Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
Phần 7: sinh thái học
Chơng I: cá thể và Quần thể sinh vật
Tiế t 38: môi trờng sống và các nhân tố sinh thái
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu đợc khái niệm môi trờng sống của sinh vật và các loại môi trờng sống.
- Phân tích đợc tác động của một số nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh của môi trờng lên
đời sống của sinh vật.
- Nêu đợc khái niệm giới hạn sinh thái, cho ví dụ minh hoạ.
- Nêu đợc khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở với ổ sinh thái, lấy ví dụ minh hoạ.
- Trình bày đợc những qui tắc chung về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh
vật.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích các nhân tố môi trờng
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ môi trờng thiên nhiên
II. Chuẩn bị
Projector, màn chiếu, cây vi tính, một số hình ảnh
III. Tiến trình bài giảng
1. ổ n định tổ chức.
12C4: 12C6: 12C15:
12C5: 12C7: 12C8:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: (cá nhân)
GV: Cho HS quan sát hình ảnh, cho biết;
- Có mấy loại môi trờng?
- Môi trờng sống là gì?
HS: trả lời
GV: KL
MT nớc: mặn, lợ, ngọt
MT trên cạn (mặt đất khí quyển)
MT đất: các loại đất (svật sinh sống)
MT sinh vật: TV, ĐV, con ngời là nơi sống
của các sinh vật kí sinh, cộng sinh..
- Nhân tố sinh thái là gì?
I. Môi trờng sống và các nhân tố sinh thái
*Bao gồm:
Môi trờng nớc
Mtrờng trên cạn (mặt đất không khí)
Môi trờng đất
Môi trờng sinh vật
1. Khái niệm
Là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả
các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác
động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm
ảnh hởng tới sự tồn tại, sinh trởng, phát triển
và những hoạt động khác của sinh vật
2. Các nhân tố sinh thái.
*Khái niệm: Là những nhân tố ở xq sinh vật,
- Có mấy loại nhân tố sinh thái?
- Nêu đặc điểm của từng nhân tố sinh thái?
HS: trả lời
GV: bổ sung
Con ngời là ntst hữu sinh của MT, ở 1 mức
độ nhất định con ngời cũng có tác động
đến MT giống nh các ĐV khác nh hđộng
lấy TA, thải chất cặn bã vào MT... Tuy
nhiên do có sự ptriển cao về trí tuệ nên con
ngời còn tđộng tới thiên nhiên bởi các ntố
xã hội. Tác động của con ngời vào tự nhiên
là tđộng có ý thức, có qui mô rộng lớn, con
ngời có thể làm cho MT phong phú, giàu
có hơn nhng cũng rất dễ làm cho chúng bị
suy thoái đi. Một khi MT bị suy thoái sẽ
ảnh hởng rất lớn tới các svật khác đồng
thời đe doạ cuộc sống chính của con ngời.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu HS quan sát H35.1 & đọc
mục II.1, cho biết;
- Giới hạn sinh thái là gì?
HS: trả lời
(là khoảng giá trị xác định của 1 nhân tố
sinh thái mà ở đó svật có thể tồn tại và phát
triển ổn định theo thời gian)
GV: Bsung:
Các svật có giới hạn sinh thái rộng đối với
1 ntst này, nhng lại có giới hạn hẹp đối với
nhân tố khác.
- Những svật có giới hạn sinh thá rộng đối
với tất cả các ntst thờng có phạm vi phân
bố rộng.
- Khi 1 ntst nào đó không thích hợp cho
các cá thể svật, thì giới hạn sinh thá của
những ntst khác có thể bị thu hẹp.
- Giới hạn sthái của các cá thể đang ở giai
đoạn sinh sản thờng hẹp hơn ở giai đoạn tr-
ởng thành không sinh sản.
GV: Yêu cầu HS quan sát H35.2, cho biết:
- ổ sinh thái là gì?
ả/hởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống
của sinh vật. Tất cả các ntst gắn bó chặt chẽ
với nhau thành 1 tổ hợp sinh thái tđ lên sv
a. Nhân tố sinh thái vô sinh: (không sống) của
tự nhiên
- Khí hậu (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió,..
- Thổ nhỡng (đất, đá, các tp cơ giới &tính chất
lí, hoá của đất..)
- Nớc (biển, ao, sông, suối, nớc ma)
- Địa hình (độ cao, dốc, trũng..)
b. Nhân tố sinh thái hữu sinh: (sống)
gồm các cơ thể sống nh: VSV, nấm TV, ĐV
(mối quan hệ giữa 1 sinh vật này với 1 sinh vật
khác sống xung quanh (đặc biệt con ngời ảnh
hởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật).
