Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Điều khiển động cơ bằng điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.65 MB, 50 trang )

Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-1

(Sigma)

303-14A-1

.

PHẦN 303-14A Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L
Duratec-16V (Sigma)

XE ÁP DỤNG 2010.50 Fiesta
NỘI DUNG

TRANG

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Điều khiển động cơ bằng điện tử (Vị trí các chi tiết)..........................................................
303-14A-3
Điều khiển động cơ bằng điện tử (Khái Quát)....................................................................
303-14A-6
Thông tin chung.................................................................................................................. 303-14A-8
Cảm biến............................................................................................................................ 303-14A-9
Cảm biến............................................................................................................................ 303-14A-9
Cảm biến và cảm biến theo dõi bầu trung hòa khí thải...................................................... 303-14A-9
Cảm biến............................................................................................................................ 303-14A-10
Cảm biến............................................................................................................................ 303-14A-10
Công tắc............................................................................................................................. 303-14A-10
Công tắc ............................................................................................................................ 303-14A-10
Cảm biến áp suất hệ thống điều hòa (A/C)........................................................................ 303-14A-10


Rơ le ly hợp lốc lạnh của hệ thống điều hòa(A/C)............................................................. 303-14A-10
Bộ điều khiển bướm ga...................................................................................................... 303-14A-11
Công tắc............................................................................................................................. 303-14A-11
Cảm biếnr........................................................................................................................... 303-14A-11
Van thông hơi bình nhiên liệu............................................................................................. 303-14A-11
Rơ le quạt gió..................................................................................................................... 303-14A-11
Các kim phun nhiên liệu..................................................................................................... 303-14A-11
Cuộn .................................................................................................................................. 303-14A-12
Điều khiển máy phát (Hệ thống xạc thông minh)............................................................... 303-14A-12
Hệ thống khởi động (Khởi động thông minh)..................................................................... 303-14A-12
Điều khiển động cơ bằng điện tử (Hoạt Động Hệ Thống và Mô Tả Chi Tiết )................... 303-14A-13
Sơ Đồ Điều Khiển............................................................................................................... 303-14A-13
Hoạt Động Hệ Thống.......................................................................................................... 303-14A-17
Kiểm soát động cơ.......................................................................................................... 303-14A-17
Quá trình khởi động........................................................................................................ 303-14A-17
Cấp nhiên liệu................................................................................................................. 303-14A-18
Bình tích ......................................................................................................................... 303-14A-18
Kiểm soát tốc độ động cơ............................................................................................... 303-14A-19
Hệ thống đánh lửa.......................................................................................................... 303-14A-19
Mô Tả Chi Tiết.................................................................................................................... 303-14A-21
Cảm biến ........................................................................................................................ 303-14A-?
Cảm biến ........................................................................................................................ 303-14A-?
và cảm biến theo dõi bộ trung hòa khí xả....................................................................... 303-14A-?
Cảm biến......................................................................................................................... 303-14A-?
Cảm biến vị trí bàn đạp ga (APP)................................................................................... 303-14A-?
Công tắc.......................................................................................................................... 303-14A-?
- công tắc đèn phanh...................................................................................................... 303-14A-?
Cảm biến áp suất ga điều hòa........................................................................................ 303-14A-?
Cụm bướm ga................................................................................................................. 303-14A-?
- Công tắc....................................................................................................................... 303-14A-?

Cảm biến......................................................................................................................... 303-14A-?


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-2

303-14A-2

(Sigma)

.
Các kim phun nhiên liệu................................................................................................. 303-14A-?
-Cuộn đánh lửa............................................................................................................... 303-14A-?
CHẨN ĐOÁN VÀ KIỂM TRA
Điều khiển động cơ bằng điện tử....................................................................................... 303-14A-30
Nguyên tắc hoạt động........................................................................................................ 303-14A-30
Danh sách mã MIL............................................................................................................. 303-14A-33
Kiểm tra và xác định hư hỏng............................................................................................. 303-14A-37
THÁO VÀ LẮP
Bộ điều khiển (PCM)......................................................................................
Cảm biến vị trí trục khuỷu (CKP)....................................................................
Cảm biến ôxy có bộ sấy nóng (HO2S) — Xe Được Trang Bị : Hộp Số Tay 5
Số - B5/IB5...................................................................................................
Cảm biến ôxy có bộ sấy nóng (HO2S) — Xe Được Trang Bị : Hộp Số Tự
Động 4 Số - 4F27E.......................................................................................
Cảm biến theo dõi chất xúc tác — Xe Được Trang Bị : Hộp Số Tay 5 Số B5/IB5...........................................................................................................
Cảm biến theo dõi chất xúc tác — Xe Được Trang Bị : Hộp Số Tự Động 4
Số - 4F27E....................................................................................................
Công tắc vị trí bàn đạp phanh (BPP)..............................................................
Công tắc vị trí bàn đạp ly hợp (CPP)..............................................................


(29 200 0)
(29 230 0)

303-14A-38
303-14A-40

(29 220 0)

303-14A-41

(29 220 0)

303-14A-43

(29 219 0)

303-14A-45

(29 219 0)
(33 502 0)
(33 503 0)

303-14A-47
303-14A-49
303-14A-50


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-3


303-14A-3

(Sigma)

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều khiển động cơ bằng điện tử – Vị trí các chi tiết
Động cơ nhìn từ phía sau

5

4

3

6

2

7

1

8

10

9
E101084


Chi
tiết

Mô tả

Chi
tiết

Mô tả

1

PCM (bộ điều khiển)

4

Magnetventil - -Lỗ thông hơi

2

Cuộn đánh lửa

5

Kim phun

3

Bướm ga

Bình Luận
-Cảm biến được lắp đặt

6

Cảm biến

7

HO2S (cảm biến ôxy có bộ sấy nóng)

8

Cảm biến kiểm soát chất xúc tác

2010.50 Fiesta 2/2011

G1029948vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-4

303-14A-4

(Sigma)

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Chi
tiết


Mô tả

Chi
tiết

9

Khối nóng
Bình Luận
Chỉ những xe dùng nhiên liệu sinh học
ethanol

10

Mô tả
-cảm biến

Động cơ nhìn từ đằng trước

1

2

3

4

8


5

7

6

E101085

2010.50 Fiesta 2/2011

G1029948vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-5

303-14A-5

(Sigma)

