Ngày soạn. Ngày
dạy...
Tuần - tiết 30
Bài 28 vùng tây nguyên
I.- Mục tiêu bài học : Giúp học sinh
- Hiểu Tây Nguyên có vị trí địa lý quan trọng trong sự nghiệp
phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng đồng thời có nhiều
tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn để phát triển KT-xH.
Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hoá nông sản xuất khẩu lớn của cả
nớc chỉ sau ĐBSCL.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng kết hợp kênh chữ và kênh hình để
nhận xét, giải thích vấn đề tự nhiên, dân c, xã hội của vùng.
II.-Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ vùng Tây Nguyên: địa lý tự nhiên
- Tranh ảnh về Tây Nguyên
III. - Các b ớc lên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1.ổn định tổ chức
(1)
2. Kiểm tra (5)
3. Bài mới (1)
* Giới thiệu bài:.
* Tiến trình các hoạt động
* Hoạt động 1:
* Khái quát
- Nêu tên các tỉnh? Diện tích
và dân số của vùng?
Treo bản đồ tự nhiên vùng
- Xác định vị trí, giới hạn lãnh
thổ vùng Tây Nguyên. So với
các vùng khác, vị trí này có gì
đặc biệt?
- 5 tỉnh.
- Diện tích khá lớn nhng dân c ít
- Quan sát, xác định bản đồ
- Phía Bắc, đông và đông nam đợc
bao bọc bởi vùng duyên hải NTB;
Tây Bắc giáp Hạ Lào; tây nam
giáp ĐNBộ, có đờng biên giới với
Campuchia
-> là vùng duy nhất của VN không
giáp biển.; Ngã ba biên giới Việt
I Vị trí địa lý
và giới hạn lãnh
thổ
* Tiếp giáp:
- Không giáp biển
- Ngã ba biên giới
-> Vị trí đặc biệt
o Ngn- GA a lý 9
1
- Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý?
*GV: Trớc khi bớc vào thời
kỳ đổi mới, kinh tế VN vô
cùng lạc hậu, nhỏ bé. Vậy khi
thực hiện công cuộc đổi
mớim chúng ta đạt đợc những
thành tựu gì?
- Công cuộc đổi mới đợc bắt
đầu khi nào?
- Công cuộc đổi mới thể hiện
đặc trng là sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế với ba mặt:
- Dựa vào H6.1, phân tích xu
hớng chuyển dịch cơ cấu
ngành? (lập bảng so sánh)
- Các năm 1991, 1995, 1997
có sự kiện nào xảy ra ở Việt
Nam hay Thế giới?
Lào - Campuchia
- Có vị trí đặc biệt quan trọng về
an ninh, quốc phòng.
- 1991, sự sụp đổ của hệ thống các
nớc XHCN trên TG, VN chịu ảnh
hởng nhng vẫn tiếp tục quá trình
đổi mới.
- 1995: bình thờng hoá quan hệ
Việt-Mĩ, VN gia nhập tổ chức
ASEAN, thực hiện chính sách mở
cửa, thuận lợi cho phát triển kinh
tế đối ngoại.
- 1997: khủng hoảng tàI chính
trong khu vực ảnh hởng đến VN
khiến kinh tế đối ngoại tăng trởng
chậm.
- Xu hớng tăng tỉ trọng các ngành
công nghiệp, dịch vụ; giảm nông-
lâm-ng. Điều đó thể hiện, VN
đang chuyển từng bớc từ nớc nông
nghiệp sang nớc công nghiệp hoá,
hiện đại hoá diễn ra mạnh mẽ. Đây
là xu hớng tất yếu
- HS quan sát H6.2
- VN có 7 vùng kinh tế, hầu hết
các vùng này đều giáp biển, trừ
Tây Nguyên (nằm sâu trong nội
địa) và trung du miền núi Bắc Bộ
chỉ có một phần nhỏ giáp biển.
Là một quốc gia có tính biển sâu
sắc nên các vùng kinh tế giáp biển
quan trọng
II- Kinh tế n ớc ta
thời kỳ đổi mới
1. Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế
* Chuyển dịch cơ
cấu ngành
- Giảm tỉ trọng
o Ngn- GA a lý 9
2
- Tuy có nhiều biến động song
xu hớng chuyển dịch cơ cấu
ngành có ý nghĩa nh thế nào?
*GV: Bên cạnh xu hớng
chuyển dịch cơ cấu ngành là
xu hớng chuyển dich cơ cấu
lãnh thổ
- HS quan sát H6.2 trả lời câu
hỏi SGK
- ý nghĩa của các vùng kinh tế
giáp biển?
- Vùng kinh tế trọng điểm là
gì? Xác định phạm vi lãnh thổ
của các vùng kinh tế trọng
điểm? Nhận xét?
là một thuận lợi cần có chiến lợc
phát triển kết hợp kinh tế đất liền
và kinh tế biển - đảo.
* HS đọc thuật ngữ vùng kinh tế
trọng điểm SGK
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
có tác động mạnh đến đồng bằng
sông Hồng và trung du Bắc Bộ.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung sẽ có tác động đến duyên
hải miền trung và Tây Nguyên.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam đang tác động mạnh đến
vùng kinh tế Đông Nam Bộ và
đồng bằng sông Cửu Long.
