Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Giáo án địa lí 8 năm học 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.52 KB, 110 trang )

Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam
Ngày soạn:

Giáo án: Địa 8
Ngày dạy:

Phần một

THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo)
XI. CHÂU Á.
Tiết 1.

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Sau bài học học sinh cần hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước địa hình và khoáng
sản châu lục.
- Củng cố và phát triển các kĩ năng phân tích và so sánh các đối tượng trên bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Các mẫu khoáng sản
- Bản đồ địa hình khoáng sản châu Á.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1- Ổn định(1p)
2- Bài cũ : Giáo viên giới thiệu chương trình địa lí lớp 8 (5p)
3- Bài mới
HĐ CỦA GV
Giới thiệu bài (2p)
Hoạt động 1: Vị trí-kích
thước (20p)
Giới thiệu châu Á trên bản
đồ.


Dựa vào H1.1 Cho biết điểm
cực bắc và cực nam Châu á
nằm trên những vĩ độ địa lý
nào?
Châu á tiếp với đại dương ,
châu lục nào?
GV chuẩn kiến thức.

HĐ CỦA HS

NỘI DUNG
1. Vị trí địa lí và kích thước
châu lục.

HS quan sát H1.1 trả
lời.
HS YK dưa H1.2 xác
định
.

Giáo viên: Từ Công Dũng

Diện tích: 44,4 triệu km2 rộng lớn
nhất thế giới.
Giới hạn77044/B -1016 /B

Năm học: 2012-2013

1



Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam

Hoạt động 2: Đặc điểm tự
nhiên(12p)
GV phân nhóm: 6 nhóm.
- N1-2 :Xác định tên các dãy
núi,
N3-4 Xác định các SN chính,
N 5- 6 xác định các đồng
bằng lớn.
- GV yêu cầu đại diện lên
xác định
- Nhận xét sự phân bố địa
hình.

Xác định tên các loại khoáng
sản và sự phân bố?
Với nguồn khoáng sản
đó châu lục phát triển các
ngành kinh tế nào?

Giáo án: Địa 8
Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc
đến vùng xích đạo tiếp giáp với 2
châu lục và 3 đại dương.
2. Đặc điểm địa hình, khoáng
sản.
a. Địa hình.


Các nhóm dựa vào
hình 1.2 quan sát
trong thời gian 5 phút
sau đó cử đại diện lên
chỉ bản đồ.
.
HS lên XĐ nhận xét
bổ sung lẫn nhau.

HSYK xác định các
loại khoáng sản phân
bố ở Châu á.

Nhiều hệ thống núi lớn,
SN cao đồ sộ và ĐB rộng lớn.
Hướng núi Đ-T hoặc gần Đ-T
B-N hoặc gần B-N.
Các núi và SN tập trung ở trung
tâm.
b. Khoáng sản.
Phong phú.
Nhiều khoáng sản quan trọng.
Than, dầu mỏ, khí đốt…..

3. Củng cố bài:(3p)
- Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí kích thước châu á?
- Xác định các dạng địa hình chính?
4 Hướng dẫn về nhà:(2p)
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới: khí hậu châu Á.


Ngày soạn:

Giáo viên: Từ Công Dũng

Ngày dạy:

Năm học: 2012-2013

2


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam
TIẾT 2.

Giáo án: Địa 8
KHÍ HẬU CHÂU Á.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- H/s cần tìm hiểu được tính phức tạp và đa dạng của khí hậu châu lục, nguyên nhân
hình thành khí hậu đó.
- Củng cố và nâng cao kĩ năng phân tích biểu đồ, đọc lược đồ khí hậu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Tranh các cảnh quan tự nhiên.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP.
1 Ổn định tổ chức(1p)
2. Bài cũ: Xác định các dạng địa hình trên bản đồ?(5p)
3. Bài mới: Gv vào bài
HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Giới thiệu bài (2p)
HĐ1: Sự phân hóa khí
1. Khí hậu phân hoá rất đa
hậu(13p)
Q/s H2.1 dựa vào
dạng.
-Xác định các đới khí hậu từ gam màu trả lời.
a. Khí hậu phân hoá thành nhiều
vùng cực đến xích đạo KT
(HSYK)
đới khác nhau.
0
80 Đ.
Xác định các đới khí
-Giải thích vì sao có sự phân hậu và giải thích
bố khác nhau đó?
nguyên nhân Dựa vào
GV cho H/s chứng minh.
gam màu. giải thích. b. Khí hậu phân hoá thành nhiều
Đới khí hậu nào không phân (HSKG)
kiểu khác nhau.
hoá? Vì sao?
Đới xích đạo, đới
cực.
c. Nguyên nhân của sự phân hoá
HSKG giải thích
khí hậu.
Do vị trí địa lí, địa hình và ảnh

HĐ2: Tìm hiểu 02 kiểu khí
hưởng của biển.
hậu phổ biến (18p)
2. Khí hậu châu Á phổ biến là
GV tổ chức hoạt động
các kiểu khí hậu gió mùa và
nhóm.2 nhóm tương ứng với
các kiểu khí hậu lục địa.
2 dãy bàn.
a. Khí hậu gió mùa.
Xác định 2 kiểu khí hậu trên
Mùa đông lạnh khô, mùa hạ

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

3


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam
bản đồ?

