BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
LÊ VĂN PHÙNG
ẢNH HƯỞNG CỦA CẢM NHẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TRÁCH
NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG
ĐẾN DỰ ĐỊNH MUA LẠI CỦA HỌC VIÊN CAO HỌC TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
LÊ VĂN PHÙNG
ẢNH HƯỞNG CỦA CẢM NHẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TRÁCH
NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG
ĐẾN DỰ ĐỊNH MUA LẠI CỦA HỌC VIÊN CAO HỌC TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. VÕ THỊ QUÝ
Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn thạc sĩ “Ảnh hưởng của cảm nhận về hoạt động
trách nhiệm xã hội doanh nghiệp ngành hàng tiêu dùng đến dự định mua lại của
học viên cao học tại thành phố Hồ chí Minh” là kết quả của quá trình nghiên cứu
độc lập do chính tôi thực hiện. Các số liệu được khảo sát từ thực tế, được xử lý
trung thực và khách quan.
Tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của đề tài này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2014.
Tác giả
LÊ VĂN PHÙNG
MC LC
TRANG PH BÌA
LI CAM OAN
MC LC
DANH MC CÁC KÝ HIU, CH VIT TT
DANH MC BNG BIU
DANH MC HÌNH
DANH MC PH LC
TÓM TT LUN VN
CHNG 1: TNG QUAN 1
1.1 Gii thiu 1
1.2 Câu hi và mc tiêu nghiên cu 3
1.3 Phm vi và đi tng nghiên cu 4
1.4 Ý ngha khoa hc và thc tin ca đ tài 4
1.5 Kt cu đ tài 5
CHNG 2: C S LÝ THUYT 6
2.1 Các khái nim chính trong nghiên cu 6
2.1.1. Ngành hàng tiêu dùng 6
2.1.2. Trách nhim xã hi doanh nghip 7
2.1.3. Các thành phn ca trách nhim xã hi doanh nghip 8
2.1.4. Khái nim v hành vi d đnh mua li (repurchase intention) 10
2.2. nh hng ca hot đng trách nhim xã hi ca doanh nghip đn d
đnh mua li ca ngi tiêu dùng 11
2.3. Thc trng hot đng trách nhim xã hi doanh nghip ti Vit Nam 14
2.3.1. Thc trng hot đng trách nhim xã hi ca các doanh nghip 14
2.3.2. Thc trng hot đng trách nhim xã hi ca các doanh nghip ngành
hàng tiêu dùng 16
2.4 Mô hình nghiên cu 18
2.4.1. Cm nhn ca ngi tiêu dùng v hot đng trách nhim xã hi doanh
nghip ngành tiêu dùng 18
2.4.2. Mô hình nghiên cu đ xut và gi thuyt nghiên cu 20
2.4.2.1. nh hng ca cm nhn v trách nhim kinh t đn d đnh mua ca
ngi tiêu dùng 20
2.4.2.2 nh hng ca cm nhn v trách nhim đo đc đn d đnh mua ca
ngi tiêu dùng 20
2.4.2.3 nh hng ca cm nhn v trách nhim pháp lut đn d đnh mua ca
ngi tiêu dùng 21
2.4.2.4 nh hng ca cm nhn v trách nhim t thin đn d đnh mua ca
ngi tiêu dùng 21
2.4.2.5 nh hng ca cm nhn v trách nhim môi trng đn d đnh mua
ca ngi tiêu dùng 22
CHNG 3: THIT K NGHIÊN CU 25
3.1. Quy trình nghiên cu 25
3.2 Nghiên cu đnh tính - xây dng thang đo 25
3.2.1 Phng pháp tho lun nhóm 26
3.2.1.1 Thit k nghiên cu tho lun nhóm 26
3.2.1.2 Kt qu nghiên cu tho lun nhóm 28
3.2.2 Nghiên cu phng vn tay đôi 28
3.2.2.1 Thit k nghiên cu phng vn tay đôi 29
3.2.2.2 Kt qu nghiên cu phng vn tay đôi 29
3.2.3 Kim đnh đ tin cy ca thang đo 30
3.2.3.1 Phng pháp thc hin 30
3.2.3.2 Kt qu kim đnh đ tin cy thang đo cm nhn v hot đng trách
nhim xã hi ca doanh nghip 31
3.2.3.3 Kt qu kim đnh đ tin cy thang đo d đnh mua li 32
3.3 Nghiên cu đnh lng 34
3.3.1 Thang đo 34
3.3.2 Mu nghiên cu và phng pháp thu thp thông tin 37
3.3.3 Phng pháp kim đnh gi thuyt nghiên cu 37
CHNG 4: KT QU NGHIÊN CU 40
4.1 Mô t mu quan sát. 40
4.2 Kim đnh đ tin cy thang đo thông qua h s Cronbach alpha 42
4.2.1 Kim đnh thang đo cm nhn v trách nhim xã hi ca ngành tiêu dùng 42
4.2.2 Kim đnh thang đo v d đnh mua li ca ngi tiêu dùng 43
4.3 Kim đnh giá tr thang đo thông qua phân tích nhân t khám phá EFA 44
4.3.1 Kim đnh giá tr thang đo cm nhn v trách nhim xã hi doanh nghip
ngành tiêu dùng (xem Ph lc 13) 44
4.3.2 Kim đnh giá tr thang đo v d đnh mua li ca ngi tiêu dùng 46
4.4. Kim đnh gi thuyt nghiên cu 47
4.4.1 Nguyên tc kim đnh 48
4.4.2 Kt qu kim đnh 49
4.4.2.1. Kim đnh gi thuyt 1: Cm nhn v trách nhim kinh t doanh nghip
và d đnh mua li 50
4.4.2.2 Kim đnh gi thuyt 2: Cm nhn v trách nhim đo đc – pháp lut
doanh nghip và d đnh mua li 50
4.4.2.3 Kim đnh gi thuyt 3: Cm nhn v trách nhim t thin doanh nghip
và d đnh mua li 50
4.4.2.4 Kim đnh gi thuyt 4: Cm nhn v trách nhim môi trng và d
đnh mua 51
4.5. Tho lun kt qu nghiên cu 52
CHNG 5: KT LUN VÀ Ý NGHA ÓNG GÓP 5
7
5.1. Kt lun 57
5.2 Kt qu đóng góp ca nghiên cu
58
5.2.1 Kt qu đóng góp v lý thuyt nghiên cu
59
5.2.2 Kt qu đóng góp v thc tin qun lý 59
5.2.3 Hn ch ca đ tài và hng nghiên cu tip theo 6
0
TÀI LIU THAM KHO
PH LC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CSR : trách nhiệm xã hội doanh nghiệp
