=1260.2,6 = 3276 kG/m.
Tĩnh tải: gd = gbl1 + g0 ,
trong đó g0 là trọng lượng bản thân của một đơn vị dài phần sườn của
dầm phụ. Với dầm phụ có chiều cao là 45 cm, bề rộng là 20 cm, bản dày 9
cm, ta tính được :
g0 = 0,2.(0,45 0,09).2500.1,1 = 198 kG/m.
gb là tĩnh tải trên bản, ta tính được là 317 kG/m2.
Thay các số liệu vừa tính được để tính, suy ra:
gd = 1022,2 kG/m.
Tải trọng toàn phần tính toán trên dầm phụ là: qd = 3276 + 1022,3 =
4298,3 kG/m.

Tỉ số p 3276 3,2.
g

1022.3

7

6960

2004

3229

6960
10939

6458

2194
6458

6960

2004

10939

10939

2004


2227

8351

10022
10133

7238
8751

4120

5300

7963

5300


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

3. Nội lực trên bản:
Tung độ hình bao mômen: M = qdl2. (Với l là nhịp tính toán của
dầm).
Tra bảng để lấy hệ số và kết quả tính toán trình bày trong bảng 1.
Mômen âm ở nhịp biên triệt tiêu cách mép gối tựa một đoạn x = klb
= 0,304.5,09 = 1,547 m. Mômen dương triệt tiêu cách mép gối tựa

giữa một đoạn là 0,15l = 0,15. 5,0 = 0,75 m.. Tại nhịp biên:
0,15.5,09 = 0,764 m.
Lực cắt: QA = 0,4.qdlb = 0,4.4298,3.5,09 = 8751 kG.
QBT = 0,6.qdlb =0,6.4298,3.5,09 = 13127 kG.
QBP = QCT = 0,5.qdlb =0,5.4298,3.5,09 = 10939,2 kG.
Hình bao mômen và biểu đồ lực cắt thể hiện trên hình bao mômen
và lực cắt.
Bảng 1. Tính toán hình bao mômen của dầm phụ.

Nhịp,,,,,,,,,,,
tiết diện

(Chèn bảng hệ số )
Tung độ M,
Giá trị
kGm.
của Mmax của Mmin Mmax Mmin

Nhịp biên
Gối A
1 0, 065
2 0,09
0,425l
0,091
3 0,075
4 0,02
Gối B - TD.5
Nhịp 2
6 0,018
7 0,058

0,5l
0,0625
8 0,058
9 0,018
Gối C - TD10
Nhịp giữa

0

0
7238
10022
10133
8351
2227
0,0715
0,037
0,019
0,017
0,031
0,0625

8

7963
2004
6458
6960
6458
2004


4120
2194
1893
3452
6960


NGUYỄN VĂN MINH LỚP 47XD6

11 0,018
12 0,058
0,0625

0,5l

§Ồ ÁN BE TONG COT THEP I

0,029
0,013
0,013

2004
6458
6960

3229
1448
1448


4. TÝnh cèt thÐp däc:
Sè liÖu : Rn = 90 kG/cm2; Rz = Rz’ = 2800 kG/cm2.
a. Víi m«men ©m. TÝnh theo tiÕt diÖn ch÷ nhËt cã b = 20 cm, h
= 45 cm, gi¶ thiÕt
a = 3,5; h0 = 45 – 3,5 = 41,5 cm.
T¹i gèi B, víi M = qdl2 = 0,0715.4298,3.52 = 7687 kG.m.
A=

M
2
0

Rn bh

=

768700
90.20.41,5 2

= 0,248.

Cã A < Ad = 0,3.


Fa =

= 0,5.[1 +

M
Ra . .h0


768700
2800.0,855.41,5

=

KiÓm tra  =

1  2.0,248 ]

7,73
20.41,5

= 0,855.

= 7,73 cm2.

= 0,93 % > min.

T¹i gèi C, víi M = qdl2 = 0,0625.4298.5,092 = 6960 kGm.
A=

M
2
0

Rn bh

=


696000
90.20.41.5 2

= 0,225.

Cã A < Ad = 0,3.