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Chi
tiết

Mô tả

Chi
tiết

Mô tả


1

Kim phun

5

-Cảm biến

2

Cuộn đánh lửa

6

-Cảm biến

3

Magnetventil - -Lỗ thông hơi

7

-Công tắc

4

Bướm ga
Bình Luận
-Cảm biến được lắp đặt


8

KS (cảm biến kích nổ)

2010.50 Fiesta 2/2011

G1029948vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-6

303-14A-6

(Sigma)

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều khiển động cơ bằng điện tử – Khái Quát
Mô men và công suất động cơ - Xe trang bị động cơ 60 mã lực (PS)

130

80

120

70


110

60
1

100

50

90

40
2

80

30

70

20

60

10

50
1000

1500


2000

2500

3000

3500

4000

4500

5000

5500

6000

0
6500

E100721

Chi
tiết

Mô tả

1


Mô men

2

Công suất

2010.50 Fiesta 2/2011

G1029949vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-7

303-14A-7

(Sigma)

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Mô men và công suất động cơ - Xe trang bị động cơ 81 mã lực

130

80

120

70


110

60

100

50
1

2

90

40

80

30

70

20

60

10

50
1000


1500

2000

2500

3000

3500

4000

4500

5000

5500

6000

0
6500

E100722

Chi
tiết

Mô tả


1

Mô men

2

Công suất

2010.50 Fiesta 2/2011

G1029949vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-8

303-14A-8

(Sigma)

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
mô men và công suất động cơ - Xe trang bị động cơ 96 mã lực

150

80

140

70


130

60

120

50
1

2

110

40

100

30

90

20

80

10

70
1000


1500

2000

2500

3000

3500

4000

4500

5000

5500

6000

0
6500

E100723

Chi
tiết

Mô tả


1

Mô men

2

Công suất

Thông tin chung
PCM
Động cơ được điều khiển bởi .
Với sự hỗ trợ của một số các cảm biến tính toán
góc đánh lửa, lượng phun và thời điểm phun nhiên
liệu cũng như độ mở bướm ga tối ưu. Ngoài ra,
có rất nhiều sự điều chỉnh được thực hiện, chẳng
hạn điều chỉnh góc đánh lửa sớm với sựa hỗ trợ
của cảm biến hoặc điều chỉnh lượng phun nhiên
liệu bằng cách điều khiển hệ số Lambda.

E97702

Bộ giao tiếp với tất cả các cảm biến của động cơ
và với các mô đun điều khiển khác. Sự giao tiếp
của với các mô đun điều khiển khác và việc chẩn

2010.50 Fiesta 2/2011

G1029949vi



Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-9

(Sigma)

303-14A-9

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
đoán hệ thống được thực hiện thông qua Bus dữ
liệu mạng .

Cảm biến

Bộ được lắp cố định vào giá đỡ bên phải của
khoang động cơ bên cạnh ắc quy. Nó được bảo
vệ bởi một tấm nhựa. Trên các xe tay lái nghịch,
một tấm bảo vệ bằng kim loại được lắp thêm để
chặn hoặc cản trở việc tháo giắc nối trong quá trình
trộm xe . Tấm bảo vệ kim loại được lắp cố định
bởi các bu lông tán. Để tháo tấm bảo vệ kim loại
các bu lông tán cần được khoan để tháo ra.

KS
E89994

Cảm biến cung cấp cho thông tin tốc độ động cơ
và vị trí của trục khuỷu.

Cảm biến và cảm biến theo dõi bầu

trung hòa khí thải

E89995

Cùng với cảm biến bộ theo dõi quá trình cháy. Khi
lắp mô men xiết chặt phải đúng quy định, nếu
không sẽ không làm việc một cách chính xác.

Cảm biến
E89996

Cảm biến đo lượng oxy trong khí xả trước . Cảm
biến theo dõi bầu trung hòa khí thải đo lượng oxy
trong khí xả sau . Hai cảm biến này truyền các dữ
liệu tới . Bộ sẽ điều chỉnh tỷ lệ hỗn hợp không
khí/nhiên liệu và góc đánh lửa sớm cho phù hợp.
Đồng thời nó cũng xác định hiệu quả làm việc của

E89993

Cảm biến cấp các tín hiệu cho dùng để tính toán
vị trí của trục cam.

2010.50 Fiesta 2/2011

G1029949vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-10


(Sigma)

303-14A-10

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Cảm biến

Công tắc.
Công tắcđược lắp trên bàn đạp ly hợp.
Công tắc gửi tín hiệu nối mát cho bảng đồng hồ
táp lô khi bàn đạp ly hợp được đạp. Đồng hồ táp
lô gửi tín hiệu này trên Bus đường truyền của tới
.

Công tắc

E100778

Cảm biến là cụm kết hợp:
• trước hết là cảm biến
• và cảm biến.
Trong quá trình lắp cảm biến một điều rất quan
trọng là phải đảm bảo cảm biến được lắp chuẩn
xác để tránh khí lọt từ họng hút ra ngoài.

Công tắc truyền thông tin tới mặc dù bàn đạp
phanh không được đạp . Thông tin này được dùng
cho các tình huống khẩn cấp khi cảm biếnhỏng.
Ngoài ra, một tín hiệu được truyền trực tiếp từ công

tắc đèn phanh đến tới .

Cảm biến áp suất hệ thống điều hòa
(A/C)

Cảm biến

E74157

Cảm biến áp suất hệ thống điều hòa (A/C) gửi tín
hiệu dưới dạng tương tự đến , tín hiệu này phản
ánh trạng thái áp suất trên đường áp cao của hệ
thống điều hòa.

Rơ le ly hợp lốc lạnh của hệ thống điều
hòa(A/C)
Rơ le ly hợp lốc lạnh của hệ thống điều hòa(A/C)
được lắp trong và cấp nguồn cho cuộn Solenoid
của ly hợp lốc lạnh điều hòa. Nó được kiểm soát
bởi .

E74146

Cảm biến xác định vị trí hiện thời của bàn đạp ga
và truyền thông tin này tới và bảng đồng hồ táp lô.

2010.50 Fiesta 2/2011

G1029949vi



Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-11

(Sigma)

303-14A-11

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Bộ điều khiển bướm ga

Công tắc
Tùy thuộc vào áp suất dầu bôi trơn động cơ, công
tắcnối mát tới . Tín hiệu này được truyên trên các
Bus đường truyền của tới bảng đồng hồ táp lô (đền
cảnh báo áp suất dầu).