ctg : Cùng tác giả
EFA : Phân tích khám phá nhân tố
MBA : thạc sĩ quản trị kinh doanh
Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
& : và
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu 43
Bảng 4.2: Mô tả các doanh nghiệp được chọn trong nghiên cứu. 43
Bảng 4.3: Cronbach alpha các thành phần thang đo cảm nhận về trách nhiệm xã hội
doanh nghiệp 45
Bảng 4.4: Cronbach alpha các thành phần thang đo hành vi dự định mua của người
tiêu dùng 46
Bảng 4.5. Kiểm định KMO và Barlett thang đo cảm nhận về hoạt động trách nhiệm
xã hội doanh nghiệp ngành tiêu dùng 47
Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của thang đo cảm nhận trách nhiệm
xã hội doanh nghiệp ngành tiêu dùng 48
Bảng 4.7: Kiểm định KMO và Barlett thang đo hành vi dự định mua lại của người
tiêu dùng 49
Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của thang đo hành vi dự định mua lại
của người tiêu dùng 49
Bảng 4.9: Tóm tắt kết quả hồi quy 52
Bảng 4.10: Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu 54
DANH MC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình nghiên cu đ xut 24
Hình 3.1 Quy trình nghiên cu 25
Hình 3.2. Mô hình nghiên cu điu chnh 33
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi nghiên cứu thảo luận nhóm
Phụ lục 2: Thang đo gốc về dự định mua lại của Gülden Turhan,Ahmet Özbek
(2013)
Phụ lục 3: Bảng câu hỏi nghiên cứu phỏng vấn tay đôi
Phụ lục 4: Bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng sơ bộ
Phụ lục 5: Kết quả cronbach alpha của các biến về cảm nhận trách nhiệm xã hội
doanh nghiệp
Phụ lục 6: Kết quả phân tích EFA của các biến về cảm nhận về trách nhiệm xã hội
doanh nghiệp ngành tiêu dùng
Phụ lục 7: Kết quả cronbach alpha và efa của các biến về cảm nhận trách nhiệm xã
hội doanh nghiệp khi bỏ biến DD04 và MT02
Phụ lục 8: Kết quả cronbach alpha và EFA của dự định mua lại
Phụ lục 9: Kết quả phân tích EFA của dự định mua
lại
Phụ lục 10: Bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng
Phụ lục 11: Kết quả cronbach alpha của các biến cảm nhận về hoạt động trách
nhiệm xã hội doanh nghiệp
Phụ lục 12: Kết quả cronbach alpha của các biến về dự định mua lại của người tiêu
dùng
Phụ lục 13: Kết quả EFA của các biến cảm nhận về hoạt động trách nhiệm xã hội
doanh nghiệp ngành tiêu dùng
Phụ lục 14: Kết quả EFA của các biến về dự định mua lại của người tiêu dùng
Phụ lục 15: Kết quả chạy hồi quy bội với biến phụ thuộc: dự định mua lại
Phụ lục 16: Bảng câu hỏi đánh giá kết quả kiểm định giả thuyết
T TẮT LUẬN VĂN
Với xu hướng “tiêu dùng xanh” của người tiêu dùng hiện đại thì trách nhiệm
xã hội doanh nghiệp là một trong những vấn đề quan trọng mà người tiêu dùng cân
nhắc lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp đó. Người tiêu dùng Việt Nam hiện nay
cũng nhận thức được rằng các công ty bây giờ phải thể hiện trách nhiệm đối với xã
hội và môi trường. Các công ty cũng nhận thấy rằng các hoạt động trách nhiệm của
xã hội của họ có tác động trực tiếp đến hành vi mua của người tiêu dùng. Vậy
những hoạt động nào của trách nhiệm xã hội doanh nghiệp sẽ tác động đến hành vi
của người tiêu dùng? Và tác động như thế nào?
Do đó, mục tiêu của đề tài là nhằm khám phá mối quan hệ giữa cảm nhận của
người tiêu dùng về hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ngành hàng tiêu
dùng và dự định mua lại của họ đối với sản phẩm của doanh nghiệp đó tại thị
trường Tp.HCM.
Kết quả nghiên cứu từ cuộc khảo sát với 320 người tiêu dùng là các học viên
cao học tại Tp.HCM, đã chỉ ra rằng người tiêu dùng có thể cảm nhận và phân biệt
được 4 thành phần của hoạt động trách nhiệm xã hội doanh nghiệp: Kinh tế, Đạo
đức – Pháp luật, Từ thiện và Môi trường. Tuy nhiên không phải tất cả các thành
phần đều có tầm ảnh hưởng quan trọng như nhau đến dự định mua lại của người
tiêu dùng; trong 4 thành phần cảm nhận về hoạt động trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp ngành tiêu dùng thì chỉ có 2 thành phần: Cảm nhận về trách nhiệm kinh tế và
cảm nhận về trách nhiệm từ thiện là có ảnh hưởng đến dự định mua lại của người
tiêu dùng. Nhân tố cảm nhận về trách nhiệm đạo đức – pháp luật và cảm nhận về
trách nhiệm môi trường chưa được người tiêu dùng thực sự quan tâm và cân nhắc
khi dự định mua lại một sản phẩm nào đó. Kết quả nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng
cảm nhận về trách nhiệm kinh tế là yếu tố có tác động mạnh nhất đến hành vi dự
định mua lại của người tiêu dùng khi mua sản phẩm của một doanh nghiệp nào đó.
