Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Giáo án địa lí 9 năm học 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.42 KB, 117 trang )

Trường THCS Ngư Thuỷ Nam
Ngày soạn :

GA: Địa 9
Ngày dạy:

ĐỊA LÍ DÂN CƯ.
Tiết 1. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Sau bài học, học sinh cần hiểu được nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm số
lượng đông nhất. Cá dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xâu dựng
và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố dân tộc ở nước ta.
- Xác định trên bản đồ các vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Bản đồ dân cư việt nam.
- Băng hình các dân tộc việt nam.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1. Ổn định (1p)
2. Gv vào bài.
HĐ của GV
HĐ của HS
NỘI DUNG
HĐ1

I. Các dân tộc Việt
Nam.

Nước ta có bao nhiêu dân
tộc? Dân tộc nào chiếm số
lượng nhiều nhất?


Đặc điểm nổi bật của các dân
tộc là gì?

Q/s H1.1 xác định các
dân tộc.(HSYK)

Có 54 dân tộc. Dân tộc
Kinh chiếm 86,2% dân
số.

Nêu các ngành sản xuất,
các nét văn hóa từng dân
tộc.
Thảo luận vấn đề đoàn
kết bình đẳng các dân
tộc.
Mỗi dân tộc có những
nét đặc trưng riêng.
1

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

GA: Địa 9

Các dân tộc cùng nhau
đoàn kết xây dựng và
bảo vệ tổ quốc.

HĐ2
Gv cho H/s trả lời câu hỏi
SGK.
Xác định địa bàn phân bố các
dân tộc ít người?

Gv cho xem tranh ảnh y/c
Nhận xét hoạt động của các
dân tộc ở Việt Nam?

Sự phân bố các dân tộc có
những thay đổi như thế nào?

GV Y/c Học sinh liên hệ với
địa phương.

II. Phân bố các dân
tộc.
1.Dân tộc Việt.
Phân bố chủ yếu ở
đồng bằng ven biển.

HS YK dựa vào SGK
nêu.

HS nhận xét hoạt động

văn háo, phong tục...

2. Các dân tộc ít
người.

Xác định 3 khu vực phân
bố dân cư.
Nêu sự thay đổi, sự di cư
từ đồng bằng lên miền
núi
Liên hệ Quảng Bình.

Sống chủ yếu ở miền
núi, cao nguyên.
Phân bố: +Trung du
miền núi Bắc Bộ.
+ Trường Sơn- Tây
Nguyên.
+Nam trung Bộ, Nam
Bộ.
Sự phân bố các dân tộc
có nhiều thay đổi.

2

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013



Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

GA: Địa 9

3. Củng cố bài:
- Trình bày sự phân bố các dân tộc Việt Nam?
- Xác định địa bàn phân bố các dân tộc Việt Nam?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi
- Chuẩn bị bài mới: Dân số- gia tăng dân số.
--------------  ---------------

Ngày soạn :
Tiết 2. DÂN SỐ. GIA TĂNG DÂN SỐ

Ngày dạy :

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Sau bài học học sinh cần biết dân số nước ta , tình hình gia tăng dân số nguyên nhân
và hậu quả.
- Biết được sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế của nước
ta.
- Có kĩ năng phân tích bảng số liệu, một số biểu đồ về dân số.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
- Tranh ảnh SGk.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1 Ổn định : (1p)

2 Bài cũ: Xác định các địa bàn phân bố dân tộc Việt Nam?(5-7p)
3 Bài mới:
HĐ của GV

HĐ của HS

HĐ1 (7p)
Gv yêu cầu học sinh nêu số
dân so với các nước trên thế
giới= Kết luận về dân số?
Dựa vào SGK nêu .sau
đó rút ra kết luận
HĐ 2 (10p)

NỘI DUNG
I. Số dân.
Năm 2003: 80,9 triệu .
Nước đông dân thứ 14 trên
thế giới, thứ 3 ĐNA.
II. Gia tăng dân số.
3

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

Nhận xét tình hình gia tăng
dân số nước ta?

Dân số đông tăng nhanh,
gây ra những hậu quả gì?
Hướng khắc phục?

