Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Ý nghĩa từng lá bài tarot (đơn giản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.08 KB, 34 trang )

Ý nghĩa từng lá bài
tarot (đơn giản)

1


Major Arcana (phần chính)

0. The Fool (Kẻ Khờ):
Xuôi: Những sự bắt đầu, những chuyến hành trình mới về thể chất, tâm thần, tinh thần. Bắt
đầu một vòng đời mới. Năng lượng, hiệu lực, hạnh phúc và lạc quan. Sự đảo lộn nguyên trạng
hoặc hiện trạng bởi những diễn biến bất ngờ. Sự ngây thơ, khờ dại và tự phát. Thực hiện những
quyết định quan trọng.
Ngược: sự rủi ro, những sự lựa chọn, quyết định vội vã. Sự ngu ngốc, sự may rủi, sự bất ổn
và lăng phí, phung phí năng lượng sáng tạo. Một thời điểm xấu cho các cam kết và có thể
mang ý nghĩ là một người bắt đầu nhiều thứ mới nhưng chẳng bao giờ chịu làm cho xong chúng.
Hoặc cũng có thể là sự luôn tìm kiếm sự thay đổi trong môi trường và cộng việc.
1. Magician (pháp sư):
Xuôi: Nắm vững thế giới vật chất, hoạt động sáng tạo, kỉ luật của bản than, sẵn sàng nhận
lấy rủi ro. Khả năng nhận ra tiềm năng bản than, sức mạnh để khởi đầu, giao tiếp và hiểu biết.
Ngược: Sự bối rối, do dự, không có khả năng để quyết định. Không có khả năng tận dụng
đúng thời gian hay tài năng. Thiếu cảm hứng hoặc năng lượng. Từ bỏ dễ dàng, hình dung bản
than tệ hại, không biết hợp tác và đôi khi là học tập những khó khăn.
2. High Priestess (nữ đại tư tế):
Xuôi: Trực giác, trí tuệ, những tri thức bí mật, phần nữ trong nhân cách nam. Một điều gì
đó vẫn chưa được tiết lộ, nhưng phải kiên nhẫn quan sát. Tính hai mặt và bí ẩn. Những ảnh
hưởng bí mật ảnh hưởng đến gia đình, công việc và trực giác sẽ gợi ý những giải pháp mới. Sự
ảnh hưởng của người phụ nữ.
Ngược: Thiếu sự hòa hợp bản thân và những rắc rối do thiếu tầm nhìn xa. Sự lấn áp của
phần nữ tính hoặc trực giác của cá tính này. Sự đàn áp và phớt lờ sự thật và cảm xúc. Người
phụ nữ thường không có khả năng thỏa thuận với những người phụ nữ khác hoặc cả bản thân.


Mọi vật và hoàn cảnh không như vẻ bên ngoài.
3. Empress (hoàng hậu):
Xuôi: Sự tiến tới hạnh phúc và an toàn. Sự sang tạo trong vấn đề tài chính, tình yêu, việc
làm cha mẹ. Sự quan tâm của gia đình, sự phong phú, giàu có về vật chất. Sự màu mỡ, an
toàn, đạt được các mục tiêu và tăng trưởng.
Ngược: Những vấn đề về gia đình, khó khăn tài chính, thiếu ảnh hưởng và thành tích. Thiếu
sáng tạo và có vấn đề với các mối quan hệ. Sự vô sinh, hoặc cằn cỗi, lộn xộn, sự mang thai
ngoài ý muốn. Nghèo nàn.
4. Emperor (hoàng đế):