1
CHNG 1: TNG QUAN
1.1 Gii thiu
Trong nhng thp k gn đây, đã chng kin mt s thay đi trong hành vi ca
ngi tiêu dùng, “tiêu dùng xanh” đang là xu hng ch đo ca tiêu dùng th gii.
Ngi tiêu dùng không ch mun s dng sn phm cht lng tt mà còn mun
sn phm đó an toàn, thân thin vi môi trng và đc to ra bi mt nhà sn xut
có uy tín và trách nhim. Vn
đ môi trng đã tr thành mt vn đ ca xã hi
(Fierman, 1991), thp k 90 đc gi là "thp k Trái đt" (McDaniel & Rylander,
1993), hay "thp k ca môi trng" (McDougall, 1993). Mt s nghiên cu đã ch
ra rng mi quan tâm v môi trng ca các cá nhân (Chan, 1996; Donaton &
Fitzgerald, 1992; Kerr, 1990; Ottman, 1993; Schlossberg, 1992; Wall, 1995) và
nhng nhn thc v môi trng ca ngi tiêu dùng (Ellen, Wiener và Cobb-
Walgren, 1991; Kim & Choi, 2005; Verhoef, 2005) đã nh hng tích cc đn d
đnh mua ca h.
Bên cnh vn đ môi trng, con ngi cng đang phi đi mt vi nhng
thách thc đáng k, ch yu là trên các cp đ xã hi, chng hn nh s bt bình
đng sâu sc ca kinh t trên th gii. Vì lý do này, xã hi và ngi tiêu dùng đòi
hi các công ty, đóng vai trò nh các tác nhân quan trng ca s thay đi trong xã
hi, tham gia tích cc trong vic đa ra các gii pháp cho các vn đ xã h
i mà cng
đng đang phi đi mt.
Và trong n lc chinh phc ngi tiêu dùng, các doanh nghip ngày càng quan
tâm và thc hin các hot đng th hin trách nhim xã hi ca doanh nghip.
Nhng mt câu hi đc đt ra là liu rng, vi xu hng tiêu dùng “sch và xanh”
thì có tn ti mi liên h gia s cm nhn v hot đng trách nhim xã hi ca
doanh nghip vi d
đnh mua ca ngi tiêu dùng hay không?
Có nhiu nghiên cu trên th gii đã cho thy, có mt mi liên h tích cc gia
cm nhn v hot đng trách nhim xã hi ca doanh nghip và phn ng ca khách
hàng đi vi sn phm mà doanh nghip đó sn xut, theo đó ngi tiêu dùng s có
2
ý đnh mun tip tc mua các sn phm ca doanh nghip đc cm nhn là có
trách nhim xã hi tt (Bhattacharya & Sen, 2004; Creyer & Ross, 1997; Ellen et
al., 2006; Smith & Langford, 2009). Tuy nhiên, có nhiu nghiên cu khác đã chng
minh rng đôi khi, mi quan h gia cm nhn v hot đng trách nhim xã hi
doanh nghip và phn ng ca ngi tiêu dùng không phi luôn luôn trc tip và rõ
ràng. Ngoài ra cng có rt nhiu yu t nh hng đn vi
c thc hin các hot đng
trách nhim xã hi doanh nghip đ dn đn hành vi mua ca ngi tiêu dùng
(Carrigan & Attalla, 2001; Ellen và cng s, 2000; Maignan & Ferrell, 2004; Valor,
2008). Vì vy, vic xem xét mi quan h gia cm nhn v hot đng trách nhim
xã hi ca doanh nghip và d đnh mua ca ngi tiêu dùng trong các ngành đc
ngi tiêu dùng k vng, đòi hi trách nhim xã hi cao và đc cm nhn là tích
cc, s giúp mang l
i mt kt qu rõ ràng và d nhn bit hn khi mun kim chng
cho mi quan h này. Trong kho sát ca Burson – Marsteller (2010) đã ch ra rng:
thc phm, nng lng và ngành hàng tiêu dùng là 3 ngành đc ngi tiêu dùng
mong đi là có trách nhim xã hi cao, trong đó ngành hàng tiêu dùng là ngành
đc ngi tiêu dùng cm nhn có mc đ tích cc trong thc hin các hot đng
trách nhim xã hi cao nht. Cuganesan et al.(2010),
Schroder & McEachern (2005)
cng đã cho thy s k vng ca ngi tiêu dùng đi vi các doanh nghip ngành
tiêu dùng là cao, các doanh nghip trong ngành đang phi đi mt vi nhiu vn đ
trách nhim xã hi doanh nghip, nh: tình trng béo phì, an toàn thc phm, lm
dng ru bia và qun lý bao bì,…
Do đó, ngành tiêu dùng s là ngành thích hp nu mun thc hành kim đnh
mi quan h gia cm nhn v trách nhim xã hi và d
đnh mua ca ngi tiêu
dùng.
Vit Nam, mc dù khái nim trách nhim xã hi dng nh còn khá mi m
đi vi nhiu ngi tiêu dùng, nhng nhng hot đng ca các doanh nghip ngành
tiêu dùng và phn ng ca ngi tiêu dùng trong nhng nm gn đây, đã cho thy
đây là mt vn đ đang rt đc các bên quan tâm ngành này. Tiêu biu qua các
3
chng trình “Gii thng trách nhim xã hi doanh nghip” hng nm
1
. Thêm vào
đó, các hot đng ty chay các sn phm ca nhng doanh nghip vi phm v trách
nhim xã hi ca mình; đin hình nh hot đng lên án mnh m và ty chay sn
phm trong ngành hàng tiêu dùng nh ca: Vedan trong v “bc t” h thng sông
Th Vi – ng Nai; và Coca-Cola Vit Nam trong nghi án chuyn giá đ báo l
trin miên sut mt thp k nhm trn tránh ngha v n
p thu cho nhà nc. Nh
vy có th thy, cm nhn ca ngi tiêu dùng v các hot đng th hin trách
nhim xã hi ca doanh nghip có nh hng mt cách đáng k đn hành vi mua
sm ca h.
