Tải bản đầy đủ (.doc) (239 trang)

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cầu thiết kế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 239 trang )

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường



Download full bản vẽ và thuyết minh tại:

Khoa xây dựng cầu

/>
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................1
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU NỘI DUNG ĐỒ ÁN .....................................................5
LỜI CÁM ƠN ...........................................................................................................6
CHƯƠNG II : CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA CÔNG TRÌNH.........................7
II.1 Điều kiện địa hình........................................................................................7
II.2 Điều kiện địa chất.........................................................................................7
II.3 Điều kiện khí hậu thủy văn...........................................................................7
II.4 Điều kiện cung ứng vật liệu..........................................................................7
II.5 Năng lực và máy móc thi công.....................................................................8
II.6 Điều kiện kinh tế xã hội...............................................................................8
II.7 Hiện trạng giao thông...................................................................................8
PHẦN I :.................................................................................................................... 9
THIẾT KẾ SƠ BỘ (30%)..........................................................................................9
CHƯƠNG I : ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG ĐỀ RA CÁC GIẢI
PHÁP KẾT CẤU.....................................................................................................10
I.1 Đánh gia điều kiện địa hình.........................................................................10
I.2 Đánh giá điều kiện địa chất.........................................................................10
I.3 Điều kiện khí hậu, thủy văn, thông thuyền..................................................10
I.4 Điều kiện cung ứng vật liệu, nhân lực, thiết bị............................................10
I.5 Các giải pháp kết cấu...................................................................................11


CHƯƠNG II : ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ...........................................12
II.1 Phương án 1 : Cầu liên tục BTCT..............................................................12
II.2 Phương án 2 : Cầu dây văng.......................................................................13
II.3 Phương án 3 : Cầu giản đơn Super T..........................................................14
CHƯƠNG III : THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU LIÊN TỤC BTCT DƯL THI CÔNG
THEO CÔNG NGHỆ ĐÚC HẪNG CÂN BẰNG....................................................16
I Tính toán các hạng mục công trình.................................................................16
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 1


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường



Khoa xây dựng cầu

II Tính toán khối lượng các bộ phận trên cầu....................................................20
III Tính toán số lượng cọc trong bệ mố.............................................................21
IV Tính toán số lượng cọc cho trụ.....................................................................23
V Tính toán áp lực tác dụng lên mố, trụ............................................................26
VI Tính toán số cọc cho mố..............................................................................33
VII Tính toán số cọc cho trụ.............................................................................33
VIII Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp............................................................34
IX Tổng hợp khố lượng....................................................................................40
X Tính khái toán phương án 1..........................................................................41
CHƯƠNG IV : THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU DÂY VĂNG DẦM LIÊN TỤC BTCT
THI CÔNG THEO CÔNG NGHỆ LẮP HẪNG CÂN BẰNG.................................43
I Tính toán khối lượng các hạng mục công trình trên cầu.................................43

II Tính toán khối lượng các bộ phận công trình................................................46
III Chi tiết cấu tạo và tính toán khối lượng dây văng........................................47
IV Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố.................................................48
V Tính toán và xác định số lượng cọc cho tháp................................................50
VI Tính toán áp lực tác dụng lên mố, trụ..........................................................52
VII Tính toán số cọc cho mố.............................................................................61
VIII Tính toán số cọc cho tháp..........................................................................61
IX Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp...............................................................62
X Tổng hợp khối lượng phương án 2................................................................68
XI Tính khái toán phương án 2.........................................................................69
CHƯƠNG V : THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU SUPER T..................................................71
I Tính toán các hạng mục công trình.................................................................71
II Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố..................................................77
III Tính toán và xác định số lượng cọc cho trụ..................................................82
IV Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp...............................................................86
V Tính toán và bố trí cốt thép...........................................................................89
VI Tổng hợp khối lượng phương án 3...............................................................92
VII Tính khái toán phương án 3........................................................................93
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 2


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường



Khoa xây dựng cầu

CHƯƠNG VI : SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN......................................................95

I Cơ sở để chọn phương án đưa vào thiết kế kỹ thuật.......................................95
II So sánh các phương án theo giá thành dự toán..............................................95
III So sánh các phương án theo điều kiện thi công, chế tạo..............................95
IV So sánh các phương án theo điều kiện khai thác sử dụng............................97
V kết luận và kiến nghi.....................................................................................97
PHẦN II................................................................................................................... 99
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CẦU LIÊN TỤC BTCT ĐÚC HẪNG (50%)..................99
CHƯƠNG I : THIẾT KẾ KẾT CẤU NHỊP...........................................................100
I Tính toán dầm theo phương ngang cầu................................................................100
I.1 Cấu tạo dầm...............................................................................................100
I.2 Nguyên lý tính toán...................................................................................100
I.3 Xác định nội lực trong dầm theo phương ngang cầu.................................101
I.4 Xác định cốt thép tại các tiết diện tính toán...............................................120
II Tính toán dầm theo phương dọc cầu...................................................................132
II.1 Đặc điểm cấu tạo......................................................................................132
II.2 Các nguyên tắc tính toán và tổ hợp nội lực..............................................132
II.3 Kết cấu nhịp trong giai đoạn thi công.......................................................136
II.4 Kết cấu nhịp trong giai đoạn khai thác, sử dụng.......................................145
II.5 Mất mát ứng suất......................................................................................147
II.6 kiểm tra các tiết diện trong giai đoạn thi công theo TTGH CĐ1..............149
II.7 Kiểm toán các tiết diện trong giai đoạn khai thác, sử dụng theo TTGHCĐ. . .
........................................................................................................................ 152
II.8 Kiểm toán các tiết diện trong giai đoạn khai thác, sử dụng theo TTGHSD....
........................................................................................................................ 160
PHẦN III................................................................................................................ 162
THIẾT KẾ THI CÔNG (20%)...............................................................................162
CHƯƠNG I : THIẾT KẾ THI CÔNG TRỤ T1......................................................163
I Đặc điểm cấu tạo của trụ T1.........................................................................163
II Sơ lược về đặc điểm nơi xây dựng cầu........................................................163
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B