1

Cảm biếnr
Cảm biến được thiết kế dạng và được dùng để đo
chính xác . Tín hiệu được truyền qua Bus đường
truyền củatới đồng hồ táp lô (đồng hồ báo.

Van thông hơi bình nhiên liệu
Van thông hơi được dùng để lọc hơi nhiên liệu
bằng than hoạt tính và trong một số điều kiện hoạt
động nhất định nó được kiểm soát bởi .

Rơ le quạt gió

Được đặt ở và được kích hoạt bởi .

2

Các kim phun nhiên liệu
E74167

Chi
tiết

Mô tả

1

Cảm biến

2

Mô tơ điện

Bộ điều khiển bướm ga không thể điều chỉnh hoặc
sửa chữa. Vị trí tốc độ cầm chừng của bướm ga
phải nằm ở vị trí xác định trước và không được
điều chỉnh.
Bộ điều khiển bướm ga nhận các tín hiệu từ . Mô
tơ điện sẽ làm quay trục bướm ga bằng các bộ
truyền bánh răng.
Vị trí của bướm ga được xác định liên tục bởi cảm
biếnvà được truyền tới .


2010.50 Fiesta 2/2011

E74172

Các kim phun nhiên liệu kiểu điện từ sẽ phun và
xé tơi nhiên liệu. Lượng nhiên liệu phun được quy
định bởi thời gian mở các kim phun. Mỗi kim phun
nhiên liệu tương ứng với mỗi xylanh. Thời gian mở
kim phun và thời điểm phun được xác đinh bởi .

G1029949vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-12

303-14A-12

(Sigma)

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Cuộn

1

2

3

E74174


Chi
tiết

Mô tả

1

Dây nối bu gi

2

Cuộn

3

Bu gi

Cuộn đánh lửađược lắp ở phía bên cạnh của mặt
máy. Hệ thống đánh lửa hoàn toàn bằng điện tử,
hệ thống đánh lửa trực tiếp không có bất bất kỳ
bộ phận chuyển động nào .

Hệ thống khởi động (Khởi động thông
minh)

Điều khiển máy phát (Hệ thống xạc
thông minh)

Khi tốc độ vòng quay của động cơ đạt đến giá trị

nhất định hoặc mô tơ đề chạy liên tục trong một
quá trình nhất định, sẽ ngắt rơ le đề và làm tắt mô
tơ đề. Điều này bảo vệ cho mô tơ đề.

Với hệ thống xạc thông minh, chức năng điều chỉnh
điện áp ra vẫn là của máy phát nhưng điện áp mục
tiêu được tính toán và tối ưu bởi và được truyền
qua Bus đường truyền tới máy phát. Ngưỡng điện
áp này được bộ tiết chế xác nhận như một ngưỡng
điện áp ra mới.

2010.50 Fiesta 2/2011

Tín hiệu của cảm biến được dùng cho sự kiểm
soát quá trình khởi động.

G1029949vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-13

(Sigma)

303-14A-13

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều khiển động cơ bằng điện tử – Hoạt Động Hệ Thống và Mô
Tả Chi Tiết

Sơ Đồ Điều Khiển

2010.50 Fiesta 2/2011

G1029947vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-14

303-14A-14

(Sigma)

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Các tín hiệu đầu vào

2

19

3

4

5
1

6


7

13

8
14
9
15

20

10
16

11
17
21
12
18

E100895

2010.50 Fiesta 2/2011

G1029947vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-15


303-14A-15

(Sigma)

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Chi
tiết

Mô tả

Chi
tiết

Mô tả

1

PCM
Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết (trang
?)

10

Cụm bướm ga
Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết (trang
?)

2

Đồng hồ táp lô

Bình Luận
Là bộ chuyển tín hiệu như là cổng truyền
tín hiệu giữa Bus đường truyền tốc độ
cao (HS-CAN) và Bus đường truyền tốc
độ trung bình (MS-CAN).

11

Cảm biến áp suất ga hệ thống điều hòa
Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết Cảm
biến áp suất ga điều hòa (trang ?)
Bình Luận
Chỉ với xe trang bị

12

3

Cụm bơm và báo mức nhiên liệu

4

Công tắc
Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết Công
tắc (trang ?)
Bình Luận
Trên xe có trang bị hệ thống khởi động
bằng nút bấm, nó truyền tín hiệu tới khi
bàn đạp ly hợp được đạp hết mức.


KS
Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết (trang
?)

13

Cảm biến
Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết Cảm
biến (trang ?)

14

Cảm biến
Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết (trang
?)

15

-Cảm biến
Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết Cảm
biến (trang ?)

16

và cảm biến theo dõi bộ trung hòa khí xả.
Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết và cảm
biến theo dõi bộ trung hòa khí xả (trang
?)

17


Ổ khóa

18

Ắc quy

19

Cảm biến vị trí cần chuyển số
Bình Luận
Chỉ với xe trang bị hộp số tự động

20

Máy phát

21

Tín hiệu cắt nhiên liệu từ

5

, công tắc đèn phanh
Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết - công
tắc đèn phanh (trang ?)

6

Bộ truyền và nhận tín hiệu của


7

Cảm biến
Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết Cảm
biến vị trí bàn đạp ga (APP) (trang ?)

8

Công tắc báo
Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết - Công
tắc (trang ?)

9

Cảm biến
Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết (trang
?)

2010.50 Fiesta 2/2011

G1029947vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-16

303-14A-16

(Sigma)


MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Các tín hiệu ra

2

9

1

10

4

11
5

12
6

3

7
13
8

E100933

2010.50 Fiesta 2/2011


G1029947vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-17

303-14A-17

(Sigma)

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Chi
tiết

Mô tả

Chi
tiết

1

PCM
Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết (trang
?)

8

Rơ le ly hợp từ lốc lạnh điều hòa
Bình Luận
Chỉ với xe trang bị


2

Đồng hồ táp lô
Bình Luận
Là bộ chuyển tín hiệu như là cổng truyền
tín hiệu giữa Bus đường truyền tốc độ
cao của--(HS-CAN) và Bus đường
truyền tốc độ trung bình của--(MS-CAN).

9

Bộ sấy và cảm biến theo dõi bộ trung hòa
khí xả

10

Cụm bướm ga
Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết (trang
?)

11

Các kim phun nhiên liệu
Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết (trang
?)

12

Cuộn đánh lửa

Tham Khảo Phần Mô Tả Chi Tiết -Cuộn
đánh lửa (trang ?)

