Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Đồ án: Tìm hiểu về giao thức định tuyến động OSPF và link state

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.99 KB, 23 trang )

TÊN ĐỀ TÀI:

TÌM HIỂU VỀ GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG OSPF
VÀ LINK STATE
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN TÙNG
Lớp: K38-CNTT2
Mã sinh viên : 1400380
Giáo viên hướng dẫn: Phan Mạnh Chung


Mục lục
1. Khái niệm Định tuyến
2. Giới thiệu về giao thức OSPF
3. Nguyên lý hoạt động của OSPF
4. Câu lệnh cấu hình OSPF
5. Kết luận.


1.Khái niệm định tuyến
Định tuyến (routing) —

đến mạng khác.

là phương thức xác định đường đi từ mạng này


 Phân loại định tuyến
Định tuyến tĩnh
Định tuyến động



 Phân loại định tuyến
 Định tuyến tĩnh
 Định tuyến động
Routing

static router
dynamic router

EGP:BGP(exterior gateway protocol)
IGP : RIP, OSPF, EIGRP (interior gateway protocol)
distance-vector: RIP
Link – state: OSPF, IS – IS.
hybrid(advanced distance vector): EIGRP
Classful: RIPv1
Classless: RIPv2


2. Giới thiệu giao thức OSPF
 OSPF (Open Shortest Path First): sử
dụng thuật toán tìm đường Link –
state.
 Đặc điểm của giao thức OSPF
 Có độ tin cậy AD = 110
 Chạy trên nền IP
 Protocol-id =89
 Metric= cost <=bandwidth.
 Multicast 224.0.0.5 và 224.0.0.6
 Giao thức chuẩn quốc tế



3. Nguyên lý hoạt động của OSPF (Open Shortest
Path First)
Router ID
Thiết lập quan hệ láng giềng ( neighbor)
Trao đổi bảng cơ sở dữ liệu
Sử dụng thuật toán SPF (shortest path first)


 Nguyên lý hoạt động của OSPF
 Router ID
 Thiết lập quan hệ láng giềng ( neighbor)
 Trao đổi bảng cơ sở dữ liệu

 Sử dụng thuật toán SPF (shortest path first)


 Nguyên lý hoạt động của OSPF
 Router ID
 Thiết lập quan hệ láng giềng ( neighbor)
 Trao đổi bảng cơ sở dữ liệu

 Sử dụng thuật toán SPF (shortest path first)


 Tiêu chí để Router trở thành láng giềng (neighbor)
 Area –id
 Hello time và Dead timer
 Cùng subnet/ subnet mask.

 Authentication

 Stub


 Nguyên lý hoạt động của OSPF
 Router ID
 Thiết lập quan hệ láng giềng ( neighbor)
 Trao đổi bảng cơ sở dữ liệu
 Sử dụng thuật toán SPF (shortest path first)


 Nguyên lý hoạt động của OSPF
 Router ID
 Thiết lập quan hệ láng giềng (
neighbor)

 Trao đổi bảng cơ sở dữ liệu
 Sử dụng thuật toán SPF (shortest path
first)


 Kiểu kết nối
 1. point-to-point

2.Broadcast multiaccess


1. Point - to – point.








Area –id
Hello time và Dead timer
Cùng subnet/ subnet mask.
Authentication
Stub


2. Broadcast multiaccess
Bầu DR và BRD
Priority

Authentication
Non-preempt


4.Câu lệnh cấu hình OSPF


 Cấu hình mạng tham gia định tuyến OSPF


 Cấu hình xác thực


 Câu lệnh kiểm tra
Láng giềng



 Câu lệnh kiểm tra
Database OSPF


 Câu lệnh kiểm tra
Tham số


 Kết luận
 OSPF – Open Shortest Path First là một giao thức định tuyến link –
state điển hình sử dụng trong các mạng doanh nghiệp có kích thước
lớn…vv
 Tốc độ hội tụ nhanh
 Hỗ trợ VLSM (variable length subnet mask)
 Sử dụng (area) để giảm yêu cầu về CPU, RAM
 Phân chia mạng logic
 Chọn dường theo trạng thái đường link hiệu quả hơn distance vector
 Hỗ trợ xác thực( Authenticate)




×