ONTHIONLINE.NET
TRƯỜNG THCS: ………………
Lớp:……………………………..
Họ tên:……………………..........
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐẠI SỐ LỚP 9
Nội dung: Chương III - Thời gian: 45 phút (đề 1)
(Ngày kiểm tra:……/ 1 / 2013)
Điểm
Nhận xét của thầy, cô giáo
I. TRẮC NGHIỆM : (2 điểm)
Câu 1. Công thức nghiệm tổng quát của phương trình 2x – y = 3 là:
A. (2x – 3; x ∈ R)
B. (x∈ R; 3x – 2) C. (x ∈ R; 2x – 3) D. (x∈ R; 3 – 2x)
Câu 2. Phương trình 3x – 4y = -2 nhận cặp số nào là nghiệm:
A. (4; 3)
B. (2; 2)
C. (3; 4)
D. (-2; -2)
Câu 3. Nếu điểm A(2; -3) thuộc đường thẳng x + y = m thì m bằng:
A. 5
B. 1
C. -1
D. -2
2 x + y = 1
Câu 4. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ
x = −2
A. ( -2; 0)
B. ( -2; 5)
C. (-2; 2)
D. (-2; 1)
II. TỰ LUẬN : ( 8 điểm)
Câu1. (3 điểm) Giải các hệ phương trình sau :
x + 2 y = −1
a.
x − y = 5
3 x + 7 y = 23
b.
5 x − y = 13
Câu 2 : (2 điểm) Tìm các giá trị của m và n để các hệ phương trình
( 4m + 1) x + 8 ( n + 2 ) y = 11
có nghiệm (x ; y) = ( −1;3 )
3
m
+
2
x
+
5
n
+
1
y
=
4
(
)
(
)
Câu 3. (3 điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình :
Số học sinh tham gia học vi tính bằng
5
số học sinh tham gia học kĩ thuật điện dân
3
dụng. Sau một thời gian lớp vi tính có thêm 3 học sinh và lớp kĩ thuật điện dân dụng có
thêm 1 học sinh. Lúc này số học sinh lớp kĩ thuật điện dân dụng bằng
4
số học sinh lớp
7
vi tính. Hỏi lúc đầu mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.
Bài làm
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Đáp án – biểu điểm: (đề 1)
I. TRẮC NGHIỆM : ( 2 đ )
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu 1 : C
Câu 2 : B
Câu 3 : C
Câu 4 : B
y
2
II. TỰ LUẬN : (8 đ)
1
Câu 1 : (3 đ)
a/ Giải đúng mỗi PP cho 1 điểm
O
-1
2
A1
2
x
3
x + 2 y = −1 x = 3
⇔
x − y = 5
y = −2
b/ Giải đúng nghiệm cho 1 điểm ,
Đặt U = x , V = y (đ/k U ≥ 0 , V ≥ 0)
3 x + 7 y = 23 3U + 7V = 23
⇔
5
x
−
y
=
13
5U − V = 13
U = 3 x = 3
x = 9
⇔
⇔
⇔
y = 4
V = 2
y = 2
Câu 2 : (2 điểm) Tìm các giá trị của m và n để các hệ phương trình
2 ( m + 1) x − 7 ( n − 2 ) y = 6
a) m + 1
có nghiệm (x ; y) = (1 ; 2)
n−2
x
+
y
=
2
6
6
m = 9
n = 3
ĐS:
Câu 3 : (3 điểm)
Gọi số học sinh tham gia học vi tính ban đầu là x (h/s) , số học sinh tham gia học
kĩ thuật điện là y(h/s) (x , y nguyên dương) (0,5 điểm )
Theo đề ta có phương trình : x =
5
y (1) (0,25đ)
3
Số học sinh của lớp vi tính sau khi tăng lên 3 thì có : x + 3 (h/s) , lớp kĩ thuật điện
tăng lên 1 thì có : y + 1 (h/s) (0,25 đ)
4
7
Theo đề ta có phương trình: y + 1 = (x + 3) (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có hệ phương trình :
5
x
=
y
3
y + 1 = 4 ( x + 3)
7
(0,5 đ )
Giải hệ phương trình ta được : x = 25 , y = 15
(0,5 đ)
Thỏa mãn điều kiện (0,5 đ)
Vậy : Số h/s lớp vi tính là 25 , lớp kĩ thuật điện là 15 (0,5 đ)