Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng VPBANK quận 9, tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 61 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian thực tập tại ngân hàng VPBank – Chi nhánh chuẩn Lê
Văn Việt, Quận 9. Nhờ nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn rất nhiệt tình của các anh
chị, cán bộ nhân viên trong Ngân hàng đã giúp em phần nào hiểu thêm về các
nghiệp vụ, công việc thực tế từ đó có thêm nhiều bài học, kinh nghiệm quý báu liên
quan đến công việc sau này.
Em xin cảm ơn Trường Cao Đẳng Công Thương TP Hồ Chí Minh đã tạo điều
kiện để em có thể được đi thực tập, áp dụng các kiến thức đã học và hoàn thiện các
kỹ năng của mình thông qua đợt thực tâp này. Đồng thời , gửi lời cảm ơn chân
thành đến giảng viên Thầy Nguyễn Quang Khải đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ ra
nhiều điểm sai sót để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến đến Giám Đốc chi nhánh – Anh
Trịnh Văn Sáng, Cán bộ hướng dẫn Anh Nguyễn Hữu Thọ cùng toàn thể cán bộ
nhân viên ngân hàng VPBank – Chi nhánh chuẩn Lê Văn Việt đã tiếp nhận và tạo
điều kiện cho em tiếp xúc thực tế nghiệp vụ tại Ngân Hàng, truyền dạy những bài
học kinh nghiệm để em có thể hoàn thành chương trình thực tập này.
Một lần nữa em xin gửi tất cả những lời chúc tốt đẹp nhất đến thầy, cô, đặc
biệt là Thầy Nguyễn Quang Khải người trực tiếp hướng dẫn em và toàn thể cán bộ
nhân viên trong Ngân Hàng đã giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: iii


BÁO CÁO THỰC TẬP



GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

BẢNG VIẾT TẮT
NHTM

Ngân hàng thương mại

CNC

Chi nhánh chuẩn

VPBank

Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

TMCP

Thương Mại Cổ Phần

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

KSV

Kiểm soát viên

PB


Chuyên viên tư vấn khách hàng

PSE LOAN

Nhân viên bán hàng cho vay

PSE CASA/TD

Nhân viên bán sản phẩm huy động

CSR

Chuyên viên giao dịch khách hàng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VLĐ

Vốn lưu động

CBTD

Cán bộ tín dụng

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: iv



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank- CNC Lê Văn Việt............. 27
Bảng 2.2: Sử dụng vốn của ngân hàng VPBank-CNC Lê Văn Việt. ....................... 30
Bảng 2.3 : Nguồn vốn huy động của Ngân hàng VPBank CNC Lê Văn Việt. ........ 31
Bảng2.4: Doanh số cho vay theo thời hạn vay tại Ngân hàng VPBank CNC Lê Văn Việt
. ................................................................................................................................. 33
Bảng2.5: Tình hình doanh số thu nợ tại Ngân hàng VPBank CNC Lê Văn Việt . .. 34
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay theo thời hạn vay tại Ngân hàng VPBank CNC Lê Văn Việt 36
Bảng 2.7: Tình hình nợ xấu của ngân hàng VPBank-CNC Lê Văn Việt. ................ 37
Bảng 2.8: Vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng VPBank-CNC Lê Văn Việt. .... 38
Bảng 2.9: Hệ số thu nợ của ngân hàng VPBank-CNC Lê Văn Việt. ....................... 39

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: v


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

DANH MỤC ĐỒ THỊ

Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank- CNC Lê Văn Việt. ....... 28
Biểu đồ 2.2: Sử dụng vốn của ngân hàng VPBank-CNC Lê Văn Việt. ................... 31

Biểu đồ2.3: Nguồn vốn huy động của Ngân hàng VPBank CNC Lê Văn Việt. ...... 32
Biểu đồ2.4: Doanh số cho vay theo thời hạn vay tại Ngân hàng VPBank -CNC Lê
Văn Việt . .................................................................................................................. 33
Biểu đồ 2.5: Doanh số thu nợ của VPBank- Chi nhánh chuẩn Lê Văn Việt. .......... 35

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: vi


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................................................................... i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ iii
BẢNG VIẾT TẮT ..................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. v
DANH MỤC ĐỒ THỊ ............................................................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN CỦA NGÂN HÀNG VPBANK- CHI NHÁNH CHUẨN LÊ VĂN VIỆT,
QUẬN 9, TP. HỒ CHÍ MINH.................................................................................... 4
1.1.

TÍN DỤNG ................................................................................................... 4

1.1.1.


Khái niệm về tín dụng: ........................................................................... 4

1.1.2.

Phân loại tín dụng................................................................................... 4

1.2.

1.1.2.1.

Căn cứ vào mục đích. ...................................................................... 4

1.1.2.2.

Căn cứ vào thời hạn tín dụng. ......................................................... 5

1.1.2.3.

Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng. ......................... 5

1.1.2.4.

Căn cứ theo hình thái giá trị tín dụng. ............................................. 6

TÍN DỤNG NGẮN HẠN. ............................................................................ 6

1.2.1.

Khái niệm tín dụng ngắn hạn. ................................................................ 6


1.2.2.

Phân loại tín dụng ngắn hạn. .................................................................. 6

1.2.2.1.

Tín dụng ứng trước .......................................................................... 6

1.2.2.2. Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền .............................. 8
1.2.3.

Vai trò của ngân hàng tín dụng .............................................................. 9

1.2.3.1.

Đối với nền kinh tế .......................................................................... 9

1.2.3.2.

Đối với doanh nghiệp ...................................................................... 9

1.2.3.3.

Đối với ngân hàng ......................................................................... 10

1.2.4.

Các quy định trong hoạt động tín dụng ngắn hạn. ............................... 11


1.2.4.1.

Nguyên tắc tín dụng. ..................................................................... 11

1.2.4.2.

Điều kiện vay vốn ......................................................................... 11

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: vii


BÁO CÁO THỰC TẬP

1.3.