Fa =

= 0,5.[1 +

M
Ra . .h0

=

1  2.0,225

696000
2800.0,87.41,5

] = 0,87.

= 6,88 cm2.

9


NGUYN VN MINH LP 47XD6


Kiểm tra =

6,88
20.41,5

Đ N BE TONG COT THEP I

= 0,83 % > min.

b. Với mômen dương, tính theo tiết diện chữ T, cánh trong vùng
nén. Lấy chiều dày cánh là hc = 9 cm(là chiều dày bản).
ở giữa nhịp, dự kiến a = 3,5 cm; h0 = 41,5 cm.
ở nhịp biên, mômen lớn, có khả năng dùng nhiều thanh cốt
thép, dự kiến :
a = 4,5 cm; h0 = 40,5 cm.
Để tính bề tộng cánh bc lấy C1 bé hơn 3 trị số sau:
- Một nửa khoảng cách hai mép trong của dầm: 0,5.2,4 = 1,2
m.
1
ld
6

= 1 5,09 = 0,848 m.
6

9hc (hc = 9 cm > 0,1h = 4,5 cm) bằng 0,81 m.
Tính bc = b + 2C1 = 20 + 2.81 = 182 cm.
Mc = Rn.bchc.(h0 0,5.hc) = 90.182.9(40,5 4.5) =
5307120 kGcm. Lấy tròn,

Mc = 53071 kGm.
Ta có Mmax = 10186,22 kG.m( 2.qd.l2d)< Mc => Trục trung hoà đi
qua cánh do đó ta tính toán như là dầm hình chữ nhật, có bề rộng là
182 cm, chiều cao là 45 cm.
M

Tại nhịp biên: A=


= 0,5.[1 +

Fa =

M
Ra . .h0

2
n c 0

Rbh

1 2.0,0377 ]

=

1013380
90.182.40,5 2

= 0,0377.


= 0.9808.

= 9,11 cm2.

Tại nhịp giữa, với M = qdl2 = 0,0625.4298.5,092 = 6960 kGm.
A=

M
2
0

Rn bh

=

696000
90.182.41,5.2

10

= 0,0247.


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

Có A < Ad = 0,3.



Fa =

= 0,5.[1 +

M
Ra . .h0

=

1 2.0,0247 ]

696000
2800.0,9875.41,5

= 0,9875

= 6,07 cm2.

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
Tại gối biên và nhịp thứ hai:
= 9,11 = 1,01 % > min.
20.41,5

Tại gối giữa và nhịp giữa:
Kiểm tra =

6,88
20.41,5

= 0,83 % > min;


6,07
20.41,5

= 0,69.

5. Chọn và bố trí cốt thép dọc
Để có được cách bố trí hợp lí cần so sánh phương án. Trước hết
tìm tổ hợp thanh có thể chọn cho các tiết diện chính. Trong bảng 2
chỉ mới ghi các tiết diện riêng biệt, chưa xét đến sự phối hợp giữa
các vùng, diện tích các thanh được ghi kèm ở phía dưới.

11


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

Tiết diện

Nhịp biên

Gối B

Nhịp 2 và giữa

Gối C

Diện tích

Fa cần
thiết(cm2.)

9,11

7,73

6.07

6,88















416 +

112
Các thanh
9,17


và diện
316 +

tích tiết
2

diện


(cm2)




Một số phương án bố trí cốt thép được ghi trong bảng dưới đây:
Tiết
diện
Nhịp biên
Gối B
Nhịp 2
Gối C
phơng án
1
2
3

Nhịp g









Nhận xét, Các phương án trên đều phối hợp tốt cốt thép giữa gối và
nhịp dầm.
Phương án1, dùng 4 thanh cốt thép trên mỗi mặt cắt của dầm, diện
tích cốt thép khá sát so với tính toán.
Phương án 2, dùng 5 thanh cốt thép trên mỗi mặt cắt, cốt thép có
diện tích sát với tính toán nhưng khoảng cách cốt thép là 4 cm nếu
đặt cốt thép thành một hàng, hơi chật, khó đổ bêtông, còn nếu bố
trí 2 hàng thì giảm chiều cao h0.

