Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giáo án lí 8 tuần 1 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.39 KB, 13 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ 8
TIẾT
1

BÀI
1

TÊN BÀI
Chuyển động cơ học

2

2

Vận tốc

3

3

Chuyển động đều- Chuyển động không đều

4

4

Biểu diễn lực

5

5



Sự cân bằng lực- Quán tính

6

6

Lực ma sát

7

Ôn tập - Bài tập

8

Kiểm tra 1 tiết

9

7

Áp suất

10

8

Áp suất chất lỏng

11


8

Bình thông nhau - Máy nén thủy lực

12

Bài tập

13

9

Áp suất khí quyển

14

10

Lực đẩy Acsimet

15

11

Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acimet

16

12


Sự nổi

17

Ôn tập

18

Kiểm tra học kì I

19

13

Công cơ học

20

14

Định luật về công Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng


21

15

22


Công suất
Bàitập

23

16

Cơ năng:

24

18

Ôn tập

25

Kiểm tra 1 tiết

26

19

Các chất được cấu tạo như thế nào

27

20

Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên


28

21

Nhiệt năng

29

22

Dẫn nhiệt

30

23

Đối lưu, Bức xạ nhiệt

31

24

Công thức tính nhiệt lượng

32

25

Phương trình cân bằng nhiệt


33
34
35

Bàitập
29

Ôn tập
Kiểm tra học kì II



Ngày soạn: /8 /2012
Ngày dạy: / 8/2012
Tiết 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I- MỤC TIÊU:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết
xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động
thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II- CHUẨN BỊ:
- Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định : (1p)
2)Bài cũ: Chuẩn bị đầu năm(4p)
3)Bài mới: (35p)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG

THẦY
TRÒ
Hoạt động 1: Tổ chức tình
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG
huống học tập: (3’)
CƠ HỌC
-GV treo tranh hình vẽ 1.1 -HS quan sát SGK
SGK yêu cầu HS quan sát theo dõi
hoạt động, đặt vấn đề như ở
đầu bài.
Hoạt động 2: Làm thế nào
I.LÀM THẾ NÀO ĐỂ
để nhận biết một vật
BIẾT
MỘT
VẬT
chuyển động hay đứng
CHUYỂN ĐỘNG HAY
yên? (12p)
ĐỨNG YÊN?
-GV yêu cầu HS đọc câu1, - HS đọc và thảo luận
thảo luận theo nhóm để trả trả lời
Để nhận biết một vật
lời câu hỏi 1.
chuyển động hay đứng
-Yêu cầu HS đọc phần -HS đọc thông tin ở yên người ta dựa vào vị
thông tin ở phần này
SGK
trí của vật đó so với vật
-GV giới thiệu

-HS ghi vở
khác được chọn làm
-GV giới thiệu tiếp về vật -HS theo dõi.
mốc(vật mốc)
mốc như ở SGK
Khi vị trí của vật đó so
?Vậy chuyển động cơ học -HS trả lời.
với vật mốc thay đổi theo
là gì
thời gian thì vật chuyển
-Yêu cầu HS lần lượt trả lời -HS trả lời, thảo luận
động so với vật mốc, gọi
C2, C3 SGK
là chuyển động cơ học
(hay chuyển động)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về
II.TÍNH TƯƠNG ĐỐI
tính tương đối của đứng
CỦA CHUYỂN ĐỘNG
yên và chuyển động: (10p)


-GV treo tranh vẽ hình 1.2
SGK và giới thiệu cho HS
-Yêu cầu HS trả lời các câu
C4, C5
-HS trả lời tiếp câu C6 (HS
yếu-kém)
-Yêu cầu HS trả lời tiếp câu
C7, C8.(GV HD cho HS

yếu-kém)
Hoạt động 4: Giới thiệu
một số chuyển động
thường gặp: (5p)
-GV treo tranh hình vẽ
1.3a, b, c yêu cầu học sinh
quan sát để nhận biết một
số chuyển động.
-Yêu cầu HS trả lời câu C9
Hoạt
động
5:
Vận
dụng(5p)
- Hướng dẫn trả lời và thảo
luận C10, C11

- HS quan sát và theo
dõi.
Một vật có thể chuyển
-HS trả lời
động đối với vật này
nhưng lại đứng yên đối
- HS yếu-kém trả lời với vật khác
và ghi vở.
Ta nói: Chuyển động hay
-HS trả lời
đứng yên có tính tương
đối
III.MỘT SỐ CHUYỂN

ĐỘNG THƯỜNG GẶP
(SGK)
-HS quan sát tranh,
nhận biết chuyển động
- trả lời câu C9
IV.VẬN DỤNG
C10
C11:Nói như vậy không
phải lúc nào cũng đúng vì
có trường hợp như vật
chuyển động tròn.