1954 1960 Bùng nổ dân
số.

Giải thích: Do tiến bộ y
tế, đời sống nhân dân
được cải thiện tỉ lệ sinh
cao, tỉ lệ tử giảm.
H/SYK nêu: ytế, giáo
dục,việc làm, tệ nạn xã
hội.

GV cho học sinh nêu dẫn
chứng.
Để giảm tỷ lệ gia tăng tự
nhiên nhá nước đã có những
biện pháp gì?
HS tìm hiểu trả lời

Dân số nước ta thuộc loại
nào? Có những thuận lợi và
khó khăn nào?

GA: Địa 9

Từ giữa thế kỉ XX bùng nổ
dân số, tỉ lệ gia tăng tự
nhiên cao.

Nhờ thực hiện tốt chính
sách dân số nên tỉ lệ tăng
tự nhiên có xu hướng giảm
còn 1,4%

Q/s Bảng 2.1 Xác định
các vùng có tỉ lệ gia tăng
tự nhiên cao nhất, thấp
Tỉ lệ tăng tự nhiên còn khá
nhất.và nêu thuận lợi khó cao giữa các vùng.Thành
khăn.
thị 1,12% nông thôn 1,52%

HĐ3 (15p)
Nhận xét sự thay đổi cơ cấu
dân số theo giới 1979-1999

III. Cơ cấu dân số.

Q/s bảng 2.2 Chú ý 3 độ
Quan sát B 2.2 nhận xét tỉ lệ tuổi và rút ra nhận xét.
2 nhóm dân số nam nữ thời
kì 79-99.
HS quan sát bảng 2.2
Cho biết cơ cấu dân số theo nhận xét
nhóm tuổi nước ta thời kì

79-99.giải thích nguyên
Nhận xét thay đổi cơ cấu
nhân của sự thay đổi đó.
dân số.Giải thích nguyên
nhân.

Cơ cấu dân số trẻ; Số
người trong độ tuổi lao
động chiếm tỉ lệ cao
4

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

GA: Địa 9
Tỉ số giới tính thấp và khác
nhau giữa các địa phương.

Tỷ lệ dân số trong độ tuổi
0-14 cao sẽ gặp những khó
khăn gì?

Cơ cấu dân số đang có sự
thay đổi: Tỉ lệ trẻ em giảm

xuống, tỉ lệ người trong và
trên độ tuổi lao động tăng.

HSYK đọc thông tin
SGK trả lời.

4 Củng cố bài:
- Trình bày tình hình gia tăng dân số nước ta?(hsyk)
- Kết cấu dân số theo độ tuổi thay đổi như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới: Phân bố dân cư, các loại hình quần cư.
+ Phân biệt 2 loại hình quần cư.

--------------  ---------------

5

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

Ngày soạn :

GA: Địa 9


Ngày dạy:

Tiết 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh hiểu và trình bày được sự thay đổi mật độ dân số nước ta gắn với sự gia
tăng dân số đặc điểm phân bố dân cư.
- Trình bày được đặc điểm các loại hình quần cư và quá trình đô thị hóa Việt Nam.
- Biết phân tích bảng số liệu, thống kê bản đồ phân bố dân cư vầ đô thị.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ phân bố dân cư.
II. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Cơ cấu dân số Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì trong
phát triển kinh tế?
3. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
NỘI DUNG
HĐ1:Mật độ dân số

I/ Mật độ dân số và phân bố
6

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013



Trường THCS Ngư Thuỷ Nam
(7p)

GA: Địa 9
dân cư.

So sánh mật độ dân số
nước ta và giải thích?

Nhận xét sự phân bố
dân cư Việt Nam?

Phân bố dân cư có tác
động gì tới kinh tế và
hướng khắc phục?
HĐ2: Các kiểu quần
cư (20p)

MĐDS: 246 người/km2 Thuộc
HS Dựa vào bảng thống loại cao nhất thế giới.
kê cuối bài.
So sánh MĐ DS thế giới Dân cư phân bố không đều giữa :
Đồng bằng với miền núi, giữa
HS Q/s H3.1
thành thị với nông thôn.
Nêu các khu vực thưa
dân , đông dân và giải
thích nguyên nhân.