12


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

Phương án 3, phối họp tốt cốt thép giữa các vùng của dầm, Dùng 4
thanh cốt thép trên mỗi tiết diện, và diện tích cốt thép rất phù hợp
với tính toán.

200

450
90




4



3

2





214

Nhịp biên

1
Gối B

Nhịp 2

6
5
Gối C

( Chèn hình vẽ như trang 49)
6. Tính toán cốt thép ngang.(lấy lớp bảo vệ dày 2cm cho phương

án 3 ta lấy khe hở cốt thép là 3 cm; tính được h0=42cm)
Trước hêt kiểm tra điều kiện hạn chế Q kRnbh0 cho tiết diện chịu
lực cắt lớn nhất
Q TB = 0,6.qdlb =0,6.4298.5,09 = 13127 kG, tại đó, theo cốt thép đã
bố trí, có :
h0 = 42 cm.
k0.Rnb.h0 = 0,35.90.20.42 = 26460 kG. Thoả mãn điều
kiện hạn chế.
Kiểm tra điều kiện tính toán Q 0,6Rk.h0.

13

7

Nhịp giữa


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

Gối có lực cắt bé nhất là QA = 8751 kG tại tiết diện gần gối A có
h0 = 42,2 cm. ( Lớp bảo vệ dày là 2 cm, đường kính cốt thép là 16
mm).
0,6.7,5.20.42,2 = 3798 kG.
Xảy ra Q > 0,6Rk.bh0 nên cần phải tính cốt đai.
Tính cho phần bên trái gối B với Q = 13127 kG và h0 = 41,5 cm.
qd =

Q2

8Rk bh02

13127 2
8.7,5.20.41,5 2

=

= 81,4 kG/cm.

Chọn cốt đai , fd = 0,283 cm2, hai nhánh, n = 2, thép AI có Rad =
1800 kG/cm2.
R n. f
Ut = ad d = 1800.2.0,283 = 12,5 cm.
qd

Umax =

81,4

2
0

1,5.Rd bh
Q

=

1,5.7,5.20.41,5 2
13127


= 30,52 cm.

Khoảng cách cấu tạo với h = 45 cm,Uct = 15 cm chọn u = 12 cm,
thoả mãn điều kiện.
Tính cho phần bên phải gối B với Q = 10939 kG và h0 = 41,5 cm,
tính được :
qd =

Q2
8Rk bh02

=

10939 2
8.7,5.20.41,5 2

= 58 kG/cm.

Chọn cốt đai , fd = 0,283 cm2, hai nhánh, n = 2, thép AI có Rad =
1800 kG/cm2.
R n. f
Ut = ad d = 1800.2.0,283 = 17,5 cm.
qd

Umax =

58

2
0


1,5.Rd bh
Q

=

1,5.7,5.20.41,5 2
10939

= 34,52 cm.

Ut =17,5 cm thoả mãn điều kiện, nhưng theo điều kiện cấu tạo ta
vẫn phải chọn
U = 15 cm
Không cần tính thêm các gối khác vì với Q bé hơn, tính được ulớn
hơn nhưng theo điều kiện cấu tạo vẫn phải chọn u = 15 cm.
7. Tính toán vẽ hình bao vật liệu
ở nhịp, đường kính cốt thép nhỏ hơn 20 mm, lấy lớp bảo vệ là
2cm. ở gối tựa, cốt dầm phụ nằm dưới cốt của bản do đó chiều dày
thực tế của lớp bảo vệ cũng là 2cm, khoảng hở giữa hai hàng cốt

14


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

thép là 3cm. Từ chiều dày lớp bảo vệ và cốt thép tính ra a và h0 cho
từng tiết diện.

