Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

bai tap chuong ii ly 11 co ban 31686

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.89 KB, 1 trang )

onthionline.net
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên học sinh:
Lớp:
1.Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Chiếu một chùm sáng song song từ môi trường có chiết suất n 1 vào môi trường có chiết suất
n2 < n1 thì góc tới giới hạn igh để xảy ra phản xạ toàn phần được tính bởi công thức :
A. sin igh =
B. sin igh =
C. sin igh = nt - nk
D. sin igh = nk - nt
Câu 2: Gọi tốc độ truyền sáng trong môi trường có chiết suất n 1 là v1 , trong môi trường có chiết
suất n2 là v2 . Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường được tính bởi công thức :
A. n21 = =
B. n21 = =
C. n21 = =
D. n21 = =
Câu 3: Một tia sáng đi từ nước ra không khí thì tia khúc xạ:
A. ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
B. ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
C. ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
D. ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
Câu 4: Ánh sáng truyền từ không khí vào thủy tinh (n = 3/2) với góc tới i có giá trị 0 ≤ i ≤ 900 thì
góc khúc xạ r có giá trị :
A. 0 ≤ r ≤ 900
B. 0 ≤ r ≤ rgh với sinrgh =
0
C. rgh ≤ r ≤ 90 với sinrgh =
D. r = rgh
với sinrgh =
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?


A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia
sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết
quang hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh .
C.Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết
suất lớn hơn .
D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần i gh được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường chứa
tia tới và chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ.
Câu 6: Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường :
A. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.
B. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn.
C. càng lớn khi góc khúc xạ càng nhỏ.
D. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới.
Câu 7: Chọn phát biểu đúng về hiện tượng khúc xạ. Đối với một cặp môi trường trong suốt nhất
định thì :
A. tỉ số giữa góc tới và góc khúc xạ luôn là hằng số.
B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.
D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 8: Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra thì :
A. sinigh = .
B. tia khúc xạ hợp với tia phản xạ một góc α = 900 .
C. toàn bộ ánh sáng sẽ bị phản xạ, không có tia khúc xạ vào môi trường thứ hai.
D. n1 < n2 và i > igh.
2. Bài tập tự luận:
Bài 1: Chùm sáng hẹp song song đi từ thủy tinh (n = 3/2) ra không khí với góc tới i = 300 .
a) Vẽ đường đi của tia sáng. Tính góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới.
b) Góc tới bằng bao nhiêu để góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ bằng 900.
Bài 2: Một người nhìn đồng xu S nằm dưới đáy của một chậu nước theo phương thẳng đứng từ
ngoài không khí, biết mặt nước cao 40 cm. Tính khoảng cách từ đồng xu đến ảnh S’ của nó.Cho

chiết suất của nước là 4/3.



×