2 nhóm thảo luận
trình bày.

Phân bố.?
HSYK dựa vào h2.1
xác định sự phân bố
Đặc điểm khí hậu.?

HS đọc SGK trả lời
đặc điểm k/h, lượng
mưa.

Giáo án: Địa 8
nóng ẩm mưa nhiều
Phân bố: nhiệt đới ( NA, ĐNA)
ôn đới và cận nhiệt( ĐA)
b. Khí hậu lục đia.
Mùa đông khô lạnh, mùa hè khô
nóng, biên độ nhiệt lớn, lượng
mưa 200-500mm
Phân bố nội địa và TNA

4. Củng cố bài (5p)
- Xác định các kiểu khí hậu trên bản đồ?
- Nguyên nhân sự đa dạng về khí hậu?
5. Hướng dẫn về nhà : (2p)
- Học bàicũ theo hệ thống câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới: Sông ngòi và cảnh quan châu á.

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

4


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam


Giáo án: Địa 8

Ngày soạn:
Tiết 3.

Ngày dạy:

SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước và giá trị kinh tế.
- Hiểu được sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa chúng,
- Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu á đối với phát triển kinh tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiện châu Á.
- Tập tranh cảnh quan.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP.
1 Ổn định (1p)
2 Bài cũ: Xác định các kiểu khí hậu trên bản đồ ?(5p)
3 Bài mới: GV vào bài.
HĐ CỦA GV
Giới thiệu bài (2p)

HĐ CỦA HS

HĐ1 :Đặc điểm sông
ngòi(12p)

1. Đặc điểm sông ngòi.
Sông ngòi khá phát triển và có

nhiều hệ thống sông lớn.

Nhận xét chung về mạng lưới Q/s H1.1. Nhận xét
sông ngòi và phân bố ?
sông ngòi châu lục.
Trả lời 2 câu hỏi
SGK.
Gv cho H/s nhận xét phân bố HSYK Chỉ bản
sông ngòi các khu vực?
đồ.HS khá bổ sung
Chế độ nước sộng phụ thuộc
vào các yếu tố nào ?
Nêu giá trị sông ngòi và hồ ở
châu á?

NỘI DUNG

Phân bố không đều và chế độ nước
phức tạp.
Các khu vực sông:
+Bắc á
+ ĐA.ĐNA, NA.
+ TNA,Trung á.

HS nêu các giá tri do
sông ngòi mang lai
Liên hệ địa phương.

Giáo viên: Từ Công Dũng


Năm học: 2012-2013

5


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam

Giáo án: Địa 8
2. Các đới cảnh quan tự nhiên.

HĐ2: Cảnh quan tự nhiên
(10p)
Y/c Trả lời 2 câu hỏi SGK.
Nêu sự phân bố các đới cảnh
quan phân bố từ bắc xuống
nam dọc theo đường kinh
tuyến?
Nhận xét sự phân bố cảnh
quan châu Á - nguyên nhân
của sự phân bố đó?
Hiện trạng ngày nay cảnh
quan tự nhiên có sự thay đổi
như thế nào?

Q/s H2.1,3.1
Thảo luận xác định
trên bản đồ sự phân
Cảnh quan tự nhiên phân hoá đa
bố các đới cảnh quan. dạng: Rừng lá kim, cận nhiệt, rừng
nhiệt đới.

HS tìm hiểu SGK trả Cảnh quan khu vực gió mùa và lục
lời.
địa khô chiếm diện tích lớn.
HS đọc SGK trả lời

HĐ3 Thuận lợi khó khăn về
thiên nhiên.(8p)
Những thuận lợi và khó khăn
của thiên nhiên châu Á?
Hãy giải thích những điều
kiện ảnh hưởng đến thiên
nhiên khu vực Châu á?
Hãy liên hệ thực tế và cho ví
dụ một số tài nguyên thiên
nhiên?
GV chuẩn kiến thức.

Ngày nay cảnh quan tự nhiên đang
có sự biến đổi.

3. Những thuận lợi và khó khăn
của thiên nhiên châu Á

a. Thuận lợi.
HSYK đọc thông tin
Nguồn tài nguyên đa dạng
SGK Nêu thuận lợi
Thiên nhiên phong phú.
khó khăn.
b. Khó khăn.

HSKG dựa vào hiểu
Địa hình hiểm trở.
biết giải thích, liên hệ Địa hình khắc nghiệt.
HS dựa vào hiểu biết
trả lời.