4) Củng cố: (3p)
?Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên? Cho ví dụ
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ(HS yếu-kém).
5) Hướng dẫn về nhà: (2p)
- Học bài theo ghi nhớ ở SGK
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập 1.1 đến 1.6 ở SBT.
- Chuẩn bị bài mới: Vận tốc


Ngày soạn: /9/2012
Ngày dạy: /9/2012
Tiết 2

VẬN TỐC

I- MỤC TIÊU:
KT: Từ VD, so sánh quảng đường chuyển động trong 1giây của mỗi chuyển

động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc)
Nắm vững công thức tính vận tốc v =

S
và ý nghĩa của khái niệm vận tốc
t

Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h, và cách đổi đơn vị vận tốc
KN: Vận dụng công thức để tính quảng đường, thời gian trong chuyển động
II- CHUẨN BỊ:
- Đồng hồ bấm giây
- Tranh vẽ tốc kế
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định : (1p)
2)Bài cũ: (4p)
?Thế nào gọi là chuyển động, đứng yên? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên
có tính tương đối
?Làm bài tập 1.1, 1.2 SBT
3)Bài mới: (35p)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI
TRÒ
BẢNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập: (3’)
Tiết 2: VẬN TỐC
- Đvđ: ở bài 1, ta đã biết làm -HS theo dõi
thế nào để nhận biết vật
chuyển động hay đứng yên?
Treo tranh 2.1: ? Làm thế

nào để biết sự nhanh hay
chậm của chuyển động?
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận
I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
tốc(10p)
-Yêu cầu HS đọc bảng kết -HS đọc bảng 2.1, trả Quảng đường chạy
quả 2.1 và trả lời câu C1.
lới câu C1.
được trong 1 giây gọi là
-GV hướng dẫn HS vào vấn -Hãy sắp xếp thứ tự vận tốc.
đề so sánh sự nhanh chậm nhanh chậm dựa vào Độ lớn của vận tốc cho
của chuyển động và yêu cầu kinh nghiệm
biết sự nhanh, chậm của
HS sắp xếp thứ tự nhanh
chuyển động.
chậm.
*Độ lớn của vận tốc
-Yêu cầu HS trả lời câu C2 -Hs thực hiện câu C2 được tính bằng độ dài
SGK ghi kết quả vào cột 5
và ghi kết quả
quảng đường đi được
-GV thông báo:
-HS ghi vở
trong một đơn vị thời
-Yêu câu HS thực hiện tiếp -HS thảo luận và điền gian
câu C3(HS yếu-kém)
từ hs yếu-kém phát


biểu

Hoạt động 3: Thông báo
công thức tính vận tốc:
(7p)
-Yêu cầu HS đọc SGK phần
II và ghi nhớ.
?Nêu công thức tính, ý
nghĩa, đơn vị đo của các đại
lượng
-GV giới thiệu như ở SGK
-Yêu cầu HS thực hiện câu
C4
-Gv thông báo:
-GV giới thiệu tốc kế
Hoạt động 5: Vận dụng
(15p)
-Muốn so sánh phải đổi về
cùng đơn vị vận tốc. HD HS
cách đổi đơn vị.
-GV hướng dẫn HS làm 4
câu vận dụng C5, C6, C7,
C8.(GV trực tiếp HD cho
HS yếu-kém)

-HS đọc SGK, ghi vở
- Cá nhân trả lời
-HS theo dõi
-HS làm viếc cá nhân
với câu C4
-HS ghi vở
-HS lắng nghe


-HS theo dõi và đỏi
đơn vị theo hướng dẫn
của GV
-HS làm vận dụng theo
các câu C5, C6, C7,
C8

II.CÔNG THỨC TÍNH
VẬN TỐC
S
v=
Trong đó:
t
S là quảng đường đi
được(m)
t là thời gian đã đi (s)
Đơn vị hợp pháp của vận
tốc là mét trên giây (m/s)
và kilômét trên giờ
(km/h)
1km/h = 0.28m/s
Dụng cụ đo độ lớn vận
tốc là tốc kế
III.VẬN DỤNG
C5:a) Mỗi giờ ô tô đi
được 36Km, xe đạp
10,8Km. Mỗi giây tàu
hoả đi được 10m.
b) Ô tô, tàu hoả chuyển

động nhanh như nhau, xe
đạp chuyển động chậm
nhất
C6: vận tốc tàu v=
s 81
=
= 54km / h = 15m / s
t 1,5

C7: s=v.t=12.2/3=8km
C8:
t=30ph=1/2h,
v=4km/h
s=v.t=4.1/2=2km
4) Củng cố : (3p)
- Giáo viên tóm tắt kiến thức bài giảng.
- HS đọc phần ghi nhớ.
?Viết công thức tính vận tốc? đơn vị đo?
5) Hướng dẫn về nhà: (2p)
- Đọc phần: “có thể em chưa biết”. Làm bài tập : 2.1 đến 2.5 SBT
- Đọc trước bài 3: Chuyển động đều, chuyển động không đều.