HS tìm hiểu trả lời
II. Các loại hình quần cư.

Gv phân nhóm 2 nhóm. HĐ nhóm:
Y/c trả lời câu hỏi
N1: Nêu đặc điểm quần
SGK.
cư nông thôn? Những
thay đổi tron gquá trình
CNH đất nước?

N2: Trình bày đặc điểm
quần cư đô thị? Nhận
xét sự phân bố các đô
thị nước ta?
Các nhóm thảo luận
theo từng nôi dung cụ
thể.
*GV nhận xét và chuẩn
kiến thức

1. Quần cư nông thôn.
Sống tập trung thành các điểm
dân cư với quy mô khác nhau,
7

Giáo viên:

Từ Công Dũng


Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

GA: Địa 9
nhà ở cách xa nhau.
Các điểm dân cư có tên gọi khác
nhau giữa các vùng miền dân tộc.
Quần cư nôn gthôn có nhiều thay

HĐ3 Đô thị hóa(7p)
Nhận xét quá trình đô
thị hóa nước ta?

Nghiên cứu Bảng
3.1nhận xét.

đổi cùng với quá trình CNH,
HĐH đất nước.
2. Quần cư đô thị.
Nhà cửa san sát cấu trúc kiểu nhà
ống, biệt thự..
III .Đô thị hóa

Nhận xét quy mô các
đô thị Việt Nam?

HSYK nhận xét.

Trả lời.

Trình độ đô thị hóa còn thấp
Đô thị vừa và nhỏ.

4 Củng cố bài:
- Tính đa dạng của các loại hình quần cư thể hiện như thế nào?
- Nguyên nhân của sự phân bố dân cư ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới: Lao động và việc làm.
+ Nguồn lao động Việt Nam.

8

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

Ngày soạn:

GA: Địa 9

Ngày dạy:


Tiết 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh hiểu và trình bày được đặc điểm nguông lao động và vấn đề sử dụng lao
động ở nước ta.
- Hiểu sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc cần thiết phải nâng cao chất lượng
cuộc sống .
- Biết phân tích biểu đồ, bảng số liệu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Các biểu đồ cơ cấu dân số Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định (1p)
2. Bài cũ: Nguyên nhân dẫn đến quá trình đô thị hoá ở Việt nam? (4p)
9

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

GA: Địa 9

3. Bài mới: Gv vào bài.
HĐ của GV

HĐ của HS


HĐ1: Nguồn lao
động (15p)

I. Nguồn lao động và sử dụng
lao động .
1. Nguồn lao động.

Nguồn lao động nước
ta có những thuận
lợi?
HSYK.Nêu thuận lợi HS
Khá nhân xét bổ sung
Nhận xét cơ cấu lao
động giữa thành thị
và nông thôn và giải
thích nguyên nhân?

NỘI DUNG

HSKG nhận xét, rút ra
kết luận.

Nhận xét lực lượng
lao động nước ta, để
nâng cao lực lượng
lao động cần có
những biện pháp gì?

Nguồn lao động có kinh nghiệm
trong sản suất nông- lâm- ngư

nghiệp, tiếp thu nhanh với KHKT

Nguồn lao động tập trung ở nông
thôn.

Hạn chế về thể lực và trình độ
chuyên môn.

HĐ nối tiếp.
Quan sát 2 biểu đồ
H4.2 nhận xét sự
thay đổi cơ cấu lao
động theo ngành của
nước ta.

2. Sử dụng lao động.

HS quan sát H4.2 Cho
biết khu lao động vực nào Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi
tăng, khu vực nào giảm.
trong các ngành kinh tế theo
hướng tích cực.

10

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013



Trường THCS Ngư Thuỷ Nam
HĐ2: Vấn đề việc
làm (10p)

GA: Địa 9
II. Vấn đề việc làm.
Nước ta còn nhiều lao động thiếu
việc làm đặc biệt ở nông thôn
Tỉ lệ thất nghiệp cao ở đô thị.