Kết quả tính toán khả năng chịu lực ghi trong bảng dưới đây. Mọi
trường họp đều tính cho trường hợp tiết diện đặt cốt đơn.
R .F
a a a Mtd = Ra.Fa..hRn .b.h0

2

15


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

Với tiết diện chịu mômen dương thay b bằng bc (182cm)
Số lượng và diện tích
Tiết diện
cốt thép
h0,cm


Giữa nhịp
biên
3
41,2
0,0378 0,9811
Cạnh nhịp uốn còn
biên
42,2
0,02443 0,98778


Cạnh nhịp uốn còn 216;
biên
4,02
42,2
0,01628 0,99186
Trên gối
B
Cạnh gối
B
Cạnh gối
B


Cắt còn

cắt còn


Nhịp 2

Cạnh nhịp uốn còn
2

Gối C
Cạnh gối
C


uốn còn



Mtd,kGm
10310,7
7039,8
4711,36

41,7

0,3048

0,84798 8108,92

40,8

0,23486 0,88455 6210,8

42,3

0,1132 0,94337 3441,36

42,3

0,02544 0,98728 7343,06

42,3

0,01237 0,99381 3625,85

42,2


0,26172 0,86914 7291,54

42,3

0,11353 0,94323 3440,87

Nhịp giữa Như nhịp 2
Bảng khả năng chịu lực của các tiết diện
ở nhịp 2 có 4 thanh, dự kiến đặt độc lập, không phối hợp uốn
lên gối B và gối C. Thông thường trong dầm sàn, nếu không uốn để
phối hợp cốt thép giữa nhịp và trên gối, cũng như không uốn để kết
hợp làm cốt xiên thì người ta đem tất cả các thanh đặt bên dưới neo
vào gối tựa. Tuy vậy để tiết kiệm cốt thép vào phía trên, là vùng
16


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

chịu nén do mômen dương. Dưới đây trình bày theo phương pháp
uốn nhằm làm ví dụ minh hoạ cho việc vận dụng lí thuyết tính
toán.
Sau khi uốn 214, khả năng chịu lực của các thanh còn lại là
3625 kGm ( xem bảng trên). Dựa vào hình bao mômen, ở tiết diện
6 có M = 2004 kGm, tiết diện 7 có
= 6232 kGm, suy ra tiết diện có M =3625 nằm giữa tiết diện 6 và
tiết diện 7, nội suy ta tính được tiết diện này cách mép gối B là:
138 cm. Đó là tiết diện sau của các thanh được uốn. Chọn điểm

uốn cách mép gối 125 cm, nằm ra ngoài tiết diện sau. Điểm uốn
cách tâm gối 125+ 15 = 140 cm.
Tìm điểm cắt lý thuyết thanh 2 bên phải gối B. Dựa vào hình
bao mômen tìm tiết diện có mômen âm bằng 6211 kGm. Đó là tiết
diện nằm giữa tiết diện 5 có
M = 7963 kGm và tiết diện 6 có M = 4120 kGm. Nội suy ta tìm
được x1 = 45,6 cm.
Tính toán đoạn kéo dài W trong đó lấy Q là độ dốc của biểu đồ
mômen. Dầm phụ chịu tải trọng phân bố, biểu đồ mômen là đường
cong, xác định độ dốc của biểu đồ tương đối phức tạp nên lấy độ
dốc gần đúng Q theo giá trị lực cắt. Tại mắt cắt lí thuyết với
x1 = 36,5 cm có Qt1.
Qt1 = 0,5l x1 QBP = 250 45,6 10939 = 8944 kG.
250

0,5l

Phía trước mặt cắt lí thuyết có cốt xiên nhưng nó ở khá xa nên
không kể vào tính toán, Qx = 0.
qd = Rad nf d = 1800.2.0,283 = 85 kG/cm;
W=

U
0,8Q Q x
2q d

12

+ 5d =


0,8.8944 0
85.2

54 > 20d = 32 cm. Lấy W = 50 cm.

17

+ 5.1,6 = 50 cm.


5

x = kl = 155

x1
0,2l = 100

6

3441

4120
6210

6210
x4

Chèn hình trang 52.
Điểm cắt thực tế cốt thép cách mép gối tựa một đoạn:
x1 + W = 45,6 + 50 = 95,6 cm.