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

1.2.4.3.

Thời hạn cho vay ........................................................................... 12

1.2.4.4.

Lãi suất cho vay ............................................................................. 12

1.2.4.5.

Mức cho vay .................................................................................. 12


1.2.4.6.

Giải ngân và thu nợ ....................................................................... 13

1.2.4.7.

Quy trình cho vay ngắn hạn .......................................................... 13

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NHTM .......................... 15

1.3.1.

Khái niệm ............................................................................................. 15

1.3.2.

Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ............................................ 15

1.3.2.1.

Vốn lưu động. ................................................................................ 15

1.3.2.2.

Doanh số cho vay .......................................................................... 16

1.3.2.3.

Doanh số thu nợ............................................................................. 16


1.3.2.4.

Dư nợ ............................................................................................. 16

1.3.2.5.

Nợ xấu ........................................................................................... 16

1.3.2.6.

Vòng quay vốn tín dụng ................................................................ 16

1.3.2.7.

Hệ số thu nợ................................................................................... 17

1.3.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng ngắn hạn tại NHTM .............. 17

1.3.3.1.

Các nhân tố thuộc về ngân hàng .................................................... 17

1.3.3.2.

Các nhân tố thuộc về khách hàng . ................................................ 18

1.3.3.3.


Các nhân tố thuộc về môi trường . ................................................ 19

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG VPBANK- CHI NHÁNH CHUẨN LÊ VĂN VIỆT, QUẬN 9, TP.
HỒ CHÍ MINH ......................................................................................................... 21
2.1.

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VPBANK- CHI NHÁNH CHUẨN LÊ

VĂN VIỆT, QUẬN 9, TP. HỒ CHÍ MINH. ........................................................ 21
2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển........................................................ 21

2.1.2.

Hệ thống bộ máy tổ chức và quản lí của chi nhánh. ............................ 23

2.1.3.

Nhân sự. ............................................................................................... 23

2.1.4.

Tình hình hoạt động của VPBank trong những năm qua. .................... 26

2.1.4.1.

Hoạt động huy động vốn. .............................................................. 27


2.1.4.2.

Hoạt động cho vay và đầu tư kinh doanh khác. ............................ 27

2.1.4.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................... 27

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: viii


BÁO CÁO THỰC TẬP
2.2.

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN

HÀNG VPBANK-CNC LÊ VĂN VIỆT, QUẬN 9, TP. HỒ CHÍ MINH. ........... 28
2.2.1.

Tình hình huy động vốn . .................................................................... 29

2.2.2.

Tình hình sử dụng vốn của VPBank-CNC Lê Văn Việt. ..................... 29


2.2.3.

Đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng VPBank- CNC

Lê Văn Việt, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh. ........................................................... 31
2.2.3.1.

Vốn lưu động. ................................................................................ 31

2.2.3.2.

Doanh số cho vay. ......................................................................... 32

2.2.3.3.

Doanh số thu nợ............................................................................. 34

2.2.3.4.

Dư nợ. ............................................................................................ 35

2.2.3.5.

Nợ xấu. .......................................................................................... 36

2.2.3.6.

Vòng quay vốn tín dụng. ............................................................... 38

2.2.3.7.


Hệ số thu nợ................................................................................... 39

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK- CHI NHÁNH CHUẨN LÊ VĂN
VIỆT, QUẬN 9, TP. HỒ CÍ MINH ......................................................................... 42
2.3.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG

VPBANK- CHI NHÁNH CHUẨN LÊ VĂN VIỆT, QUẬN 9. ........................... 42
2.3.1.

Nâng cao chất lượng thẩm định dự án. ................................................ 42

2.3.1.1.

Nâng cao chất lượng thu thập thông tin. ....................................... 42

2.3.1.2.

Nâng cao chất lượng công tác xử lí thông tin. .............................. 43

2.3.2.

Đa dạng hóa phương thức cho vay ngắn hạn đặc biệt mở rộng chiết

khấu chứng từ có giá trị trên thị trường tiền tệ: ................................................. 44
2.3.3.


Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý. ............................................ 44

2.3.4.

Tăng cường quản lý món vay. .............................................................. 45

2.3.5.

Đào tạo đôi ngủ cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ, năng nổ, nhiệt tình,

trung thực. .......................................................................................................... 46
2.3.6.

Lập quỹ dự phòng rủi ro: ..................................................................... 47

2.3.7.

Thiết lập bộ phận nghiên cứu thị trường .............................................. 48

2.3.8.

Tăng cường kiểm soát công tác nội bộ. ............................................... 49

2.4.

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 49

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: ix



BÁO CÁO THỰC TẬP
2.4.1.

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

Về phía ngân hàng VPBank ................................................................. 49

2.4.1.1.

Ban hành những văn bản hướng dẫn cụ thể hơn. .......................... 49

2.4.1.2.

Phát triển chiều sâu hợp tác quốc tế. ............................................ 49

2.4.1.3.

Đổi mới mạnh mẽ quản trị điều hành. ........................................... 49

2.4.2.

Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước. ............................................... 50

2.4.2.1.

Tiếp tục xây dựng và hoàn chỉnh các văn bản pháp quy. .............. 50

2.4.2.2.


Hoàn thiện quy chế cầm cố, thế chấp tài sản và bảo lãnh vay vốn

của ngân hàng. ................................................................................................ 50
2.4.2.3.

Kiểm tra chặt chẽ hoạt động của các NHTM. ............................... 50

2.4.2.4.

Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng. .............................................. 51

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 53

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: x


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

LỜI MỞ ĐẦU
1.Lí do chọn đề tài.
Như chúng ta đã biết, các Ngân hàng thương mại (NHTM) với những lợi thế
về mạng lưới, đối tượng khách hàng vừa là các công ty, doanh nghiệp, vừa là tư
nhân, hộ cá thể. Một mặt họ là những người có quan hệ tín dụng với Ngân hàng
(vay tiền Ngân hàng với nhiều mục đích khác nhau), mặt khác họ là người gửi tiền

tiết kiệm (nơi cung ứng nguồn vốn huy động cho Ngân hàng). Chính vì thế mà
ngành Ngân hàng trở thành thước đo đánh giá sự ổn định phát triển của một nền
kinh tế và các NHTM trở thành kênh cung ứng vốn hữu hiệu và vô cùng quan trọng.
Trong xu thế hội nhập và phát triển ấy, yêu cầu đặt ra đối với Ngân hàng là
không chỉ phải phát triển không ngừng để thích nghi và tồn tại, mà còn phải giữ vai
trò tiên phong trong việc định hướng cho những hoạt động của các doanh nghiệp.
Do vậy, các Ngân hàng càng cần phải năng động hơn, nhạy cảm hơn và tỉnh
táo hơn để có thể thực hiện được vai trò của mình, đáp ứng những yêu cầu càng
ngày càng cao của nền kinh tế. Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín
dụng là một lĩnh vực quan trọng. Quan hệ tín dụng là quan hệ xương sống, quyết
định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân và nó còn là nguồn sinh lợi
chủ yếu quyết định sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Nhưng hoạt động tín dụng
lại mang nhiều rủi ro nhất ngay cả đối với các khoản vay có tài sản cầm cố, thế
chấp. Kết quả hoạt động trong những năm gần đây có thể thấy có một số vấn đề cần
phải khắc phục trong thời gian tới, đó là tình trạng dư nợ tín dụng ngắn hạn có tỷ
trọng ngày càng giảm trong tổng dư nợ, mặc dù có sự tăng lên trong các năm gần
đây. Tín dụng ngân hàng được coi là đòn bẫy quan trọng cho sự phát triển của nền
kinh tế. Cần thấy rằng hoạt động tín dụng là một hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro,
có thể dẫn đến phá sản nếu việc quản lý không hiệu quả. Do vậy để có thể tồn tại và
cạnh tranh được thì điều đầu tiên các ngân hàng cần quan tâm là nâng cao chất
lượng tín dụng, đặc biệt là chất lượng tín dụng ngắn hạn. Đó cũng là lý do em chọn
đề tài : “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 1


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK QUẬN 9, TP. HỒ CHÍ
MINH”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Hoạt động tín dụng tạo ra giá trị cho Ngân hàng thông qua việc quản lý tín
dụng và quản lý danh mục cho vay thận trọng. Chất lượng tín dụng có quan hệ
mật thiết đến rủi ro trong hoạt động tín dụng, ảnh hưởng và quyết định lượng tài
sản có của Ngân hàng. Chất lượng tín dụng kém là nguyên nhân quan trọng dẫn
đến mức dộ phá sản của Ngân hàng. Nâng cao chất lượng tín dụng cũng là góp
phần làm giảm thiểu rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả
nănng cạnh tranh cho Ngân hàng.
Câu hỏi đặt ra là chất lượng tín dụng bị ảnh hưởng bởi những nhân tố nào và
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng là gì? Do đó mục tiêu nghiên cứu của đề tài
này là tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn hạn của
Ngân hàng và tìm các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng nhằm phòng ngừa
rủi ro.

3. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng ngắn
hạn và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng ngắn hạn của Ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh chuẩn Lê Văn Việt
 Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành tại Ngân hàng thương mại
 Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu của 2 năm gần đây (năm 2013,
năm 2014).
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở kiến thức đã học ở trường, và kiến thức tích lũy được trong thời
gian thực tập tại Ngân hàng, thông qua sách báo, internet, em sẽ sử dụng các
phương pháp nghiên cứu trong bài báo cáo của mình như sau:
 Thu thập số liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

 Phương pháp phân tích thống kê
 Phương pháp so sánh sự biến động dãy số qua các năm.

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 2


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về chất lượng tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh chuẩn Lê Văn Việt.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng – Chi nhánh chuẩn Lê Văn Việt.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh chuẩn Lê Văn Việt.

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 3


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN

DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG VPBANK- CHI NHÁNH
CHUẨN LÊ VĂN VIỆT, QUẬN 9, TP. HỒ CHÍ MINH
1.1. TÍN DỤNG
1.1.1. Khái niệm về tín dụng:
Theo Mác thì “Tín dụng là quá trình chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị
từ người sở hữu đến người sử dụng, sau một thời gian nhất định sẽ thu hồi lại một
lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu” được thể hiện qua các nội dung sau:
+ Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định.
+ Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi
khoản vay đó hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho
người đi vay phần vốn gốc cộng với khoản phí cơ hội mà người cho vay mất đi khi
bỏ lỡ cơ hội đầu tư tốt hơn.
+ Giá trị được hoàn trả thường lớn hơn hai bên kí kết hợp đồng tín dụng.
- Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Như đã đề cập ở trên: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa
một bên là ngân hàng – một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ- với
một bên là các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng vừa là người đi
vay, vừa là người cho vay”
1.1.2. Phân loại tín dụng.
1.1.2.1. Căn cứ vào mục đích.


Cho vay bất động sản: bao gồm các khoản cho vay xây dựng ngắn hạn

và giải phóng mặt bằng cũng như các khoản cho vay dài hạn tài trợ cho việc mua
đất canh tác, nhà, trung tâm thương mại và mua các tài sản nước ngoài. Đối với
loại hình cho vay này, ngân hàng được bảo đảm bằng chính tài sản thực: đất đai,
toà nhà và các công trình khác.



Cho vay đối với các tổ chức tài chính: bao gồm các khoản tín dụng

dành cho ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính
khác.

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 4


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

Cho vay nông nghiệp: nhằm hỗ trợ nông dân trong hoạt động gieo

trồng, thu hoạch và bảo quản sản phẩm.


Cho vay công nghiệp và thương mại: giúp doanh nghiệp trang trải các

chi phí như mua hàng, nhập kho, trả thuế, trả lương cho cán bộ công nhân viên.