Tại sao nói việc làm
đang là vấn đề gay
gắt ở nước ta?
HS tìm hiểu SGK trả lời.
Để giải quyết vấn đề
việc làm cần giải
quyết như thế nào?

Giải pháp:

.HS dựa kiến thức đã học
trả lời
Vận dụng kiến thức thực
tế.
HĐ3 : Chất lượng
cuộc sống (10p)
Cho biết chất lượng
cuộc sống nước ta

hiện nay?
Nêu những dẫn
chứng chất lượng
cuộc sống của nhân
dân được cải thiện?
Gv cung cấp thêm
thông tin về chất
lượng cuộc sống một
số vùng.

Đa dạng hóa ngành nghề, đẩy
mạnh công tác hướng nghiệp đào
tạo nghề….
III. Chất lượng cuộc sống.

HS tìm hiểu SGK trả lời.

HSYK liên hệ thực tế trả
lời

Chất lượng cuộc sống nhân dân
ngày càng được cải thiện.

4 Củng cố bài:
- Dân số đông có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế?
5 Hướng dẫn về nhà:
- Học bài củ theo hệ thống câu hỏi.
11

Giáo viên:


Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành.

GA: Địa 9

+ Nêu cấu trúc tháp tuổi.
+ Xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế như thế

nào?

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 5. THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNHTHÁP DÂN SỐ NĂM 1990 VÀ NĂM 1999.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Sau bài học học sinh cần biết được cách phân tích so sánh tháp tuổi , thấy được sự
thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của dân số nước ta.
12

Giáo viên:


Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

GA: Địa 9

- Thiết lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi .
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tháp dân số Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1 Ổn định(1p)
2. Bài cũ: Nêu những biện pháp giải quyết việc làm tại địa phương em?
3 Bài mới: GV vào bài.
HĐ của GV

HĐ của HS

HĐ1

NỘI DUNG
1. Bài tập 1.Phân tích và so
sánh tháp tuổi.

Gv cho H/s nhắc lại
cấu trúc 1 tháp dân số?
Gv phân nhóm hoàn
thành bài tập.


Chuẩn xác kiến thức.

Nêu theo liên hệ kiến
thức cũ.

Hoàn thành bài tập theo
các yếu tố: Hình dạng
tháp,
Cơ cấu theo độ tuổi.
Tỉ lệ số dân phụ thuộc.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm báo cáo.

Hình dạng: Đỉnh nhọn, đáy rộng
sườn dốc nhưng đáy 1989 thu hẹp
hơn

Cơ cấu: Dưới và trong độ tuổi lao
động đều cao nhưng 0-14 tuổi
( 1999) nhỏ hơn 1989.
Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao.
2. Bài tập 2.

HĐ2
Nhận xét:
Nhận xét sự thay đổi
kết cấu dân số theo độ
tuổi?


Sử dụng vở bài tập.
Chú ý 3 độ tuổi:
Nguyên nhân: Do thực hiện tốt

13

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam
Gv cho học sinh giải
thích nguyên nhân?

GA: Địa 9
KHHGĐ và nâng cao chất lượng
cuộc sống nên nước ta dân số có
xu hướng già đi.

3. Bài tập 3
HĐ3
Gv cho H/s hoàn thành
kiến thức bằng các sơ
đồ.

Sử dụng vở bài tập
Ảnh hưởng kết cấu dân

số tới phát triển kinh tế
xã hội.

4. Củng cố bài:
- Học sinh hoàn thành bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
+ Những đổi mới của nền kinh tế.

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 6. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh trình bày tóm tắt quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thấp kĩ
gần đây.
14

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

GA: Địa 9


- Hiểu và trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế , những thành tựu và
khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ các vùng kinh tế.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1 Ổn định tổ chức(1p)
2. Bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập học sinh (3-5p)
3. Bài mới: Gv vào bài.
HĐ của GV

HĐ của HS

NỘI DUNG
I. Nền kinh tế nước ta trước
thời kì đổi mới.