13

Van thông hơi kiểu điện từ của- -

3

Máy phát

4

Rơ le bơm nhiên liệu

5

Rơ le quạt làm mát

6

Rơ le

7

Rơ le khởi động

Mô tả

Hoạt Động Hệ Thống

Kiểm soát động cơ
Động cơ được kiểm soát bởi . Mô đun nhận các
tín hiệu từ các cảm biến, các công tắc và các bộ
lưu mã. Mô đun nhận thông tin từ các mô đun điều
khiển khác qua Bus đường truyền của . Các thông
tin này được xử lý bởi và được dùng để kiểm soát
và điều chỉnh các bộ chấp hành.

Nhiên liệu được cấp cho động cơ qua hệ thống
phun nhiên liệu tuần tự đa điểm. Quá trình đánh
lửa được cung cấp bởi hệ thống đánh lửa không
cần bộ chia điện với một cuộn đánh lửa cấp áp
cho tất cả các xy lanh. Quá trình đánh lửa được
kiểm soát cho từng xy lanh riêng biệt.

Chúng bao gồm:

Với xe trang bị hộp số tự động có mối liên hệ chặt
chẽ giữa Mô đun và . Qua các bus đường truyền
của -nhiều thông tin được trao đổi và điều đó đảm
bảo tốc độ và mô men động cơ phù hợp với các
mức tải. Nó cũng làm tăng khả năng chuyển số
êm ái và ổn định ở tốc độ cầm chừng.

• cụm bướm ga,
• các kim phun nhiên liệu
• và cuộn đánh lửa.
Một vài giá trị được truyền qua Bus đường truyền
của -tới hệ thống khác
Những chức năng sau được điều chỉnh hoặc kiểm

soát bởi :
• Quá trình khởi động
• Quá trình cung cấp nhiên liệu cho động cơ bao
gồm cả quá trình kiểm soát lambda (kiểm soát
tỷ lệ không khí nhiên liệu)
• Thời điểm đánh lửa bao gồm cả kiểm soát hiện
tượng kích nổ
• Kiểm soát tốc độ không tải
• Hoạt động của lốc lạnh điều hòa
• Kiểm soát van thông hơi cho • Hoạt động của quạt làm mát
• Điện áp xạc

2010.50 Fiesta 2/2011

Quá trình khởi động
Mô đun cho phép khởi động cơ khi xác nhận mã
chìa khóa . Mã này được được kiểm tra bởi đồng
hồ táp lô và được so sánh với mã được lưu trữ.
Nếu mã được xác nhận là chính xác, quá trình giao
tiếp các mô đun điều khiển khác được thực hiện.
Chỉ khi quá trình giao tiếp và xác nhận đã hoàn
thành thì mới xác nhận điều kiện có thể khởi động
động cơ. Mô đun sẽ cấp mát cho rơ le khởi động
và qua đó cấp nguồn cho mô tơ khởi động . Khi
tốc độ vòng quay động cơ đạt đến 750 vòng/phút
thìngắt rơ le khởi động và do đó ngắt nguồn cấp
đến mô tơ khởi độngg. mô tơ khởi độngg được
cấp nguồn trong thời gian lớn nhất là 30 giây. mô

G1029947vi



Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-18

(Sigma)

303-14A-18

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
tơ khởi độngg không được cấp nguồn trong khi
động cơ đang chạy. Điều đó giúp bảo vệ mô tơ
khởi động.
Nếu động cơ quay chậm hoặc không quay thì do
quá trình khởi động không được cho phép bởi .

Cấp nhiên liệu
Khi chìa khóa bật lên ON, động cơ không chạy
bơm nhiên liệu hoạt động trong vòng một giây để
tăng áp cho đường cấp nhiên liệu và sau đó nó bị
ngừng kích hoạt vì lý do an toàn.
Quá trình đo mức nhiên liệu cấp được xác định
quá quá trình kiểm soát theo kiểu vòng lặp kín hoặc
vòng lặp mở.
Kiểm soát theo kiểu vòng lặp mở khác biệt với
kiểm soát theo kiểu vòng lặp kín trong việc ngừng
kích hoạt kiểm soát Lambda (kiểm soát hỗn hợp
không khí nhiên liệu).
Mô đun chuyển chế độ vòng lặp kín sang vòng lặp
mở khi chưa được sấy nóng hoặc hư hỏng, trong

khi tăng tốc, giảm tốc hoặc khi bướm ga mở rộng.
Việc tính toán lượng phun nhiên liệu được thực
hiện bởi tùy thuộc vào trạng thái hoạt động của xe
và nó bao gồm:
• Kiểm soát bơm nhiên liệu,
• Tính toán lượng nhiên liệu trong quá trình khởi
động động cơ,
• Tính toán tỉ số không khí/nhiên liệu yêu cầu,
• Tính toán lưu lượng không khí,
• Tính toán lượng phun nhiên liệu cho các trạng
thái hoạt động khác nhau và cho lượng nhiên
liệu điều chỉnh phản hồi .

Kiểm soát kiểu vòng lặp kín
Kiểm soát kiểu vòng lặp kín đảm bảo quá trình
kiểm soát chặt chẽ lượng khí thải trong mối quan
hệ với và suất tiêu thụ nhiên liệu. Với kiểm soát
kiểu vòng lặp kín tín hiệu từ cảm biến được phân
tích bởi và động cơ luôn hoạt động với dải tỷ số
lambda tối ưu λ = 1. Cùng với cảm biến tín hiệu từ
cảm biến theo dõi bộ xúc tác khí xả cũng được
dùng cho quá trình kiểm soát này. Dữ liệu này
được dùng để tối ưu quá trình kiểm soát tỷ số
lambda và theo dõi hiệu quả làm việc của .
Cảm biến ô xy loại được sấy nóng chỉ làm việc ở
nhiệt độ trên 300°C. Dải nhiệt độ làm việc thông
thường ở trên xe là 350°C đến 850°C. Nếu nhiệt
độ vượt quá 1000°C, cảm biến ô xy sẽ bị hư hỏng
nặng.
Một bộ sấy nóng cảm biến oxy được tích hợp trong

để tối ưu hóa nhiệt độ làm việc và qua đó chế độ
kiểm soát kiểu vòng lặp kín được thực thi sớm
nhất có thể. Bộ sấy nóng đồng thời cũng giữ mức
nhiệt độ làm việc phù hợp trong khi nhiệt độ giảm
xuống, ví dụ như khi không có dòng khí nóng nào
thổi qua cảm biến.
Bộ sấy nóng cảm biến có dạng nhiệt điện trở . Bộ
sấy nhận nguồn cấp bằng áp ắc quy ngay khi mà
rơ le - được đóng. Cảm biến được nối mát qua .
Dòng sấy cấp cho bộ sấy nóng cảm biến khi cao
khi cảm biến nguội và nó bị giới hạn bởi bộ tích
hợp trong cho đến khi nó đạt đến một giá trị nhất
định. Khi đó mô đun sẽ nối mát cho bộ sấy.