2


Xuôi: tính cạnh tranh, tính mạnh mẽ trong phát triển và thực hiện. Quyền hạn, cơ cấu,
những căn cước chính phủ và tập đoàn. Sức mạnh thế gian, khả năng tự điều kiển bản thân
nhờ kinh nghiệm có được. Có khả năng gánh vác trách nhiệm. Cái tôi mạnh mẽ, tham vọng
cùng với khả năng đạt thành quả lâu dài.
Ngược: Mất mát hay ác cảm của nhà chức trách, tập đoàn, chính phủ hay cha mẹ. Sự non
nớt và do dự, sự yếu kém, bị bạn bè, đồng nghiệp lôi kéo.
5. Hierophant (đại tư tế):
Xuôi: Nghi thức và thủ tục, hướng dẫ và thẩm quyền tôn giáo, giáo dục theo ý nghĩa chính
thức của nó. Người tìm kiếm kiến thức và trí tuệ. Lời khuyên tốt, tư vấn xây dựng tốt giảng dạy.
Hôn nhân, quan hệ đối tác và đạo đức.
Ngược: Lời khuyên đáng ngờ hay gây lạc lối, sự vu cáo và tuyên truyền. Cảnh giác với ấn
tượng ban đầu. Méo mó sự thật và thời điểm xấu để kí kết các thỏa thuận. Những quảng cáo
sai lệch. Không theo thói thường và từ chối các giá trị gia đình.
6. Lovers (người tình):
Xuôi: Sự hài hòa và liên hiệp, lựa chọn bằng trực giác chứ không phải trí tuệ. Đưa ra
những quyết định khó khăn nhưng không nhất thiết về tình yêu. Một vài dạng của sự kiểm tra
và xem xét về những cam kết. Cùng tư tưởng, sự hòa hợp và liên hiệp bên trong, khả năng tiên

đoán. Có thể là cuộc tranh đấu giữa hai đường.
Ngược: Mâu thuẫn, lường gạt, bất hòa, tính hai mặt và sự xung đột bên trong bản thân. Sự
vô đạo, những rối loạn về tình cảm. Sự chưa giải quyết, trì hoãn và lời cảnh báo về việc không
nên lựa chọn lúc này.
7. Chariot (xa kị):
Xuôi: Sự chiến thắng nghịch cảnh, vượt quanh những trở ngại của cuộc sống, tính quyết
định và tham vọng trong việc đạt được mục tiêu của một người, một chiến thắng xứng đáng.
Thời kì cùa sự kết thúc đấu tranh trong thành công. Tự kiểm soát, nỗ lực, kiên trì. Làm việc
trong những ranh giới của một đời người để xây dựng sự tồn tại của thành công.
Ngược: Sự coi thường người khác, ganh tị, hám lợi. Mất quyền kiểm soát và sự hỗn loạn
trong cuộc sống cá nhân do sai sót của bản thân. Sự mất cân bằng, sự phá hủy. Lời cảnh báo
đối với tham vọng và kì vọng quá cao. Việc tiếp tục với những tư tưởng lỗi thời và truyền thống.
8. Strength (sức mạnh):
Xuôi: Sự can đảm, điều khiển bản thân. Những đức tính của sự dũng cảm. Sức mạnh của
tình yêu. Điều khiển cảm xúc chống lại những bản năng cơ bản của bản thân. Quyết tâm. Sự
rộng lượng. Sức mạnh và quyền lực trong tầm kiểm soát. Năng lượng, lòng lạc quan, rộng
lượng, giải quyết và hòa giải. Ngược: Sức mạnh sử dụng sai lầm. Thất bại, thiếu ý chí. Cảm
thấy không thỏa đáng. Bi quan. Đầu hàng những việc không đáng. Chuyên chế, sự nhượng bộ.
Không có khả năng hành động.
9. Hermit (ẩn sĩ):
Xuôi: Cẩn thận. Thận trọng. Cần sự khôn ngoan. Tư vấn. Sự điềm tĩnh nội tâm. Nhu cầu
chạm vào nguồn lực bên trong bản thân. Sự đồng hóa, lập kế hoạch. Một lời hướng dẫn khôn
ngoan hoặc cố vấn tâm linh. Thời điểm để lùi lại và phản ứng theo hoàn cảnh.

3


Ngược: Từ chối tư vấn hoặc trợ giúp. Chưa trưởng thành. Tự cô lập khỏi mọi người. Một
phản ứng tiêu cực đối với sự giúp đỡ. Những hoài nghi không có căn cứ về ý đồ của người
khác. Lơ đễnh trong hành động, quyết định. Tiếp tục những thói quen xấu hay cuộc sống

