Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án vật lý 6 HK i năm học 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.33 KB, 35 trang )

Trường THCS Mai Thủy

Giáo án Vật lý 6
Soạn: 21/8/2014
Dạy: 23/8/2014

CHƯƠNG I: CƠ HỌC
TIẾT 1: BÀI 1+ BÀI 2 : ĐO ĐỘ DÀI
I.MỤC TIÊU
Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ
nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Biết ươc lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông
thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thước đo phù hợp
Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt đông nhóm.
II.CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm:1thước kẻ có ĐCNN1mm, 1thước dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào vở bảng
1.1 kết quả đo độ dài.
- Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Giới thiệu chương trình vật lý và yêu cầu
của việc học tập bộ môn.
- HS quan sát và đưa ra các phương án
- Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi trả lời: gang tay cua hai chị em không
đặt ra ở đầu bài.
giông nhau;độ dài gang tay trong mỗi lần


GV chốt lại: Thước đo không giống nhau
đo không giống nhau;đếm số gang tay
+ Cách đo của người em chưa chính xác.
không chính xác.
+ Cách đọc kết quả đo có thể chưa đúng.
- Ghi đầu bài.
? Để khỏi tranh cãi thì hai chị em phải thống
nhất điều gì.
Hoạt động 2: Tìm hiểu d.cụ đo độ dài
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
- Yêu cầu HS quan sát H1.1(SGK) và trả lời - HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi và
câu C4
thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của
-GV treo tranh vẽ to, thước dài 20cm có
một số thước đo độ dài.
ĐCNN 2mm.Yêu cầu HS xác định GHĐ và - Cá nhân HS làm vào vở C4,C5,C6,C7
ĐCNN.Qua đó GV giới thiệu cách xác định và bài tập 1-2.1(SBT).
GHĐ và ĐCNN của một thước đo.
- Trình bày bài làm của mình theo sự điều
-Y/c HS trả lời C5, C6, C7 và BT 1-2.1(SBT) khiển của GV.
Hoạt động 3: Thực hành đo độ dài
2. Thực hành đo độ dài
- GV dùng bảng 1.1(SGK) hướng dẫn HS
- HS trong nhóm phân công nhau làm
đo và ghi kết quả.Hướng dẫn cụ thể cách
những công việc cần thiết.
tính giá trị trung bình : (L1+L2+L3):3
- Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi
- GV phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ. kết quả vào bảng 1.1.
- GV quan sát các nhóm làm việc.

Hoạt động 4: Thảo luận về cách đo độ dài 3.Cách đo độ dài
- Yêu cầu HS nhớ lại phần thực hành ở tiết 1
và thảo luận theo nhóm trả lời các câu C1,
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C1,
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy
Giáo án Vật lý 6
C2, C3, C4, C5.
C2,C3,C4,C5.
- GV hướng dẫn HS thảo luận đối với từng
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời theo
câu hỏi:
sự điều khiển của GV.
C1: Gọi một vài nhóm trả lời. GV đánh giá C1:Tuỳ HS
kết quả ước lượng. (Sai số giữa giá trị ước
lượng và giá trị trung bình tính được sau khi
đo càng nhỏ thì có thể coi là ước lượng tốt).
C2: ? Dùng thước dây đo chiều dài bàn học, C2: Thước dây dùng để đo chiều dài bàn
thước kẻ đo bề dày cuốn sách Vật lí. Tại sao học. Thước kẻ dùng để đo bề dày SGK.
em không chọn ngược lại?
Vì : Thước kẻ có ĐCNN 1mm cho kết
GV khắc sâu: Trên cơ sở ước lượng gần
quả đo chính xác hơn thước dây có
đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo
ĐCNN 0,5cm.
thích hợp.

C3: Có thể xảy ra tình huống đặt đầu thứ
C3: Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo,
nhất của chiều dài cần đo không trùng với
vạch số 0 trùng với một đầu của vật.
vạch số 0 và độ dài đo được bằng hiệu của 2
giá trị tương ứng với 2 đầu của chiều dài
cần đo, cách này chỉ sử dụng khi đầu thước
bị gãy hoặc mờ vạch số 0.
GV chỉ ra tình huống đặt thước lệch (tương
tự C7a) để khẳng định: cần đặt thước dọc
theo độ dài cần đo.
C4: GV sử dụng tình huống đặt mắt lệch
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc
(tương tự C8a,b).
với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: GV sử dụng hình 2.3(SGK) để thống
C5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
nhất cách đọc và cách ghi.
gần nhất với đầu kia của vật.
Hoạt động 5: H.dẫn HS rút ra kết luận
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C6
- HS làm việc cá nhân, chọn từ thích hợp
và ghi vào vở theo hướng dẫn chung
điền vào chỗ trống.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất
- Tham gia thảo luận để thống nhất cách
phần kết luận.
đo độ dài (theo 5 bước).
4. Củng cố:
- Em hãy nêu cách đo độ dài?

- HS trả lời để khắc sâu kiến thức cơ bản.
- Đo chiều dài quyển vở: Em ước lượng là - HS trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
bao nhiêu và nên chọn dụng cụ đo có
ĐCNN là bao nhiêu?
- Cá nhân làm bài tập 1-2.7,1-2.8(SBT).
- Yêu cầu HS làm bài tập 1-2.7 và 1-2.8
(SBT).
- Thảo luận thống nhất câu trả lời.
- Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả
lời đúng.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 1-2.9 đến 1-2.13 (SBT), Trả lời C7 đến C10 vào vở BT.
- Đọc mục: Có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
- Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào

Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án Vật lý 6
Soạn: 04/9/2014
Dạy: 06/9/2014

TIẾT 2: BÀI 3. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.

Biết xác định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo
II. CHUẨN BỊ
- Cả lớp: 1 chậu đựng nước
- Mỗi nhóm: 2 bình thuỷ tinh chưa biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca đong
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
1.Ổn định tổchức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: GHĐ & ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài phải ước lượng độ
dài cần đo? Chữa bài tập 1-2.9 (SBT).
HS2: Chữa bài tập 1-2.7;1-2.8 &1-2.9 (SBT).
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
- HS quan sát và đưa ra dự đoán.
tập
- GVdùng 2 bình có hình dạng khác nhau - Ghi đầu bài.
và hỏi: chúng chứa được bao nhiêu nước?
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích
I.Đơn vị đo thể tích
- Hướng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị đo
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
thể tích.
khối (m3) và lít (l).
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đổi đơn 1l =1dm3 ; 1ml =1cm3 =1cc
vị đo thể tích, gọi 1 HS chữa trên bảng
- HS đổi đơn vị đo thể tích (C1) theo hướng
HS khác bổ xung.