Trang 3


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường



Khoa xây dựng cầu

III Đề xuất phương án thi công trụ T1............................................................164
IV Trình tự thi công trụ T1..............................................................................165
V Các công tác chính trong quá trình thi công trụ...........................................165
VI Thi công bê cọc, thân trụ...........................................................................181
CHƯƠNG II : THIẾT KẾ THI CÔNG KẾT CẤU NHỊP......................................190
I Sơ lược về đặc điểm nơi xây dựng cầu.........................................................190
II Đề xuất các phương án và chọn phương án thi công...................................191
III Xác định trình tự thi công kết cấu nhịp......................................................193
IV Một số yêu cầu về vật liệu.........................................................................215
V Nguyên lý cấu tạo và chọn loại xe đúc........................................................222
VI An toàn lao động........................................................................................222
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................224

Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 4


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường




Khoa xây dựng cầu

Chương I: GIỚI THIỆU NỘI DUNG ĐỒ ÁN
Đề tài : THIẾT KẾ CẦU QUA SÔNG V29.
Các số liệu ban đầu
I.1.Địa hình: Sông V29 nằm ở vùng đồng bằng duyên hải thuộc tỉnh Quảng Nam.
I.2.Địa chất: Địa chất ở khu vực xây dựng cầu được chia thành 3 lớp khá rõ rệt:
- Lớp cát hạt mịn có chiều dày trung bình 6,0m.
- Lớp á cát có chiều dày trung bình 3,0m.
- Lớp cát hạt thô có chiều dày vô cùng.
I.3.Thuỷ văn:
- Mực nước cao nhất :

14,0 m.

- Mực nước thông thuyền: 11,5 m.
- Mực nước thấp nhất:

5,0 m.

I.4.Khí hậu - Thời tiết:
- Khu vực xây dựng cầu có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Thời tiết không phân
chia rõ rệt theo mùa, tuy nhiên lượng mưa thường tập trung từ tháng 10 năm này
đến tháng 1 năm sau.
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp gió mùa Đông Bắc vào những tháng mưa.
- Độ ẩm không khí khá cao (vì nằm ở vùng gần cửa biển ).
I.5.Các tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình:
- Qui mô xây dựng


: Vĩnh cửu.

- Tần suất lũ thiết kế

: P =1%.

- Tải trọng thiết kế

: Hoạt tải HL-93 và đoàn người 3KN/m2.

- Khẩu độ cầu

: Lo = 190 m.

- Khổ cầu

: K = 7 + 2x1,5 m.

- Cấp sông

: Cấp V.

- Nhịp thông thuyền: 25 m
I.6.Phạm vi nghiên cứu của đồ án:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 5


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp

đường



Khoa xây dựng cầu

- Thiết kế sơ bộ ( lập dự án khả thi ) : 30 %.
- Thiết kế kỹ thuật

: 50 %.

- Thiết kế thi công

: 20 %.

LỜI CẢM ƠN
Trong giai đoạn phát triển hiện nay, nhu cầu về xây dựng hạ tầng cơ sở đã trở
nên thiết yếu nhằm phục vụ cho sự tăng trưởng nhanh chóng và vững chắc của đất
nước, trong đó nổi bật lên là nhu cầu xây dựng, phát triển mạng lưới giao thông vận
tải.
Với nhận thức về tầm quan trọng của vấn đề trên, là một sinh viên ngành
Xây dựng Cầu đường thuộc trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, trong những năm
qua, với sự dạy dỗ tận tâm của các thầy cô giáo trong khoa, em luôn cố gắng học
hỏi và trau dồi chuyên môn để phục vụ tốt cho công việc sau này, mong rằng sẽ góp
một phần công sức nhỏ bé của mình vào công cuộc xây dựng đất nước.
Trong khuôn khổ đồ án tốt nghiệp với đề tài giả định là thiết kế cầu qua
sông V29 đã phần nào giúp em làm quen với nhiệm vụ thiết kế một công trình giao
thông để sau này khi tốt nghiệp ra trường sẽ bớt đi những bỡ ngỡ trong công việc.
Do thời gian có hạn, tài liệu thiếu thốn, trình độ còn hạn chế và lần đầu tiên
vận dụng kiến thức cơ bản để thực hiện tổng hợp một đồ án lớn nên chắc chắn em

không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy kính mong quý thầy cô thông cảm và chỉ dẫn
thêm cho em.
Cuối cùng cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo
Th.S Nguyễn Hoàng Vĩnh và các thầy giáo trong bộ môn Cầu Hầm khoa Xây Dựng
Cầu Đường đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án này.

Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 6


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường

Khoa xây dựng cầu



Đà nẵng ngày 05 tháng 06 năm 2007
Trần Thành Nhân

Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 7


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường

Chương II :




Khoa xây dựng cầu

CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA CÔNG TRÌNH

II.1.Điều kiện địa hình:
Mặt cắt dọc sông khá đối xứng, do đó rất thuận tiện cho việc bố trí kết cấu nhịp
đối xứng.
Sông cấp V (chiều rộng khổ gầm cầu 25m ) và khẩu độ cầu Lo=190 m.
II.2.Điều kiện địa chất:
Địa chất lòng sông chia làm lớp rõ rệch :
- Lớp cát hạt mịn có chiều dày trung bình 6,0m.
- Lớp á cát có chiều dày trung bình 3,0m.
- Lớp cát hạt thô có chiều dày vô cùng.
II.3.Điều kiện khí hậu - thuỷ văn:
II.3.1. Điều kiện khí hậu:
Khu vực xây dựng tuyến thuộc vùng khí hậu hay thay đổi, nhiệt độ trung bình
quanh năm khoảng 27oC. Vào mùa hè nhiệt độ cao nhất có thể lên tới 38oC. Giai
đọan từ tháng 2 tới tháng 9 nắng kéo dài, ít có mưa, nên thuận lợi cho việc thi công
cầu.
Vào mùa đông thường có gió mùa đông bắc làm nhiệt độ giảm và thường có mưa
kéo dài, nhiệt độ trung bình 15-20oC. Độ ẩm : 90%.
Ngoài các yếu tố nói trên các đều kiện tự nhiên còn lại không ảnh hưởng nhiều
đến việc xây dựng cầu.
II.3.2. Điều kiện thuỷ văn:
Khu vực này thuộc hạ lưu sông nên mực nước thay đổi ít vào các mùa.
Các số liệu thuỷ văn :
- Mực nước cao nhất

: 14,0 m.


- Mực nước thông thuyền

: 11,5m

- Mực nước thấp nhất

: 5,0m

Sông có tàu thuyền qua lại phục vụ cho việc đánh bắt hải sản và vận chuyển
hàng hoá nhỏ trong vùng. Cấp thông thuyền của sông V29 là cấp V.
II.4.Điều kiện cung ứng vật liệu:
II.4.1.Nguồn vật liệu cát, sỏi sạn:
Có thể dùng vật liệu địa phương. Vật liệu cát, sỏi sạn ở đây có chất lượng tốt
đảm bảo tiêu chuẩn để làm vật liệu xây dựng cầu.
II.4.2.Vật liệu thép:
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 8


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường



Khoa xây dựng cầu

Sử dung các loại thép của các nhà máy luyện thép trong nước như thép Thái
Nguyên, Biên Hoà...hoặc các loại thép liên doanh như Việt_Nhật, Việt _Úc...
II.4.3. Xi măng :

Hiện nay các nhà máy xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh, thành luôn đáp
ứng nhu cầu phục vụ xây dựng. Vì vây, vấn đề cung cấp xi măng cho các công trình
xây dựng rất thuận lợi, giá rẻ luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà yêu cầu công
trình đặt ra.
II.5.Năng lực và máy móc thi công:
Công ty trúng gói thầu thi công công trình này có đầy đủ phương tiện và thiết bị
phục vụ thi công, đội ngũ công nhân và kỹ sư chuyên môn cao và dày dạn kinh
nghiệm trong vấn đề thiết kế và xây dựng, hoàn toàn có thể đưa công trình vào khai
thác đúng tiến độ. Đặc biệt đội ngũ kỹ sư và công nhân đã dần tiếp cận được những
công nghệ mới về xây dựng cầu. Mặt khác khi có công việc đòi hỏi nhiều nhân công
thì có thể thuê dân cư trong vùng, nên khi thi công công trình không bị hạn chế về
nhân lực. Còn đối với máy móc thiết bị cũng có thể thuê nếu cần.
II.6.Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực cầu:
Qua kết quả báo cáo và khảo sát thống kê cho thấy khu vực đầu tư xây dựng có
mật độ phân bố dân trung bình, nghề nghiệp chủ yếu là nông nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp, bên cạnh đó là buôn bán nhỏ và tập trung như hàng quán, chợ búa
trong vùng. Nhân dân ở đây cũng là nguồn nhân lực cần thiết trong quá trình xây
dựng công trình cầu.
II.7.Hiện trạng giao thông và sự cần thiết đầu tư:
Để cân bằng kinh tế cho hai bên bờ sông thì nhất thiết phải xây dựng công trình
này bởi vì hiện tại việc giao thông của hai vùng chủ yếu là tàu và thuyền, do đó khi
công trình này được đưa vào sử dụng thì nó sẽ thuận lợi cho việc giao thương giữa
các vùng ở hai bên bờ sông ,điều này sẽ đáp ứng được nhu cầu giao thông, trao đổi
buôn bán, giao lưu văn hóa... giữa các vùng của địa phương. Từ đó sẽ phát triển
được ngành dịch vụ du lịch của địa phương nói riêng, nâng cao đời sống kinh tế _
văn hóa của người dân địa phương nói chung.

Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 9



Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường



Khoa xây dựng cầu

PHẦN I
THIẾT KẾ SƠ BỘ

* PHƯƠNG ÁN I

: CẦU LIÊN TỤC BTCT.

* PHƯƠNG ÁN II

: CẦU DÂY VĂNG.

* PHƯƠNG ÁN III : CẦU SUPER TEE.