Bên cnh đó, v mt hc thut và nghiên cu, Bùi Th Lan Hng (2010) trong
nghiên cu khám phá v cm nhn ca ngi tiêu dùng v hot đng trách nhim xã
h
i ca doanh nghip, cng đã ch ra và cho thy mt xu hng v tiêu dùng “xanh”
và “sch”. Tuy nhiên, cho đn thi đim hin ti, trên đa bàn Tp. HCM vn cha
có nhng nghiên cu, đánh giá mang tính cht hc thut nhm tin hành làm rõ v
s nh hng ca cm nhn v trách nhim xã hi ca các doanh nghip đn d
đnh mua ca ngi tiêu dùng.
Xut phát t quan đi
m trên, nghiên cu này đc thc hin nhm đo lng s
nh hng ca cm nhn (perception) v hot đng trách nhim xã hi ca doanh
nghip ca ngi tiêu dùng đi vi d đnh mua li ca h trong ngành tiêu dùng.
1.2 Câu hi và mc tiêu nghiên cu
Cn c vào vic nghiên cu lý thuyt v trách nhim xã hi ca doanh nghip
và hành vi tiêu dùng, cng nh s thiu ht các nghiên c
u thc nghim ti Vit
Nam v nh hng ca trách nhim xã hi đn hành vi tiêu dùng, nghiên cu này
nhm tr li câu hi:
Cm nhn ca ngi tiêu dùng v hot đng trách nhim xã hi ca doanh
nghip trong ngành hàng tiêu dùng có nh hng nh th nào đn d đnh mua li
ca h?
1
ã thc hin đc 2 nm : 2011, 2012
4
Xut phát t câu hi nghiên cu trên, bài nghiên cu đc thc hin nhm gii
quyt ba mc tiêu:
Mt là, xác đnh các hot đng trách nhim xã hi ca doanh nghip trong
ngành hàng tiêu dùng mà ngi tiêu dùng quan tâm và có th cm nhn đc.
Hai là, phát trin thang đo đo lng cm nhn ca ngi tiêu dùng v hot
đng trách nhim xã hi doanh nghip trong ngành hàng tiêu dùng.
Ba là, khám phá mi quan h gia cm nhn v hot đng trách nhi
m xã hi
ca doanh nghip ngành hàng tiêu dùng và d đnh mua li ca ngi tiêu dùng.
1.3 Phm vi và đi tng nghiên cu
Trong nghiên cu này, ngành hàng tiêu dùng là ngành tiêu biu đc chn đo
lng mi quan h gia cm nhn v hot đng trách nhim xã hi doanh nghip và
d đnh mua li ca ngi tiêu dùng.
Vì khái nim trách nhim xã hi là mt khái nim còn cha thc s ph bin
đi vi ng
i tiêu dùng Vit Nam, do đó, nhm thu đc nhng câu tr li cht
lng t nhng ngi tiêu dùng, nên các hc viên cao hc ti Tp.HCM đc chn
làm đi tng kho sát, vì đây là nhng ngi tiêu dùng có nhiu s hiu bit đi
vi khái nim này (Bùi Th Lan Hng, 2010).
i tng nghiên cu là mi quan h gia cm nhn ca ngi tiêu dùng v
hot đng trách nhim xã hi ca các doanh nghi
p trong ngành tiêu dùng và d
đnh mua li ca h đi vi sn phm ca các doanh nghip này.
1.4 Ý ngha khoa hc và thc tin ca đ tài
V mt khoa hc, đ tài nghiên cu đã đóng góp vào vic xây dng mt h
thng thang đo phù hp đo lng cm nhn ca ngi tiêu dùng v hot đng trách
nhim xã hi ca các doanh nghip trong ngành hàng tiêu dùng
V mt th
c tin, kt qu ca nghiên cu có ý ngha đi vi nhà qun tr trong
vic hoch đnh chin lc marketing cho doanh nghip ca mình. Kt qu phân
tích tác đng ca cm nhn v hot đng trách nhim xã hi ca doanh nghip trong
ngành hàng tiêu dùng đn hành vi mua ca ngi tiêu dùng s là c s khoa hc cn
5
thit đ ban qun tr doanh nghip đ ra các chin thut marketing nhm tác đng
đn hành vi mua ca khách hàng.
Sau cùng, bài nghiên cu s là tài liu tham kho cho nhng t chc, cá nhân
quan tâm ti trách nhim xã hi ca doanh nghip, hành vi tiêu dùng và mi quan
h gia chúng.
1.5 Kt cu đ tài
Báo cáo kt qu nghiên cu đc chia làm nm chng.
Chng 1 gii thiu tng quát v d án nghiên cu.
Chng 2 trình bày c s lý thuy
t v trách nhim xã hi, v hành vi mua; và
các mô hình, lý thuyt, nghiên cu đã thc hin có liên quan đn cm nhn v hot
đng trách nhim xã hi và d đnh mua li ca ngi tiêu dùng, t đó đ xut mô
hình nghiên cu và đng thi xây dng các gi thuyt nghiên cu.
Chng 3 trình bày phng pháp xây dng, kim đnh thang đo các thành phn
ca cm nhn v hot đng trách nhim xã hi doanh nghi
p và d đnh mua li,
đng thi xác lp mô hình nghiên cu điu chnh.
Chng 4 phân tích kt qu nghiên cu đ kim đnh và kt lun các gi thuyt
v mi quan h gia cm nhn ca ngi tiêu dùng v hot đng trách nhim xã hi
ca doanh nghip ngành hàng tiêu dùng vi d đnh mua li ca h.