Bình tích

Vòng lặp mở được dùng cho sự kiểm soát ban đầu
cho quá trình phun nhiên liệu, khi mà tín hiệu từ
cảm biến chưa phản hồi cho quá trình tính toán
của .

Van thông hơi kiểu điện từ cho - -chỉ được kích
hoạt bởi khi nhiệt độ nước làm mát ít nhất đạt
60°C. Khi đó van thông hơi kiểu điện từ của -được mở và độ chân không ở họng hút sẽ hút hơi
nhiên liệu ở bầu tích và lọc hơi nhiên liệu. Trong
trường hợp này hơi nhiên liệu được dẫn tới buồng
đốt của động cơ.

Hai lý do quan trọng nhất mà nó là điều kiện tiên
quyết ban đầu để động cơ hoạt động mà không

có kiểm soát Lambda (Vòng lặp mở) theo những
điều kiện hoạt động sau :

Van thông hơi kiểu điện từ cho- - sau đó bị ngắt
kích hoạt và quá trình làm sạch hệ thống được xiết
chặt ngay khi hệ thống kiểm soát động cơ chuyển
sang chế độ không tải hoặc điều chỉnh nhiên liệu.

Vòng lặp mở

• Động cơ nguội (quá trình khởi động, quá trình
hâm nóng)
• Chế độ đầy tải ()
Ở những chế độ này động cơ cần hỗn hợp không
khí/nhiên liệu đậm với giá trị tỷ số lambda bé hơn
λ = 1 để động cơ phát huy tối ưu công suất hoặc
tối ưu hiệu suất hoạt động.

2010.50 Fiesta 2/2011

G1029947vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-19

303-14A-19

(Sigma)


MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Kiểm soát tốc độ động cơ

2

3

4

5

ở mức giới hạn. Với mục đích này, có một vít điều
chỉnh được lắp trên vỏ cụm bướm ga. Lò xo hồi vị
sẽ đóng bướm ga cho đến khi đỉnh vành răng tới
vít hạn chế. Bằng cách đó xác định một khoảng
mở bướm ga cho chế độ limp home (an toàn).

6

1

Vít hạn chế có một chân đỡ chịu tải lò xo hồi vị, nó
giữ bướm ga mở để chạy chế độ Limp home. Ở
chế độ hoạt động thường chân chịu tải lò xo hồi vị
này được đẩy lên bởi một lực tác động của mô tơ
điện khi đó bướm ga phải được đóng về quá vị trí
cho chế độ Limp home(ví dụ như cho quá trình
kiểm soát chế độ không tải hoặc mức đóng tối đa).

Hệ thống đánh lửa

Trên chu vi của bánh đà ở phía động cơ có 35 khía
răng, một trong số đó lớn gấp đôi những cái còn
lại. Nó được dùng để xác định . Nó được xác định
bởi cảm biến . Cảm biến tạo ra tín hiệu điện áp
dạng sin, biên độ và tần số của nó tùy thuộc vào
tốcc độ động cơ.
Từ tín hiệu tần số đó mô đun tính toán tốc độ động
cơ. Dựa vào khía răng lớn gấp đôi trên bánh đà,
với mỗi vòng quay của động cơ có một sự thay đổi
của xung dạng sin được tạo ra, và nó giúp mô đun
xác định vị trí tương ứng với – của trục khuỷu.
E74168

Tín hiệu từ cảm biến -được dùng để xác định:

Chi
tiết

Mô tả

1

Vít giới hạn

2

Vành răng

3


Trục bướm ga

4

Lò xo hồi vị bướm ga

5

Trục nối

6

Mô tơ dẫn động tích hợp bánh răng truyền

Cụm bướm ga nhận các tín hiệu phản hồi cho các
tín hiệu vào từ . Mô tơ điện sau đó sẽ quay trục
bướm ga bằng cách thiết lập các tỷ số truyền. Vị
trí bướm ga được xác định bởi cảm biếnvà các
thông tin về vị trí được xử lý và theo dõi bởi. Tùy
thuộc vào trạng thái hoạt động của động cơ, một
sự thay đổi của vị trí bướm ga có thể không cần
thiết khi tín hiệu cảm biếnthay đổi. Với việc giữ
nguyên vị trí bướm ga, góc đánh lửa và lượng
phun sẽ được thay đổi để đạt được mô men mong
muốn.
Nếu xuất hiện lỗi ở cụm bướm ga, chức năng dự
phòng sẽ được dùng. Chế độ dự phòng cho phép
mở một lượng nhỏ bướm ga, do đó một lượng nhỏ
không khí chuyển qua đủ cho động cơ hoạt động


2010.50 Fiesta 2/2011






vị trí trục khuỷu
tốc độ động cơ
thời điểm đánh lửa
thời điểm phun
A

1

B
2

E74144

Chi
tiết

Mô tả

A

Tốc độ động cơ cao hơn

B


Tốc độ động cơ thấp hơn

G1029947vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-20

303-14A-20

(Sigma)

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Chi
tiết

Mô tả

1

Điểm chuyển tiếp 0: khoảng nhỏ/biên độ
lớn

2

Điểm chuyển tiếp 0: khoảng lớn/biên độ
nhỏ

tính toán dựa trên cả hai thông số này và thông số

tốc độ động cơ. Biểu đồ góc đánh lửa cơ bản được
lưu trong . Thời điểm đánh lửa được điều chỉnh
phù hợp với điều kiện hoạt động của động cơ, ví
dụ cho trường hợp khởi động nguội.

Sự tăng tốc của bánh đà ở mỗi chu kỳ công suất
làm thay đổi tín hiệu từ .