30%

Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 10


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường




Khoa xây dựng cầu

Chương I: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG VÀ ĐỀ RA CÁC
GIẢI PHÁP KẾT CẤU.
I.1.Đánh giá điều kiện địa hình:
Mặt cắt dọc sông khá đối xứng, do đó rất thuận tiện cho việc bố trí kết cấu nhịp
đối xứng.
Sông cấp V, chiều rộng khổ gầm cầu 25 m và khẩu độ cầu L 0=190 m nên chọn
những giải pháp kết cấu phù hờp với điều kiện thi công.
I.2.Đánh giá điều kiện địa chất:
Địa chất lòng sông chia làm 3 lớp rõ rệch:
- Lớp cát hạt mịn có chiều dày trung bình 6,0m.
- Lớp á cát có chiều dày trung bình 3,0m.
- Lớp cát hạt thô có chiều dày vô cùng.
Nhận xét:
Nói chung với địa chất lòng sông lòng sông như vậy ta thấy rất thuận lợi cho
việc thi công ma sát, tuy giá thành củng như việc thi công cọc khoan nhồi đắt tiền
và phức tạp hơn nhiều so với cọc đóng, nhưng khi dùng cọc khoan nhồi thì sẽ giảm
bớt số lượng cọc và khả năng chịu tải lớn hơn so với cọc đóng, do đó trong hai
phương án cầu liên tục và cầu dây văng ta sử dụng cọc khoan nhồi, phương án cầu
Super T dùng cọc đóng
I.3.Điều kiện khí hậu, thuỷ văn, thông thuyền:
Tình hình xói lở: do dòng sông không uốn khúc và chảy khá êm nên tình hình
xói lở hầu như không xảy ra.
Ở những chổ có nước, mặt trên của bệ đặt thấp hơn mực nước từ 0,3÷ 0,5m,
còn ở những nơi không có nước mặt thì gờ móng đặt ở cao độ mặt đất sau khi xói lở.
Do độ ẩm không khí khá cao thêm vào đó là điều kiện khí hậu khắc nghiệt nên
loại vật liệu chủ đạo là bê tông cốt thép. Kết cấu thép vẫn có thể sử dụng nếu có

điều kiện bảo quản tốt, sửa chữa gia cố kịp thời.
I.4.Điều kiện cung ứng vật liệu, nhân lực thiết bị:
Nguồn vật liệu cát, sỏi có thể dùng vật liệu địa phương. Vật liệu cát, sỏi sạn ở
đây có chất lượng tốt, đá được lấy từ mỏ đảm bảo tiêu chuẩn để làm vật liệu xây
dựng cầu.
I.4.1. Vật liệu thép:

Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 11


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường



Khoa xây dựng cầu

Sử dụng các loại thép của các nhà máy luyện thép trong nước như thép Thái
Nguyên, Biên Hoà...hoặc các loại thép liên doanh của Việt Nam và các nước như
Công ty LDSX thép Việt -Úc ( VINASTEEL). Neo các loại do nhà máy cơ khí xây
dựng Liễu Châu (OVM) Trung Quốc sản xuất, ngoài ra có thể dùng loại neo của
hãng VSL - Thụy Sỹ.Nguồn thép được lấy từ các đại lý lớn ở gần công trình.
I.4.2. Xi măng:
Hiện nay các nhà máy xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh, thành luôn đáp
ứng nhu cầu phục vụ xây dựng. Dùng ximăng PCB 50 của nhà máy xi măng Hải
Vân. Phụ gia Sikament 520 do công ty Sika Việt Nam sản xuất . Nói chung vấn đề
cung cấp xi măng rất thuận lợi, giá rẻ luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà yêu
cầu công trình đặt ra.
I.4.3. Thiết bị và công nghệ thi công:

Để hoà nhập với sự phát triển của xã hội cũng như đáp ứng nhu cầu nhiều về số
lượng tốt về chất lượng, công ty xây dựng công trình giao thông đã mạnh dạn cơ
giới hoá thi công, trang bị cho mình những loại máy móc thiết bị với công nghệ thi
công hiện đại, đủ sức thi công các công trình lớn đòi hỏi trình độ công nghệ cao thời
gian hoàn thành là sớm nhất và chất lượng tốt nhất
I.5.Các giải pháp kết cấu:
I.5.1.Nguyên tắc chung:
- Đảm bảo mọi chỉ tiêu kỹ thuật đã được duyệt.
- Kết cấu phải phù hợp với khả năng và thiết bị của các đơn vị thi công.
- Ưu tiên sử dụng các công nghệ mới tiên tiến nhằm tăng chất lượng công trình,
tăng tính thẩm mỹ.
- Quá trình khai thác an toàn và thuận tiện và kinh tế.
I.5.2.Giải pháp kết cấu công trình:
*Kết cấu thượng bộ:
Đưa ra giải pháp nhịp lớn kết cấu liên tục, cầu dây văng nhằm tạo mỹ quan
cho công trình và giảm số lượng trụ, bên cạnh đó cũng đưa ra giải pháp giản đơn kết
cấu ƯST để so sánh chọn phương án.
*Kết cấu hạ bộ:
- Dùng móng cọc khoan nhồi, hoặc cọc đóng
- Kết cấu mố chọn loại mố chữ U cải tiến.
- Dùng trụ cầu liên tục cho kết cấu cầu liên tục.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 12


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường




Khoa xây dựng cầu

- Dung trụ cầu toàn khối cho kết cấu cầu dơn giản.