4 Củng cố bài .(5p)
- Xác định tên các sông ngòi và cảnh quan châu lục?
5. Hướng dẫn về nhà :(2p)
- học bài củ theo hệ thống câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành- Xác định các hướng gió chính.

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

6


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam

Giáo án: Địa 8

Xác định các trung tâm áp.
Ngày soạn:
Tiết 4.

Ngày dạy:

THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Qua bài thực hành học sinh hiểu rõ nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của
khu vực gió mùa châu Á.
- Tìm hiểu nội dung bản đồ, kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ khí hậu Châu Á.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1- Ổn định (1p)
2- Bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.(3p)
3- Bài mới:
* Các bước tiến hành.
Bước 1: Giáo viên giới thiệu các khối khí trên bản đồ.
Bước 2: Giới thiệu chung về lược đồ H4.1,4.2.
Các yếu tố địa lí thể hiện trên bản đồ.
Bước 3: Hoạt động nhóm. (20p)_
Bài tập 1. Phân tích hướng gió về mùa đông.
Dựa vào H4.1 - Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao.
- Xác định các hướng gió chính theo khu vực về mùa đông?
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung.
Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức.
Bài 2. Phân tích hướng gió về mùa hạ.
Tương tự bài 1.
GV chú ý nhấn mạnh tính chất trái ngược nhau của gió mùa mùa đông và gió mùa mùa
hạ
Y/c điền tiếp kiến thức vào bài tập.
3. Tổng kết. (10p)
Gv cho học sinh hoàn thành bài tập.
Bước 4: Giáo viên kiểm tra đánh giá 3-5 HS (5p)


Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

7


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam

Mùa

Khu vực

Giáo án: Địa 8

Hướng gió
chính

Từ áp cao đến áp thấp

Mùa đông
tháng 1

ĐA
ĐNA
NA

TB
ĐB hoặc Bắc.

ĐB biến tính
khô ráo ấm
áp.

Xibia- Alêut
Xibia- Xích đạo
Xibia- Xích đạo

Mùa hạ
tháng 7

ĐA
ĐNA

ĐN
TN biến tính
ĐN

Ha oai- lục địa
Úc, Nam ÂĐD- Lục
địa
ÂĐD - I ran

NA
TN

* Lưu ý: Hướng gió ngược chiều kim đồng hồ.
Điểm khác nhau cơ bản về tính chất 2 loại gió mùa là gì?
4. Củng cố bài: (5p)
Hoàn thành bài tập.

5 Hướng dẫn về nhà: 2p
- Ôn tập các chủng tộc và phân bố dân cư châu Á.

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

8


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam
Ngày soạn:
Tiết 5.

Giáo án: Địa 8
Ngày dạy:

ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Sau bài học học sinh so sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số châu lục.
- Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên
lãnh thổ châu Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ dân cư châu Á.
- Tranh ảnh.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1- Ổn định (1p)
2- Bài cũ: Nguồn gốc xuất phát 2 loại gió mùa châu Á?(3P)
3- Bài mới:

HĐ CỦA GV
Giới thiệu bài (2p)
HĐ1 :Dân số –MDDS(7p)
Nhận xét dân số châu Á so
với các châu lục khác?
Em hãy nêu nguyên nhân gia
tăng dân số?
Nguyên nhân nào từ 1 châu
lục đông dân hiện nay dân số
các nước châu Á có giảm?
Nêu giải pháp giảm dân số.

HĐ2 Các chủng tộc (15p)
Xác định địa bàn phân bố các
chủng tộc?
Liên hệ Việt Nam.có chủng
tộc nào?

HĐ CỦA HS

Đọc Bảng 6.1.Rút ra
kết luận.
Xác định nguyên
nhân.

NÔI DUNG

1. Một châu lục đông dân nhất
thế giới.
Có dân số đông 3766 triệu dân

chiếm gần 61% dân số thế giới.
Tỉ lệ tăng tự nhiên: 1,3%

Trả lời câu hỏi SGK.
Giải pháp: Thực hiện chính sách
dân số.
Phát triển kinh tế, CNH đô thị
hoá.
Giảm tỉ lệ tăng dân số.

So sánh chủng tộc
châu Á với châu Âu.

Giáo viên: Từ Công Dũng

2. Dân số thuộc nhiều chủng
tộc.

Năm học: 2012-2013

9


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam

Giáo án: Địa 8

HS tìm hiểu liên hệ.
Nêu đặc điểm chung của các
chủng tộc.


-3 chủng tộc: Ơ rô-pê-ô-it
Môn-gô-lô-it,Ôxtra-lô-it.
- Các chủng tộc có quyền và khả
năng như nhau trong mọi hoạt
động kinh tế văn hoá xã hội.