Ngày soạn:

/9/2012


Ngày dạy: /9/2012
Tiết 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU-CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I- MỤC TIÊU:

-Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về
chuyển động đều.
-Nêu những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu
hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
II- CHUẨN BỊ:
Máng nghiêng, bánh xe Macxoen, máy gõ nhịp
Hình vẽ phóng to hình 3.1 SGK
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định : (1p)
2)Bài cũ: (4p)
?Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc và đơn vị
3)Bài mới: (35)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Hoạt động 1: Tổ chức tình
Tiết 3 CHUYỂN ĐỘNG
huống học tập:(5p)
ĐỀU-CHUYỂN ĐỘNG
-GV cung cấp thông tin về -HS theo dõi.
KHÔNG ĐỀU
dấu hiệu của chuyển động
đều và chuyển động không
đều.
-Yêu cầu HS rút ra định -HS rút ra định nghĩa
nghĩa về 2 chuyển động này
-Yêu cầu HS tìm một vài TD -HS tìm thí dụ.
về 2 chuyển động này
Hoạt động 2: Tìm hiểu về

I. ĐỊNH NGHĨA:
chuyển động đều và không
Chuyển động đều là chuyển
đều:(10p)
động mà vận tốc có độ lớn
-GV sử dụng máng nghiêng -HS quan sát TN
không thay đổi theo thời
mô tả TN
gian.
-GV treo bảng 3.1, yêu cầu -Thảo luận theo nhóm, Chuyển động không đều là
HS quan sát và gợi ý HS tính vận tốc đi trong chuyển động mà vận tốc có
phân tích kết quả để trả lời từng đoạn đường AD độ lớn thay đổi theo thời
câu C1
và DF
gian
C1: Quảng đường DE, EF
là CĐ đều. Quảng đường
AB, BC, CD là CĐ không
đều
-Yêu cầu HS trả lời câu C2
-HS trả lời câu C2
C2:a) CĐ đều
(HS yếu-kém)
b), c), d) CĐ không đều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về
II.VẬN TỐC TRUNG


vận tốc trung bình của
chuyển động không đều:

(10p)
-Yêu cầu HS đọc SGK phần
thông tin.
-Yêu cầu HS trả lời câu C3
(HD HS yếu-kém)
-GV thông báo: Nếu vận tốc
trung bình kí hiệu là vtb thì
công thức tính như thế nào?

BÌNH CỦA CHUYỂN
ĐỘNG KHÔNG ĐỀU.
C3:vAB=0,017m/s
-HS đọc SGK
vBC=0,05m/s
vCD=0,08m/s
-HS thảo luận theo CĐ từ A đến D là nhanh
nhóm. và trả lời C3.
dần.
-HS suy nghĩ trả lời
*Gọi vtb là vận tốc trung
bình thì:
vtb =

S
Trong đó:
t

- S là quảng đường đi được
- t là thời gian đã đi hết
quảng đường

III. VẬN DỤNG:
C4:CĐ của ô tô là không
đều. 50km/h là vận tốc
trung bình.
C5:
C6:s=vtb.t=30.5=150km

Hoạt động 4: Vận dụng:
(10p)
-Yêu cầu HS làm các câu -HS làm việc cá nhân.
C4. C5, C6, C7.
+Gợi ý HS cách làm.
+Theo dõi gợi ý.
+Cho HS tự làm.(GV trực +HS làm bài.
tiếp HD cho HS yếu-kém)
+Gọi lên bảng trình bày
+Lên bảng trình bày.
4) Củng cố: (3p)
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ(HS yếu-kém)
- Nêu đ/n cđ đều, cđ không đều? Công thức tính vận tốc TB?
s1 + s2

Chú ý: Vận tốc TB trên cả quảng đường là vtb= t + t không được viết vtb=
1
2

5) Hướng dẫn về nhà: (2p)
- Đọc thêm phần: “:có thể em chưa biết”
- Làm các bài tập 3.1 đến 3.6
- Đọc trước bài 4: Biểu diễn lực.