Chương II:

ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ

Trên cơ sở phân tích và đánh giá ở phần trên, ta đề xuất các phương án vượt
sông như sau:
II.1.Phương án I:
- Loại cầu : cầu liên tục BTCT.
- Mô tả kết cấu phần trên:
+ Sơ đồ nhịp : Sơ đồ cầu liên tục 3 nhịp: 60+80+60 (m).
+ Tiết diện hình hộp BTCT Mác500, chiều cao thay đổi từ 2,2m đến 4,4m.
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm : Lớp BT nhựa
Lớp phòng nước
Lớp tạo độ dốc
- Mô tả kết cấu phần dưới :
+ Dạng mố: Mố BTCT chữ U cải tiến Mác 300.
+ Trụ: Dạng trụ đặc BTCT Mác 250 không có xà mũ.
+ Móng: Móng cọc khoang nhồi D=1m, BTCT Mác 300.
- Đường dẫn hai đầu cầu:
+ Lớp BTN mịn 5cm.
+ Lớp BTN thô 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 30cm.
+ Lớp CP đất đồi K98.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đến độ chặt K95.
- Kiểm tra khẩu độ cầu :


tk
Khẩu độ cầu : L o = L C − ∑ bi − L n(tr) − L n(ph) − 2.1(m)

Trong đó :
Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
Ln(tr) và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 13


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường



Khoa xây dựng cầu

1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
Ltko = 200 – 2.2,0 – 2.1 = 194m.

Ltko − Loyc
max( Ltko , Loyc )

=

194 − 190
194


.100 = 2,06% < 5% ⇒ thoả mãn yêu cầu.

- Phương pháp thi công chỉ đạo :
+ Dầm liên tục được thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng đối xứng
qua tim trụ.
+ Thi công cọc: Tạo mặt bằng thi công, dựng hệ thống khoang, dựng ống vách,
khoan tạo lỗ, lắp các lồng thép, phun bêtông.
+ Thi công mố: Đào đất hoặc đắp đê quay chắn đất (đắp lấn), hút nước (nếu
có), đập bêtông đầu cọc, đổ bêtông đệm M75 dày 10cm, dựng ván khuôn, cốt thép,
đổ bêtông.
+ Thi công trụ: Xử lý bề mặt bệ trụ; dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông thân trụ.
II.2.Phương án II:
- Loại cầu: Cầu dây văng.
- Mô tả kết cấu phần trên :
+ Sơ đồ nhịp: Sơ đồ cầu 3 nhịp: 46+98+46 (m).
+ Chiều cao dầm sơ bộ chọn 2m, chiều cao tháp 34m.
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm: Lớp BT nhựa
Lớp phòng nước
Lớp tạo độ dốc
- Mô tả kết cấu phần dưới:
+ Dạng mố: Mố chữ U cải tiến BTCT Mác300.
+ Tháp: Dạng chữ H BTCT Mác300.
+ Móng: Móng cọc BTCT Mác300. Cọc khoang nhồi D=100 (cm).
- Đường dẫn hai đầu cầu :
+ Lớp BTN mịn 5cm.
+ Lớp BTN thô 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 30cm.
+ Lớp CP đất đồi K98.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đến độ chặt K95.

- Kiểm tra khẩu độ cầu :
Khẩu độ cầu :

Ltko = L C − ∑ bi − L n(tr) − L n(ph) − 2.1(m)

Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 14


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường



Khoa xây dựng cầu

Trong đó : Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
Ln(tr) và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
Lotk= 190 – 2.2 – 2.1 = 184m.
Ltko − Loyc
tk
o

yc
o

max( L , L )


=

184 − 190
190

.100 = 3,15% <5% ⇒ thoả mãn yêu cầu

-Phương pháp thi công chỉ đạo:
+ Dầm BTCT được thi công bằng phương pháp đúc hẫng cân bằng.
+ Thi công cọc: Tạo mặt bằng thi công, dựng hệ thống khoang, dựng ống vách,
khoan tạo lỗ, lắp các lồng thép, phun bêtông.
+ Thi công mố: Đào đất hoặc đắp đê quay chắn đất (đắp lấn), hút nước (nếu
có), đập bêtông đầu cọc, đổ bêtông đệm M75 dày 10cm, dựng ván khuôn, cốt thép,
đổ bêtông.
+ Thi công tháp: Xử lý bề mặt bệ trụ; dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông
thân tháp.
II.3.Phương án III:
- Loại cầu: Cầu đơn giản super T.
- Mô tả kết cấu phần trên :
+ Sơ đồ nhịp: Sơ đồ cầu 5 nhịp: 5x40 (m).
+ Chiều cao dầm sơ bộ chọn 1,75m, chiều dày bản sơ bộ chọn 16cm.
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm: Lớp BT nhựa
Lớp phòng nước
Lớp tạo độ dốc
- Mô tả kết cấu phần dưới:
+ Dạng mố: Mố chữ U cải tiến BTCT Mác300.
+ Trụ cầu: Trụ đặc có thân thu hẹp.
+ Móng: Móng cọc BTCT 30x30
- Đường dẫn hai đầu cầu :

+ Lớp BTN mịn 5cm.
+ Lớp BTN thô 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 30cm.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 15


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường



Khoa xây dựng cầu

+ Lớp CP đất đồi K98.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đến độ chặt K95.
- Kiểm tra khẩu độ cầu :
Khẩu độ cầu :

Ltko = L C − ∑ bi − L n(tr) − L n(ph) − 2.1(m)

Trong đó : Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
Ln(tr) và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
tk
o

L = 200,2 – 4.1,8 – 2.1 = 191m.
Ltko − Loyc

max( Ltko , Loyc )

=

191 − 190
191

.100 = 0,5% <5% ⇒ thoả mãn yêu cầu

-Phương pháp thi công chỉ đạo:
+Thi công nhịp: lao lắp bằng tổ hợp mút thừa.
+Thi công cọc: tạo mặt bằng thi công, hệ thống đóng cọc
+Thi công mố: Đào đất hoặc đắp đê quay chắn đất (đắp lấn), hút nước (nếu
có), đập bêtông đầu cọc, đổ bêtông đệm M75 dày 10cm, dựng ván khuôn, cốt thép,
đổ bêtông.
+Thi công trụ: Sử dụng vòng vây cọc ván thép, đóng vòng vây cọc ván thép,
tiến hành đào đất, sau đó đóng cọc rồi đổ bê tông bịt đáy, hút nước. Tiếp theo lắp
dựng ván khuôn đổ bê tông bệ cọc, bê tông thân trụ, bê tông xà mũ.

Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 16


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường

Khoa xây dựng cầu




Chương III: THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU LIÊN TỤC BTCT DỰ ỨNG LỰC
I.Tính toán các hạng mục công trình.
I.1 Tính toán khối lượng kết cấu nhịp.
Kết cấu nhịp : Gồm 3 nhịp liên tục có sơ đồ như sau :
60 + 80 + 60 = 200 (m).
Sử dụng kết cấu dầm hộp bêtông cốt thép, vách xiên.
Mặt cắt ngang có cấu tạo như sau :
1/2 Mặt cắt tại gối trên trụ

20
25
75

50

75

25
253
30

100

30

200
25

1


80

25

30

199
100

* Biên trên của bản đáy dầm là đường cong parabol có phương trình :
yt = a1.x2 + c1(1)
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 17

50

50

4

25

440

25

220

75


42
25

75

150

270

350

25

179

350
25

25

25

20

25

95
2515

150


35103010 10

1100

15

25

1/2 Mặt cắt tại gối trên mố

50


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường

Khoa xây dựng cầu



K1
0

1
0
0

K9


3
5
0

S
1
2

3
5
0

S
1
1

K8
3
5
0

S
1
0

K7

K6

3

5
0

3
5
0

S
9

S
8

K5
3
5
0

S
7

K4

K3

3
5
0

S

6

3
5
0

S
5

K2

K1

K0

3
5
0

3
5
0

4
0
0

S
4


S
3

S
2

4
4
0

1
7
0

y

S
1

c1 = 1,7
 x = 0 ⇒ y = 1,7
⇒
2
 x = 39 ⇒ y = 3,35 a1 × 39 + 1,7 = 3,35

Xác định các hệ số : 

Thế vào phương trình (1) ta suy ra phương trình biên trên của bản đáy như sau :
yt =


1,65 2
.x + 1,7
1521

* Biên dưới của bản đáy dầm là đường cong parabol có phương trình :
yd = a2.x2 + c2(2)
c1 = 1,95
 x = 0 ⇒ y = 1,95
⇒
2
 x = 39 ⇒ y = 4,15 a1 × 39 + 1,95 = 4,15

Xác định các hệ số : 

Thế vào phương trình (2) ta suy ra phương trình biên dưới của bản đáy như sau :
yd =

2,2 2
.x + 1,95
1521

Từ phương trình đường cong biên trên và biên dưới bản đáy ta xác định được
chiều cao dầm hộp, chiều dày bản đáy từng tiết diện như sau:
δ d = yd − yt =

0,55 2
.x + 0,25 (m)
1521

h = y d (m)


Diện tích tại các mặt cắt :
A = 11 × 0,25 + 2 × 0,25 × 0.75 + 0,25.0,19 + 2 × 0,5 × ( yt − 0,3) ×

1
 5.06 + 4.06  2
+ δd × 
( m )
0
cos14
2



Thể tích trên mỗi đốt tính toán :
Vi =

Ai + Ai +1
.l i (m3)
2

+ Với li : chiều dài đốt tính toán.
+ Trọng lượng đốt tính toán : DCi = Vi.24 (KN)

Đốt

K0
K1

Mặt

Cắt

Chiều Dài
ytr

yd

Ai(m2)
Tính(m)

S1

3.35

4.15

9.96

S2

3.02

3.72

9.16

S3

2.77


3.38

8.49

Thể Tích
Đốt(m3)

Trọng
lượng
Đốt(KN)

4.00

38.25

918.15

3.50

30.91

741.90

Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 18


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường


Khoa xây dựng cầu



K2

S4

2.55

3.08

7.91

3.50

28.71

689.01

K3

S5

2.35

2.82

7.42


3.50

26.83

644.03

K4

S6

2.18

2.59

6.97

3.50

25.21

605.04

K5

S7

2.03

2.37


6.50

3.50

23.59

566.29

K6

S8

1.91

2.23

6.29

3.50

22.39

537.38

K7

S9

1.82


2.11

6.06

3.50

21.61

518.72

K8

S10

1.75

2.02

5.89

3.50

20.93

502.22

K9

S11


1.71

1.96

5.76

3.50

20.41

489.80

K10

S12

1.7

1.95

5.75

3.50

20.16

483.81

Tổng(KN)=


6696.36

1100

15
350

20

350

20
25

150

220

75

25

50

4

75

25


75

75

25

25

179

42

25

25

150

25

25

35
10
30
10 10

*Tính toán đốt hợp long ở giữa:

25

253

25

1

DChl = 5,75.2.24 = 276(KN).
- Khối lượng dầm từ mố dến đốt hợp long
DC1=5,75.19.24=2622(KN)
- Vậy tổng khối lượng toàn bộ kết cấu nhịp là:
DCtb = 6696,36.4 + 276.3 + 2622.2

30

850

50

15
130

530

125

295
580

1 Mố trái


850

I.2 Tính khối lượng mố.