Cho vay đối với các cá nhân: giúp tài trợ cho việc mua ô tô, nhà ở,

trang thiết bị gia đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa nhà cửa hay
trang trải các khoản viện phí và các chi phí cá nhân khác.



Cho vay khác: gồm các khoản cho vay không được xếp ở trên và các

khoản cho vay kinh doanh chứng khoán.
1.1.2.2. Căn cứ vào thời hạn tín dụng.


Cho vay ngắn hạn: những khoản cho vay có kỳ hạn tối đa đến 12

tháng, được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ
của khách hàng.


Cho vay trung, dài hạn: những khoản cho vay được xác định chủ yếu

để đầu tư mua sắm tài sản cố định, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng sản
xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô thu hồi vốn lớn.
1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng.


Tín dụng không bảo đảm: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp,

cầm cố hay bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng. Ngân hàng không nắm giữ một loại tài sản nào của người vay để
thanh lý nhằm thu hồi khoản vay khi có vi phạm hợp đồng mà thay vào đó là
những điều kiện: phương án kinh doanh được ngân hàng đánh giá có tính khả thi,
có khả năng đem lại lợi nhuận cao, doanh nghiệp phải kinh doanh có lãi trong hai
năm liền kề thời điểm vay vốn. Khách hàng là những khách hàng tốt, trung thực
trong kinh doanh, khả năng tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu quả, khi đó ngân
hàng dựa vào uy tín của khách hàng mà không cần nguồn thu nợ bổ sung.



Tín dụng có bảo đảm: là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở ngân hàng

nắm giữ các tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của người đi vay hoặc thuộc sở hữu của
người bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm thường gặp là: thế chấp, cầm cố, hoặc bảo
lãnh. Mục đích của việc này là khi có sự vi phạm hợp đồng tín dụng ngân hàng có
quyền xử lý các tài sản đó để thu hồi tiền cho vay. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp
SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất
thiếu chắc chắn. Các tài sản bảo đảm ở đây thường là các bất động sản, động sản
thuộc quyền sở hữu của bên đi vay, được phép giao dịch, không có tranh chấp, tài
sản được bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
1.1.2.4. Căn cứ theo hình thái giá trị tín dụng.


Tín dụng bằng tiền: là loại hình tín dụng được cung cấp bằng tiền.

Đây là hình thức cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng và được thực hiện bằng các
kỹ thuật khác nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả
góp.



Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến

và đa dạng, mà điển hình nhất là tài trợ thuê mua. Theo phương thức này ngân
hàng hoặc công ty thuê mua (công ty con của Ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài
sản cho khách hàng và theo định kỳ khách hàng hoàn trả nợ vay gồm cả gốc và lãi.
1.2. TÍN DỤNG NGẮN HẠN.
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngắn hạn.
Là những khoản cho vay có kỳ hạn tối đa đến 12 tháng, được xác định phù
hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
1.2.2. Phân loại tín dụng ngắn hạn.
Dưới gốc độ kỹ thuật tín dụng ngân hàng thương mại thực hiện cho vay ngắn
hạn theo các hình thức phổ biến sau :
1.2.2.1. Tín dụng ứng trước
Các khoản tín dụng ứng trước chủ yếu theo nhu cầu toàn bộ tài sản lưu động,
nghĩa là không thực hiện một tài sản xác định nào.Tín dụng ứng trước bao gồm các
loại:
1.2.2.1.1. Tín dụng thế chấp hoặc nghiệp vụ mở tín dụng khoản :
Loại tín dụng này là một thể thức cho vay được thực hiện trên cơ sở hợp
đồng tín dụng trong đó khách hàng được sử dụng một mức cho vay trong một thời
hạn nhất định. Khi thực hiện một khoản tín dụng ứng trước tùy thuộc vào sự nhìn
nhận của ngân hàng đối với khách hàng mà ngân hàng có thể đưa ra một trong 2
hình thức sau :
SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 6


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

 Tín dụng ứng trước không đảm bảo : là việc cấp tín dụng không cần tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh, mà dựa trên uy tín của khách hàng để cho vay.
Trước khi cho vay ngân hàng phải xem xét, đánh giá, phân tích. Việc đánh giá
khách hàng dựa vào hàng loạt các chỉ tiêu như : mức vốn, lợi nhuận hàng năm,
uy tín của sản phẩm trên thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm, trình độ quản
lý,…
 Tín dụng ứng trước có tài sản đảm bảo : là loại tín dụng được cấp phát dựa
trên tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của một hay nhiều người .
1.2.2.1.2 Thấu chi
Thấu chi là hình thức cấp tín dụng ứng trước đặc biệt trên cơ sở hợp đồng tín
dụng hay còn gọi là hạn mức tín dụng, được thực hiện bằng cách cho phép khách
hàng được sử dụng dư nợ trong một giới hạn nhất định. Thấu chi là kỹ thuật cho vay
đặc biệt mà trong đó xí nghiệp được sử dụng vốn một cách linh hoạt, vì số nợ
thường xuyên biến động không thể thực hiện các bảo đảm trực tiếp. Thấu chi được
xem là loại tín dụng không bảo chứng, là một khoản tín dụng tổng hợp mà doanh
nghiệp vay khi nhu cầu về vốn lưu động của nó vượt khả năng của vốn lưu động.
Khi cấp tín dụng thấu chi, ngân hàng không đòi hỏi việc nghiên cứu một nguyên
nhân chính xác về sự phá sinh và tìm sự hợp lý của nó trong cơ cấu tài chính của
doanh nghiệp.
1.2.2.1.3. Tín dụng vãng lai
Tín dụng vãng lai là tín dụng ngân hàng do cơ quan tín dụng cấp cho khách
hàng của mình bằng bản tệ hoặc ngoại tệ và theo nhu cầu của khách hàng có thể sử
dụng với số lượng khác nhau nhưng không vượt quá số tiền quy định trong hợp
đồng. Việc tính số dư các khoản nộp vào và rút ra khỏi tài khoản của khách hàng
được tiến hành sau những khoản thời gian quy định trong hợp đồng, đồng thời với
việc thanh toán các khoản chi trả tín dụng trên tài khoản thống nhất của khách hàng.
1.2.2.1.4. Tín dụng thời vụ.
Hoạt động thời vụ là hoạt động sản xuất được thực hiện ở một thời điểm nào