Ngày soạn: /9/2012
Ngày dạy: /9/2012
Tiết 4 BIỂU DIỄN LỰC

vtb1 + vtb 2
2


I. MỤC TIÊU:
-Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật
-Nhận biết được lực là đại lượng vectơ
-Biểu diễn được vectơ lực
II. CHUẨN BỊ:
Nhắc HS đọc lại kiến thức của bài Lực-Hai lực cân bằng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:(1p)
2) Kiểm tra bài cũ:(4p)
? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều
? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính như thế nào
3) Nội dung bài mới:(35p)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
THẦY
TRÒ
Hoạt động 1: Tổ chức
Tiết 4: BIỂU DIỄN LỰC
tình huống học tập:(3p)
-GV đặt vấn đề như ở đầu -HS theo dõi, dự đoán

bài và đặt thêm câu hỏi:?
Lực và vận tốc có liên
quan gì nhau không
Hoạt động 2: Ôn lại khái
I) ÔN LẠI KHÁI NIỆM
niệm lực và tìm hiểu về
LỰC:
mối quan hệ giữa lực và
C1: Lực hút của nam châm
sự thay đổi vận tốc (7p)
lên miếng thép,xe chuyển
-GV giới thiệu như ở -HS theo dõi.
động.
SGK.
- Lực tác dụng của vợt lên
-Yêu cầu HS thực hiện -HS làm theo nhóm quả bóng,làm quả bóng
câu C1.
phân tích câu 1.
biến dạng.và ngược lại
Hoạt động 3: Thông báo
II)BIỂU DIỄN LỰC:
đặc điểm của lực và cách
1)Lực là một đại lượng
biểu diễn lực bằng vectơ:
vectơ:
(15p)
Một đại lượng vừa có độ
-Yêu cầu HS nhắc lại các -HS nhắc lại.
lớn, vừa có phương và
đặc điểm của lực đã học ở

chiều là một đại lượng
lớp 6.
vectơ.
-Yêu cầu HS yếu đọc -HS yếu đọc SGK, theo Lực là một đại lượng
SGK mục 1 và GV giới dõi, ghi vở.
vectơ
thiệu.
2)Cách biểu diễn và kí
-Yêu cầu HS đọc SGK -HS đọc SGK thảo luận hiệu vectơ lực:
mục 2 và trả lời câu hỏi:
và trả lời câu hỏi
a)Biểu diễn vectơ lực
- Biểu diễn vectơ lực như -Cá nhân trả lời
bằng một mũi tên có:
thế nào? Dùng cái gì?
- Gốc là điểm mà lực tác
Biểu diễn những yếu tố
dụng lên vật.
nào?
- Phương và chiều là


-GV ghi bảng.

-GV treo hình 4.3, lấy ví
dụ giảng cho HS các yếu
tố của lực ở mũi tên

-HS ghi vở.


phương và chiều của lực.
- Độ dài biễu diễn cường
độ của lực theo một tỉ xích
cho trước.
-HS quan sát tranh theo b)Vectơ lực được kí hiệu
dõi.
bằng một chữ F có mũi
tên ở trên F.
Cường độ lực được kí
hiệu F.
III)VẬN DỤNG:
C2:m= 5kg=> p =50 N
-HS trả lời theo câu hỏi C3:F điểm đặt tại A.F1=
cuả GV.
20N
Câuc: phương nghiêng 1
-HS làm việc cá nhân góc 30 độ
câu C2, câu C3.

Hoạt động 4: Vận dụng:
(5p)
-GV đặt câu hỏi hướng
dẫn HS trả lời các kiến
thức cơ bản của bài học.
-Hướng dẫn HS làm 2 câu
C2, C3 SGK. Chú ý:lực
nào tác dụng lên vật ?(GV
trực tiếp HD cho HS yếukém)
4)Củng cố:(3p)
- Hệ thống lại kiến thức qua BĐTD


- Cách biểu diễn và ký hiệu véc tơ lực?
Lưu ý: Khi biểu diễn một lực phải đầy đủ 3 yếu tố.
5) Hướng dẫn về nhà:(2p)
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 4.1 đến 4.5 SBT và vở BT.
- Đọc trước bài 5.Sự cân bằng lực - quán tính
Ngày soạn: / 9/2012
Ngày dạy: //2012
Tiết 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH


I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức: -Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2
lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
-Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm trả dự đoán để khẳng định: Vật chịu
tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ đứng yên hoặc
chuyển động đều mãi mãi.
-Nêu được thí dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
*Kĩ năng: -Biết suy đoán
-Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn
xác.
*Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm vệc.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ của thí nghiệm Atut
- Cho HS ôn lại lực cân bằng ở lớp 6
- Búp bê, xe lăn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:(1p)
2) Kiểm tra bài cũ:(4p)