Mút trên của cốt xiên cách mép gối 110 cm( cách tâm gối là
125cm). Cốt xiên nằm ngoài phạm vi đoạn kéo dài W cho nên
không kể nó vào tính toán là đúng.
Tương tự, tìm mặt cắt lí thuyết của hai thanh số 3 bên phải gối
B. Với các thanh còn lại có Mtd = 3341 kGm ( nằm giữa tiết diện 6
và tiết diện 7) Tính được x2 =140 cm,
Qt2 = 4813 kG.
Trong đoạn kéo dài của thanh này có chứalớp cốt xiên. Cốt
xiên nằm trong đoạn vừa nêu, nên phải kể nó vào trong tính toán.
Đoạn thẳng từ mằt cắt lí thuyết đến điểm đầu cốt xiên là: Wt =140
110 = 30 cm. Theo cấu tạo khi Wt < 20 d =28 cm thì mới kể cốt
xiên vào tính toán, vậy ta không tính cốt xiên vào tính toán W.
(Fx = 3,08 cm2; Rax = 2200 kG/cm2; = 450 sin = 0,707;
Qx = 2200.3,08.0,707 = 4791 kG;
18

2194

Đ N BE TONG COT THEP I

7963

NGUYN VN MINH LP 47XD6


NGUYN VN MINH LP 47XD6

W=

0,8.4813 0

2.85

Đ N BE TONG COT THEP I

+5d = 30 cm.

W > 20d = 28 cm.
Lấy W = 30 cm. Vậy mặt cắt thực tế cách mép gối B một đoạn là
170cm.
ở bên trái gối C, uốn thanh vai bò số 7 ( gồm 216 uốn quanh gối
C ), các thanh còn lại có Mtd = 3341 kGm. Chọn điểm uốn cách
trục gối một đoạn là 50 cm.
Trên bản vẽ thi công người ta thường xác định đoạn dài của cốt
thép tính từ trục gối tựa đến mút cốt thép, kí hiệu là Z
Z1 = bdc + x1 + W = 15 + 45,6 + 50 = 104,6 cm, lấy tròn 105
2

cm.
Z2 = bdc + x2 + W = 15 + 140 + 30 = 185 cm.
2

Z3 = 15 + 99,8 + 32 = 146,8 cm. Lấy tròn 147 cm.
Các đoạn này được thể hiện trên hình vẽ bố trí cốt thép.
Kiểm tra vị trí uốn của cốt xiên ở bên trái gối B theo các điều
kiện quy định cho điểm bắt đầu và điểm kết thúc. Khi xem uốn cốt
xiên từ trên xuống, có điểm bắt đầu lần lượt cách mép gối tựa là 30
cm và 80 cm, tức là cách trục gối tựa 45 cm và 95 cm. Uốn thanh
số 2 có 30 > h0/2 = 21 cm, thoả mãn điều kiện về điểm đầu. Điểm
cuối, tính theo hình học, cách mép gối một đoạn Z4 = 75 cm, cách
tâm gối là 90 cm. Tại đây có :

M = (7963/155).(155 - 75) = 4010 kGm. Khả năng chịu lực của
tiết diện sau khi uốn đã tính ở bảng là 6211 kGm > M = 4010
kGm.
Nếu muốn tìm tiết diện sau, tại đó M = Mtds ta tính x4.
x4 = 155(1 - 6331) = 32 cm.
7963


4

Có Z = 45 cm > x4 - điểm kết thúc cốt thép nằm ra ngoài tiết
diện sau. Uốn các thanh số 3 gồm 214 tại tiết diện cách trục gối
một đoạn Z5 = 95 cm, cách mép gối là 80 cm.
Khi uốn hai thanh này thì khả năng chịu lực của tiết diện trước khi
uốn là Mtdt = 6331 và tiết diện vừa được xác định với x4 = 32 cm
chính là tiết diện trước của 214 sắp uốn. Khoảng cách 80 32 =
48 cm > h0/2, thoả mãn quy định. Sau khi uốn có
19


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

Mtds = 3341 kGm.
ở bên phải gối C uốn 2 thanh vai bò số 7 cách mép gối là 86
cm, cách trục gối C là 111 cm. Uốn thanh số 6 từ nhịp biên lên,
điểm kết thúc uốn tính được cách mép gối C là 125 cm, cách trục
gối C là 140 cm. Kiểm tra về mômen và lực cắt ta thấy đều thoả
mãn.