đó, trong năm khi việc tiêu thụ lại được thực hiện tại một thời điểm khác hoặc
SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 7


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

ngược lại việc sản xuất được rải đều trong cả năm để tránh chi phí đột biến và dàn
đều tổng chi phí trong khi tiêu thụ lại được tiến hành trong một thời gian ngắn.
Trong các trường hợp này doanh nghiệp có nhu cầu thời vụ về tài trợ vốn lưu động
và nó được thỏa mãn bằng tín dụng thời vụ. Doanh nghiệp yêu cầu ngân hàng phục
vụ mình giúp đỡ tài chính ở các thời vụ. Dựa vào điều tra nghiên cứu của mình
ngân hàng sẽ có kế hoạch tài trợ thời vụ cụ thể. Một doanh nghiệp có khả năng suốt
năm đương đầu với thời kỳ mùa vụ mà không cần tới tín dụng bên ngoài , thì chắc
chắn là một doanh nghiệp quản lý chưa tốt nguồn vốn, bởi vì, điều đó chứng tỏ việc
không tận dụng số tư bản thường có trong một thời kỳ của năm và mức sinh lời của
vốn này do đó phải gánh chịu những hậu quả .
1.2.2.2. Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền .
1.2.2.2.1. Chiết khấu thương phiếu : Là nghiệp vụ cổ điển của ngân hàng, ra đời rất
sớm và cho đến ngày nay vẫn được các ngân hàng áp dụng phổ biến. Đây là một
nghiệp vụ có mức độ rủi ro thấp và không làm đóng băng vốn của ngân hàng .Thời
hạn cho vay ngắn tối đa là 90 ngày, điều này nâng cao tính thanh khoản trong quản
lý tài sản có của ngân hàng. Mặt khác hai hình thức cơ bản của thương phiếu là hối
phiếu và lệnh phiếu được lập trên cơ sở hàng hóa đã được chuyển giao cho người
mua. Đây chính là tiền để người mua thực hiện quyền kinh doanh của mình, để có
khả năng hoàn trả cho ngân hàng. Mặt dù chiết khấu thương phiếu mang lại nhiều
lợi ích cho khách hàng. Tuy nhiên vẫn có rủi ro xảy ra. Chính vì lẽ đó trước khi

chiết khấu thương phiếu, ngân hàng phải xem xét kỹ khách hàng đến chiết khấu,
xem xét kỹ các hối phiếu và của những người liên quan tới hối phiếu. Như vậy,
chiết khấu thương phiếu là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn , được thực hiện dưới
hình thức khách hàng chuyển giao quyền sở hữu thương phiếu để đổi lấy một số
tiền bằng mệnh giá trái phiếu trừ đi lãi suất chiết khấu và hoa hồng phí.
1.2.2.2.2 Tín dụng bằng chữ ký của ngân hàng
Loại tín dụng này thực chất là một cam kết lãnh nợ do ngân hàng đưa ra bằng
việc phát hành các chứng thư bảo lãnh hoặc bảo chứng, cam kết trả thay cho người
đi vay nếu người đi vay không trả được nợ . Có trường hợp đó là sự xác nhận khoản
tín dụng đã cấp cho một thời hạn nhất định . Khi thực hiện cho vay qua cam kết
SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 8


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

bằng chữ ký, ngân hàng không phải xuất quỹ để cho khách hàng sử dụng một
khoản tiền nhất định, mà chỉ đưa ra một cam kết bảo lãnh cho con nợ đối với chủ
nợ. Như vậy, chỉ khi nào con nợ không trả được nợ thì ngân hàng mới trả hộ. Thông
thường để thực hiện nghiệp vụ này thì ngân hàng phải lập một quỹ bảo lãnh theo
một tỷ lệ so với vốn pháp định. Hiện nay ở Việt Nam số tiền bảo lãnh tính theo tỷ lệ
phần trăm trên tổng giá trị bảo lãnh .
1.2.3. Vai trò của ngân hàng tín dụng
Tín dụng đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi
chúng ta. Tín dụng đã góp phần làm ổn định và phát triển sản xuất của nền kinh tế ,
các tổ chức và mỗi cá nhân. Cũng như các loại tín dụng khác, tín dụng ngắn hạn có
vai trò quan trọng. Đặc biệt là trong bối cảnh Việt Nam đang trong giai đoạn phát

triển thì tầm quan trọng của tín dụng ngắn hạn lại càng được đề cao. Điều đó được
thể hiện :
1.2.3.1. Đối với nền kinh tế
Ngân hàng trong tham gia vào nền kinh tế với tư cách là một doanh nghiệp
kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Với vai trò là trung gian tài chính, ngân hàng là
kênh chuyển vốn từ những nơi thừa vốn đến những nơi thiếu vốn, hoạt động hiệu
quả trong nền kinh tế. Các kênh truyền dẫn vốn trên thị trường tài chính có thể kể
đến như nghiệp vụ tín dụng trung và dài hạn. Kênh này vấp phải sự cạnh tranh
mạnh mẽ của các tổ chức tài chính phi ngân hàng như: các công ty bảo hiểm, các
quỹ đầu tư, công ty tài chính,…Ngoài ra thị trường tiền tệ là kênh dẫn truyền và huy
động những nguồn vốn và các giấy tờ có giá ngắn hạn. Thị trường này hoạt động rất
linh hoạt và cung cấp một nguồn vốn rất lớn cho nền kinh tế. Vì vậy, tín dụng ngắn
hạn ngày càng phát triển mạnh mẽ.
1.2.3.2. Đối với doanh nghiệp
Tín dụng ngân hàng là nguồn bổ sung vốn lưu động để bảo đảm hoạt động
kinh doanh được liên tục. Không có sự ăn khớp về mặt thời gian giữa các khoản thu
và các khoản chi của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, trong nền kinh
tế có những thời điểm doanh nghiệp thiếu vốn tạm thời và cần bổ sung ngay để đảm
bảo cho quá trình sản xuất được liên tục. Đối với các doanh nghiệp sản xuất mang
SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 9