dẫn của GV:
GV thống nhất kết quả đổi đơn vị.
1m3 = 1000dm3 = 1000 000cm3
1m3 = 1000 l = 1000 000cm3
= 1 000 000 cc
Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo II.Đo thể tích chất lỏng
thể tích chất lỏng
1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: đọc mục - HS trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của
II.1(SGK) và trả lời các câu C2, C3 C4,
GV.
C5 vào vở.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi
C2, C3, C4, C5.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất - Thảo luận để thống nhất câu trả lời
từng câu trả lời. (Với C3: gợi ý các tình
C2: Ca đong to: GHĐ 1l và ĐCNN 0,5 l
huống để HS tìm nhiều dụng cụ trong
Ca đong nhỏ: GHĐ:0,5 l
thực tế).
Can nhựa:GHĐ 5 l và ĐCNN 1 l
C3: Chai lọ, ca, bình, .... đã biết trước dung
- Nhắc HS khác theo dõi và bổ xung câu
tích.
trả lời của bạn mình.
C4: (Nhấn mạnh: GHĐ & ĐCNN của bình
chia độ là gì?)
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015



Trường THCS Mai Thủy

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích
chất lỏng
- GV cho HS quan sát H3.3, H3.4, H3.5
và yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời
các câu C6, C7, C8.
- Tổ chức cho HS thảo luận và thống nhất
từng câu trả lời.
- Yêu cầu HS điền và chỗ trống của câu
C9 để rút ra kết luận.

Giáo án Vật lý 6
C5: Chai lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích,
các loại ca đong đã biết trước dung tích,
bình chia độ, bơm tiêm.
2.Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
- HS quan sát và làm việc cá nhân trả lời
câu C6,C7,C8.
- Thảo luận thống nhất câu trả lời.
- Thảo luận thống nhất phần kết luận
C9: (1) thể tích , (2) GHĐ, (3) ĐCNN
(4) thẳng đứng, (5) ngang, (6) gần nhất
3.Thực hành

Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích
chất lỏng chứa trong bình
- GV dùng bình 1 và bình 2 để minh hoạ

- HS nắm được mục đích của thực hành.
câu hỏi đặt ra ở đầu bài, nêu mục đích của
thực hành. Kết hợp giới thiệu dụng cụ
- Nhóm HS nhận dụng cụ thực hành và tiến
thực hành và yêu cầu HS tiến hành đo thể hành đo thể tích chất lỏng theo hướng dẫn
tích chất lỏng theo đúng quy tắc.
của GV.
- GV treo bảng phụ kẻ bảng kết quả thực - HS tham gia trình bày cách làm của nhóm
hành.
và điền kết quả vào bảng 3.1
- Quan sát và giúp đỡ các nhóm HS gặp
khó khăn.
4. Củng cố
- Để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa
- HS trả lời câu hỏi của GV thông qua các
được bao nhiêu nước thì phải làm như thế kiến thức đã thu thập được.
nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập 3.1 (SBT).
- HS làm bài tập 3.1 (SBT).
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 3.2- 3.7 (SBT)
- Đọc trước bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 viên sỏi

Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy


Giáo án Vật lý 6
Soạn: 10/9/2014
Dạy: 12/9/2014

TIẾT 3: BÀI 4. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
+ Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
+ Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ
không thấm nước.
Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác
trong mọi công việc của nhóm học tập.
II.CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 bình chia độ, 1 ca đong có ghi sẵn dung tích, 1 bình tràn, 1 bình chứa và
vật rắn không thấm nước (dây buộc).
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng? Cách đo thể tích chất lỏng?
HS2: Chữa bài tập 3.2 và 3.5 (SBT)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập
- HS dự đoán các phương pháp đo thể tích
- Dùng bình chia độ đo được thể tích chất các vật rắn (H4.1).
lỏng, có những vật rắn (H4.1) thì đo thể
tích bằng cách nào? Yêu cầu HS dự đoán.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích I.Cách đo thể tích vật rắn không thấm
của những vật rắn không thấm nước
nước và chìm trong nước
- GV giới thiệu vật cần đo thể tích trong
1.Dùng bình chia độ
hai trường hợp: bỏ lọt bình chia độ và
- HS làm việc theo nhóm: quan sát H4.2 và
không bỏ lọt bình chia độ.
H4.3 (SGK), thảo luận để mô tả cách đo
- Nêu nhiệm vụ cho toàn lớp: quan sát
thể tích.
H4.2 và H4.3 (SGK), mô tả cách đo thể
2.Dùng bình tràn
tích của hòn đá trong từng trường hợp
- Thảo luận chung cả lớp về hai phương
(C1 và C2).
pháp đo thể tích vật rắn bằng bình chia
- Hướng dẫn HS toàn lớp thảo luận về hai độ và bằng bình tràn theo hướng dẫn của
phương pháp đo thể tích.
GV.
- Có cách nào khác để đo thể tích bằng
- HS làm việc cá nhân trả lời câu C3, tham
phương pháp bình tràn cho kết quả chính gia thảo luận để thống nhất câu trả lời: (1)
xác hơn?
thả chìm
(2) dâng lên
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu
(3) thả
(4) tràn ra
C3 để rút ra kết luận.

- C4: Lau khô bát to,khi nhấc ca ra không
- Hướng dẫn HS thảo luận chung toàn lớp làm đổ hoặc làm sánh nước ra bát. Đổ hết
để thống nhất phần kết luận.
nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu C4
nước ra ngoài....
(nếu không còn thời gian thì giao về nhà)
Hoạt động 3: Thực hành: Đo thể tích 3.Thực hành: Đo thể tích vật rắn
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy
vật rắn
- GV giới thiệu mục đích và các bước làm
thí nghiệm.
- Phân nhóm, phát dụng cụ thực hành cho
từng nhóm HS.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- GV quan sát các nhóm thực hành, điều
chỉnh hoạt động của các nhóm.
- Đánh giá quá trình làm việc và kết quả
thực hành của các nhóm.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.1 & 4.2 (SBT)

Giáo án Vật lý 6
- HS nắm được các bước tiến hành thí
nghiệm.