không làm việc. Bướng bỉnh một cách ngu ngốc. Dựa vào tài nguyên của bản thân là không đủ.
10. Wheel of Fortune (bánh xe vận mệnh):
Xuôi: Thành công dễ dàng. Điều tốt đến bất ngờ. Những sự trùng hợp. May mắn. Sự khởi
đầu của một chu kì mới. Sự thay đổi tích cực. Lá bài của vận may, sự xuất hiện của số phận.
Ngược: Vận xuôi đến bất ngờ. Chống lại sự thay đổi. Sự gián đoạn bất ngờ. Một lời cảnh
báo về việc đánh bạc. Những khó khăn, sự trì hoãn.
11. Justice (công lí):
Xuôi: Giải quyết các xung đột một cách thuận lợi và thân thiện. Vinh quang vượt qua sự cố
chấp và định kiến. Hành động đúng luật pháp. Tranh tụng. Hợp đồng. Giải quyết. Li dị. Đôi
khi kết hôn vì những vấn đề khác và thường thì chỉ là cuộc hôn nhân hợp đồng. Những văn bản
pháp luật hoặc tài chính là một phần của sự hợp tác. Sự sáng sủa. Công bằng. Trọng tài. Một
sự lựa chọn đơn giản. Bản án.
Ngược: Sự bất công. Bất bình đẳng và thiên vị. Những sự tách ra còn chưa thông qua hay
hợp pháp hóa. Sự trì hoãn, sự không cân bằng. Rắc rối xung quanh các vấn đề pháp lí hay
thuế. Các cuộc đàm phán phức tạp. sự phán quyết không công bằng hoặc trì hoãn.
12. The Hanged man (người treo ngược):
Xuôi: Tự nguyện hi sinh vì một mục tiêu đáng giá. Tạm thời đình chỉ tiến trình. Tính linh
hoạt của trí óc và sẵn sàng thích ứng để thay đổi. Hi sinh trong hiện tại để thành cộng trong
tương lai. Một thời kì chờ đợi. Sự tái sinh. Hi sinh cái này để có cái khác. Sự chuyển đổi.
Ngược: Sự mất mát. Thiếu cam kết. Sự lo lắng về những thứ vật chất và ích kỉ. Áp bức. Sự
thờ ơ trong việc theo đuổi các mục tiêu. Thất bại trong hành động, không có khả năng tiến lên
phía trước hoặc tiến bộ.
13. Death (thần chết):
Xuôi: Bắt đầu một cuộc sống mới. Sự biến đổi và thay đổi hoàn cảnh. Những thay đổi lớn.
Sự kết thúc của một giai đoạn trong cuộc sống đã phục vụ cho mục đích của nó. Đột ngột và
hoàn toàn thay đổi hoàn cảnh, cách sống, và các hành vi dựa trên các sự kiện và hành động
trong quá khứ. Thay đổi.
Ngược: Sự thay đối một cách đau đớn và khó chịu. Sự từ chối đối mặt với nỗi sợ thay đổi
hay tự thay đổi. Quán tính. Sự tê liệt. Tình trạng kiệt sức thể chất, tinh thần hay cảm xúc.
14. Temperance (cân bằng):

Xuôi: Kết hợp. Hợp tác. Phối hợp. Đổi mới thông qua sự kết hợp. Ngoại giao. Đàm phán
thành công. Sự trưởng thành trong việc giải quyết những vấn đề nhất định. Một tính khí bình
tĩnh, cân bằng, triển vọng. Những ý nghĩa chiết tự, chừng mực trong cảm giác về hòa điệu, sự
cân bằng. Quản lí tốt. Khả năng thích ứng với thay đổi hoàn cảnh.
Ngược: Sự mất cân bằng. Một phán quyết tồi, hay thay đổi quyết định. Xung đột lợi ích.
Sự căng thẳng thế chất. Những bất đồng. Bồn chồn và bất ổn định, cố gắng kết hợp quá nhiều
hoặc sai yếu tố trong một thời gian ngắn.

4


15. Devil (ác quỉ):
Xuôi: Vấn đề tiền bạc. Cảm thấy gánh nặng vật chất trong cuộc sống. Mong muốn vật
chất. Cảm giác thất vọng và áp bức. Sắc. Dục. Kiến thức của bản thân về nhu cầu, ham muốn.
Sự an toàn so với sự sáng tạo hay tinh thần.
Ngược: Cái ác thật sự. Lạm dụng quyền lực. thành công nhờ vào loại rừ những thứ khác.
Tham vọng không kiểm soát được.Lòng tham đối với một người, một tình huống hoặc một vật.
Thậm chí nghiêm trọng hơn những gì đã nêu.
16. To er (tòa tháp):
Xuôi: Gián đoạn. Xung đột. Sự thay đổi. Sự lật đổ cuộc sống hiện tại. Những thay đổi lớn.
Sự phá vỡ những thói quen cũ. Hủy hoại và xáo trộn. Chấn động một cách kịch tính. Thay đổi
nơi cư trú hoặc : công việc hoặc cả hai cùng một lúc. Hành động lan rộng và ảnh hưởng. Cuối
cùng là giác ngộ và tự do.
Ngược: Tiêu cực. Hạn chế những ham muốn, bị cầm tù. Ít nghiêm trọng hơn khi bài xuôi.
Sự thay đổi quyết liệt có thể lấy đi quyền tự do ngôn luận cá nhân. Đôi khi là sự phá sản hoặc
bị cầm tù.bất thình lình thay đổi không không kiểm soát được.
17. Star (ngôi sao):
Xuôi: Hi vọng tươi mới và sự đổi mới. Chữa lành vết thương cũ. Hi vọng, sự đổi mới của đức
tin và hi vọng. Tình yêu tinh thần. Mở rộng tầm nhìn về thể chất và tinh thần. hứa và thực hiện.
cảm hứng. Ảnh hưởng đến những người khác. Sức mạnh, sự tin cậy, bảo vệ.