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

tính thời vụ như các doanh nghiệp bán lẻ, chế biến thực phẩm, các công ty chế biến
nông sản hoặc các doanh nghiệp có vòng vốn lưu động chậm thì các khoản tín dụng

từ ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc giúp cho quá trình sản xuất không bị
gián đoạn. Các khoản tín dụng ngắn hạn có ý nghĩa lớn đối với các doanh nghiệp
khi xuất hiện cơ hội kinh doanh trên thị trường, giúp doanh nghiệp tận dụng được
thời cơ phát triển sản xuất, kinh doanh. Tín dụng ngắn hạn tạo áp lực buộc các
doanh nghiệp phải kinh doanh có lời. Một trong những nguyên tắc cơ bản là vay có
hoàn trả nợ gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Do vậy có thể trả nợ đúng hạn
cho ngân hàng và tạo lập được uy tín trong việc thực hiện hợp đồng tín dụng, các
doanh nghiệp phải hoặc động có hiệu quả để trả nợ cho ngân hàng.
Đối với các doanh nghiệp lớn, công việc sản xuất đang phát triển thì phần lớn
vốn lưu động đều vay của ngân hàng. Nhiều doanh nghiệp còn ký hợp đồng ứng
trước để có thể linh hoạt trong việc vay vốn, đáp ứng nhu cầu sản xuất của doanh
nghiệp, cơ hội kinh doanh. Do tính chất của tín dụng ứng trước là doanh nghiệp
phải trả lãi kể cả trên phần dư nợ vay chưa sử dụng. Điều đó bắt buộc doanh nghiệp
phải vay vốn nhanh và tính toán hoạt động kinh doanh có hiệu quả, mang lại lợi
nhuận cho doanh nhiệp và ngân hàng.
Nói tóm lại, tín dụng ngắn hạn không chỉ giúp các doanh nghiệp có được
nguồn bổ sung nguồn vốn lưu động mà còn là động lực giúp các doanh nghiệp làm
ăn có hiệu quả, trước là để trả các khoản nợ sau là để phát triển doanh nghiệp.
1.2.3.3. Đối với ngân hàng
Hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng đã đảm bảo
nguồn thu chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đó là công cụ tạo nên
lợi nhuận và phòng chống rủi ro cho ngân hàng. Trong quá trình hoạt động của ngân
hàng, các nhà quản trị ngân hàng phải quan tâm đến các vấn đề: Phải tạo được
nguồn thu bù đáp các chi phí (chi phí huy động, chi phí chi tả tiền lương, chi phí
quản lý,…) Mặt khác phải đảm bảo khả năng thanh khoản của ngân hàng. Tín dụng
ngắn hạn có thể giúp các nhà quản trị giải quyết vấn đề này.

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 10



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

1.2.4. Các quy định trong hoạt động tín dụng ngắn hạn.
1.2.4.1.

Nguyên tắc tín dụng.

Khách hàng vay vốn của một tổ chức tín dụng phải đảm bảo các nguyên tắc
sau :
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
2. Phải hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng kỳ hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
3. Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện đúng quy định của chính phủ và ngân
hàng nhà nước .
1.2.4.2. Điều kiện vay vốn .
Ngân hàng sẽ xem xét và quyết định cho khách hàng vay khi khách hàng có
đủ các điều kiện :
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu quy định của
pháp luật.
2. Có khả năng đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
+ Đối với pháp nhân phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh. Đối với hộ gia đình , tổ chức hợp tác, doanh nghiệp tư
nhân, cá nhân, công ty hợp danh, mức vốn tự có tham gia trực tiếp vào
phương án sản xuất kinh doanh , dịch vụ, đời sống tối thiểu bằng 20%
tổng nhu cầu vay vốn của dự án.
+ Sản xuất kinh doanh có lãi hoặc không lỗ, nếu bị lỗ thì phải có dự án

khả thi khắc phục hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận bù lỗ.
+ Có tình hình tài chính lành mạnh.
+ Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản là đối tượng vay vốn.
3. Mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
4. Có dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi, không lỗ.
5. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay của NHNN.

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 11


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

1.2.4.3. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với các chu kỳ sản xuất kinh doanh
và khả năng trả nợ của khách hàng, nhưng tối đa không quá 12 tháng.
1.2.4.4. Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thảo thuận phù hợp
với quy định của NHNN về lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng.
Tổ chức tín dụng có trách nhiệm công bố, công khai các mức lãi suất cho khách
hàng biết. Tùy các mức độ quan hệ của khách hàng mà có các mức độ ưu tiên về lãi
suất khác nhau. Nếu khoản vay quá hạn trả nợ thì phải áp dụng lãi suất quá hạn.
Phương pháp xác định lãi suất cho vay được xác định trước khi cho vay dựa trên cơ
sở lãi suất cơ bản. Tại Việt Nam lãi suất cho vay ngắn hạn do tổng giám đốc tổ chức
tín dụng ấn định trong phạm vi khung lãi suất do NHNN ấn định trong từng thời kỳ.
1.2.4.5. Mức cho vay
Các tổ chức tín dụng căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, tỷ lệ cho