- Các nhóm HS nhận dụng cụ.
- Nhóm trưởng: phân công các thành viên
trong nhóm làm các công việc cần thiết.
- Các nhóm thực hành đo thể tích hòn sỏi
trong hai trường hợp và ghi kết quả vào
bảng 4.1

II.Vận dụng
- HS làm việc cá nhân với bài 4.1 & 4.2
trong SBT.
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp để thống - Thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu
nhất câu trả lời.
trả lời.
Bài 4.1: C.V3 =31 cm3
Bài 4.2: C.Thể tích của phần nước tràn ra
từ bình tràn sang bình chứa.
- Hướng dẫn HS cách làm C5 & C6
- HS nắm được cách làm C5 & C6 và hoàn
(SGK) và giao về nhà làm.
thiện ở nhà.
4. Củng cố
- Có những cáh nào để đo thể tích vật rắn - HS trả lời các câu hỏi của GV để khắc
không thấm nước?
sâu những kiến thức cơ bản và tìm hiểu
- Có những cách nào để đo thể tích của
thêm một số thông tin trong mục: Có thể
vật rắn có dạng hình hộp, hình cầu, hình
em chưa biết.
trụ?
5. Hướng dẫn về nhà

- Học bài và trả lời lại các câu C1,C2,C3
- Làm bài tập 4.3- 4.6 (SBT)
- Đọc trước bài 5: Khối lượng- Đo khối lượng

Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án Vật lý 6
Soạn: 17/9/2014
Dạy: 19/9/2014

TIẾT4: BÀI 5. KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
Trả lời được các câu hỏi cụ thể: Khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg
thì số đó cho biết gì? Nhận biết được quả cân 1kg.
Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân rôbecvan và cách cân một vật bằng
cân rôbecvan.
Đo được khối lượng của một vật bằng cân.Chỉ ra được GHĐ & ĐCNN của cân.
II.CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 cân rôbecvan và hộp quả cân, vật để cân.
- Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân (H5.3, H5.4, H5.5 & H5.6 ).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước?
3.Bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Em nặng bao nhiêu cân? Bằng cách nào
- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình.
em biết?
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lượng và
I. Khối lượng- Đơn vị khối lượng
đơn vị khối lượng
1. Khối lượng
- Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi khối
- HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C1
lượng trên một số túi đựng hàng. Con số đó C1:397g là lượng sữa chứa trong hộp.
cho biết gì?
- Yêu cầu HS trả lời C2.
- HS hoạt động cá nhân trả lời C2, C3,
- GV cho HS nghiên cứu, chọn từ thích hợp C4, C5, C6
điền vào chỗ trống trong câu C3, C4
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C5 &C6.
C2:500g là lượng bột giặt chứa trong túi
- Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất câu
C3:(1) 500g
C4:(2) 397g
trả lời.
C5: Mọi vật đều có khối lượng.
- GV nhấn mạnh: Mọi vật đều có khối lượng C6: Khối lượng của một vật chỉ lượng
và khối lượng của vật là lượng chất chứa
chất chứa trong vật.

trong vật.
2. Đơn vị đo khối lượng
- Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo khối lượng. - HS thảo luận để nhớ lại đơn vị đo khối
- Yêu cầu HS đổi đơn vị: 1tạ =.........kg
lượng:
1g =.........kg
1lạng =........g
Đơn vị hợp pháp là kilôgam (kg)
1t =.........kg
1mg =.........g
Đơn vị nhỏ hơn kg: g, mg, ...
- Kg là gì? (GV thông báo).
Đơn vị lớn hơn kg: tấn, tạ, ...
- Thông báo cho HS một số đơn vị đo khối
lượng khác hay sử dụng.
Các đơn vị khác: ounce(aoxơ-oz),
pound (b):1oz =28,3g
11b =16 oz
=453,6g
1 đồng cân (1chỉ) có khối lượng 3,78g
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy
Hoạt động 3: Đo khối lượng
- GV phát cân Rôbecvan cho các nhóm.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu các bộ phận,
GHĐ & ĐCNN của cân rôbecvan.

- Yêu cầu HS so sánh với cân trong H5.2.
- Giới thiệu cho HS núm điều chỉnh kim cân
về vạch số 0.
- Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn
(GHĐ của cân rôbecvan là tổng khối
lượng các quả cân trong hộp quả cân
ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ
nhất trong hộp quả cân)
-Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách cân
và tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống
trong câu C9
- Yêu cầu HS thực hiện phép cân: cân 2 vật.
GV hướng dẫn và uốn nắn.
-Cho HS tìm hiểu một số cân khác và trả lời
câu C11.

Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu
C13 và thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- Hướng dẫn HS trả lời C12 ở nhà.

Giáo án Vật lý 6
1 lạng ta (1lượng) là 10 chỉ.
II.Đo khối lượng
1.Tìm hiểu cân Rôbécvan
- HS quan sát và chỉ ra các bộ phận của
cân Rôbecvan:
+ Đòn cân
+ Đĩa cân
+ Kim cân

+ Hộp quả cân
+ Núm điều chỉnh kim cân thăng bằng
+ Vạch chia trên thanh đòn
- HS tìm hiểu được GHĐ & ĐCNN của
cân Rôbecvan để trả lời câu C8
2. Cách dùng cân Rôbecvan để cân
1vật
C9: (1) điều chỉnh số 0
(2) vật đem cân
(3) quả cân
(4) thăng bằng
(5) đúng giữa
(6) quả cân
(7) vật đem cân
- HS thực hiện phép cân với hai vật.
3.Các loại cân khác
-HS quan sát H5.3;H5.4;H5.5 & H5.6
để trả lời C11:
H5.3: Cân y tế
H5.4: Cân tạ
H5.5: Cân đòn
H5.6: Cân đồng hồ
III.Vận dụng
- Trả lời C13 và ghi vào vở
C13: Số 5T có nghĩa xe có khối lượng 5
trên 5 tấn không được đi qua cầu.

4. Củng cố
- Khi cân cần ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân, điều này có ý nghĩa gì?
- Để cân một cái nhẫn vàng dùng cân đòn có được không?

- GV cho HS tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời lại các câu C1 đến C13 (SGK).
- Làm bài tập 5.1- 5.5 (SBT).
- Đọc trước bài 6: Lực- Hai lực cân bằng.

Soạn: 01/10/2014
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án Vật lý 6
Dạy: 03/10/2014

TIẾT 5: BÀI 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Mục tiêu:
-Kiến thức:
Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo, ... và chỉ ra được phương và chiều của các
lực đó. Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và nhận xét được trạng thái của vật khi chịu
tác dụng lực.
- Kĩ năng:
Sử dụng đúng thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi quan sát kênh hình.
-Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo xoắn dài 10cm, 1 thanh nam châm thẳng, 1

quả nặng, 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 2 khớp nối.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Khối lượng là gì? Đơn vị? Chữa bài tập 5.1 (SBT).
HS2: Chữa bài tập 5.3 (SBT).
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và trả lời - HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi
câu hỏi: Ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng GV yêu cầu.
lực kéo lên cái tủ?
- Ghi đầu bài.
- ĐVĐ: Lực đẩy, lực kéo là gì? ...
1. Lực
Hoạt động 2 :Hình thành khái niệm
a.Thí nghiệm
lực Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Giới - HS làm việc theo nhóm: nhận dụng cụ
thiệu dụng cụ, cách lắp , phát dụng cụ
thí nghiệm, lắp ráp, tiến hành thí nghiệm
cho từng nhóm và hướng dẫn HS quan
và quan sát các hiện tượng xảy ra để rút
sát hiện tượng. Từ đó yêu cầu HS rút ra ra nhận xét (C1,C2,C3).
nhận xét.
- Yêu cầu cá nhân HS điền từ thích hợp - Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào
vào chỗ trống trong câu C4
chỗ trống trong câu C4.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống

- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
nhất câu trả lời.
C4: (1) lực đẩy
(2) lực ép
- Yêu cầu HS lấy thêm VD về tác dụng
(3) lực kéo
(4) lực kéo
lực và thông báo: Trong Tiếng việt có
(5) lực hút
nhiều từ để chỉ các lực: lực kéo, lực đẩy,
lực nâng, lực ép, lực uốn, lực giữ, ...
b. Kết luận
nhưng đều có thể quy về tác dụng đẩy
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy
về phía này hay kéo về phía kia.
- Lực là gì ?
Hoạt động 3: Nhận xét về phương và
chiều của lực
- GV làm lại các thí nghiệm H6.1&
H6.2 và thông báo cho HS về phương
và chiều của lực do lò xo tác dụng lên
xe lăn.
- Yêu cầu HS xác định phương và chiều
của lực do nam châm tác dụng lên quả

nặng (C5).
- GV khái quát lại (giới thiệu các
phương của lực: phương ngang, thẳng
đứng....).
Hoạt đông 4: Nghiên cứu hai lực cân
bằng
- Yêu cầu HS quan sát H6.4 và hướng
dẫn HS trả lời các câu hỏi C6, C7:
Với C6: GV nhấn mạnh trường hợp hai
đội mạnh ngang nhau thì dây vẫn đứng
yên.
- Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp điền
vào chỗ trống trong câu C8
- Tổ chức cho HS thảo luận để hợp thức
hoá kiến thức về hai lực cân bằng

Giáo án Vật lý 6
khác gọi là lực
2. Phương và chiều của lực
- HS quan sát thí nghiệm, từ sự chuyển
động của xe lăn (phương, chiều) để nhận
biết phương và chiều của lực tác dụng
lên xe lăn.
- C5: Phương nằm ngang, chiều hướng
về phía nam châm
- Nhận xét: Mỗi lực đều có phương và
chiều xác định
3. Hai lực cân bằng
- HS quan sát hình vẽ và nêu những
nhận xét cần thiết

C7: - Phương dọc theo sợi dây
- Chiều hai lực ngược nhau
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong câu C8
- Thảo luận nhóm về các từ đã chọn để
thống nhất
C8: a) (1) cân bằng
(2) đứng yên
b) (3) chiều
c) (4) chiều
(5) chiều
- HS tìm ví dụ về hai lực cân bằng.
4. Vận dụng
- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
trong câu C9
C9: a) lực đẩy
b)lực kéo

- Yêu cầu HS tìm một thí dụ về hai lực
cân bằng (C10).
Hoạt động 5: Vận dụng
- Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C9.
- GV uốn nắn câu trả lời của HS.
4. Củng cố
- Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng?
- Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang đứng yên thì vật đó sẽ
như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời lại các câu C1- C10 (SGK).
- Làm bài tập 6.1- 6.5 (SBT).

- Đọc trước bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.

Soạn: 08/10/2014
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án Vật lý 6
Dạy: 10/10/2014

TIẾT 6 - BÀI 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức:
Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của
vật đó.
Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
-Kĩ năng:
Rèn kĩ năng lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm, hiện tượng.
- Thái độ:
Thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, xử lý các thông tin thu thập được.
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, 1giá TN, 1 hòn bi, 1
quả nặng, 1 dây.
- Cả lớp: 1 cái cung.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:

HS1: Thế nào là hai lực cân bằng? Chữa bài tập 6.1(SBT).
HS2: Chữa bài tập 6.2 và 6.3 (SBT).
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học - HS quan sát hình vẽ và đưa ra phương
tập
án trả lời và giải thích phương án đó.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi: Làm sao biết ai đang giương
cung?
- Ghi đầu bài.
- GV: Muốn xác định ai đang giương
cung, phải nghiên cứu và phân tích xem
khi có lực tác dụng vào thì có hiện
tượng gì xảy ra?
I. Những hiện tượng cần chú ý quan
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện
sát khi có lực tác dụng
tượng xảy ra khi có lực tác dụng
1. Những sự biến đổi của chuyển động
- HS đọc SGK để thu thập thông tin và
- GV hướng dẫn HS đọc mục 1(SGK)
trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
để thu thập thông tin và trả lời câu hỏi
+ Sự biến đổi của chuyển động có 5
sau:
dạng
+ Sự biến đổi của chuyển động có
+ HS nêu được: Tốc độ (vận tốc) của

những dạng nào?
vật ngày càng lớn hoặc càng nhỏ.
+ Hiểu thế nào là vật “chuyển động
nhanh lên” và “vật chuyển động chậm
- HS tìm ví dụ minh hoạ (trả lời C1)
lại” ?
C1: Xe đạp đang đi bị hãm phanh làm
-Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ những xe dừng lại - Xe máy đang chạy bỗng
sự biến đổi chuyển động
được tăng ga, xe chạy nhanh lên, ...
2. Những sự biến dạng
- Sự biến dạng là những sự thay đổi
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy
- Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời
câu hỏi: Thế nào là sự biến dạng?
- Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ về sự
biến dạng và trả lời câu hỏi ở đầu bài.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ khác.
Hoạt động 3:Nghiên cứu những kết
quả tác dụng của lực
- Yêu cầu HS quan sát H7.1; H7.2 và
hướng dẫn HS làm thí nghiệm (C3C6).
- Phát dụng cụ TN cho các nhóm HS.
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng
và. nhận xét ( Định hướng cho HS được

sự biến đổi của chuyển hoặc sự biến
dạng của vật bằng các câu hỏi: Khi
buông tay không giữ xe thì hiện tượng
gì xảy ra với xe lăn? .... (C3)
- Từ thông tin thu được từ thí nghiệm,
yêu cầu HS rút ra kết luận bằng cách
chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
trong câu C7; C8.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để
thống nhất câu trả lời.

Giáo án Vật lý 6
hình dạng của một vật.
- C1: Người đang giương cung làm
cánh cung và dây cung bị biến dạng.
II. Những kết quả tác dụng của lực
1. Thí nghiệm
- HS quan sát hình vẽ và nắm được cách
tiến hành thí nghiệm.
- Nhận dụng cụ, hoạt động theo nhóm
làm 4 thí nghiệm (C3- C6). Quan sát
hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm
để rút ra nhận xét.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
2. Kết luận
- Cá nhân HS chọn từ thích hợp để điền
vào chỗ trống trong câu C7; C8.
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời
C7: a) (1) biến đổi chuyển động
b) (2) biến đổi chuyển động

c) (3) biến đổi chuyển động
d) (4) biến dạng
C8: (1) biến dạng
(2) biến đổi chuyến động
III. Vận dụng
- HS trả lời các câu C9; C10 & C11.
- Thảo luận chung cả lớp.

Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về lực tác dụng
lên vật làm vật biến đổi chuyển động
hoặc làm vật bị biến dạng và đồng thời
cả hai kết quả này.
- Tìm hiểu hiện tượng ở phần: Có thể
- GV uốn nắn việc sử dụng chính xác
em chưa biết.
các thuật ngữ của HS.
- Yêu cầu HS đọc phần: Có thể em
chưa biết và phân tích hiện tượng đó.
4. Củng cố
- Thế nào là sự biến đổi của chuyển động ?
- Thế nào là sự biến dạng ?
- Tác dụng của lực có thể gây ra những kết quả nào?
5. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời lại các câu C1 đến C11 và học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 7.1- 7.5 (SBT).
- Đọc trước bài 8: Trọng lực- Đơn vị lực.

Soạn: 15/10/2014
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền


Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án Vật lý 6
Dạy: 17/10/2014

TIẾT 7: BÀI 8 : TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức:
Hiểu được trọng lực (trọng lượng) là gì. Nêu được phương và chiều của trọng lực.
Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn (N).
-Kĩ năng:
Biết vận dụng kiến thức thu thập được vào thực tế và kĩ thuật: Sử dụng dây dọi để
xác định phương thẳng đứng.
-Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 dây dọi, 1 quả nặng, 1 lò xo, 1 khay nước, 1 êke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1:Khi có lực tác dụng có thể gây ra những kết quả nào? Chữa bài tập 7.2 (SBT).
HS2: Chữa bài tập 7.5 (SBT)- HS khá.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học
tập

- HS quan sát hình vẽ và đưa ra dự đoán
- GV treo hình vẽ phóng to:
của mình.
Thông qua thắc mắc của người con và
giải đáp của người bố đưa HS đến nhận
thức: Trái đất hút tất cả các vật. Vấn đề - Ghi đầu bài.
là phải làm TN để khẳng định điều đó.
1. Trọng lực là gì?
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của a. Thí nghiệm
trọng lực
- HS nhận dụng cụ, tiến hành 2 thí
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm,quan
nghiệm, quan sát và nhận xét hiện tượng
sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.
xảy ra để trả lời câu hỏi của GV và trả
+ Thí nghiệm a: Chú ý quan sát độ dài
lời câu C1, C2 (Phân tích được phương
của lò xo trước và sau khi treo quả nặng và chiều của lực tác dụng lên vật).
Hiện tượng gì xảy ra khi treo quả nặng C1: Lực mà lò xo tác dụng vào quả nặng
vào một đầu của lò xo?
có phươngdọc theo lò xo,chiều hướng
Yêu cầu HS phân tích lực tác dụng lên
lên trên. Quả nặng vẫn đứng yên chứng
quả nặng (C1).
tỏ có một lực nữa tác dụng lên quả nặng
+ Thí nghiệm b: Hướng dẫn cho HS
cân bằng với lực mà lò xo tác dụng.
thảo luận để thấy được sự biến đổi
C2: Viên phấn rơi nhanh dần chứng tỏ
chuyển động của viên phấn khi bắt đầu có lực tác dụng lên viên phấn. Lực này

rơi và nhận ra lực đã gây ra sự biến đổi có phương thẳng đứng,chiều hướng
đó.
xuống dưới.
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong câu C3.
- Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong
- HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
khung điền vào chỗ trống trong câu C3. C3: (1) cân bằng
(2) trái đất
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất câu trả lời và hợp thức hoá các kết
luận.

Giáo án Vật lý 6
(4) trái đất

(3) biến đổi
b. Kết luận
- Trọng lực là lực hút của trái đất tác
dụng lên vật.
- Trọng lực là gì?
- Trọng lực tác dụng lên một vật là
trọng lượng của vật đó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương và

2. Phương và chiều của trọng lực
chiều của trọng lực
a. Phương và chiều của trọng lực
- Hướng dẫn HS quan sát và nắm được - HS nắm được thông tin về dây dọi và
thông tin về dây dọi .
phương thẳng đứng.
- Quả nặng treo vào dây dọi chịu tác
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu:
dụng của những lực nào? Có phương và Quả nặng chịu tác dụng của 2 lực cân
chiều như thế nào?
bằng: trọng lực và lực kéo của sợi dây.
- Tại sao quả nặng đứng yên ?
- HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ
tróng trong câu C4:
(1) cân bằng
(2) dây dọi
- Tổ chức cho HS thảo luận hoàn thiện
(3) thẳng đứng
(4) từ trên xuống
câu C4.
dưới
- Trọng lực có phương và chiều như thế b. Kết luận
nào? (Hoàn thiện câu C5)
C5: Trọng lực có phương thẳng dứng
và có chiều từ trên xuống
3. Đơn vị lực
Hoạt động 4:Tìm hiểu về đơn vị lực
- Đơn vị đo độ mạnh (cường độ) lực là
- GV hướng dẫn HS đọc và thu thập
Niutơn.(Kí hiệu : N )

thông tin.
- Trọng lượng của quả cân 100g là 1N
- Một vật có khối lượng 1kg thì có trọng
lượng là bao nhiêu?
4. Vận dụng
- Thông báo: Trên thực tế trọng lượng
- HS làm thí nghiệm câu C6 và rút ra kết
của quả cân 100g chỉ là 0,98 N
luận: Phương thẳng đứng vuông góc
Hoạt động 5 : Vận dụng
với phương nằm ngang.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và trả
lời câu C6. (Yêu cầu HS tự đưa ra
phương án thực hiện).
4. Củng cố
- Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực?
- Cường độ của trọng lực gọi là gì ?
- Đơn vị của lực?
- Một vật có khối lượng 5kg thì có trọng lượng là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn về nhà
-Học bài và làm bài tập 8.1- 8.4 (SBT).
-Ôn tập các nội dung đã học chuẩn bị tiết sau ôn tập.

Soạn: 21/10/2014
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015



Trường THCS Mai Thủy

Giáo án Vật lý 6
Dạy: 23/10/2014

Tiết 8

ÔN TẬP

I. Mục tiêu
- Ôn lại những kiến thức cơ bản.
- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập tính toán.
- Biết phân tích, tổng hợp khi gặp các bài toán khó.
II. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp ôn tập)
3. Ôn tập
A. TỰ LUẬN
Câu 1.Khối lượng : khối lượng là gì ? đơn vị của khối lượng ? dùng dụng cụ nào để đo
khối lượng ?
Câu 2.Lực : lực là gì ? (Tác dụng đẩy kéo vật này lên vật khác gọi là lực), hai lực cân
bằng là hai lực như thế nào ?, những kết quả của tác dụng lực (biến đổi chuyển động
hoặc làm vật khác biến dạng ), đơn vị lực là gì ?
Câu 3.Các loại lực : em đã làm quen với những loại lực nào ? trọng lực là gì ?
Câu 4 : Tính trọng lượng của con bò có khối lượng 500 kg.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1.Khối lượng :
+ Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành chất đó.
+ Đơn vị của khối lượng là kilogam (Kg).
+ Dùng cân để đo khối lượng

Câu 2.Lực :
+ Lực là gì ? Tác dụng đẩy kéo vật này lên vật khác gọi là lực,
+Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau , có cùng phương nhưng ngược chiều
+ Những kết quả của tác dụng lực (biến đổi chuyển động hoặc làm vật khác biến
dạng )
+ Đơn vị lực là Niutơn. Người ta dùng lực kế gì để đo lực
Câu 3.Các loại lực : em đã làm quen với những loại lực trọng lực, lực đàn hồi,
+ Trọng lực là lực hút của trái đất
Câu 4 : Tính trọng lượng của con bò có khối lượng 500 kg.
Giải
Trọng lượng của con bò :P=10xm=10x500=1000(N)
4. Dặn dò: Về nhà học và nắm được phần lí thuyết từ bài 1 đến bài 8, xem lại các bài tập
đã làm trong vở BT. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.

Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Soạn: 21/10/2014
Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án Vật lý 6
Dạy: 24/10/2014

TIẾT 9 : KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và

học.
- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Đo độ dài, đo thể tích, đo khối
lượng, hai lực cân bằng, những kết quả tác dụng của lực, trọng lực, đơn vị lực, mối quan
hệ giữa khối lượng và trọng lượng.
II. ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ:
ĐỀ I
Câu 1. (2 điểm)
a) Thế nào là giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) của thước?
b) Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước sau:

0cm 1
13

2
14

3
15

4

5

6

7

8

9


10

11

12

Câu 2. (2 điểm)
Trọng lực là gì? Đơn vị của trọng lực là gì?
Câu 3. (2,5 điểm)
Thế nào là hai lực cân bằng? Em hãy cho một ví dụ về hai lực cân bằng.
Câu 4. (2 điểm)
Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của lực lên vật trong mỗi trường hợp sau:
a, Vật biến đổi chuyển động (chuyển động chậm hơn) ?
b, Vật bị biến dạng ( do bị lực kéo)?
Câu 5. (1,5 điểm)
Một vật có khối lượng 5 kg. Thì trọng lượng của vật là bao nhiêu?
ĐỀ II
Câu 1. (2 điểm)
a) Thế nào là giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) của bình chia độ?
b) Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của bình chia độ sau:
...........................................................................................
Câu 2. (2 điểm)
Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Đơn vị của trọng lực là gì?
Câu 3. (2,5 điểm)
Thế nào là hai lực cân bằng? Em hãy cho một ví dụ về hai lực cân bằng.
Câu 4. (2 điểm)
Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của lực lên vật trong mỗi trường hợp sau:
a, Vật biến đổi chuyển động (chuyển động nhanh hơn) ?
b, Vật bị biến dạng ( do bị lực ép)?

Câu 5. (1,5 điểm)
Một vật có khối lượng 3 kg. Thì trọng lượng của vật là bao nhiêu?

Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án Vật lý 6

IV: CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
Giáo viên phát đề kiểm tra cho học sinh
4. Củng cố:
GV: Thu bài - nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS về nhà làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu chuẩn bị trước bài 9: Lực đàn hồi

Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Soạn: 29/10/2014
Dạy: 31/10/2014
Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy


Giáo án Vật lý 6

TIẾT 10 : BÀI 9 : LỰC ĐÀN HỒI
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
Nhận biết được thế nào là sự biến dạng đàn hồi của một lò xo. Trả lời được câu hỏi
về đặc điểm của lực đàn hồi. Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra được nhận xét về sự phụ
thuộc của lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.
-Kĩ năng:
Lắp thí nghiệm qua kênh hình và nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự
biến dạng và lực đàn hồi.
-Thái độ:
Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên.
II.CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lò xo, 1 thước kẻ có chia độ đến mm, 1 hộp quả nặng 4
quả (mỗi quả 50g).
- Cả lớp: bảng phụ kẻ sẵn bảng 9.1.
III. TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? Kết quả tác dụng của trọng lực lên các
vật?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học
tập
- HS trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết
- Một sợi dây cao su và một lò xo xoắn

của mình.
có tính chất nào giống nhau?
- Ghi đầu bài.
- GV đặt vấn đề nghiên cứu bài.
I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm độ 1. Biến dạng của một lò xo
biến dạng và độ biến dạng đàn hồi
a. Thí nghiệm
-Sự biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? - HS nghiên cứu tài liệu để nắm được
cách tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu HS đọc thông tin phần thí
- Nhóm HS nhận dụng cụ và lắp ráp thí
nghiệm (SGK) và nắm được cách làm.
nghiệm theo sự hướng dẫn của GV.
- Phát dụng cụ và hướng dẫn HS lắp thí - Đo chiều đà tự nhiên của lò xo lo và
nghiệm theo nhóm.
ghi kết quả vào cột 3 bảng 9.1.
- Hướng dẫn HS đo đạc và ghi kết quả
- Đo chiều dài của lò xo khi móc 1; 2; 3
vào bảng 9.1 (Hướng dẫn tỉ mỉ cách đo
quả nặng và ghi kết quả vào cột 3 bảng
chiều dài của lò xo).
9.1
- GV theo dõi các bước tiến hành của
- Tính P1, P2, P3 và ghi vào cột 2 bảng
HS.
9.1.
- Đo chiều dài của lò xo khi bỏ lần lượt
các quả nặng rồi so sánh với chiều dài
của lò xo khi móc lần lượt các quả

- Yêu cầu HS đo chiều dài của lò xo khi nặng.
lần lượt bỏ các quả nặng rồi so sánh với b. Kết luận
chiều dài của lò xo khi treo lần lượt các - HS trả lời câu C1, thảo luận để thống
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy
quả nặng vào.
- Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS
hoàn thiện câu C1.
- Biến dạng của lò xo có tính chất gì?
- Lò xo là vật có tính chất gì?

- Độ biến dạng của lò xo được xác định
như thế nào?
- Yêu cầu HS tính độ biến dạng của lò
xo khi treo 1, 2, 3 quả nặng rồi ghi kết
quả vào cột 4 bảng 9.1.
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về
lực đàn hồi và đặc điểm của lực đàn
hồi
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1
và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Lực đàn
hồi là gì ?
- Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi C3.
- Lực đàn hòi có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu HS lựa chọn phương án trả lời
đúng cho câu C4

Gợi ý: Trọng lượng của vật treo vào lò
xo tăng thì độ biến dạng tăng mà trọng
lượng tăng thì cường độ của lực đàn hồi
tăng.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời và thảo luận câu C5,
C6.