Chng 5 tóm tt nhng kt qu chính c
a nghiên cu, ý ngha ca nghiên cu
đi vi nhà qun tr doanh nghip. ng thi trình bày nhng gii hn ca nghiên
cu và đnh hng cho nhng nghiên cu tip theo.
6
CHNG 2: C S LÝ THUYT
Chng 1 đã gii thiu tng quát v đ tài nghiên cu. Trong chng 2 này,
tác gi s làm rõ các lý thuyt có liên quan làm c s cho thit k nghiên cu. Ni
dung chng này bao gm bn phn: tóm tt lý thuyt v các khái nim chính ca
nghiên cu cm nhn v hot đng trách nhim xã hi doanh nghip; tóm tt lý
thuyt v d đnh mua li ca ngi tiêu dùng và lý thuyt v kt qu liên quan
đn
cm nhn v hot đng trách nhim xã hi và d đnh mua li; cui cùng là mô hình
và các gi thuyt nghiên cu s đc đ ngh da trên c s lý thuyt.
2.1 Các khái nim chính trong nghiên cu
2.1.1. Ngành hàng tiêu dùng
Theo Investopedia: Ngành hàng tiêu dùng là ngành và các công ty có liên
quan đn các mt hàng mua bi các cá nhân ch không phi là các nhà sn xut và
các ngành công nghip. Các lnh vc này bao gm các công ty có liên quan đn sn
xut lng thc, các sn phm đóng gói sn, qun áo, đ ung, ô tô và đin t.
Mt đnh ngha khác t Merriam-webster: ngành hàng tiêu dùng là ngành
cung cp bt k loi hàng hóa hu hình nhm đáp ng mong mun và nhu cu mua
ca các h gia đình. Hàng tiêu dùng có hai loi: loi có th b
n lâu hoc không bn.
Hàng bn lâu nh ô tô, đ ni tht và các thit b; thng đc đnh ngha là t 3
nm tr lên. Hàng không bn lâu nh: thc phm, qun áo và xng du, đc mua
dùng ngay hoc gn nh ngay lp tc và có tui th khác nhau t vài phú đn vài ba
nm.
Theo t chc GICS
2
(1999): ngành hàng tiêu dùng gm có 2 dng: ngành
hàng tiêu dùng không thit yu gm nhng nhóm hàng tiêu dùng nhy cm vi chu
kì ca nn kinh t nh: xe hi, hàng gia dng lâu bn (đ đin t gia dng), hàng
may mc và các thit b gii trí, giáo dc. Nhóm dch v bao gm khách sn, nhà
2
GICS: Global Industry Classification Standard" đc phát trin bi t chc Morgan Stanley Capital
International (MSCI) và Standard & Poor's vào nm 1999. GICS đc đa ra nhm thit lp mt tiêu chun
chung cho vic phân loi các công ty vào các ngành và nhóm ngành có liên quan vi nhau.
7
hàng, trung tâm gii trí, truyn thông. Và ngành hàng tiêu dùng thit yu (consumer
staples) bao gm các công ty sn xut và phân phi lng thc, thc phm, nc
gii khát, thuc lá và các sn phm gia dng không lâu bn, các vt dng cá nhân.
Nó cng bao gm các siêu th, trung tâm bán l thc phm và thuc.
2.1.2 Trách nhim xã hi doanh nghip
Có rt nhiu đnh ngha khác nhau v trách nhim xã hi ca doanh nghip.
Nhng chúng ta có th hiu trách nhim xã hi doanh nghip theo mt s đnh
ngha tiêu biu sau:
Theo y ban châu Âu (2002) trách nhim xã hi doanh nghip là mt khái nim
mà doanh nghip kt hp vi các yu t môi trng và xã hi trong quá trình hot
đng ca doanh nghip và trong mi tng tác vi các bên hu quan trên c s t
nguyn.
Theo ngân hàng th gii, ngày 24 tháng 3 nm 2004: Trách nhim xã hi doanh
nghip là cam kt ca doanh nghip đóng góp vào s phát trin kinh t bn vng,
phi hp vi ngi lao đng, gia đình ca h, cng đng đa phng và xã hi
nhm ci thin cht lng cuc sng theo hng có li cho vic kinh doanh cng
nh s phát trin chung.
Quan đim tip theo v
trách nhim xã hi cho rng doanh nghip không ch
phi có trách nhim vi c đông ca mình mà còn phi có trách nhim vi các bên
liên quan (Van Marrewijk, 2003:96). Các bên liên quan đây đc hiu là “bt k
nhóm hoc cá nhân nào có th nh hng đn hoc b nh hng bi t vic đt
đc nhng mc tiêu ca t chc” (Freeman, 1984).
Trong nhng nm gn đây, có mt quan đim rng nh
t v trách nhim xã hi
ca doanh nghip đã k tha và b sung mt s ni dung trong lý thuyt các bên
liên quan v đnh ngha trách nhim xã hi doanh nghip. Theo đó, doanh nghip là
mt phn ca xã hi mà doanh nghip đang vn hành trong đó. Hot đng ca
doanh nghip s có nh hng đn xã hi nói chung, do đó doanh nghip phi có
trách nhim vi nhng nh hng ca mình
đn xã hi. Doanh nghip nên phc v
nhu cu ca xã hi, hng ti s tha mãn ca xã hi (Marrewijk, 2003:97). Nhng
8
doanh nghip thc hin trách nhim xã hi theo hng tip cn này đc coi là
nhng “công dân doanh nghip tt” (Waddock, 2004 trong Thomsen & Nielsen,
2007:28).
Vi cách tip cn này, Mohr, Webb và Harris (2005) đã làm rõ thêm rng
trách nhim xã hi doanh nghip là cam kt ca các công ty nhm gim thiu hoc
loi b bt k các tác đng có hi và ti đa hóa li lích ca nó đi vi xã hi. Và
theo đó, nhng hành đng mà mt doanh nghip cn thc hi
n: hành x có đo đc;
h tr công vic ca t chc phi li nhun; đi x mt cách công bng vi nhân
viên và gim thiu các tác đng ca mình lên môi trng. Có ngha là mt doanh
nghip có trách nhim xã hi phi xem xét các tác đng ca mình trên tt c mi
ngi, cho dù có liên quan trc tip đn công ty hay không.