3

Trong chu kỳ công suất, áp suất cháy tác động lên
pít tông là nguyên nhân gây ra sự tăng tốc của trục
khuỷu và đồng thời của bánh đà. Điều đó làm xuất
hiện trên xung điện áp từ việc có sự tăng lên một
lượng nhỏ của tần số và biên độ của tín hiệu từ
cảm biến.
Cảm biến được dùng để mô đun xác định xy lanh
1 và qua đó tuần tự phun và tuần tự đánh lửa được
xác định.
Mô đun tính toán dựa trên các thông tin từ vị trí
trục cam và vị trí trục khuỷu qua đó xác định thời
điểm đánh lửa và thời điểm phun chính xác cho
từng xy lanh. Đồng thời nó cũng xác định một cách
chính xác xy lanh nào có xu hướng xuất hiện hiện
tượng kích nổ.
Nhưng thông số sau được dùng để tính toán góc
đánh lửa cơ bản:






Tốc độ động cơ
Tải động cơ
Mô đun điều khiển hệ thống truyền lực
Tín hiệu cảm biến

Góc đánh lửa là một nhân tó có tác động lớn đến
hoạt động của đông cơ. Nó ảnh hưởng đến:
• Hiệu suất động cơ,
• lượng khí thải
• mức tiêu thụ nhiên liệu.
Khi mà tốc độ lan truyền ban đầu của tia lửa đốt
hỗn hợp không khí/nhiên liệu ban đầu luôn có thời
gian giống nhau, sự đốt cháy hỗn hợp không
khí/nhiên liệu được thực hiện sớm hơn hay muộn
hơn tùy thuộc vào tốc độ động cơ . Khi tốc độ động
cơ cao hơn, quá trình đốt cháy phải sớm hơn.
Khi tải động cơ cao hơn, ví dụ như yêu cầu mô
men cao, hỗn hợp không khí nhiên liệu đậm hơn,
đòi hỏi quá trình cháy dài hơn và thời điểm đốt
cháy sớm hơn .
Điều đó đảm bảo áp suất cháy cực đại đạt được
ngay sau điểm chết trên.

1

2

E96319


Chi
tiết

Mô tả

1

Tải động cơ

2

Tốc độ động cơ

3

Góc đánh lửa

Biểu đò góc đánh lửa cơ bản được tính toán trong
một chuỗi các quá trình kiểm tra. Đặc biệt quan
tâm tới mức độ phát thải, công suất ra và mức tiêu
thụ nhiên liệu của động cơ. Biểu đồ góc đánh lửa
cơ bản được lưu trong bộ nhớ dữ liệu của mô đun
.
Bằng cách điều chỉnh thời điểm đánh lửa nó cũng
có thể tác động làm thay đổi tốc độ động cơ mà
không cần thay đổi vị trí bướm ga. Điều này có lợi
thế trong việc ổn định tốc độ cầm chừng, khi mà
tốc độ động cơ và do đó mô men động cơ phản
ứng nhanh hơn rất nhiều với sự thay đổi thời điểm

đánh lửa so với với sự thay đổi ở vị trí bướm ga.
Hơn nữa, thời điểm đánh lửa có thể được thay đổi
nhanh hơn rất nhiều.
Theo thứ tự để duy trì sự cháy và hạn chế tới mức
có thể hiện tượng kích nổ và qua đó tối ưu hiệu
suất động cơ, một cảm biến được lắp, nó ghi nhận
sự rung động cơ khí của động cơ và biến sang
dạng tín hiệu điện gửi cho mô đun .

Mức tải động cơ được xác định bởi dựa trên tín
hiệu từ và vị trí bướm ga. Thời điểm đánh lửa được

2010.50 Fiesta 2/2011

G1029947vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-21

303-14A-21

(Sigma)

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Trên hệ thống đánh lửa kiểu điện tử, điện áp cao
phân phối cho từng xy lanh được tạo ra bởi cuộn
đánh lửa kép đặc biệt. Tín hiệu từ cảm biến là cơ
sở cho việc tính toán thời điểm đánh lửa. Từ biểu
đồ góc đánh lửa mô đun xác định thời gian cấp

dòng và mức tăng dòng tối ưu cho mạch sơ cấp
của cuộn đánh lửa với sự đóng ngắt được thực
hiện qua bộ ngắt dòng tích hợp trong . Thời điểm
đánh lửa được xác định bởi mô đun dựa trên các
điều kiện hoạt động của động cơ. Khi một thời
điểm đánh lửa đã được xác định, mô đun ngắt
dòng cấp cho mạch sơ cấp của cuộn đánh lửa,
sinh ra điện áp cao và nó là nguyên nhân tạo ra
tia lửa điện trong xy lanh thông qua dây cao áp và
bugi .

1
A

2

Bugi được kích hoạt từng đôi (xy lanh 1 và 4, xy
lanh 2 và 3) và tạo nên tia lửa điện mạnh trong xy
lanh đang ở kỳ nén và tia lửa điện yếu trong xy
lanh đang ở trong kỳ xả. Tia lửa điện mạnh được
tạo thành một cách tự động trong xy lanh đang ở
kỳ nén bởi vì xuất hiện điện trở cao hơn giữa các
cực của bugi do áp suất nén cao.

1

B

2
TIE42093


Chi
tiết

Mô tả

A

Quá trình cháy bình thường

B

Quá trình cháy do kich nổ

1

Đặc tính áp suất trong xy lanh

2

Tín hiệu ra từ cảm biến

Bởi vì mạch điên áp cao của một cuộn đánh lửa
kép là một mạch kín (không có cực mát thứ 3), tia
lửa điện trên một bugi truyền từ cực trung tâm tới
cực mát trong khi trên bugi khác nó truyền từ cực
mát tới cực trung tâm.

Mô Tả Chi Tiết
PCM


Sự kích nổ được thực hiện khi tốc độ cháy gần với
tốc độ tiếng ồn xuất hiện. Nó có thể xảy ra ở cuối
quá trình cháy riêng phần, khi hỗn hợp chưa được
đốt cháy ở gần thành xy lanh tự cháy nhờ quá trình
tăng áp suất sau quá trình cháy thông thường ban
đầu. Kết quả của việc áp suất cực đại làm hư hỏng
pít tông, gioăng mặt máy và mặt máy .
Nếu xuất hiện hiện tượng kích nổ, sau đó thời điểm
đánh lửa sẽ được làm chậm trong một số bước
cho từng xylanh, cho đến khi nó không còn xuất
hiện. Thời điểm đánh lửa sau đó sẽ được điều
chỉnh một cách từ từ theo giá trị trước cho tới khi
thời điểm đánh lửa đạt tới chỉ định của mô đun .
Nếu tín hiệu của cảm biến không đúng hoặc thiếu
quá trình kiểm soát hiện tượng kích nổ bị ngừng
kích hoạt. Mô đun mặc định theo biểu đồ góc đánh
lửa cơ bản, mà nó giới hạn việc xảy ra hiện tượng
kích nổ do đó không làm hư hỏng động cơ.