Tại tiết diện có M = 0 kGm, cắt lý thuyết hai thanh còn lại,
Mtd =0 kGm. Từ đó trở đi dùng 212 làm cốt giá cấu tạo, nối vào
với 214.
Theo cách thức vừa trình bày trên tiến hành kiểm tra các thanh
và kết quả thể hiện lên hình bao vật liệu.
Kiểm tra neo cốt thép
Cốt thép ở phía dưới, sau khi uốn, cắt phải bảo đảm số còn lại được
neo chắc vào gối.
ở nhịp biên, Fa = 9,11 cm2, cốt neo vào gối 216 có diện tích là
4,02 cm2,
4,02 > (1/3).9,17 = 3,05.
Đoạn cốt thép neo vào gối biên kê tự do.
Cn 10d = 10.1,6 = 16 cm.
Đoạn dầm kê lên tường 22 cm, bảo đảm đủ chỗ để neo cốt thép.
Đoạn neo thực tế lấy bằng 22 - 3 = 19 cm.
Cốt thép ở nhịp giữa, Fa = 6,28 cm2, số neo vào gối 214 có diện
tích là 2,26 cm2, bảo đảm 3,08 > (1/3).6,16 = 2,05 cm2.

20


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

IV. Tính toán dầm chính.
1. Sơ đồ tính toán
Dầm chính là dầm liên tục 3 nhịp. Kích thước dầm đã được giả
thiết : b = 30 cm,
h = 80 cm. Chọn cạnh của cột là 30 cm. Đoạn dầm chính kê vào

tường đúng bằng 30 chiều dầy tường là 34 cm. Nhịp tính toán ở
nhịp giữa và nhịp biên đều bằng l = 7,8 m. Sơ đồ tính toán trình bày
trên hình vẽ dưới đây.
Chèn hình trang
55.

800

340

2600

2600
7800

P

2600

300 2600

P

2600
7800

P

2600


300 2600

P

Sơ đồ tính dầm chính

2. Xác định tải trọng
Hoạt tải tập trung :
P = pdl2 = 3276.5,3 = 17363 kG.
Trọng lượng bản thân dầm đưa về các lực tập trung
G0 = 0,3(0,8 0,09).2,6.2,5.1,1 = 1,523 t.
Tĩnh tải do dầm phụ truyền vào:
21

2600
7800

P

2600

P


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

G1 = gd.l2 = 1022.5,3 = 5,42 t.
Tĩnh tải tác dụng tập trung:

G = G1 + G0 = 6,943 t.
3. Tính và vẽ biểu đồ mômen
Lợi dụng tính chất đối xứng của sơ đồ tính toán để vẽ biểu đồ
mômen theo cách tổ hợp.
a) Biểu đồ Mg
Dùng số liệu ở bảng IV của phụ lục tra hệ số , tính Mg = Gl =
.6,943.7,8
Mg = 54,1554
b) Các biểu đồ Mpi
Xét 4 trường hợp bất lợi của hoạt tải 1, 2, 3, 4 như trên hình b, c, d,
e.
Mpi = Pl = 17,363.7,8. =
Trong sơ đồ Mp3, Mp4 còn thiếu để tính mômen tại các tiết diện
1, 2, 3. Để tính toán M3 cần tìm thêm Mc.
Với sơ đồ Mp3 có Mc = Pl = -0.08.17,363.7,8 = - 6,23 tm.
Đem cắt rời các nhịp AB, BC.
Với Mp4 có MB = 0,044.17,363.7,8 = 5,96 tm.
M1 = 1 .MB = 1 .5,96 = 1,987 tm.
3

3

M2 = 3,973 tm.
Với Mp3, nhịp 1 và nhịp 2 có tải trọng, tính Mc của dầm đơn
giản kê lên 2 gối tựa tự do.
M0 = Pl1 = 17,363.2,6 = 45,1438 tm.
MB = -0,311.17,363.7,8 = - 42,12 tm.
M1 = M0 - M B = 31,104 tm.
M2 = M0 M3 = M0 -


3
2 MB
3
2 MB
3

= 17,064 tm.
-

MC
3

= 14,987 tm.