II. Những qui luật về tác động của các nhân
tố sinh thái lên đời sống sinh vật
1. Giới hạn sinh thái.
* Là khoảng giá trị xđịnh của 1 ntst mà trong
khoảng đó svật có thể tồn tại và phát triển ổn
định theo thời gian. Nằm ngoài ghst, sinh vật
không thể tồn tại đợc.
Gồm: khoảng thuận lợi + khoảng chống chịu
- Khoảng thuận lợi: ntst ở mức phù hợp đảm
bảo cho sv thực hiện chức năng sống.
- Khoảng chống chịu: ntst gây ức chế cho hoạt
động sinh lí của sinh vật
(mỗi loài có 1 giới hạn sthái đặc trng về mỗi
nhân tố sinh thái.)
Ví dụ: giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô
phi ở Việt Nam.
- Giới hạn dới: 5,6
0C
- Điểm cực thuận: 20- 35
0
C giới hạn sinh thái
- Giới hạn trên: 42
0
C
ở TVật: từ 20 30
0
C
** Sự tồn tại của svật phụ thuộc nhiều vào c-
ờng độ tđộng của các ntst. Cờng độ tđộng tăng
hay giảm, vợt ra ra ngoài giới hạn thích hợp
của cthể sẽ làm giảm khả năng sống của svật.
Khi cờng độ tác động tăng hơn ngỡng cao
nhất hoặc xuống thấp hơn ngỡng thấp nhất so
với khả năng chịu đựng của cơ thể thì sinh vật
không thể tồn tại.
2. ổ sinh thái
- Lấy ví dụ?
- Nguyên nhân của việc phân hoá ổ sinh
thái?
- ý nghĩa của việc phân hoá ổ sinh thái?
HS: trả lời
GV: chỉnh sửa
Hoạt động 3: (theo nhóm, 4 nhóm)
Nghiên cứu mục III hoàn thiện phiếu học
tập.
Nhóm 1+3:
Cây quan
sát
Đặc điểm
hình thái
ý nghĩa
thích nghi
Cây a
sáng
(bạch đàn)
Cây a
bóng (ráy)
HS: thảo luận và điền vào phiếu học tập
HS khác bổ sung
GV: chỉnh sửa và KL
- Cây a sáng: sống nơi quang đãng ở thảo
nguyên, savan, rừng tha, núi cao và hầu hết
các cây nông nghiệp..
- Cây a bóng: sống nơi ít ánh sáng và ánh
sáng tán xạ chiếm chủ yếu nh ở dới tán
rừng, trong các hang động,..
- Cây chịu bóng: sống dới ánh sáng vừa
phải (nhóm trung gian của 2 nhóm trên)
Nhóm 2+4:
- Sự thích nghi của động vật có gì khác so
với sự thích nghi của thực vật?
- Sự thích nghi của ĐV đợc chia làm mấy
nhóm? Nêu đặc điểm của từng nhóm?
HS: trả lời.
GV: KL, bổ sung
AS có ảnh hởng tới khả năng định hớng
* KN: ổ sinh thái của một loài sv là 1 "ko
gian sinh thái" mà ở đó tất cả các ntst của MT
nằm trong 1 ghst cho phép loài đó tồn tại và
phát triển lâu dài.
- Sự thích nghi với mỗi ntst của loài tạo nên ổ
sinh thái riêng của loài đó.VD:
+ Về nơi ở (ở trên cao, dới đất)
+ t sống (kiếm mồi, sinh sản, trong ngày,.)
+ Về dinh dỡng (loại TA, kích thớc TA,.) +
Về ánh sáng (a sáng, a bóng,..)
* Nguyên nhân: chủ yếu là do cạnh tranh
ảnh hởng tới sự phân hoá về mặt hthái sv
* ý nghĩa: giảm bớt mức độ cạnh tranh
nhiều loài sv có thể cùng sống với nhau trong
1 khu vực phân bố nhất định.
III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trờng
sống
1 . Thích nghi của sinh vật với ánh sáng
1.1 Với thực vật
a. Cây a sáng (cây bạch đàn)
* Đặc điểm
- Thân cao, thẳng. Lá nhỏ, xếp xiên, tán lá tha.
Lá màu nhạt, mặt trên củalá coa lớp cutin dày,
bóng,..
* ý nghĩa thích nghi.
- Cây vơn lên tầng trên có nhiều ánh sáng.
- Lá cây nằm xiên góc tránh bớt đợc các tia
sáng chiếu thắng vào bề mặt lá, làm cho lá đỡ
bị đốt nóng.