HĐ3: Hoạt động nhóm (10p)
B1 Chia lớp thành 4 nhóm
N1: Tìm hiểu thời gian ra đời
của các tôn giáo?
N2: Tìm hiểu nơi phân bố của
các tôn giáo?
N3: Tìm hiểu đặc điẻm chung
của các tôn giáo?
N4: Tìm hiểu các thần linh
tôn thờ?
GV HD học sinh phân tích.
Q/s H5.2.
Nêu theo các bước:
- Địa điểm ra đời.
- Thời điểm ra đời.
- Thần linh tôn thờ
- Phân bố.

3. Nơi ra đời của các tôn giáo
lớn.

HS thảo luận theo
nhóm .trong thời gian

5 p.
HS cử đại diện trả lời.

HS theo dõi và trình
bày vào bảng nhóm
theo các bước.

-GV nhận xét , chuẩn kiến
thức.

- Văn hóa đa dạng nhiều tôn
giáo( Phật giáo, ấn đọ giáo, thiên
chúa giáo..)
-Các tôn giáo đều khuyên răn
các tín đồ làm việc thiện tránh
điều ác.

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

10


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam

Giáo án: Địa 8

4. Củng cố bài:( 5p)
- Nêu sự phân bố các chủng tộc Châu Á?

5. Hướng dẫn về nhà:( 2p)
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới: Xác định các khu vực phân bố dân cư theo mật độ.
Sự phân bố các thành phố lớn châu á ?

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

11


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam

Giáo án: Địa 8

Ngày soạn:4/ 10/ 2011.

Ngày dạy: 6/ 10/ 2011

THỰC HÀNH .
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC
THÀNH PHỐ LỚN CHÂU Á.

Tiết 6.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- H/s nắm được đặc điểm về tình hình phân bố dân cư , các thành phố lớn châu Á.
- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị châu Á.
- Kĩ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Á.

II THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1 ổn định (1p)
2. Bài cũ: Vì sao dân cư tập trung đông ở châu Á?(5P)
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG

Xác định các dạng mật độ và
hoàn thành vào bảng?


Q/s H 6.1.
Sử dụng vở bài tập.
Hoàn thành vào bảng

1. Phân bố dân cư

Diện tích
Phân bố

<1 ng/km

Đặc điểm tự nhiên

2

BắcLBN, TâyTQ,Arập

Apganixtan,Pakixtan
1-50

Khí hậu lạnh khô, địa hình
hiểm trở, sông thưa.

Nam LBN,phần lớn
ÔĐLĐ, nhiệt đới khô,
bán
Đồi núi thấp lưu vực sông
đảoTrungÂN,ĐNA,IRa lớn.
n,

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

12


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam
ĐN Thổ Nhĩ Kì
50-100

> 100

Khá

Nhỏ


Ven ĐTH, Trung tâm
ÂĐ, 1 số đảo IN đô,
TQ.
Ven biển
Nhật,ĐôngTQ
Ven biển VN, Nam I
ran

Giáo án: Địa 8
Khí hậu ôn hoà có mưa
đồi núi thấp, lưu vực sông lớn
, nhiệt đới gió mùa, sông dày
nhiều nước. ĐB châu thổ. tập
trung nhiều đô thị

2. Các thành phố lớn

Xác định vị trí các nước, các
thành phố lớn.
Bài tập 2: GV cho 2 nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm báo cáo.
-1 H/s đọc tên quốc gia, thành phố của quốc gia đó.
-1 H/s xác định vị trí trên bản đồ.
Nhận xét và giải thích sự phân bố.
* Gv kết luận: Các thành phố lớn đông dân tập trung ven 2 đại dương nơi có ĐKTN
thuận lợi.
4 Củng cố bài: 5p
Hoàn thành bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà:2p
- Hoàn thành bài tập.

- Chuẩn bị ôn tập: Khí hậu cảnh quan châu Á.

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

13


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam

Giáo án: Địa 8

Ngày soạn:10/ 10/ 2011

Ngày dạy: 12 / 10/ 2011

Tiết 7.

ÔN TẬP.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Học sinh nắm được kiến thức bài học ,đặc điểm vị trí hình dạng kích thước châu Á.
đặcđiểm địa hình và ảnh hưởng tới cảnh quan tự nhiên.
- Nắm được các đặc điểm dân cư và xã hội châu Á.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh địa lí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Các loại biểu đồ, bản số liệu.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:

1 ổn định (1p)
2 Bài cũ: Xác định tên các thành phố châu Á trên bản đồ?(5p)
3. Bài mới: GV vào bài.
HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