HĐ1

Trình bày quá trình phát HSYK nêu các giai đoạn
triển đất nước trước
1945-1954
thời kì đổi mới?
1954-1975
1975-1986
1986- nay
Nhận xét chung về kinh
Nền kinh tế trải qua nhiều giai
tế Việt Nam trước thời
Thảo luận và rút ra nhận đoạn phát triển.

kì đổi mới?
xét
Sau thống nhất đất nước kinh tế
gặp nhiều khó khăn, khủng
hoảng kéo dài, sản xuất trì trệ
lạc hậu.
II. Nền kinh tế nước ta trong
HĐ2
thời kì đổi mới.
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế.
Nét đặc trưng của đổi mới là: Sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Sự chuyển dịch cơ cấu

15

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

GA: Địa 9

kinh tế biểu hiện như


Q/s H6.1 phân tích khái

*Biểu hiện:

thế nào?

niệm SGK.

GV cho H/s phân tích
sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo các xu
hướng?

Thảo luận cả lớp.
Trình bày cụ thể sự
chuyển dịch kinh tế

Chuyển dịch cơ cấu ngành:Giảm
tỉ trọng KVI tăng tỉ trọng
KVII,III
Chuyển dịch cơ cấu lảnh thổ:
Hình thành các vùng chuyên
canh nông nghiệp, các vùng tập
trung công nghiệp, các vùng
kinh tế.,
Chuyển dịch cơ cấu thành phần
kinh tế: Phát triển kinh tế nhiều
thành phần.
3. Những thành tựu và thách
thức.

*Thành tựu:Cơ cấu kinh tế
chuyển dịch,kinh tế hội nhập với
thế giới,sản xuất nhiều hàng háo
để xuất khẩu......

GV giảng thêm về 3
Xác định các vùng kinh
vùng kinh tế trọng điểm tế trên bản đồ.
Việt Nam.

HĐ3
Nêu những thành tựu
trong công cuộc đởi
mới nền kinh tế và tác
động tích cực đến cuộc
sống?

Hs khá nêu những thành
tựu ,Hsyk nêu những
thách thức

*Thách thức:
Vấn đề môi trường, biến động
thị trường....

Gv giải thích thêm
4 Củng cố bài:
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế biểu hiện ở những mặt nào?
- Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành?
5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
16

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

GA: Địa 9

- Chuẩn bị bài mới: Các nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiệp VN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

17

Giáo viên:

Từ Công Dũng


Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

GA: Địa 9

- Học sinh hiểu được vai trò các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội đối với sự phát
triển và phân bố nông nghiệp.
- Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hình thành nên nông nghiệp
nhiệt đới đang phát triển theo xu hướng thâm canh chuyên môn hoá.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh ảnh.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1 Ổn định (1p)
2. Bài cũ: những thành tựu trong công cuộc đổi mới nền kinh tế?(5p)
3 Bài mới: Gv vào bài.
HĐ của GV

HĐ của HS

HĐ1(19p)
Gv phân nhóm. Y/s Xây Nghiên cứu SGk xây
dựng sơ đồ hoá về các
dựng sơ đồ.
nguồn tài nguyên?
Các nhóm thảo luận và
trình bày.
Đánh giá vấn đề phát
Trong đó nguồn tài

triển kinh tế.
nguyên nào quan trọng
nhất?
Gv cho học sinh liên hệ
kiến thức kớp 8.

Tại sao thuỷ lợi là biện
pháp hàng đầu trong
thâm canh nông nghiệp
nước ta?

Các nhân tố tự nhiên

NỘI DUNG
I. Các nhân tố tự nhiên.
1. Tài nguyên đất.
Là tài nguyên quý giá, là TLSX
không thể thiếu được.
2 nhóm đất: Feralit và đất phù sa.
Phân bố:
Phát triển nông nghiệp:
2. Tài nguyên khí hậu.
Đặc điểm khí hậu: Nhiệt đới gió mùa
ẩm.
Thuận lợi và khó khăn:
3. Tài nguyên nước.
Đặc điểm:
Phát triển thuỷ lợi:

Chống úng, lụt trong

mùa mưa, đảm bảo nước
tưới trong mùa khô, cải
tạo đất mở rộng diện tích 4. Tài nguyên sinh vật.
canh tác,tăng vụ thay đổi
cơ cấu cây trồng.
II. Các nhân tố kinh tế xã hội.
18

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam
có thuận lợi và khó
khăn gì trong phát triển
nông nghiệp?