- Hạt lục lạp nằm sâu trong thịt lá tránh bị đốt
nóng.
- Giảm bớt tia sáng xuyên qua lá, đốt nóng lá.
b. Cây a bóng (cây ráy)
* Đặc điểm
- Cây nhỏ, lá to xếp xen kẽ nhau,
- Màu lá sẫm
* ý nghĩa thích nghi
- Cây nhỏ sống dới tán cây khác
- Hạt lục lạp nằm sát biểu bì lá, nhờ đó lá cây
lấy đợc nhiều ánh sáng và duy trì QH trong
điều kiện ánh sáng yếu.
1.2 Với động vật
- ĐV có cơ quan thu nhận ánh sáng chuyên
hoá. Ví dụ: ĐV bậc thấp: tế bào cảm quang
ĐV chân đầu, côn trùng,..: thị giác
* Nhóm ĐV a sáng: loài chịu đợc giới hạn
rộng về độ dài sóng, cờng độ và thời gian
trong không gian & sinh sản của ĐV;
Chim sinh sản nhiều vào mùa xuân là khi
có độ dài ngày tăng, thời tiết ấm áp. Cá
hồi thờng đẻ trứng vào mùa thu, nhng
cũng có thể đẻ trứng vào mùa xuân hoặc
hè trong điều kiện chiếu sáng đợc điều
chỉnh cờng độ và thời gian gống điều kiện
của mùa thu.
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện phiếu
học tập theo sự gợi ý của GV
MT nớc MT cạn
Nhiệt độ
ánh sáng
GV: Chiếu hình ảnh gấu bắc cực, yêu câu
HS liên hệ với gấu ở Việt Nam, từ đó nêu
về các quy tắc.
HS: trả lời
GV: bổ sung, KL
- Mỗi loài sinh vật có 1 yêu cầu nhất định
về lợng nhiệt để hoàn thành 1 giai đoạn
phát triển hay 1 chu kì phát triển: (S)
* Tổng nhiệt hữu hiệu
S = (T - C) D
S: hằng số nhiệt cần cho 1 chu kì phát triển
của ĐV.
T: nhiệt độ môi trờng tăng chu kì sống
giảm.
C: ngỡng nhiệt phát triển; là nhiệt độ mà ở
dới mức đó thì ĐV không phát triển đợc.
Mỗi loài có 1 ngỡng phát triển riêng.
C không đổi trong cùng 1 loài nên tổng
nhiệt hữu hiệu bằng nhau:
A = (T
1
- C)D
1
= (T
2
- C)D
2
= (T
3
- C)D
3
chiếu sáng, (gồm ĐV hđộng ban ngày)
*Nhóm ĐV a tối: những loài chỉ có thể chịu
đựng giới hạn ánh sáng hẹp (ĐV hđộng về
đêm, sống trong hang, trong đất hay ở đáy
biển.
2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ
ở thực vật.
Nhiệt độ của môi trờng trên cạn biến đổi nhiều
so với nhiệt độ của môi trờng nớc các đặc
điểm thích nghi ở sinh vật giúp chúng giữ cân
bằng nhiệt của cơ thể, toả bớt nhiệt hoặc
chống mất nhiệt khi cần thiết.
ở động vật
* Qui tắc về kích th ớc cơ thể:
ĐV hằng nhiệt ở vùng lạnh (Bắc bán cầu) có
kích thớc lớn hơn, tích nhiều chất dinh dỡng,
tích lớp mỡ dới da cách nhiệt, giữ cho nhiệt
độ cơ thể ổn định
* Qui tắc về diện tích bề mặt.
- Động vật hằng nhiệt sống ở vùng lạnh có cơ
quan thò ra ngoài nhỏ hơn động vật ở vùng đới
nóng
Nơi có t
0
MT thấp Nơi có t
0
MT cao
ĐVcó kthớc lớn "phần thò ra nhỏ" ĐV có kthớc nhỏ "phần
thò ra lớn)
(S/V) < (S/V)
ý nghĩa: ĐV hằng nhiệt giữ nhirtj độ coe thể
ổn định theo hớng thích nghi; sống ở vùng
lạnh có thể hạn chế khả năng mất nhiệt của cơ
thể, còn sống ở vùng nóng làm tăng cờng khả
năng toả nhịêt của cơ thể.
**Đối với ĐV biến nhiệt nhiệt độ ảnh hởng
lớn đến sự phát triển: nhiệt độ MT càng cao
thì chu kì sống càng ngắn (RGiấm) Công
thức:
S = (T - C) D
S: tổng nhiệt hữu hiệu (nhiệt độ/ngày)
T: nhịêt độ môi trờng (
0
C)
C: ngỡng nhiệt phát triển (
0
C)
D: thời gian phát triển (ngày)
4. Củng cố: Vẽ đồ thị về giới hạn sinh thái của cá rô phi nuôi ở Việt Nam.
So sánh các nhân tố sinh thái ở hai môi trờng nớc và trên cạn?