478

530

50

50
DC = 32857,44 /(60+80+60)
= 164,28 (KN/m).
40
100

50 270

= 32857,44 (KN)
⇒ Trọng lượng bản thân
dầm chủ trên một mét dài
1100:
600

200

200

Mố trái là loại mố nặng chữ U cải53tiến
BTCT M300, mố trái có kích thước như hình vẽ:

1
50

90
105
1100

54

Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 19
782


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường

Khoa xây dựng cầu



BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG MỐ TRÁI
Thể tích

Hàm lượng

Trọng Lượng

Trọng Lượng


(m3)

thép(KN/m3)

Thép(KN)

Bê Tông(KN)

Tường Cánh

31,89

1

31,89

765,36

2

Tường Đỉnh

11,88

1

11,88

285,12


3

Thân mố

83,76

1

83,76

2010,24

4

Bệ mố

116,6

1

116,6

2798,4

5

Đá Tảng

0,51


1.2

0.61

12,24

6

Tổng

244,64

244,74

5871,36

Stt

Tên cấu kiện

1

2 Mố phải
hình vẽ:

50

530

478


200

200

457

30

145
130

100
850

125
730

410 50

270

50

50 270

Mố phải là loại mố nặng chữ U cải tiến BTCT M300, mố trái có kích thước như

50


90

1000

1100

105
40

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG MỐ PHẢI
Stt

Tên cấu kiện

1

Tường Cánh

Thể tích

Hàm lượng

Trọng Lượng

Trọng Lượng

(m3)

thép(KN/m3)


Thép(KN)

Bê Tông(KN)

20,2

1

20,2

484,8

Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 20


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường

Khoa xây dựng cầu



2

Tường Đỉnh

11,88

1


11,88

285,12

3

Thân mố

66,60

1

66,60

1598,4

4

Bệ mố

100,54

1

100,54

2412,96

5


Đá Tảng

0,51

1.2

0.61

12,24

6

Tổng

199,73

199,83

4793,52

I.3 Tính khối lượng trụ.
Trụ T1,T2 có kích thước giống nhau như hình vẽ:

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG 1 TRỤ
Thể tích

Hàm lượng

Trọng Lượng


Trọng Lượng

(m3)

thép(KN/m3)

Thép(KN)

Bê Tông(KN)

Thân trụ

109,09

1

109,09

2618,16

2

Bệ Móng

133,08

1

133,08


3193,92

3

Đá Tảng

0.3

1.2

0.36

8,64

4

Tổng

242,47

242,53

5820,72

Tên cấu kiện

1

100


Stt

100

100

397

1285

200
600

50

550

200

125

50

150

50
1000

II. Tính khối lượng các bộ phận trên cầu.

II .1 Trọng lượng các lớp mặt cầu:
- Lớp phủ (BTN) và lớp phòng nước dày 7,5cm:DW1=1/2. 0.075.11.23=9,48
(KN/m)
- Lớp tạo dốc 2% 10cm: DW2 = 1/2. 0.1.11 .23= 12,65 (KN/m)
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 21


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường

Khoa xây dựng cầu



Trọng lượng các lớp mặt cầu:
DWmc = (9,48+12,65)= 22,13 (KN/m)
II.2 Trọng lượng phần lan can, tay vịn, gờ chắn bánh xe:(xem hình vẽ)
II.2.1 Trọng lượng phần lan can, tay vịn :

15

110

35103010 10

200

25


- Cột lan can cách nhau 2,00m có kích thước 15x15 cm
- Tay vịn:10x10 cm.
- Bệ đáy cột lan can : 15x25x25 cm.
Kết quả tính toán cột lan can, tay vịn cho toàn cầu:

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG LAN CAN TAY VỊN
Thể
Stt

Tên cấu kiện

tích
(m3)

Hàm lượng

Trọng Lượng

Trọng Lượng

thép(KN/m3)

Thép(KN)

Bê Tông(KN)

1

Cột Lan Can


3,63

0.6

2,17

87,12

2

Tay Vịn

7,8

0.6

4,68

187,2

3

Bệ Đặt Cột

15

0.6

9


360

4

Tổng

26,43

15,85

634,32

⇒DWlc+tv+bc=

634,32
= 3,17 (KN/m)
200

25

II.2.2 Trọng lượng phần gờ chắn bánh xe :
200
200
20

DWgcb =

25
(2.2.2.50.0,25.(0,25 + 0,2)/2 ).24
=2,64 (KN/m)

200

⇒Tổng tĩnh tải giai đoạn 2 :
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 22


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường



Khoa xây dựng cầu

DW = DWmc+ DWlc+tv+bc + DWgcb = 22,13 +3,17 + 2,64 = 27,94 (KN/m)
III.Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố
Tính toán sức chịu tải tính toán của cọc
Sức chịu tải tính toán của cọc đóng được lấy như sau: Ptt= min{Qr, Pr}
* Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
- Sức kháng dọc trục danh định:
Pn= 0,85[0,85.f'c.(Ap-Ast) +fy.Ast]; MN
Trong đó:
f'c: Cường độ chiụ nén của BT cọc(Mpa); f'c=30Mpa .
Ap: Diện tích mũi cọc(mm2); Ap=785398,16 mm2.
Ast: Diện tích cốt thép chủ (mm2); dùng 22Φ20 : Ast = 6908mm2
fy: Giới hạn chảy của cốt thép chủ (Mpa); fy = 420Mpa
- Thay vào ta được:
Pn= 0,85.[0,85.30.(785398,16-6908)+420.6908]=19,33MN
- Sức kháng dọc trục tính toán: Pr= Φ.Pn ; MN
Với Φ: Hệ số sức kháng mũi cọc, Φ = 0,75 ⇒Pr=0,75.19,33=14,49MN