NÔI DUNG

GV phân nhóm ( 4 nhóm).Y/c
làm theo các nội dung trong
N1: Trình bày đặc điểm
PHT?
cơ bản về vị trí hình
dạng châu á. ý nghĩa
của chúng đối với khí
Các nhóm trả lời bổ sung, GV hậu?
dùng câu hỏi phụ.
N2: Trình bày đặc điểm
HD H/s nêu mối quan hệ giữa nổi bật khí hậu châu
khí hậu với cảnh quan.
Á ? Nêu đặc điểm 2
loại gió mùa .
So sánh đặc điểm 2 loại gió
mùa?
N3: Phân tích ảnh
hưởng khí hậu tới cảnh
Phân tích mối quan hệ giữa
quan châu á?
khí hậu và cảnh quan môi

trường?
ND 4: Nhóm HSYK

Giáo viên: Từ Công Dũng

ND1: Vị trí địa hình.
Kéo dài từ vùng cực Bắc đến
vùng xích đạo tiếp giáp 2 châu
lục và 3 đại dương rộng lớn.
ý nghiã:
ND2: Khí hậu
- Có sự phân hoá đa dang.
- Các kiểu khí hậu.

ND3: Sông ngòi- cảnh quan.
Sông. Đặc điểm sông, chế độ
nước.
Cảnh quan phân hoá đa dạng.

Năm học: 2012-2013

14


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam
Nêu đặc điểm dân cư
châu Á?
Đại diện trả lời.
Tìm hiểu các đặc điêm dân cư
Châu á?


Giáo án: Địa 8
ND4: Dân cư- xã hội châu Á.
Châu lục đông dân của thế giới.
Dân cư thuộc nhiều chủng tộc.
Nơi ra đời của các tôn giáo lớn.
.* Phần thực hành

4. Củng cố bài:
- GV HD học sinh hoàn thành bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà:- Học bài cũ theo hệ thồng câu hỏi.- Chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm
tra.
-

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

15


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam
Ngày soạn.18/ 10/ 2011.

Tiết 8

Giáo án: Địa 8
Ngày kiểm tra.20/ 10/ 2011

. KIỂM TRA 1 TIẾT.


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản khí hậu chấu á và các nhân tố tác động tới đặc
điểm khí hậu.
- Xác định được mối quan hệ giữa khí hậu và cảnh quan châu á.
- Nêu được các đới tự nhiên châu á.
II. ĐỀ RA:
Đề A
Câu 1: Cho biết Châu Á tiếp giáp với Đại dương và lục địa nào.điểm cực nam, bắc Châu
á nằm ở đâu có vĩ độ là bao nhiêu? (3đ)
Câu 2: Nêu đặc điểm chính của sông ngũi Chõu ỏ.(3 đ)
Câu 3 : Em hóy phõn tớch vỡ sao Chõu ỏ dõn số lại đông ? (2đ)
Câu 4 : Kể tên các đới khớ hậu phõn bố ở Chõu ỏ ?(1đ)
ĐỀ B
Câu 1: Nêu đặc điểm chính địa hỡnh Chõu Á (3đ)
Câu 2: Nêu thuận lợi khó khăn thiên nhiên Châu Á.(3 đ)
Câu 3 : Em hóy phõn tớch vỡ sao Chõu ỏ dõn số lại đông ? (2đ)
Câu 4 : Kể tờn cỏc chủng tộc phõn bố ở Chõu ỏ, Việt nam thuộc chủng tộc nào ?(1đ)
Đáp án.
Đề A
Câu 1: Cho biết Châu Á tiếp giáp với Đại dương và lục địa nào.điểm cực nam, bắc Châu
á nằm ở đâu có vĩ độ là bao nhiêu? (3đ)
Châu á tiếp giáp với Châu Âu, châu Phi, Thái Bình Dương , Bắc Băng Dương. ấn Độ
Dương.(1.5đ)
Cực Bắc nằm trên mũi Chêlĩukin 77044’ B (0.75)
Cực Nam là mũi piai trên bán đảo Ma Lăc Ca 1016’B(0.75)
Câu 2: Nêu đặc điểm chính của sông ngũi Chõu ỏ.(3 đ)
Sông ngòi phân bố không đồng đều, chế độ nước phức tạp.
Các con sông Bắc á chảy theo hướng từ nă lên bắc chảy ra Bắc Băng Dương nên vào
mùa đông sông đóng băng vào mùa xuân băng tan gây lũ lụt.


Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

16


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam

Giáo án: Địa 8

Các khu vực ĐA, ĐNA,NA có mưa nhiều nên có mạng lưới sông ngòi dày đặc và có
nhiều sông lớn như sông Trường Giang, Hoàng Hà, sông Ấn , sông Hằng
Các khu vực TNA, Trung Á sâu trong nội địa sông ngòi kém phát triển.
Câu 3 : Em hóy phõn tớch vỡ sao Chõu ỏ dõn số lại đông ? (2đ)
Châu ã là châu lục rộng lớn nhất thế giới, có phần lớn diện tích đất đai ở vùng ôn đới,
nhiệt đới.
Do khí hậu ít khắc nghiệt thuận lợi cho việc phát triển kinh tế nhất là nông nghiệp.
Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn và màu mỡ thuận lợi cho sự quần cư .
Nghề lúa cần nhiều lao động nên gia đình thường đông con.
Câu 4 : Kể tên các đới khí hậu phân bố ở Châu á ?(1đ)
Đới Cận cực và cận cực.
Đới khí hậu ôn dới.
Đới khí hậu cận nhiệt
Đới nhiệt đới
Đới khí hậu xích đạo
ĐỀ B
Câu 1: Nêu đặc điểm chính địa hỡnh Chõu Á (3đ)
Gồm 3 dạng địa hỡnh chớnh: dóy nỳi, sơn nguyên, đồng bằng.