22


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

Đưa các số liệu vừa tính được vào bảng sau:
Tiết diện
Sơ đồ
1
2
B
3
MG
0.244 0.156 -0.267 0.067


M
MP1


12.2139 8.44824 -14.459 3.62841
0.289 0.244 -0.133 -0.133

M
MP2


39.1397 33.0453 -18.012 -18.012
-0.0445 -0.089 -0.133
0.2

M
MP3


-6.0267 -12.053 -18.012 27.0863
-0.311

M
MP4


31.104 17.064 -42.119 14.987
0.044


M
Mmax
Mmin

1.987 3.973 5.95898
52.3536 41.4935 -8.5005 30.7147
7.18722 -3.6052 -56.579 -14.384

b) Biểu đồ bao mômen
Tung độ của biểu đồ bao mômen
Mmax = MG + maxMpi; Mmin = MG + minMpi
Tính toán Mmax và Mmin cho từng tiết diện và ghi trong đoạn gần gối
B. Dùng biểu đồ hình 11b sẽ xác định mômen mép gối và độ dốc
biểu đồ chính xác hơn. cũng có thể đạt được sự chính xác bằng
cách tính và vẽ như ở bảng 5 và hình 11a nhưng phải bổ sung thêm
một vài tiết diện tính toán trong đoạn gần gối B.
c) Xác định mômen ở mép gối B.
23


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đ N BE TONG COT THEP I

Xét gối B. Theo hình bao mômen thất rằng phía bên phải gối B
biểu đồ Mmin ít dốc hơn phía trái, tính mômen mép gối phia phải sẽ
có trị tuyệt đối lớn hơn.
ibc = 17,04.0,3 = 2,7518 tm.
2


2

Mmg = 56,579 2,7518 = 53,8272 tm.
Sẽ dùng giá trị này để tính cốt thép tại mép gối.
4. Tính và vẽ biểu đồ lực cắt
Tiến hành tính toán như biểu đồ bao mômen.
QG = G = 6,943; QPi = P =17,363.
Hệ số lấy ở bảng IV trong phu lục, các trường hợp chất tải
giống như khi tính và vẽ biểu đồ mômen. Kết quả tính toán ghi
trong bảng 6.
Trong đoạn giữa nhịp, suy ra lực cắt Q theo phương pháp mặt
cắt, xét cân bằng của đoạn dầm.
Ví dụ với QG, ở giữa nhịp biên sẽ có:
Q = Qa G = 5,089 6,943 = -1,854 t.


24


NGUYN VN MINH LP 47XD6

Đoạn
Sơ đồ
QG
QP1
QP2
QP3
Qmax
Qmin



Q

Q

Q

Q

Đ N BE TONG COT THEP I

Bên Giữa Bên
Bên
phải nhịp trái gối phải
gối A biên
B
gối B
0.733
-1.268
1
5.089 -1.854 -8.797 6.943
0.867
-1.133
0
15.054 -2.309 -19.672 0
-0.133
-0.133
1
-2.31 -2.31 -2.31 17.363
0.689

-1.311 1.222
11.963 -5.4 -22.763 21.218
20.143 -4.163 -11.107 28.161
2.779 -7.254 -31.56 24.303

Giữa
nhịp
biên
0
0
0
3.855
3.855
0

5.Tính cốt thép dọc
Hệ số hạn chế vùng nén 0 = 0,62; A0 = 0,42. Số liệu Rn = 90 kG;
Ra = 2800 kG/cm2
a) Tính với mômen dương
Tiết diện chữ T cánh trong vùng nén (h.14a). Bề rộng cánh dùng
trong tính toán:
bc = b + 2c1
C1 lấy theo trị số bé nhất trong 3 trị số
- Một nửa khoảng cách giữa hai mép trong dầm:
0,5.(530 30) = 250 cm.
- Một phần sáu nhịp dầm: 1 530 = 88,3 cm.
6

9hc = 9.9 = 81 cm.
bc = 30 + 2.81 = 192 cm.

Giả thiết a = 4,5 cm; h0 = 80 4,5 = 75,5 cm.
Tính Mc = 90.192.(75,5 4,5) = 110,42 tm.
Mômen dương lớn nhất M = 52,35 tm qua cánh.
Có hc = 9 cm < 0,2h0 = 15,1 cm, có thể dùng công thức gần
đúng:
25


×