* Xác định sức chịu tải của cọc theo đất nền:
- Sức kháng bề mặt danh định của cọc:
N
 N  Li 



f
a
h
+
f
a
h

∑ 

si
si
i
si
si
i

i =1  8D i 
i =1

 ; (N)
Qs = Ks,c
1


2

(10.7.3.4.3c-1)

Trong đó:
Ks,c: Các hệ số hiệu chỉnh: Kc cho các đất sét và Ks cho đất cát.
Li:Chiều sâu đến điểm giữa khoảng chiều dài tại điểm xem xét(mm).
D : Chiều rộng hoặc đường kính cọc xem xét (mm).
fsi: Sức kháng ma sát đơn vị thành ống cục bộ lấy từ CPT tại điểm xem xét
(MPa).
asi : Chu vi cọc tại điểm xem xét (mm).
hi : Khoảng chiều dài tại điểm xem xét (mm).
N1 : Số khoảng giữa mặt đất và điểm cách dười mặt đất 8D.
N2 : Số khoảng điểm cách dưới mặt đất 8D và mũi cọc

Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 23


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường

Khoa xây dựng cầu



BẢNG TÍNH SỨC KHÁNG BỀ MẶT DANH ĐỊNH CỦA CỌC.

Tên


Số

lớp

lớp

asi
Z/D

hi

Kc,s Li(mm) Li/8D fsi(Mpa) (mm) (mm)

Qsi(N)

Cát hạt 1.1

4

0.86

3430

0.42

0.036

3141


1140 157420.8

1.2

6

0.76

4820

0.6

0.039

3141

2000 297917.6

2.1

7

0.73

6500

0.81

0.042


3141

1000 174308.5

2.2

9

0.56

8000

1

0.044

3141

2000

309577

3.1 10.86 0.53

9930

1.24

0.064


3141

1150

274454

3.2 12.86

0.5

11860

1.48

0.067

3141

2000 521908.6

3.3 14.86 0.46

13860

1.73

0.07

3141


2000 552225.5

3.4 16.86 0.46

15860

1.98

0.073

3141

2000 628629.7

mịn
Á cát
Cát hạt
thô

Qs=
Qr = φqp.Qp+φqsQs
Trong đó :
Qp : sức kháng mũi cọc (N) Qp = qp.Ap
Ap : diện tích mũi cọc (mm2)
qp : sức kháng đơn vị mũi cọc (MPa)
Qs : sức kháng thân cọc (N)
φqp : hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc
φqs : hệ số sức kháng đối với sức kháng than cọc
Tra bảng 10.5.5-2 TC 272-05 có φqp= φqs= 0.45
qp =


1,5
(MPa)
k

Trong đó:
k = 1 : đối với Dp ≤ 500mm.
k = 0.6Dp : đối với Dp ≥ 500mm.
Dp = 1000 mm: Đường kính mũi cọc khoan.
=> qp =

1,5
1,5
= 2,5 MPa = 2500 KPa
=
0.6 x1
k

Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 24

2916442


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
đường

Khoa xây dựng cầu




Qp = 2500. 0,78=1950
Qr = 0,45.1950+0,45.2916,4
= 2189,8(KN)
Vậy Ptt= min{Qr, Pr}=min{14,49:2,1898)=2,1898MN=2189,8KN
IV.Tính toán và xác định số lượng cọc cho trụ
Tính toán sức chịu tải tính toán của cọc
Sức chịu tải tính toán của cọc đóng được lấy như sau: Ptt= min{Qr, Pr}
* Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
- Sức kháng dọc trục danh định:
Pn= 0,85[0,85.f'c.(Ap-Ast) +fy.Ast]; MN
Trong đó:
f'c: Cường độ chiụ nén của BT cọc(Mpa); f'c=30Mpa .
Ap: Diện tích mũi cọc(mm2); Ap=785398,16 mm2.
Ast: Diện tích cốt thép chủ (mm2); dùng 22Φ20 : Ast = 6908mm2
fy: Giới hạn chảy của cốt thép chủ (Mpa); fy = 420Mpa
- Thay vào ta được:
Pn= 0,85.[0,85.30.(785398,16-6908)+420.6908]=19,33MN
- Sức kháng dọc trục tính toán: Pr= Φ.Pn ; MN
Với Φ: Hệ số sức kháng mũi cọc, Φ = 0,75 ⇒Pr=0,75.19,33=14,49MN
* Xác định sức chịu tải của cọc theo đất nền:
- Sức kháng bề mặt danh định của cọc:
N
 N  Li 



f
a
h

+
f
a
h

∑ 

si
si
i
si
si
i

i =1  8D i 
i =1

 ; (N)
Qs = Ks,c
1

2

(10.7.3.4.3c-1)

Trong đó:
Ks,c: Các hệ số hiệu chỉnh: Kc cho các đất sét và Ks cho đất cát.
Li:Chiều sâu đến điểm giữa khoảng chiều dài tại điểm xem xét(mm).
D : Chiều rộng hoặc đường kính cọc xem xét (mm).
fsi: Sức kháng ma sát đơn vị thành ống cục bộ lấy từ CPT tại điểm xem xét

(MPa).
asi : Chu vi cọc tại điểm xem xét (mm).
hi : Khoảng chiều dài tại điểm xem xét (mm).
N1 : Số khoảng giữa mặt đất và điểm cách dười mặt đất 8D.
N2 : Số khoảng điểm cách dưới mặt đất 8D và mũi cọc.
Sinh viên thực hiện : Trần Thành Nhân – Lớp 02X3B
Trang 25


×