vay tối đa so giá trị của tài sản làm đảm bảo cho khoản vay, khả năng trả nợ của
khách hàng và khả năng nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay nhưng
không được vượt quá mức quy định tại điều 79 Luật các tổ chức tín dụng.
Ngân hàng xây dựng mức cho vay tối đa đối với các doanh nghiệp trên cơ sở
vốn vay chỉ bổ sung cho vốn lưu động thiếu, sau khi doanh nghiệp đã tận dụng hết
vốn tự có. Các nguồn vốn khác bao gồm cả vốn được các chủ đầu tư ứng trước khi
các doanh nghiệp trúng thầu.
Đối với những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có nguồn thu ổn định, tình
hình tài chính lành mạnh, có quan hệ vay vốn thường xuyên và có tín nhiệm đối với
khách hàng, ngân hàng có thể cho vay theo hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng là
giới hạn dư nợ tối đa mà ngân hàng cam kết cho khách hàng vay trong một thời hạn
nhất định
Đối với những doanh nghiệp có nguồn thu không thay đổi, các doanh nghiệp
có quan hệ không thường xuyên với ngân hàng, các doanh nghiệp quốc doanh, hộ
gia đình…ngân hàng thường áp dụng cho vay từng món trên cơ sở thẩm định hồ sơ

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 12


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

vay vốn của khách hàng, ngân hàng xác định được nhu cầu vay vốn của doanh
nghiệp và quyết định mức cho vay, thời hạn, phương thức trả nợ đối với từng doanh
nghiệp cụ thể.
1.2.4.6. Giải ngân và thu nợ
Khi đến hạn ngân hàng tiến hành thu nợ đối với các khoản vay. Doanh nghiệp

có trách nhiệm trả nợ theo phương thức thỏa thuận đúng hạn.
Nếu doanh nghiệp không tự động trả nợ khi đến hạn thì ngân hàng tự động
trích tiền gửi của khách hàng hoặc giữ giấy báo nhờ ngân hàng mà khách hàng có
tài khoản ở đó thu hộ. Trong trường hợp đến hạn mà doanh nghiệp không trả được
nợ và không được gia hạn nợ thì ngân hàng chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng lãi
suất nợ quá hạn (nợ nhóm 2- nhóm 5).
1.2.4.7. Quy trình cho vay ngắn hạn
Cũng như các loại hình tín dụng khác, cho vay ngắn hạn tuân theo một quy
trình nhất định từ khâu thẩm định khách hàng, xét duyệt cho vay, ký kết hợp đồng
cho đến giải ngân và thu nợ. Quy trình tín dụng gồm các bước :
Bước 1 : Hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn.
Khi khách hàng đến đề xuất yêu cầu vay vốn, cán bộ tín dụng hướng dẫn
khách hàng cụ thể và đầy đủ thông tin về các điều kiện vay vốn. Nếu khách hàng
đồng ý thì hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn. Hồ sơ vay vốn bao gồm :
+ Giấy tờ chứng nhận về tư cách pháp nhân
+ Giấy đề nghị vay vốn
+ Phương án sản xuất kinh doanh
+ Các báo cáo tài chính thời điểm gần nhất (bảng tổng kết tài sản, bảng
quyết toán lỗ lãi). Nếu là doanh nghiệp tư nhân thì phải có kiểm toán.
+ Hợp đồng thế chấp ,bảo đảm, cầm cố tài sản và các giấy tờ gốc chứng
nhận sở hữu đối với tài sản thế chấp, bảo đảm, cầm cố, bảo lãnh.
+ Các giấy tờ khác có liên quan đến việc vay vốn (hợp đồng mua bán
hàng hóa dịch vụ, giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu…)
Bước 2 : Điều tra, tổng hợp , thu thập các thông tin và phương án vay vốn.

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 13



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, để quyết định cho vay hay từ chối khoản vay cán bộ
tín dụng phải điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích các nguồn thông tin về khách
hành bao gồm: thông tin do khách hàng cung cấp và những thông tin do cán bộ tín
dụng điều tra.
Bước 3 : Phân tích , thẩm định khách hàng và phương án vay vốn.
Ở bước này ngân hàng đánh giá thẩm định liệu rằng khách hàng có đủ năng
lực pháp lý hay không. Hồ sơ, thủ tục vay vốn có đầy đủ không. Phương án sản xuất
kinh doanh có đem về lợi nhuận cho doanh nghiệp. Các báo cáo tài chính có rõ ràng
đầy đủ, tài sản đảm bảo phải định giá lại.
Bước 4 : Quyết định cho vay
Sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ cho vay thấy thỏa mãn các điều kiện và
nguyên tắc, ngân hàng quyết định cho vay đối với ngân hàng.
Bước 5 : Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ cho vay và hồ sơ tài sản thế chấp cầm
cố.
Bước 6 : Giải ngân
Tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn, tùy theo mục đích sử dụng tiền
vay, phương thức thanh toán có liên quan đến tiền vay để ra quyết định hình thức
giải ngân phù hợp.
Bước 7 : Giám sát khách hàng sử dụng vốn vay và theo dõi rủi ro.
Sau khi cho khách hàng vay, định kỳ ngân hàng sẽ theo giỏi xem khách hàng
co sử dụng khoản vay hiệu quả hay không, bằng các hình thức : yêu cầu khách hàng
gửi báo cáo sử dụng khoản vay hoặc cho nhân viên tới tận nơi để kiểm tra.
Bước 8 : Thu hồi nợ, gia hạn nợ.
Căn cứ vào thời hạn trả nợ trong hợp đồng mà cán bộ tín dụng lập phiếu báo
thu nợ trình giám đốc gửi cho các doanh nghiệp vay vốn. Đối với các khoản nợ có
vấn đề khác hàng có đơn đề nghị được gia hạn, cán bộ tín dụng thẩm định, kiểm tra

rồi lập tờ trình cho giám đốc xem xét và quyết định.