Cả lớp thảo luận.Một vài
Hs yk trả lời .HSKG
nhận xét bổ sung

HĐ2(15p)

Gồm có 4 nhân tố chính:Dân cư và
lao động nông thôn,Cơ sở vc-kt,
Chính sách phát triển kinh tế, thị
trương trong và ngoài nước.


Gv phân nhóm thảo
luận trình bày vào sơ đồ
sau:

Các nhân tố

GA: Địa 9

Đặc điểm Thuận lợi

Khó, khăn

Phân tích yếu tố chính
sách phát triển nông
Học sinh thảo luận, phân
thôn thấu được tác động tích
đến các yếu tố khác?

Trong 2 nhân tố đó
nhân tố nào quan trọng
nhất? Vì sao?

4.Củng cố bài: (3p)
-Nêu 4 nhân tố tự nhiên ?(HSYK)
19

Giáo viên:

Từ Công Dũng


Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

GA: Địa 9

- Tại sao nói đất đai là tư liệu sản xuất không thể thiếu được?
5. Hướng dẫn về nhà:(2p)
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm và phân bố nông nghiệp.
+ Đặc điểm ngành chăn nuôi.

Ngày sọan:

Ngày dạy:
20

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

GA: Địa 9


Tiết 8. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Xác định cơ cấu và xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệpViệt Nam.
- Hiểu và trình bày được đặc điểm và phân bố cây trồng vật nuôi chủ yếu ở nước
ta.
- Phân tích bảng số liệu lược đồ bản đồ nôn gnghiệp nước ta.
II THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Át lát địa lí.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1 Ổn định (1p)
2. Bài cũ: Nêu nhân tố kinh tế xã hội tác động đến nông nghiệp Việt Nam?(5p)
3. Bài mới
HĐ của GV
HĐ1(20p)
Nêu các nhóm cây
trồng và nhận xét tỉ
trọng cây trồng thay
đổi?
Xác định cơ cấu cây
lương thực? Nhận xét
thành tựu sản xuất lúa
và sự phân bố?

HĐ của HS

NỘI DUNG
I. Ngành trồng trọt.
1. Cây lương thực.


Q/s bảng 8.1Trình bày
đặc điểm.

Q/s Bảng 8.2

Vì sao lúa đạt các thành
tựu trên?

Cơ cấu: Lúa và hoa màu.
Lúa là cây lương thực chính.
Diện tích năng suất và sản lượng
tăng.
Phân bố: Đồng bằng.

Xác định các nhân tố tự
nhiên, kinh tế xã hội
Xác định các khu vực

21

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam
phân bố H8.2

Y/c Nêu cơ cấu cây CN
và phân bố? Giải thích
nguyên nhân?

Vì sao dừa là cây trồng
phổ biến nhất ở ĐB
SCL?
Kể tên một số cây ăn
quả ở Nam Bộ và giải
thích vì sao phát triển
mạnh?

Q/s bảng 8.3
Nêu 2 loại cây.(HSYK)

Xác định nguyên nhân:
Cây nhiệt đới ưa ẩm, đắt
mặn.

GA: Địa 9
2. Cây công nghiệp.
Cây CN ngắn ngày.
Cây CN dài ngày
Đặc điểm:

3. Cây ăn quả.
Phong phú và đa dạng.
Phân bố.

HSYK dựa vào SGK Trả

lời.

HĐ2(12p)
Nêu đặc điểm phân bố
trâu bò nước ta ?
-Đàn lợn nước ta phân
bố chủ yếy ở những khu
vực nào? Vì sao?