-> Sự phân vùng kinh tế sẽ giúp
hoạch định chính sách phát triển
hợp lý, hạn chế nhợc điểm, phát
huy tiềm năng, thế mạnh của mỗi
vùng.
- Nớc ta hiện nay có 5 thành phần
KT
+ Trớc đây thành phần kinh tế Nhà
nớc chiếm tỉ lệ lớn, nay đã giảm;
Tuy nhiên vẫn giữ vai trò chủ đạo
trong KTQD.
+ Kinh tế cá thể phát triển mạnh,
đặc biệt trong nông-lâm-ng
nghiệp, với các loại hình trang trại,
gia trại
+Kinh tế t nhân xuất hiện và giữ
vai trò ngày càng vững chắc trong
ngành dịch vụ, công nghiệp nhẹ
+ Đặc biệt kinh tế có vốn đầu t nớc
ngoàI mới xuất hiện nhng đóng
góp tỉ lệ không nhỏ trong cơ cấu
GDP: các khách sạn lớn
nông lâm
ng.
- Tăng tỉ trọng
công nghiệp, dịch
vụ
* Chuyển dịch cơ
cấu lãnh thổ
- Các vùng kinh tế
: 7 vùng
+ Vùng kinh tế
trọng điểm tập
trung công nghiệp
dịch vụ.
+ Vùng chuyên
canh nông nghiệp.
* Chuyển dịch cơ
cấu thành phần
kinh tế
o Ngn- GA a lý 9
3
- Quan sát bảng 6.1 cho biết
có bao nhiêu thành phần kinh
tế? Nhận xét?
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
bao gồm ba mặt: ngành , lãnh
thổ, thành phần. Vậy giữa ba
mặt này có mối quan hệ ra
sao?
- Chính sách khuyến khích phát
triển kinh tế nhiều thành phần đã
đóng góp tích cực vào chuyển dịch
cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.
Ngời nông dân khi đợc khoán đất,
đợc vay vốn đã lựa chọn trong phát
triển trồng cây gì, nuôi con gìđể
phù hợp với điều kiện tự nhiên và
kinh tế, đảm bảo có lãi. Vùng
chiêm trũng thì nuôi tôm, vùng
khô hạn thì nuôi cừu, đà điểu tạo
nên các vùng chuyên canh, một
phần chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
Sản phẩm làm ra có chất lơng nhờ
đựơc cung cấp giống, phân bón,
thức ăn, thuốc trừ sâu, chữa bệnh
sản phẩm muốn tiêu thụ nhanh giá
thành cao phải đợc chế biến, đóng
gói, vận chuyển góp phầnphát
triển các ngành công nghiệp và
dịch vụ liên quan, tạo điều kiện
cho cơ cấu chuyển dịch cơ cấu
ngành.
* Thành tựu
- Tăng trởng kinh tế tơng đối vững
chắc
- Cơ cấu chuyển dịch theo hớng
CNH. HĐH
- Hình thành một số ngành công
nghiệp trọng điểm (mũi nhọn)
- Nền sản xuất hàng hoá hớng ra
xuất khẩu
- Tiếp tục hội nhập vào nền kinh tế
khu vực (AFTA) toàn cầu (WTO)
* Khó khăn
- Phát triển không đều giữa các
vùng, miền, thành thị, nông thôn
-Khoảng cách giàu nghèo ngày
càng tăng
- Nhiều thành
phần kinh tế
- Vai trò
2. Những thành
tựu và thách thức
* Thành tựu
o Ngn- GA a lý 9
4
- Công cuộc đổi mới đã đem
lại cho kinh tế VN những
thành tựu gì?
- Những thách thức mà nền
kinh tế nớc ta phảI đối mặt
trong công cuộc đổimới là gì?
4.Củng cố
1. Xác định trên bản đồ các
vùng kinh tế và vùng kinh tế
trọng điểm
+ Phía Bắc tâm là Hà Nội
HP Quảng Ninh và các tỉnh
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Tây,
Hải Dơng, Hng Yên, Hà Nam
+ Miền Trung: Quảng Trị ,
Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng,
Quảng Nam, Quảng NgãI,
Bình Định
+ Phía Nam: Đông Nam Bộ
(Bình Phớc, Tây Ninh, Bình
Dơng, Đồng Nai, TP HCM, Bà
Rịa Vũng Tàu, Long An
(đồng bằng sông Cửu Long)
2. Xu hớng chuyển dịch cơ
cấu ngành thể hiện rõ ở khu
vực nào?
A. Dịch vụ và công nghiệp
B. Công nghiệp và nông
nghiệp (tăng nhanh và giảm
- Tài nguyên môI trờng
- Vấn đề việc làm
- Phát triển giáo dục, văn hoá, y tế
* Khó khăn
- Trong nớc
+ Phân hoá
+ Việc làm
+ Phát triển đời
sống
- Ngoài nớc
o Ngn- GA a lý 9
5