Giáo án Vật lý 6
nhất câu trả lời
C1: (1) dãn ra (2) tăng lên (3) bằng
- Nhận xét: Khi lực thôi không tác
dụng lên lò xo thì chiều dài của nó trở
lại bằng chiều dài tự nhiên. Biến
dạng đó gọi là biến dạng đàn hồi.
Lò xo có tính chất đàn hồi
2. Độ biến dạng của lò xo
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa
chiều dài khi biến dạng với chiều dài
tự nhiên của lò xo: l- l0.
- HS trả lời câu hỏi C2 và ghi kết quả
vào cột 4 bảng 9.1.
II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó
1. Lực đàn hồi
- Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng
vào quả nặng gọi là lực đàn hồi.
- HS trả lời và thảo luận để thống nhất
câu C3
C3: Cường độ của lực đàn hồi của lò
xo bằng trọng lượng của quả nặng.

2. Đặc điểm của lực đàn hồi
- HS thảo luận tìm phương án trả lời
đúng cho câu C4
C4: C. Độ biến dạng tăng thì lực đàn
hồi tăng.
III. Vận dụng
- HS trả lời câu C5, C6 và thảo luận để
thống nhất câu trả lời
C5: (1) tăng gấp đôi
(2) tăng gấp ba
C6: Một sợi dây cao su và một lò xo
đều là vật có tính chất đàn hồi.

4. Củng cố
- Thế nào là biến dạng đàn hồi?
- Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Lực đàn hồi có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS đọc mục: Có thể em chưa biết
Nhấn mạnh: Nếu kéo dãn lò xo quá mức làm lò xo mất tính đàn hồi...
5. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời lại các câu C1 đến C6 và học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 9.1- 9.4 (SBT).
- Đọc trước bài 10: Lực kế- Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng.
Soạn: 05/11/2014
Dạy: 07/11/2014
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy


Giáo án Vật lý 6

TIẾT 11 . BÀI 10 : LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC.
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo của lực kế, GHĐ & ĐCNN của lực kế. Sử dụng được
công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để tính trọng lượng của vật
khi biết khối lượng và ngược lại.
2.Kĩ năng:
- Biết tìm hiểu cấu tạo của dụng cụ đo và biết cách sử dụng lực kế để đo lực.
3.Thái độ: Rèn tính sáng tạo và cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: 2 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh.
- Cả lớp: 1 cung tên, 1 xe lăn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
6A
6B
6C
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là lực đàn hồi? Lực đàn hồi có phương và chiều như thế nào?
HS2: Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? Chứng minh?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Hoạt động1: Tổ chức tình huống học
tập
- HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
- Cho HS quan sát ảnh chụp ở đầu bài
GV đưa ra.
và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều gì
chửng tỏ cung đang được giương? Lực - Ghi đầu bài.
đó có giá trị là bao nhiêu? Dùng dụng
cụ nào để xác định?
1. Tìm hiểu lực kế
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế
a. Lực kế là gì?
- GV giới thiệu lực kế là dụng cụ dùng - Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực (lực
để đo lực hoặc yêu cầu HS đọc thông
kéo, lực đẩy).
tin trong SGK và cho biết dụng cụ dung - Lực kế thường dùng là lực kế lò xo.
để đo lực.
b.Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
- Phát lực kế cho các nhóm yêu cầu HS - HS hoạt động theo nhóm, quan sát và
tìm hiểu cấu tạo của lực kế.
nêu được cấu tạo của lực kế lò xo.
- Nêu cấu tạo của lực kế? (yêu cầu HS
chỉ vào lực kế).
- Trả lời và thảo luận thống nhất câu C1
- Tổ chức cho HS thảo luận,hợp thức
C1: (1) lò xo
(2) kim chỉ thị
hoá câu trả lời cho câu C1.
(3) bảng chia độ
- Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ

- HS tìm hiểu để trả lời câu C2.
nhất của lực kế của nhóm em?
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy
- GV kiểm tra lại các câu trả lời của HS
(GV đưa ra một số lực kế có GHĐ khác
nhau).
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực
bằng lực kế
- Hướng dẫn HS trả lời câu C3: tìm hiểu
cách đo lực bằng lực kế và cách cầm
lực kế (C5).

Giáo án Vật lý 6

2. Đo một lực bằng lực kế
a. Cách đo lực
- HS tìm hiểu cách sử dụng lực kế bằng
cách chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống trong câu C3 và cách cầm lực kế
(C5)
C3: (1) vạch 0
(2) lực cần đo
- GV chốt lại cách cầm lực kế trong mỗi
(3) phương
trường hợp: đo lực kéo có phương nằm C5: Khi đo trọng lượng phải cầm lực kế

ngang, đo lực kéo xuống, đo trọng
sao cho lò xo của lực kế nằm thẳng
lượng.
đứng.
b. Thực hành đo lực
- Hướng dẫn cách đo trọng lượng của
- HS tiến hành đo trọng lượng của
cuốn sách, hộp bút,...
quyển sách và một số vật khác rồi so
sánh kết quả giữa các nhóm.
Hoạt động 4: Xây dựng công thức liên 3. Công thức liên hệ giữa trọng lượng
hệ giữa trọng lượng và khối lượng
và khối lượng
- Yêu cầu trả lời câu C6
- Cá nhân HS điền số thích hợp vào chỗ
- Tìm mối quan hệ giữa trọng lượng và trống để hoàn thiện câu C6
khối lượng
Gợi ý: m = 0,1 kg ⇒ P = 1N
- Từ các ví dụ HS tìm được mối liên hệ

m = 1kg
P = 10N
giữa trọng lượng và khối lượng

m = 5kg
P=? N
Hệ thức giữa trọng lượng và khối

P = 100N
m= ? kg

lượng của cùng một vật:
- GV thông báo:
P = 10.m
+ Ở xích đạo: P = 9,78.m
trong đó: P là trọng lượng (N)
+ Ở địa cực : P = 9,83.m
m là khối lượng (kg)
Hoạt động 5: Vận dụng
4. Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời câu C7, C9.
- HS làm việc cá nhân trả lời câu C7, C9
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
nhất câu trả lời.
C7: Vì trọng lượng của vật luôn tỉ lệ với
khối lượng của vật đó nên bảng chia độ
theo đơn vị N mà không chia theo đơn
vị kg. Thực chất cân bỏ túi là lực kế
C9: m = 3,2 tấn = 3200kg
⇒ P = 10.m = 10.3200 = 32 000 N
4. Củng cố:
- Dùng dụng cụ nào để đo lực? Khi đo lực cần phải chú ý điều gì?
- Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?
- Cho HS tìm hiểu các thông tin trong mục: Có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời lại các câu C1 đến C9 (Với C8: GV hướng dẫn cách làm ).
- Học bài và làm bài tập 10.1- 10.4 (SBT).
- Đọc trước bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng.
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền


Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án Vật lý 6

Soạn: 12/11/2014
Dạy: 14/11/2014

TIẾT 12: BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG - BÀI TẬP
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án Vật lý 6