II. Ngành chăn nuôi.

HS YK tìm hiểu thông
tin SGK trả lời

Trâu phân bố Băc Bộ , Bắc
Trung Bộ
Bò Phân bố Duyên Hải Nam
Trung Bộ
Lợn chủ yếu ở ĐBSH, ĐBSCL
Gia cầm phát triển nhanh ở đồng
bằng

22

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013



Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

GA: Địa 9

4. Củng cố bài:(5p)
- Nêu đặc điểm phân bố cây trồng vật nuôi ?

5. Hướng dẫn về nhà:(2p)
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
- Nắm lại đặc điểm phân bố và phát triển các loại cây trồng vật nuôi.
- Về nhà vẽ lại bản đồ tư duy theo hướng dẫn của GV ở trên lớp.
- Chuẩn bị bài mới: đặc điểm phát triển nông nghiệp và sự phân bố.

23

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

Ngày soạn :

GA: Địa 9

Ngày dạy :


Tiết 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP THUỶ SẢN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Học sinh hiểu và trình bày được vai trò của ngành nông nghiệp trong việc phát
triển kinh tế và bảo vệ môi trường,tình hình phát triển phân bố lâm nghiệp.
- Xác định nước ta có nguồn thuỷ sản phong phú.
- Có kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1 Ổn đinh (1p)
2. Bài cũ: Xác định các vùng trọng điểm trồng cây lương thực?(5p)
3. Bài mới: Gv vào bài
HĐ của GV

HĐ của HS

NỘI DUNG
I. Lâm nghiệp.

HĐ1(15p)
1. Tài nguyên rừng.
Y/c Trả lời câu hỏi
SGK.
Nêu vai trò từng loại
rừng?

Kể tên một số loại rừng
đặc dụng ở Việt Nam?


Có nhiều loại rừng: Rừng đặc
Dựa vào Bảng 9.1, H9.2 dụng chiếm tỉ lệ nhỏ.
Nêu cơ cấu rừng và nhận Độ che phủ rừng 35%
xét.
Hiện nay tài nguyên rừng bị cạn
kiệt.
Học sinh xác định trên
bản đồ.

2. Sự phát triển và phân bố lâm
24

Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


Trường THCS Ngư Thuỷ Nam

Xác định các khu vực
khai thác lâm sản?
Trồng rừng đem lại lợi
ích gì? Tại sao chúng ta
vừa khai thác vừa bảo
vệ rừng?

Nghiên cứu SGK.

Chỉ lược đồ.
Thảo luận.trong 5 phút
trả lời

GA: Địa 9
nghiệp.
Khai thác 2,5 triệu m3gỗ/năm tập
trung ở rừng sản xuất phân bố ở
miền núi và trung du.
CN khai thác gỗ, lâm sản phát
triển ở vùng nguyên liệu.
Phấn đấu năm 2010 tỉ lệ che phủ
rừng 45%, trồng mới 5 t
riệu ha rừng.

Hướng phát triển của
ngành lâm nghiệp là gì? Dựa vào SGK trả lời

HĐ2(20p)
Nêu những thuận lợi và
khó khăn của nguồn lợi
thuỷ sản đối với phát
triển ngành?

Nhận xét tình hình phát
triển thuỷ sản?

Dựa vào H9.1.
Nêu những thuận lợi và
khó khăn.

Chỉ bản đồ các ngư
trường lớn.(HSKG)
Liên hệ thực tế.

Q/s bảng 9.2 nhận xét.

Xác định các tỉnh phát

Xây dựng mô hình nông lâm kết
hợp.
Khai thác và bảo vệ rừng

II. Ngành thuỷ sản.
1. Nguồn lợi thuỷ sản.
*Thuận lợi:
4 ngư trường lớn,
- Nhiều diện tích mặt nước.
- Môi trường phong phú.
*Khó khăn: thiên tai và vốn đầu
tư.
2. Sự phát triển và phân bố
ngành.
Phát triển mạnh trong đó sản
lượng khai thác chiểm tỉ trọng
lớn.
Phân bố: Duyên hải Nam Trung
Bộ và Nam Bộ.
Xuất khẩu thuỷ sản phát triển
mạnh có vai trò quan trọng.
25


Giáo viên:

Từ Công Dũng

Năm học :2012-2013


×