Cỏc dóy nỳi chạy theo hai hướng chính : đông- tây hoặc gần đông-tây, bắc nam hoặc gần
bắc-nam.làm cho địa hỡnh bị chia cắt rất phức tạp.
Các sơn nguyên tập trung ở trung tâm : sơn nguyên Xi-bia, Tây tạng, A-ráp, Đê can….
Đồng bằng rộng lớn như Đồng bằng Lưỡng Hà, Ấn Hằng, Hoa Bắc, Hoa Trung….
Câu 2: Nêu thuận lợi khó khăn thiên nhiên Châu Á.(3 đ)
* Thuận lợi:Chõu Á cú nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn phong phỳ.
Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn như than, sắt, dầu mỏ, khí đốt….
Các nguồn tài nguyên khác như đất, khí hậu, nguồn nước, thực vật, động vật và rừng rất
da dạng, các nguồn năng lượng( thủy năng, gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt.)
* Khó khăn: Núi cao hiểm trở, hoang mạc khô càn rộng lớn, các vùng khí hậu lạnh giá
khắc nghiệt
Các thiên tai : động đất núi lửa, sóng thần, bóo lũ thường xuyên.
Câu 3 : Em hóy phõn tớch vỡ sao Chõu ỏ dõn số lại đông ? (2đ)
nhiệt đới.
Do khí hậu ít khắc nghiệt thuận lợi cho việc phát triển kinh tế nhất là nông nghiệp.
Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn và màu mỡ thuận lợi cho sự quần cư .
Nghề lúa cần nhiều lao động nên gia đình thường đông con.

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

17


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam

Giáo án: Địa 8

Câu 4 : Kể tờn cỏc chủng tộc phõn bố ở Chõu ỏ, Việt nam thuộc chủng tộc nào ?(1đ)

Ơ-rô-pê-ô-it, Môn-gô-lô-it,ễxtra-lụ-it,
Việt Nam thuộc hai chủng tộc Mụn-gụ-lụ-it, một bộ phận nhỏ thuộc ễxtra-lụ-it.
Tổng hợp kết quả.
Tổng số 0-2
<5
HS tham
Lớp
gia
SL TL SL
8A 30
1
3. 4
3
8B 35
1
2. 3
9

TL
13.
3
8.6

KG

TB

TB

SL TL

15 50

SL TL
11 36.
7
16 45.
7

SL
26

TL
86.7

32

91.4

16 45.
7

Nhận xét:
A-Những tồn tại.
-Học sinh chưa có kĩ năng làm bài , đặc biệt phần vận dụng giải thích sự hình thành đất
đỏ vàng ở nhiệt đới còn hạn chế.
- Học sinh đa số đang học bài một chiều và còn nhầm lẫn giữa đặc điểm khí hậu gió mùa
và khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B-Biện pháp
-Trong quá trình dạy cần giành thêm thời gian hướng dẫn cách làm bài cho học sinh,
cách nhận biết các dạng câu hỏi khác nhau trong nội dung kiến thức.

- Kiểm tra thường xuyên việc làm bài tập, học thuộc bài ở nhà của học sinh.
- Trong tiết dạy cần dạy các đối tượng học sinh khác nhau: TB, YK, KG. với ba mức
thông hiểu , nhận biết và vận dụng.

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

18


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam

Giáo án: Địa 8

Ngày soạn:24/ 10/ 2011..

Tiết 9.

Ngày dạy:.26/ 10/ 2011

ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Nắm được quá trình phát triển của các nước châu á. Đặc điểm phát triển và sự phân
hoá kinh tế xã hội các nướcchâu á hiện nay.
- RLKN phân tích bảng số liệu bản đồ kinh tế xã hội.
II THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế châu Á.

- Biểu, bảng số liệu.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1 Ổn định (1p)
2 Bài cũ : nhận xét bài kiểm tra của HS (5p)
3 Bài mới: GV vào bài
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NÔI DUNG
HĐ1
Tại sao Nhật trở thành
nước phát triển sớm nhất
châu Á?
Cho biết GDP nước cao
nhất so với nước thấp nhất
là bao nhiêu?
Tỉ trọng nông nghiệp của
nước cao nhất và nước
thấp nhất khác nhau ở
điểm nào?