5. Dặn dò: Làm bài tập. Chuẩn bị bài 36
Đáp án phiếu học tập
Môi trờng nớc Môi trờng cạn
Nhiệt độ Nhiệt độ trong nớc ổn định, ít ảnh
hởng tới sinh vật hơn trong môi tr-
ờng không khí. Lớp nớc bề mặt có
nhiệt độ thay đổi nhiều hơn lớp nớc
sâu và các bể chứa nớc càng nhỏ
nhiệt độ càng ít ổn định.
Nhiệt độ không khí trên cạn thay đổi
nhiều hơn môi trờng nớc. Thực vật và
động vật có các đặc điểm thích nghi
với điều kiện thay đổi nhiệt độ của
môi trờng.
ánh sáng
Càng xuống sâu, cờng độ chiếu
sáng càng giảm. Thực vật quang
hợp chỉ phân bố ở lớp nớc trên, nới
có ánh sáng chiếu tới.
Cờng độ chiếu sáng phụ thuộc vào
mức độ che bóng của thảm thực vật
và các vật thể khác. Cờng độ và các
thành phần quang phổ của ánh sáng
có ảnh hởng lớn tới quang hợp của
thực vật và khả năng quan sát của
động vật
Ngày soạn:
Ngày gảng:
Lớp:
Tiế t 39: quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể
trong quần thể
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày đợc thế nào là một quần thể sinh vật, lấy ví dụ minh hoạ về quần thể.
- Nêu đợc các mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể, lấy đợc ví dụ minh hoạ và
nêu đợc nguyên nhân, ý nghĩa sinh thái của các mối quan hệ đó.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát, khái quát, tổng hợp
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ sinh vật trong tự nhiên
II. Chuẩn bị
Tranh về 1 số quần thể
III. Tiến trình bài giảng
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
C.Hỏi: Giới hạn sinh thái là gì? Lấy ví dụ minh hoạ.
3. Bài mới
Hoạt động củaThày và Trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: (cá nhân)
GV: Cho HS quan sát H51.1,2 cho biết
- Quần thể là gì?
- Lấy 2 ví dụ về quần thể sinh vật và 2
ví dụ không phải là quần thể sinh vật?
HS: trả lời
GV: KL, bổ sung;
Qthể là một tổ chức svật ở mức cao hơn
cá thể đợc đặc trng bởi những t/chất
mà cá thể không có; (mật độ, tỉ lệ đực
cái, tỉ lệ các nhóm tuổi, sức sinh sản, tỉ
lệ tử vong, kiểu tăng trởng, đặc điểm
phân bố, khả năng thích ứng và chống
chịu với các ntst của MT.
? Hãy phân tích sự xuất hiện quần thể
rừng thông
HS: trả lời
GV: bổ sung; khi cá thể hoặc QT không
thể thích nghi đợc với sự thay đổi của
MT, chúng sẽ đi tìm chỗ thích hợp hơn
hoặc bị tiêu diệt và nhờng chỗ cho QT
khác thích nghi hơn, trên cơ sở đó hình
thành QT mới
I. Quần thể sinh vật và quá trình hình
thành quần thể sinh vật
1. Khái niệm
Là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh
sống trong một khoảng không gian xác định,
vào một thời điểm nhất định. Những cá thể
trong 1 quần thể có khả năng giao phối với
nhau (trừ những loài sinh sản vô tính hay trinh
sản) tạo thành những thế hệ mới.
* Ví dụ:
- Tập hợp cá thể; rắn, cs mèo, lợn rừng,.. sống
trong 1 rừng ma nhiệt đới.
- Tập hợp cá chép, mè, rô phi,.. trong 1 ao.
- Tập hợp cá trắm cỏ trong ao hoặc trâu rừng
- Tập hợp rừng thông hoặc chim cánh cụt,..
2. Quá trình hình thành quần thể
- Giai đoạn đầu 1 số cá thể phát tán tới MT
sống mới
- Những cá thể tồn tại đợc thích nghi với đknc
ổn định. (Sinh cảnh)
* Những cthể trong QT có khả năng giao phối
với nhau (trừ s
2
vô tính hay trinh sản)
* QT là 1 tổ chức sinh vật ở mức cao hơn cá
thể, đợc đặc trng bởi những tính chất mà cá thể
ko có