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm khối lượng riêng. Sử dụng được các công thức
m = D.V để tính khối lượng của một vật. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối
lượng riêng của các vật.
2.Kĩ năng:
- Sử dụng phương pháp cân khối lượng và đo thể tích để xác định trọng lượng
riêng
3.Thái độ: Thái độ nghiêm túc, cẩn thận và trung thực khi làm thực hành.
II. CHUẨN BỊ

- Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2,5N; 1 quả cân 200g có móc treo và dây buộc, bình chia
độ có GHĐ 250 cm3.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Lực kế là dụng cụ để đo đại lượng vật lí nào? Nêu cấu tạo của lực kế?
m = 2,5 tấn ⇒ P =? N ; P =36 N ⇒ m =? kg
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học
tập
- HS đọc SGK và chỉ ra được vấn đề
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện trong
cần nghiên cứu.
SGK và chốt lại vấn đề cần nghiên cứu - Ghi đầu bài.
là gì ?
1. Khối lượng riêng. Tính khối lượng
Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm
của các vật theo khối lượng riêng
khối lượng riêng và công thức tính
khối lượng của một vật theo khối
a. Khối lượng riêng
lượng riêng
- HS chọn phương án đúng cho câu C1
- Yêu cầu HS trả lời câu C1
V = 1dm3 ⇒ m = 7,8 kg
- GV hướng dẫn cho HS toàn lớp thực
V = 0,9 m3 ⇒ m = ?
hiện để xác định khối lượng của chiếc

V= 1 m3 ⇒ m = ?
cột.
Khối lượng của chiếc cột là 7800 kg
- GV gợi ý:V= 1 m3 sắt có m = 7800 kg
7800 kg của 1m3 sắt gọi là khối lượng
riêng của sắt.
Vậy khối lượng riêng là gì ?
- Đơn vị của khối lượng riêng là gì?
- GV giới thiệu bảng khối lượng riêng
của một số chất (SGK/ 37 )
Qua các số liệu đó em có nhận xét gì ?
- ĐVĐ: Làm thế nào để xác định khối
lượng của một vật mà không cần cân?
- Yêu cầu HS trả lời câu C2
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

- Định nghĩa: Khối lượng của một mét
khối một chất gọi là khối lượng riêng
của chất đó.
- Đơn vị khối lượng riêng: kg/ m3.
b.Bảng khối lượng riêng của một số
chất
- HS đọc số liêu ghi trong bảng.
- NX: Cùng một thể tích, các chất khác
nhau có khối lượng khác nhau.
c. Tính khối lượng của một vật theo
khối lượng riêng
- HS nghiên cứu trả lời câu C2
Năm học:2014-2015



Trường THCS Mai Thủy
Gợi ý: 1m3 đá có m =?
0,5 m3 đá có m = ?
- Muốn biết khối lượng của một vật có
nhất thiết phải cân không? Không cân
thì phải làm như thế nào?
HS dựa vào câu C2 để trả lời C3

Giáo án Vật lý 6
Khối lượng của khối đá đó là:
m = 0,5m3.800 kg/ m3 = 400 kg
- HS xây dựng được công thức tính khối
lượng theo khối lượng riêng:
m = D.V
Trong đó: D là khối lượng riêng(kg/
m3 )
m là khối lượng (kg)
V là thể tích (m3)
2.Bài tập:
Bài 11.1
D

Yêu cầu HS giải bài tập 11.1 và
11.2(SBT)
Bài 11.2
GV hướng dẫn HS tóm tắt và lên bảng
giải bài tập 11.2 ; 11.4
Tóm tắt:
m=397g

v=320cm3
D= ? kg/m3
d =? N/m3

Tóm tắt:
m=1 kg
v=900 cm3
D= ? kg/m3
So sánh với D của nước

Khối lượng riêng của hộp sữa là:
D=

m 397
=
= 1,24 (g/cm3)
v
320

=1,24. 1000=1240 (kg/m3)
Bài 11.4
Khối lượng riêng của kem giặt VISO
là:
D=

1
m
= 0,0009 =1111,1( kg/m3)
v


Khối lượng riêng của kem giặt VISO
lớn hơn trọng lượng riêng của nước.

4. Củng cố
- Khối lượng riêng là gì? Công thức tính? Đơn vị? Cách xác định?
5. Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn HS học bài và làm bài tập 11.1 – 11.5 (SBT).
- Nghiên cứu bài 11:Trọng lượng riêng

Soạn: 19/11/2014
Dạy: 21/11/2014

TIẾT 13: BÀI 11: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

Năm học:2014-2015


Trường THCS Mai Thủy

Giáo án Vật lý 6

I. MỤC TIÊU
- Nắm được khái niệm trọng lượng riêng của một chất. Sử dụng được các công
thức
m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật. Sử dụng được bảng
số liệu để tra cứu trọng lượng riêng của các vật.
- Sử dụng phương pháp cân khối lượng và đo thể tích để xác định trọng lượng
riêng
- Thái độ nghiêm túc, cẩn thận và trung thực khi làm thực hành.

II. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2,5N; 1 quả cân 200g có móc treo và dây buộc, bình chia
độ có GHĐ 250 cm3.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng
Làm bài tập 11.2 (SBT)
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học
tập
- HS đọc SGK và chỉ ra được vấn đề
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện trong
cần nghiên cứu.
SGK và chốt lại vấn đề cần nghiên cứu - Ghi đầu bài.
là gì ?
1. Trọng lượng riêng
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm
- HS đọc thông tin và nắm được khái
trọng lượng riêng
niệm và đơn vị trọng lượng riêng:
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK - Trọng lượng của một mét khối một
về trọng lượng riêng.
chất gọi là trọng lượng riêng của chất
- GV khắc sâu lại khái niệm và đơn vị
đó
của trọng lượng riêng.
- Đơn vị: Niutơn trên mét khối (N/ m3)

- Yêu cầu HS trả lời câu C4.
- Hướng dẫn HS tìm mối quan hệ giữa
khối lượng riêng và trọng lượng riêng.
Hoạt động 3: Xác định trọng lượng
riêng của một chất
- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung công
việc và thực hiện xác định khối lượng
riêng của chất làm quả cân.
- Gợi ý: d =

P
; vậy cần phải xác định
V

những đại lượng nào? Phương pháp xác
định? (Chú ý đổi đơn vị).

Giáo viên:Lê Ngọc Hiền

- Công thức:

d=

P
V

Trong đó: d là trọng lượng riêng(N/
m3 )
P là trọng lượng (N)
V là thể tích ( m3)

- HS chứng minh được mối quan hệ
giữa d và D: d = 10.D.
2. Xác định trọng lượng riêng của
một chất
- HS tìm hiểu nội dung công việc.
- Thực hiện phép xác định trọng lượng
riêng của chất làm quả cân:
+ Đo trọng lượng quả cân (Lực kế)
+ Đo thể tích quả cân (Bình chia độ)
Năm học:2014-2015


×