2010.50 Fiesta 2/2011

E97702

Mô đuntối ưu hóa công suất động cơ và mức phát
thải ở tất cả các thời điểm thông qua quá trình xử
lý tín hiệu từ các cảm biến và từ các thông tin nhận
được qua Bus đường truyền của và bằng cách
dùng quá trình kiểm soát kiểu vòng lặp mở và vòng
lặp kín của các điều kiện khác nhau.

Mô đun chứa một phần của .

G1029947vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-22

303-14A-22

(Sigma)

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Mô đun được cấp nguồn ắc quy qua cầu chì F27
trong . Nguồn cấp là cần thiết để đảm bảo rằng dữ
liệu được lưu không bị mất khi tắt động cơ. Sau
khi tắt chìa khóa, mô đun được cấp nguồn qua rơ
le PCM trong khoảng 10s, điều đó cho phép dữ
liệu trong của được lưu trữ trong bộ nhớ chỉ ghi.
Mô đun tích hợp bộ biến áp để cấp nguồn cho
nhiều chi tiết của mô đun và các cảm biến trên
động cơ một điện áp 5 vôn. Những chức năng mà
làm việc với điện áp ắc quy, như các kim phun
được kiểm soát bộ đóng ngắt nguồn tích hợp bên
trong.
Để đảm bảo tối ưu hoạt động của động cơ tại tất
cả các thời điểm, mô đun có nhiều chức năng tự
thích nghi. Những sự thích nghi các tín hiệu cho
các trường hợp có thay đổi, như là sự mòn hoặc
lỗi hệ thống.

Trong một số trường hợp tín hiệu lỗi được thay
thế bởi các giá trị thay thế hoặc giới hạn. Giá trị
thay thế có thể được tính toán từ các tín hiệu khác
hoặc được định ghĩa trước bởi mô đun . Các giá
trị thay thế cho phép xe hoạt động mà không có
sự thay đổi quá nhiều về mức phát thải. Tùy thuộc
vào tín hiệu sai lỗi mô đun hoạt động với chế độ
khẩn cấp. Trong chế độ này công suất động cơ và
tốc độ động cơ được giảm xuống để ngăn chặn
những hư hỏng khác.
Tùy thuộc vào tín hiệu sai, một mã lỗi sẽ được lưu
trong bộ nhớ lỗi của .
Mô đun xử lý các tín hiệu các cảm biến và đánh
giá với phần mềm bên trong . Các cảm biến sau
gửi tín hiệu tới mô đun:














Cảm biến

Cảm biến
KS
Cảm biến
Công tắc
Cảm biến
Cảm biến
HO2S
Cảm biến theo dõi bộ trung hòa khí xả
Cảm biến
Cảm biến áp suất ga điều hòa
Máy phát











Các kim phun nhiên liệu
Cuộn đánh lửa
Rơ le quạt làm mát
Cụm bướm ga
Rơ le khởi động
Van thông hơi kiểu điện từ cho - Máy phát
Bộ sấy nóng cho Bộ sấy nóng cho cảm biến theo dõi bộ trung
hòa khí xả


Mô đun nhận các tín hiệu sau qua bus đường
truyền của :









Nhiệt độ ngoài trời
APP (vị trí bàn đạp chân ga)
CPP (vị trí bàn đạp ly hợp)
BPP (vị trí bàn đạp phanh)
Tốc độ xe
Yêu cầu cho lốc lạnh hệ thống điều hòa
PATS (hệ thống chống trộm)
Rất nhiều tín hiệu, ví dụ như yêu cầu điều chỉnh
tốc độ động cơ cho một quá trình chuyển số từ
(Xe trang bị hộp số tự động)

Các tín hiệu sau được truyền qua bus đường
truyền của :







Tốc độ động cơ
Đèn cảnh báo on/off
PATS
ECT (nhiệt độ nước làm mát động cơ)
Nhiều tín hiệu,ví dụ như công suất tối đa (Chế
độ chuyển số nhanh) tới (Xe trang bị hộp số tự
động)

Cảm biến

Những bộ phận sau nhận tín hiệu từ mô đun :
• Rơ le –
• Rơ le bơm nhiên liệu
• Rơ le ly hợp từ lốc lạnh điều hòa

2010.50 Fiesta 2/2011

E89993

Một cảm biến được lắp cho cam xả. Nó hoạt động
theo nguyên lý điện từ .
G1029947vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-23

303-14A-23


(Sigma)

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Nếu tín hiệu từ cảm biến sai một lỗi sẽ được lưu
trong bộ nhớ lỗi của .

Chi
tiết

Mô tả

4

Lớp tiếp xúc với lớp gốm tạo hiệu ứng
PIEZO

5

Giắc nối

Cảm biến

Cảm biến kích nổ biến đổi rung động cơ khí của
thân máy sang dạng xung điện từ mà nó có thể xử
lý được bởi .
Cảm biến chứa một lớp tinh thể gốm có hiệu ứng
piezo mà nó tạo ra một điện áp khi chịu một lực
cơ khí tác động.
Khi xiết chặt cảm biến phải đảm bảo rằng mô men
xiết phải đúng quy định. Bằng cách đó nó cung

cấp một lực xoắn ban đầu cho lớp gốm thủy tinh
giúp nó ổn định sự làm việc của .

E89994

Cảm biến -được dùng để xác định tốc độ động cơ
và vị trí .
Cảm biến -làm việc theo nguyên lý điện từ và tạo
ra một tín hiệu dạng sin mà nó có biên độ và tần
số phụ thuộc vào tốc độ động cơ.

Nếu có hu hỏng, một lỗi được lưu trong bộ nhớ lỗi
của .

và cảm biến theo dõi bộ trung hòa khí xả

Nếu tín hiệu từ cảm biến -sai, không có chức năng
thay thế nào được cung cấp. Động cơ sẽ ngừng
hoạt động hoặc không thể khởi động động cơ và
một lỗi được lưu trong bộ nhớ lỗi của .