Mt cách chung nht, trách nhim xã hi doanh nghip là các doanh nghip
phi có trách nhim đóng góp vào s phát trin b
n vng ca nn kinh t cùng vi
bo v môi trng và phát huy ngun lc con ngi, nh là 2 ngun lc chính ca
xã hi. Quan đim này đã đem li nhng điu mi m cho hot đng kinh doanh
ca mt thành phn xã hi vn đc xem là “duy li nhun”. Theo đó, đi tng
tip cn và trách nhim ca mt doanh nghip đc m r
ng ra bên ngoài phm vi
doanh s, li nhun và khách hàng, mà doanh nghip còn phi có trách nhim vi
nhng nh hng ca doanh nghip do các hot đng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip đó gây ra trên mt khu vc đa phng c th, cng nh trách nhim
th hin s đóng góp ca mình nh là mt phn ca cng đng dân c đó.
2.1.3. Các thành phn ca trách nhim xã hi doanh nghip
làm rõ cm nhn ca ngi tiêu dùng v hot trách nhim xã hi doanh
nghip đi vi hot đng kinh doanh ca doanh nghip, s bt đu vi vic xem xét
các thành phn ca hot đng trách nhim xã hi ca doanh nghip t khái nim
ca Carroll (1991) trong mô hình kim t tháp, vi bn thành phn: trách nhim
pháp lý, đo đc, kinh t và t thin. Trong đó các trách nhim kinh t và pháp lý là
các trách nhim c b
n.
9
Trong thc t, hot trách nhim xã hi doanh nghip th hin mt lot các
chng trình và các hot đng: t vic đóng góp t thin cho các vn đ xã hi, đc
bit là bo v môi trng, đn vic bình đng gii, điu kin làm vic, quyn li
nhân viên, phát trin nng lc và phát trin cng đng (CATALYST Consortium,
2002; Pohle, Hittner, 2008; Cacioppe, Forster, Fox, 2008). Tuy nhiên, cách các t
chc cách nhìn nhn v
trách nhim xã hi doanh nghip (Johnson, Beatson, 2005)
và thc hin các hot đng trách nhim xã hi doanh nghip thì rt khác nhau gia
các nn kinh t và gia các quc gia khác nhau (Bùi, 2008). Theo đó, có nhiu quan
đim khác nhau v ni dung và phm vi cng nh nhng nhóm trách nhim chính
ca doanh nghip. C th:
Bng 2.1: Các thành phn ca trách nhim xã hi:
Tác gi đ xut Các thành phn ca
trách nhim xã hi doanh nghip
Marsen, 2001 Kinh t; Xã hi; Môi trng
Jackson & Hawker, 2001 Các bên liên quan , Xã hi, Môi trng
Lea, 2002 Các bên liên quan, Xã hi, Môi trng, Kinh t
Hopkins, 2003 Các bên liên quan, Xã hi, Kinh t
Anderson, 2003 Các bên liên quan, Xã hi, Môi trng
Van Marrewijk, 2003 Các bên liên quan, Xã hi, Môi trng, Kinh t
Trong đó, các bên liên quan đc hiu là bt k nhóm hoc cá nhân nào có th
có nh hng đn hoc b nh hng bi t vic đt đc nhng mc tiêu ca t
chc, trong đó khách hàng, ngi lao đng, cng đng đa phng và c đông là
nhng bên liên quan chính mà doanh nghip cn quan tâm (Marrewijk, 2003). Có
th hiu, trách nhim vi các bên liên quan đc nhìn nhn nh là vai trò v trách
nhim đo đc và pháp lu
t mà mt doanh nghip đt đc.
Nhìn chung, trách nhim xã hi doanh nghip là mt khái nim đa thành phn,
và các thành phn này dng nh đu da trên quan đim ca Archie B. Carroll
phát trin thành tháp trách nhim xã hi doanh nghip vào nm 1979 vi 4 lnh vc
kinh t, pháp lut, đo đc xã hi và các ngha v t nguyn. Mà sau này đã đc
10
Michael Blowfield và J. George Frynas điu chnh và đa ra khái nim tng quan
v trách nhim xã hi doanh nghip và th t u tiên mi v vai trò ca doanh
nghip trong xã hi cho đn nay: Kinh t - Pháp lut – o đc – T thin.
Và cng d nhn thy rng, cùng vi s phát trin ca kinh t thì môi trng
luôn là mt trong nhng vn đ nhn đc nhiu s quan tâm ca doanh nghip
cng nh
ca các bên có liên quan, chính vì th mà yu t môi trng đã luôn đc
nhc đn trong rt nhiu mô hình trên, và dng nh đây là yu t còn li góp
phn b sung và làm hoàn chnh mô hình ca Caroll.
Thêm vào đó, kt qu ca nghiên cu đnh tính 2010 ti th trng Vit Nam
ca Bùi Th Lan Hng cng đã cho thy mt s vn đ v trách nhim ca doanh
nghip đang đ
c ngi tiêu dùng cm nhn và quan tâm nhiu nht: trách nhim
kinh t (59%); trách nhim t thin (59%); trách nhim môi trng (54%) và trách
nhim pháp lut (32%).
Do đó, đây s là 5 yu t s đc đ cp và phân tích xuyên sut nghiên cu
này các phn tip theo.
2.1.4. Khái nim v hành vi d đnh mua li (repurchase intention)
D đnh mua li đc đnh ngha là kh nng nhn thc ca mt ngi hoc “d
a
trên quan đim ch quan rng h s tham gia lp li vào mt hành vi nht đnh nào
đó". (y ban Truyn thông thay đi hành vi trong th k 21, 2002)
Theo Ajzen (2002b), d đnh mua li là mt du hiu ca vic mt cá nhân sn
sàng đ tip tc thc hin mt hành vi nht đnh nào đó. Nó đc xem nh là mt
tin đ trc tip ca hành vi. Nó da trên thái đ đi v
i các hành vi, tiêu chun ch
quan, và cm nhn v kim soát hành vi, vi mi d đoán trng s v tm quan
trng ca nó liên quan đn các hành vi và s quan tâm ca cng đng.