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 14


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

Bước 9 : Xử lý rủi ro
Đối với những khoản nợ đã dùng mọi biện pháp giải quyết nhưng vẫn không
thu hồi được thì phải tiến hành xử lý rủi ro theo quyết định bằng quỹ dự phòng rủi
ro tín dụng của ngân hàng .
Bước 10 : Thanh lý hợp đồng
Sau khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi hoặc dư nợ vay đã xử lý bằng quỹ rủi
ro hoặc xóa nợ, cán bộ tín dụng và cán bộ kế toán đối chiếu, tất toán tài khoản cho
vay của món nợ đó. Chuyển toàn bộ hồ sơ liên quan đến khoản vay vào kho lưu trữ
dữ liệu.
1.3. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NHTM
1.3.1. Khái niệm
Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng (người gửi tiền và
người vay tiền) phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát
triển của Ngân hàng. Chất lượng tín dụng được hình thành và bảo đảm từ hai phía
là Ngân hàng và khách hàng. Vì vậy, chất lượng tín dụng của Ngân hàng không
những phụ thuộc vào bản thân hoạt động của ngân hàng mà còn phụ thuộc vào chất
lượng hoạt động của doanh nghiệp .
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
1.3.2.1. Vốn lưu động.

Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình hoạt động của
hàng hoá, cũng như phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ bán hàng của
doanh nghiệp. Mặt khác vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh
thời gian lưu thông có hợp lý hay không. Do đó thông qua tình hình luân chuyển
vốn lưu động của doanh nghiệp, các nhà hàng quản doanh nghiệp có thể đánh giá
kịp thời đối với các mặt hàng mua sắm dự trữ sản xuất và tiêu thụ của doanh
nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn ảnh hưởng tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ, do vậy việc quản lý vốn có ý nghĩa quan trọng. Sử dụng vốn hợp lý sẽ cho
phép khai thác tối đa năng lực hoạt động của TSLĐ góp phần hạ thấp chi phí kinh
doanh, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 15


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

Tóm lại vốn lưu động có vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp thương mại, việc tìm hiểu và nghiên cứu vấn đề sử dụng
vốn lưu động là vấn đề cần thiết nhằm đưa ra những biện pháp tối ưu phục vụ cho
chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.3.2.2. Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân
hàng đã cho khách hàng vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể
món cho vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được
xác định theo tháng, quý, năm.
1.3.2.3. Doanh số thu nợ: là toàn bộ các món nợ mà Ngân hàng đã thu về từ các
khoản cho vay của Ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.

1.3.2.4. Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó Ngân hàng
hiện còn cho vay bao nhiêu và đây cũng là khoản mà Ngân hàng cần phải
thu về. Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu
doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
1.3.2.5. Nợ xấu: là những khoản nợ được tính từ nhóm ba trở lên. Đây là những
khoản nợ có thể gây rủi ro cho Ngân hàng.
Tỷ lệ nợ xấu: chỉ tiêu này phản ánh tình hình kinh doanh, mức độ rủi ro cho
vay cũng như hiệu quả tín dụng của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thể hiện
chất lượng tín dụng càng kém và ngược lại.
Tỷlệnợxấu =

dưnợxấu
× 100%
∑ dưnợ

1.3.2.6. Vòng quay vốn tín dụng: chỉ tiêu này có ý nghĩa đo lường tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tư được quay
vòng nhanh hay chậm. Nếu số vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng
vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, đạt hiệu quả cao.
Vòng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân

Hệ số này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng. Hệ số này ngày càng
tăng phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng càng tốt, có tình hình tài

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 16



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: ThS. NGUYỄN QUANG KHẢI

chính vững chắc, đây là cơ sở để khách hàng thực hiện những cam kết trên hợp đồng
tín dụng.
Về phía Ngân hàng vòng quay của vốn tín dụng thể hiện khả năng tổ chức quản lý
vốn tín dụng, chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng giải
quyết hợp lý giữa ba lợi ích : Nhà nước, khách hàng và Ngân hàng.
Để nhận xét chính xác tình hình chất lượng tín dụng, các tiêu thức tính toán cần
phải đồng nhất, vì vậy vòng quay vốn tín dụng phải tính cho từng loại cho vay với
thời hạn cho vay cụ thể (ví dụ tính riêng cho vay ngắn hạn, cho vay dài hạn trong đó
vay ngắn hạn tính riêng theo từng thời hạn 6 tháng, 9 tháng...) bởi vậy để có kết luận
chính xác, cần phải tiến hành công nghệ hoá để giảm bớt tính phức tạp của việc tính
toán.
Kỳ luân chuyển vốn tín dụng nhanh nhiều thể hiện chất lượng tín dụng tốt, tổng số
dư nợ trong thời kỳ lớn. Ngược lại thể hiện chất lượng tín dụng không tốt, thu nợ
trong kỳ kém, vốn tín dụng bị đóng băng.
Theo công thức trên, kỳ luân chuyển vốn tín dụng phụ thuộc vào 2 chỉ tiêu:
doanh số thu nợ trong kỳ càng cao kỳ luân chuyển vốn càng nhanh và ngược
lại dư nợ cho vay bình quân càng nhỏ, kỳ luân chuyển vốn càng nhanh. Chỉ
tiêu này lại phản ánh công tác cho vay kém về mặt số lượng.
Trong đó: Dư nợ bình quân =

Dư nợ đầu kỳ+Dư nợ cuối kỳ
2

1.3.2.7. Hệ số thu nợ: thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu

nợ. Hệ số thu nợ đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu hồi nợ của
Ngân hàng. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt.
Hệ số thu nợ =

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng ngắn hạn tại NHTM
1.3.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng
 Khả năng thẩm định cho vay:
Thẩm định cho vay là khâu quan trọng trong hoạt động tín dụng và ản hưởng rất
lớn đối với chất lượng tín dụng. Thẩm định đó là khâu đánh giá, dự đoán,thẩm tra về
độ chính xác,an toàn về hiệu quả sử dụng của một hợp đồng tín dụng.
SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

Trang: 17


×