KS

2

3
E89996

1


4

5
E96327

Chi
tiết

Mô tả

1

Khối lượng tạo xung

2

Lớp gốm tạo hiệu ứng PIEZO

3

Giá bắt

2010.50 Fiesta 2/2011

Cảm biến được lắp ở trước . Cảm biến theo dõi
bộ trung hòa khí xả được lắp sau . Cảm biến đo
lượng ôxy còn lại trong khí xả trước . Cảm biến
chứa một lớp dioxit Zirconi phủ ngoài thân gốm
chịu nhiệt. Điện áp ra của cảm biến tùy thuộc vào
lượng ôxy có trong khí xả và tại tỷ số Lambda= 1

nó nằm trong khoảng 300 và 500 mV. Nếu hỗ hợp
trở nên đậm hơn nó có thể tăng tới 900 mV, nếu
hỗn hợp trở nên nhạt hơn nó giảm xuống 0 V .
Cảm biến theo dõi bộ trung hòa khí xả đo lượng
ô xy trong khí xả ở sau .
Cả hai cảm biến và cảm biến theo dõi bộ trung hòa
khí xả đều truyền tín hiệu .

G1029947vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-24

(Sigma)

303-14A-24

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
Cảm biến

Cảm biến vị trí bàn đạp ga (APP)

E100778

Cảm biếnbao gồm hai cảm biến:
• cảm biến và
• cảm biến .
Cảm biến -xác định áp suất họng hút. Cảm biến
xác định nhiệt độ khí nạp.

Cảm biến - nhận điện áp cấp 5V từ . Tín hiệu ra
của cảm biến -là dạng tín hiệu tương tự và nó tỷ
lệ thuận với áp suất hiện thời của họng hút. Áp
suấtt tuyệt đối cao (bướm ga mở rộng) tương ứng
với điện áp ra cao và áp suất thấp (bướm ga mở
nhỏ) tương ứng điện áp ra thấp . Với chìa khóa
bật lên ON, động cơ không hoạt động và với
(khoảng 70 % độ mở của bướm ga), cảm biến -đo
. Nó được lưu trong của và được dùng trong suốt
hành trình như là một áp suất so sánh cho các áp
suất tuyệt đối họng hút riêng phần.
Cảm biến-, được dùng là kiểu -và là một trong
những thông số được dùng để tính toán góc đánh
lửa qua đó kiểm soát hiện tượng kích nổ. Cảm
biến-được cấp nguồn cấp có điện áp 5 V.

E74146

Cảm biến- xác định vị trí hiện thời của bàn đạp ga
và tín hiệu này được gửi tới và đồng hồ táp lô.
Cảm biến - là kiểu cảm ứng kép không tiếp xúc.
Cảm biến-được tích hợp cùng với bàn đạp ga trong
cụm bàn đạp ga.
Cảm biến kiểu cảm ứng kép này làm việc giống
như bộ truyền tín hiệu. Điện áp cấp một chiều DC
được biến đổi thành điện áp xoay chiều AC . Nhấn
bàn đạp ga sẽ làm di chuyển một Rotor. Rotor này
phát sinh một điện áp xoay chiều giữa cuộn sơ
cấp và cuộn thứ cấp.
Tín hiệu từ cảm biến được phân chia như sau:

– Tín hiệu APP 1 = kiểu tương tự DC (dòng điện
một chiều)- được truyền tới đồng hồ táp lô và
qua bus đường truyền của CAN (controller area
network)-PCM.
– Tín hiệu APP 2 = das -được truyền trực tiếp tới
.
Cả hai tín hiệu này được theo dõi bởi để phát hiện
hư hỏng.
Nếu một trong hai cảm biến -hư hỏng, xe sẽ được
giảm tốc độ. Xe không đạt được tốc độ cao nhất.
Nếu cả hai cảm biến -hư hỏng, động cơ được điều
chỉnh tốc độ tùy thuộc vào quá trình kiểm tra sau

2010.50 Fiesta 2/2011

G1029947vi


Điều khiển động cơ bằng điện tử — 1.4L Duratec-16V
303-14A-25

(Sigma)

303-14A-25

MÔ TẢ VÀ HOẠT ĐỘNG
khi công tắc -và công tắc đèn phanh được kích
hoạt một lần . Xe chỉ có thể tăng tốc đến một tốc
độ giới hạn.
Mặt khác, một mã lỗi sẽ được lưu trong bộ nhớ lỗi

của .

Thông tin của cả hai công tắc cần thiết cho tình
huống khẩn cấp khi mà cảm biến -hư hỏng.

Cảm biến áp suất ga điều hòa

Công tắc

E74157

E94799

Công tắc- cấp tín hiệu mát cho đồng hồ táp lô khi
bàn đạp ly hợp được đạp. Đồng hồ táp lô sẽ gửi
tín hiệu này qua bus đường truyền của tới . Mô
đun cần tín hiệu này để cải thiện chế độ vận hành
của động cơ trong quá trình chuyển số.
Nếu có hư hỏng ở công tắc -có thể làm cho động
cơ bị rung giật trong quá trình chuyển số.

Cảm biến áp suất ga điều hòa được lắp trên đường
áp cao của . Cảm biến áp suất ga điều hòa gửi tín
hiệu đến , nó miêu tả trạng thái áp suất trên đường
áp cao của hệ thống điều hòa . Điện áp vào của
cảm biến là 5 Volt, điện áp ra nằm trong dải 0,5
đến 4,5 Volt tùy thuộc vào áp suất môi chất làm
lạnh. Khi áp suất môi chất thấp, điện áp ra thấp.
Tín hiệu được dùng để bật hoặc tắt lốc lạnh điều
hòa qua rơ le lốc lạnh điều hòa tương ứng với giá

trị áp suất nhất định.

- công tắc đèn phanh

E94800

Công tắc-xác nhận cho biết khi nào xe đang được
phanh. Khi bàn đạp phanh không được nhấn nó
gửi tín hiệu mát đến đồng hồ táp lô. Qua bus
đường truyền của-nó được gửi tới .
Công tắc đèn phanh được kết nối trực tiếp với .
Khi xe được phanh, công tắc đèn phanh gửi tín
hiệu đến . Có sự so sánh giữa hai tín hiệu, công
tắc - và công tắc đèn phanh. Nếu có sự khác biệt,
một mã lỗi được lưu trong bộ nhớ lỗi của .

2010.50 Fiesta 2/2011

G1029947vi


×