Keller (2001) d đnh mua li có ngha là mt ngi tiêu dùng thích tip tc mua
mt sn phm hoc dch v vì anh / cô y thy rng anh / cô y cn mt sn phm
c th hay dch v, ho
c thm chí thái đ đi vi mt sn phm và nhn thc ca
sn phm. Nói cách khác, ý đnh mua li có ngha là ngi tiêu dùng s mua mt
11
sn phm mt ln na sau khi cô y hay anh đánh giá mt sn phm và phát hin ra
rng đó là sn phm đáng đ mua.
B sung bi Samin et al. (2012) rng: D đnh là đng lc ca mt ngi
trong ý ngha v ý đnh ca mình đ thc hin hành vi. Ngoài ra có mt s đnh
ngha khác b sung thêm v d đnh mua li: là nhng gì mà chúng ta ngh rng
chúng ta s mua (Park, trích trong Samin et al., 2012). D
đnh mua li cng có th
đc đnh ngha là quyt đnh hành đng hoc hành đng sinh lý cho thy hành vi
ca mt cá nhân đi vi mt sn phm nào đó (Wang & Yang, trích dn trong
Samin et al., 2012). Dodds và các cng s (1991) cho rng d đnh mua li đi din
cho kh nng ngi tiêu dùng s tip tc mua mt sn phm. Long và Ching cng
kt lun "d đnh mua li là vit tt c
a nhng gì chúng tôi mun tip tc mua trong
tng lai" (Long & Ching, 2010).
2.2. nh hng ca hot đng trách nhim xã hi ca doanh nghip đn d
đnh mua li ca ngi tiêu dùng
Mi liên h gia hành vi trách nhim xã hi ca doanh nghip vi nhn thc,
thái đ và d đnh mua li ca ngi tiêu dùng đã đc xem xét trong mt s
nghiên cu gn đây, c trong nhng nghiên cu thc nghim ln tho lun nhóm tp
trung (Hartmann, 2013). Hartmann đã đa ra mt tng kt khá c th nh hng ca
hot đng trách nhim xã hi ca doanh nghip đn hành vi ca ngi tiêu dùng nói
chung, và d đnh mua li ca ngi tiêu dùng nói riêng. C th:
Da trên nghiên cu Thiên niên k vi 25.000 ngi đc hi ti 23 quc gia,
Mori (2000) ch ra rng nhng yu t nh hng đn quan
đim ca ngi tiêu
dùng v mt công ty thng liên quan đn hành x ca doanh nghip đi vi ngi
lao đng, cam kt vi cng đng, đo đc kinh doanh, môi trng và do đó liên
quan đn trách nhim xã hi ca doanh nghip. Nhng nghiên cu gn đây trên
phm vi toàn cu (Nielsen, 2008l; EU, 2009) hoc trong phm vi mt quc gia nh
PSB, Landor & Burson Marsteller (2009); chng trình Do Well Do Good (2010a,
2010b) ti M; Dawkins (2009) ti Anh; BVE, Roland Berger & GfK (2009); Icon
Added Value (2010) và Sempora (2008) cho thy phn l
n tiêu dùng quan tâm đn
12
vic thc hin trách nhim xã hi ca doanh nghip và sn sàng xem xét hot đng
trách nhim xã hi ca doanh nghip trc khi mua hàng. Hn na, ngi tiêu dùng
sn sàng tr giá cao hn (hu ht đng ý vi mc ph phí 5%, mt s ít đng ý tr
thêm 15%) cho nhng sn phm mang tính xã hi và thân thin vi môi trng.
(Sempora, 2008; Seven One Media, 2009; DLG, 2010).
Trong khi các cuc điu tra và thm dò d lun cho thy mc đ cao quan tâm
cao ca ngi tiêu dùng v hot đng trách nhim xã hi ca doanh nghip, cng
nh nh hng ca nhng hot đng này đn vic tiêu dùng sn phm (Smith,
2009; Mohr et al., 2001) thì các kt qu nghiên cu thc nghim li cho thy sc
mnh và thm chí trong mt s trng hp còn ch ra nhng du hiu ca s liên
kt thông qua mt s yu t c th
(Hartmann, 2011). Theo Mohr & Webb (2005),
Sen & Bhattacharya (2001) và Klein & Dawar (2004) nh hng nhng hot đng
trách nhim xã hi đn s đánh giá doanh nghip và ý đnh mua ca ngi tiêu
dùng là mt chc nng ca doanh nghip (ví d nh các vn đ trách nhim xã hi,
danh ting doanh nghip) và nhng đc tính c th ca ngi tiêu dùng (ví d nh
s liên h ca hot đng trách nhim xã hi) cng nh s tng tác gi
a doanh
nghip vi ngi tiêu dùng. Mt s nghiên cu khác li ch ra s phù hp gia li
sng và giá tr bn thân ca ngi tiêu dùng vi nhng hot đng xã hi (Lee et al.,
2011), nhn thc v tm quan trng và k vng v nhng hành vi đo đc (Creyer
& Ross, 1997), nhân khu hc ( Auger et al., 2003), chin lc CSR (ch đng so
vi phn ng th đng), ví d nh Becker-Olset et al., 2006; Wagner et al, 2009;
Groza et al., 2011), ngu
n thông tin (Groza et al., 2011), quc gia (kéo theo đó là s
khác bit vn hóa; Maignan, 2001) và khong cách (ví d nh hot đng trách
nhim trong nc và nc ngoài; Russel & Russel, 2010 ) là các yu t trung gian
và điu tit s nhn thc, d đnh mua li và/ hoc sn sàng chi tr. Thêm vào đó,
mt s nghiên cu cng ch ra rng hot đng trách nhim xã hi không ch đa đn
nhng nh hng tích cc (Sen & Bhattacharya, 2001; Becker- Olsen et al., 2006)
mà còn nu nh
ngi tiêu dùng cho rng nhng hot đng ca doanh nghip là vì
đng c li nhun hoc mc đ trách nhim xã hi thp, nhng hot đng đó s tác
13
đng tiêu cc đn nim tin, thái đ và ý đnh mua ca ngi tiêu dùng (Becker-
Olsen el al., 2006). Ngoài ra, nghiên cu ca Becker- Olsen et al. (2006) cng ch ra
rng ngi tiêu dùng thng nhy cm vi nhng thông tin trách nhim xã hi
mang tính tiêu cc hn nhng thông tin tích cc v hot đng trách nhim xã hi
ca doanh nghip (Creyer & Ross, 1996; Folkes & Kamins, 1999; Sen &
Bhattacharya, 2001; Klein & Dawar, 2004; Mohr & Webb, 2005). Cui cùng,
nghiên cu thc nghim ca Klein & Dawar (2004) và Eisingerich et al. (2011) cho
thy hot đng trách nhim xã hi có th giúp công ty gây dng danh ting. K
t qu
nghiên cu cho thy mt doanh nghip có thành tích hot đng trách nhim xã hi
tt s giúp gim bt nhng thông tin tiêu cc, ngc li nhng doanh nghip vi
danh ting tiêu cc s là mt gánh nng khi doanh nghip phi đi mt vi khng
hong.