? Vì sao gọi lực là đại lượng vectơ? Biểu diễn vectơ lực như thế nào? Bài tập 4.4
SBT
? Biểu diễn trọng lực của một vật A có độ lớn 150N, tỉ xích tuỳ chọn?
3) Nội dung bài mới:(35p)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Hoạt động 1: Tổ chức tình
Tiết 5: SỰ CÂN BẰNG
huống học tập(3p)
LỰC QUÁN TÍNH
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan -HS đọc SGK, quan sát
sát hình 5.1 trả lời: Bài học hình nêu vấn đề nghiên
này nghiên cứu vấn đề gì?
cứu vấn đề bài học.
Hoạt động 2: Nghiên cứu lực
I. Lực cân bằng:
cân bằng(17p)
1)Hai lực cân bằng là gì?
-Hai lực cân bằng là gì?
-HS nhớ lại kiến thức Hai lực cân bằng là hai lực
Tác dụng của hai lực cân lớp 6, trả lời.
cùng tác dụng lên một vật,
bằng lên vật đứng yên thì vận
cùng phương nhưng ngược
tốc của vật như thế nào?
chiều, có cường độ bằng
-Yêu cầu HS phân tích tác -HS thảo luận phân nhau.
dụng của các lực cân bằng lên tích.

các vật ở câu 1 SGK.
- GV vẽ 3 vật lên bảng yêu -3 HS lên bảng biểu
cầu HS lên biểu diễn.
diễn.
- Qua 3 thí dụ trên, em thấy -HS trả lời: Không thay Hai lực cân bằng tác dụng
khi 2 lực cân bằng tác dụng đổi
lên vật đang đứng yên thì
lên vật đứng yên thì vận tốc
vật sẽ đứng yên mãi.
vật như thế nào?
- Nguyên nhân làm cho vận -HS trả lời: Lực


tốc vật thay đổi là gì?
-Yêu cầu HS đọc SGK và dự
đoán.
+Cho HS đọc SGK phần thí
nghiệm, quan sát hình 5.3
+GV giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm
+Mô tả quá trình thí nghiệm
+Tiến hành thí nghiệm

-HS đọc SGK và dự
đoán.
-HS đọc SGK, quan sát
hình 5.3
-HS theo dõi

-HS theo dõi

-HS quan sát đọc kết
quả
-Yêu cầu HS trả lời các câu -HS thảo luận theo
C2, C3, C4.
nhóm trả lời
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả -HS nhận xét đỗi chiếu
thí nghiệm nêu nhận xét, đối
chiếu dự đoán.

2)Tác dụng của hai lực
cân bằng lên một vật
đang chuyển động
a, Dự đoán:
b,Thí nghiệm
kiểm tra:
r
r
C2: Vì P A= T của dây
C3: lúc này PA+ PA, lớn
hơn T nên A A, chuyển
động xuống,B đi lên
C4: Còn lực PA và T cân
bằng với nhau,A vẫn tiếp
tục chuyển động.
*KL:
Một vật đang chuyển động
mà chịu tác dụng của hai
lực cân bằng thì sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều
mãi mãi.

II. Quán tính:
1)Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi
vật đều không thể thay đổi
vận tốc đột ngột vì mọi vật
đều có quán tính.
2)Vận dụng:
C6: Ngã về sau do quán
tính
C7: Ngã về trước.

Hoạt động 3: Quán tính là
gì? Vận dụng quán tính
trong đs và kt(15p)
-Y/c HS đọc nhận xét SGK
-Đọc SGK phần nhận
xét
-Yêu cầu HS nêu thêm vài ví -Nêu TD chứng minh
dụ chứng minh nhận xét trên.
-Cho mỗi nhóm làm thí -HS làm thí nghiệm
nghiệm ở câu C6, câu C7 và theo nhóm, thảo luận
giải thích kết quả.
trả lời câu 6, câu 7.
-Yêu cầu thảo luận theo -HS thảo luận trả lời
nhóm trả lời câu C8.
4) Củng cố:(HS yếu-kém)(3p)
? Hai lực cân bằng có đặc điểm như thế nào
? Vật đứng yên, chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc
như thế nào. Vận dụng quán tính giải thích các hiện tượng
5)Hướng dẫn về nhà:(2p)

- Học bài theo “ghi nhớ”. Làm lại câu C8 ở SGK. Làm bài tập 5.1 đến 5.8
SBT
- Đọc mục “có thể em chưa biết”. Chuẩn bị bài Lực ma sát



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×