1. Đặc điểm phát triển
kinh tế xã hội của các
nước và lãnh thổ châu Á
hiện nay.

HSYK tìm hiểu Sgk Trả
lời.

HS Q/s Bảng 7.1 tìm hiểu
trả lời.


HS dựa vào B7.1tìm hiểu
tỉ trọng nông nghiệp của
nước có GDP cao và thấp

Sau chiến tranh thế giới lần

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

19


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam

Giáo án: Địa 8

2, KT-XH các nước châu Á
có đặc điểm gì?
Dựa vào SGk. Trả lời
Nền kinh tế bắt đầu có sự
chuyển biến khi nào. Biểu
hiện?
Trình độ phát triển kinh tế HS đọc SGK trả lời.
của các nước và vùng lãnh
thổ được đánh giá như thế
nào?
liên hệ kiến thức Lịch sử.


HĐ nối tiếp:
HĐ nhóm trả lời vào phiếu
học tập với nội dung sau.
*Nhóm nước
-Phát triển cao
-Đang phát triển
-CN mới
-Có tốc độ tăng trưởng KT
cao.
-Giàu nhưng trình độ KTXH chưa cao.
Cho H/s nhận xét qua bảng
-GV gọi đại diện 2-3 nhóm
trả lời.
- GV thu phiếu HS chấm
và nhận xét.

Nửa cuối thế kỉ 19 nền kinh
tế các nước có nhiều chuyển
biến mạnh mẽ: sự xuất hiện
cường quốc kinh tế .

ở rộng kiến thức hiểu biết.
Q/s H7.2
Q/s Bảng 7.2. trả lời 2 câu
hỏi giữa bài.
Các nhóm thảo luận hoàn
thành vào phiếu

Báo cáo- bổ sung


-Tên nước và vùng lãnhthổ
-Trình độ phát triển kinh tế
giữa các nước và vùng lãnh
thổ khác nhau.
-Còn nhiều nước đang phát
triển có mức thu nhập thấp
nhân dân nghèo khổ.

4 Củng cố bài:
- vì sao Nhật trở thành nước phát triển nhất châu lục?
- Việt Nam thuộc nhóm nước nào?(HSYK)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.- Chuẩn bị bài mới: Tình hình phát triển kinh tế.
- Tìm hiểu theo sơ đồ sau:
Đặc điểm nông nghiệp
Kinh tế các
nước Châu á

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

20


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam

Giáo án: Địa 8
Đặc điểm Công nghiệp


Đặc điểm dịch vụ
Ngày soạn:1/ 11/ 2011
.Ngày dạy:3 / 11/ 2011
Tiết 10. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Nắm được tình hình phát triển các ngành kinh tế , đặc biệt những thành tựu trong các
lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp...
- Thấy rỏ xu hướng phát triển hiện nay của các nước là ưu tiên phát triển CN,dịch vụ.
Phân tích mối quan hệ giữa ĐKTN và hoạt động kinh tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế Châu Á.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1 Ổn đinh (1p)
2. Bài cũ: Tại sao Nhật trở thành nước phát triển nhất Châu á?(5p)
3 Bài mới: Gv vào bài.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NÔI DUNG
Giới thiệu bài (2p)
1. Nông nghiệp.
HĐ1Nông nghiêp (15p)
Phát triển không đều
-Xác định các loại cây
Q/s H8.Xác định theo sự 2 khu vực có cây trồng vật
trồng vật nuôi phân theo
phân bố các loại cây
nuôi khác nhau.
đặc điểm 2 loại khí hậu?
trồng vật nuôi

SXLT đóng vai trò quan
-So sánh cây trồng vật
trọng.
nuôi ở khu vực ĐA, ĐNA. HS tìm hiểu SGK và
Lúa gạo chiếm 93%, lúa mì
NA và khu vực TNA.
H8.1trả lời
chiếm 39% SL thế giới.
TQ,ÂĐ là những có sản
Em có nhận xét gì về
HS rút ra nhận xét
lượng lúa gạo lớn nhất..
nông nghiệp?
TL,VN là những nước xuất
Y/c trả lời câu hỏi SGK.
khẩu lúa gạo.
Vì sao VN, Thái Lan lại là
các nước xuất khẩu gạo
HS dựa vào hiểu biết trả

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

21


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam
lớn trên thế giới?


HĐ2 Công nghiệp 12p
Mô tả bức tranh và trả lời
câu hỏi SGK.
Cho biết tình hình sản
xuất CN châu Á?

HĐ3 : Dịch vụ (5 p)
Y/c Mối quan hệ tỉ trọng
giá trị dịch vụ trong cơ
cấu GDP?
Vai trò dịch vụ đối với
phát triển kinh tế xã hội?.