Nh vy, có th thy mt mi quan h khá phc tp gia hot đng trách
nhim xã hi c
a doanh nghip vi nhn thc, thái đ và hành vi mua ca ngi
tiêu dùng. Cm nhn ca ngi tiêu dùng v hot đng trách nhim xã hi ca
doanh nghip có tác đng không nh đn thái đ ca ngi tiêu dùng đi vi doanh
nghip, đn hành vi ca h. Câu hi đt ra là vy ngi tiêu dùng da vào đâu đ
đánh giá hot đng trách nhim xã hi ca doanh nghip? Rowley & Moldoveanu
(2003) nhn xét rng các bên liên quan đánh giá nhng sáng ki
n trách nhim xã
hi ca doanh nghip da trên nhng u tiên, giá tr và bn sc cá nhân ca riêng
h. Phát trin quan đim này, Green & Peloza (2011) cho rng ngi tiêu dùng
thng đánh giá nhng hot đng trách nhim xã hi ca doanh nghip có liên quan
đn li ích riêng ca h. Nói cách khác, cm nhn ca ngi tiêu dùng v hot đng
trách nhim xã hi ca doanh nghip cn c trên s đánh giá ca h v
hot đng
ca doanh nghip, ch không phi cn c trên bn thân hot đng đó. Vogel (2005)
đa ra mt ví d c th đ gii thích cho quan đim này "Wal-Mart có nên đc coi
là mt công ty trách nhim vi xã hi khi cung cp hàng hóa giá r cho ngi tiêu
dùng hay là mt doanh nghip vô trách nhim vi xã hi khi tr lng thp cho
ngi lao đng và chèn ép nhà cung ng?”
14
2.3. Thc trng hot đng trách nhim xã hi doanh nghip ti Vit Nam
2.3.1. Thc trng hot đng trách nhim xã hi ca các doanh nghip
Mt nghiên cu ca Welford và Frost (2006) đánh giá hot đng CSR châu
Á, bao gm c nhng li ích và thách thc ca vic thc hin CSR ti khu vc này.
Nghiên cu đc tin hành t quan đim ca các nhà máy sn xut ch không phi
là ngi tiêu dùng. Tác gi
đã tin hành 24 cuc phng vn bán cu trúc vi nhà
qun lý trách nhim xã hi, qun lý nhà máy sn xut và / hoc ch doanh nghip
trong các ngành công nghip khác nhau. Kt qu nghiên cu cho thy rng, không
ging nh các nc phng Tây, các công ty châu Á không gp nhiu áp lc t
ngi tiêu dùng v vn đ trách nhim xã hi. Các công ty c gng tuân theo mt
quy tc ng x bi vì ngi mua (các nhà bán l) đòi hi
điu đó, nhng kim tra
vic thc hin các quy tc này thng thiu xót.
Vit Nam hin nay, vn đ trách nhim xã hi ca doanh nghip mc dù là
vn đ mi m, nhng bc đu đã đc mt s b, ngành quan tâm, chú ý. Bng
chng là, bt đu t nm 2005 và liên tc qua các nm 2006, 2007, Phòng Thng
mi và Công nghip Vit Nam, B Lao đng Thng binh và Xã h
i, B Công
thng cùng vi các hip hi Da giày, Dt may trao gii thng “Trách nhim xã
hi ca doanh nghip hng ti s phát trin bn vng” nhm tôn vinh các doanh
nghp thc hin tt trách nhim xã hi ca doanh nghip trong bi cnh hi nhp.
Và trên c s k tha trên c s k tha thành công ca Gii thng Trách
nhim Xã hi Doanh nghip trong ngành da giy và dt may qua các n
m 2005,
2006 và 2007; vào nm 2009, Phòng Thng mi và công nghip Vit Nam (VCCI)
đã tái khi đng gii thng trách nhim xã hi doanh nghip và tip tc t chc
vào nm 2012 và kt qu trong nm 2009, đã la chn đc 47 doanh nghip và
nm 2012 đã có 41 doanh nghip xng đáng đc tôn vinh trong 2 lnh vc, lao
đng và môi trng.
Nh vy d dàng nhn thy, ngày càng nhiu doanh nghip ln Vit Nam
đã nhn th
c trách nhim xã hi ca doanh nghip đã và s tr thành mt trong
nhng yêu cu không th thiu đc đi vi doanh nghip, bi l trong bi cnh