Giáo án: Địa 8

lời

Q/s H8.3
Bảng 8.1
Nêu các ngành CN dựa
vào SGK(HSYK)

2. Công nghiệp.
Đa dạng, phát triển không
đều.
+ CN luyện kim, cơ khí phát
triển mạnh ở các nước Nhật,
TQ...
+ CN nhẹ phát triển hầu hết
các nước.


3. Dịch vụ.
Các nước có hoạt động dịch
vụ cao đó cũng là nước có
Q/s bảng7.2
trình độ phát triển cao, đời
HSYK đọc thông tin Sgk sống nhân dân được cải thiện.
trả lời

4. Củng cố bài:3p
- Trình bày những thành tựu về nông nghiệp châu Á?
5. Hướng dẫn về nhà:2p
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới: Khu vực Tây Nam Á.

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

22


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam

Giáo án: Địa 8

Ngày soạn:.8/ 11 / 2011.

Ngày dạy:10/ 11/ 2011


Tiết 11. KHU VỰC TÂY NAM Á.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh xác định được vị trí khu vực trên bản đồ đặc điểm tự nhiên và kinh tế khu
vực.
- Khu vực có vị trí chiến lược quan trọng là điểm nóng của thế giới.
- RLKN xác định vi trí địa lí 1 khu vực.
II THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1. Ổn định (1p)
2. Bài cũ: Công nghiệp châu Á có đặc điểm gì? (5p)
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
Giới thiệu bài (2p)

HĐ CỦA HS

NÔI DUNG
1. Vị trí giới hạn.

HĐ1 (7p)
Giới thiệu khu vực trên bản
đồ.
-Xác định vĩ độ.
Nêu sự tiếp giáp các vịnh
biển, các châu lục?

HS len XĐ bản đồ
Từ 120B- 420B,260Đ-730Đ

HS Q/s H9.1xác định
các vịnh, biển, châu lục
tiếp giáp.

Vị trí địa lí khu vực có đặc

HS tìm hiểu nêu đặc

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

23


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam
điểm gì nổi bật?
Phân tích ý nghĩa kênh đào
Xuy ê?

Giáo án: Địa 8

điểm nổi bật của vị trí.

Nằm ngã ba các châu lục Á,
Âu, Phi thuộc đới nóng và
HS nêu ý nghĩa về giao cận nhiệt có 1 số vịnh biển
bao bọc.
thông, kinh tế….


2. Đặc điểm tự nhiên.
HĐ 2(15p)
Khu vực có các dạng địa hình
nào? Nêu đặc điểm các dạng
địa hình?
HS đọc thông tin SGK
trả lời
Xác định các kiểu khí hậu và
cảnh quan tương ứng?
Xác định dựa vào gam
màu. Rút ra đặc điểm
tự nhiên.
Dựa vào H2.1 Xác định
các kiểu khí hậu
Y/s: Xác định các nguồn
khoáng sản?
HSYK đọc SGK trả
lời.

Có nhiều núi và SN.
KV ĐB,TN: Núi, CN.
Trung tâm: Đồng bằng.
Khí hậu:
Cảnh quan: thảo nguyên khô,
hoang mạc và bán hoang mạc.

TN dầu mỏ chiếm trữ lượng
lớn.
3. Đặc điểm dân cư, kinh tế
chính trị.

a. Đặc điểm dân cư.

HĐ3(10p)

Xác định tên các quốc gia
trong khu vực?
Đặc điểm dân cư khu vực có
đặc điểm gì?

Q/s H9.3 nêu tên các
quốc gia(HSYK)
HS nêu dưa vào SGK

TNA có điều kiện phát triển
các ngành kinh tế nào?

Trữ lượng dồi dào,

Giáo viên: Từ Công Dũng

Dân số: 286 triệu chủ yếu
người Ả rập theo đạo Hồi.
Dân cư phân bố không
đều.
b. Đặc điểm kinh tế- xã hội.
CN khai thác và chế biến dầu
mỏ phát triển.

Năm học: 2012-2013


24


Trừơng THCS Ngư Thuỷ Nam

Giáo án: Địa 8

nhiều mỏ lớn, nằm gần
Trả lời 2 câu hỏi SGK.
cảng, giá công rẻ.
Nối các mỏ ở cảng
Nêu những khó khăn khu vực ĐTH, vịnh pecxích đến
ảnh hưởng tới phát triển kinh Châu Mĩ, Châu Âu.
tế?
Dựa vào SGK.
CT I Ran- I Rắc 19801988
Chiến tranh vùng vịnh:
17/1/91- 28/2/91

CN và thương mại phát triển.

Khó khăn: Khu vực không ổn
định luôn xảy ra các xung đột
tranh chấp .

4. Củng cố bài:(3p)
- Kể tên các nước có dầu mỏ nhiều nhất thế giới?
- Xác định các dạng địa hình trên bản đồ?
5. Hướng dẫn về nhà:(2p)_
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.

- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Á.

Giáo viên: Từ Công Dũng

Năm học: 2012-2013

25


×