Ngược: Nghi ngờ bản thân. Cứng đầu. Sự miễn cưỡng, không có khả năng thích nghi với
sự thay đổi hoàn cảnh và chấp nhận những cơ hội có được nhờ đó. Thiếu sự tin tưởng, nghi
ngờ. Trở ngại tới hạnh phúc. Không có khả năng tự do thể hiện bản thân. Tâm trí cứng rắn.
18. Moon (mặt trăng):
Xuôi: Trí tưởng tượng. Những giấc mơ và ấn tượng tâm linh. Những công việc tâm linh. Ảo
giác. Không có khả năng nhìn thấy những việc rơ ràng khiến đôi khi bản thân buồn chán.
Không thể kiểm soát cuộc sống hằng ngày. Tâm trí vô thức.
Ngược: Ảnh hưởng như trên như có phần phóng đại hơn. Cần sự bí mật. Dối lừa. Ảo giác.
Trốn vào những giấc mơ ban ngày để khỏi đối phó với thực tại. Không có khả năng nhìn nhận
thực tế từ ảo tưởng. Người gian trá. Những thế lực bí ẩn. Thủ đoạn gian trá. Đôi khi không thể
nói sự thật. Thất vọng và cần sự giúp đỡ một cách tuyệt vọng.
19. Sun (mặt trời):
Xuôi: Sự bằng long và hạnh phúc trong việc đạt tới thành công. Sức khỏe tốt. Sức sống về
tinh thần, tâm thần, thể chất. Học tập và thành công. Phần thưởng. Sự hoan nghênh. Sự thừa
nhận. Con cái. Năng lượng phong phú. Thành tựu, niềm vui và hạnh phúc.
Ngược: Những vấn đề về quan hệ đối tác, hôn nhân. Giống như lá bài xuôi nhưng bị suy
giảm. Những cam kết và hợp đồng bị phá vỡ. Sự thất bại, sự kiêu ngạo. Mối quan hệ khó
khăn. Tính kiêu căng, mẫn cảm. Xét đoán sai. Hạnh phúc bị trì hoãn.
20.Judgement (phán xét):
Xuôi: Sự thay đổi và cải tiến. Kết quả thỏa đáng cho một vấn đề cụ thể hoặc giai đoạn của
cuộc sống. Niềm vui trong thành tựu. Sự thức tỉnh. Sự tái sinh. Thời điểm tốt để đổi nghề. Đổi

5


mới, sức khỏe, sức sống và tinh thần tỉnh táo. Đôi khi chỉ ra các quyết định quan trọng đang
chờ giải quyết sẽ thay đổi mô hình của cuộc sống cho tốt hơn.
Ngược: Trì trệ. Sợ hãi thay đổi và đôi khi sợ chết. Thiếu tiến bộ vì không thực hiện các
quyết định quan trọng. mất mát và chia ly, không nhất thiết phải bền vững. Tội lỗi.
21. World (thế giới):

Xuôi: Thành tựu. Hoàn thành. Hoàn tất một chu trình cá nhân, một loạt sự kiên hay một
chương của cuộc đời. Thành công. Một đỉnh cao của sự kiện. Một cảm giác về sự đầy đủ.
Ngược: Thất vọng. Sự chậm trễ hoàn tất. Sợ hãi thay đổi. Không có khả năng mang đến
một kết thúc thỏa mãn. Chống lại sự thay đổi. Thiếu tin tưởng. Mặc dù là lá ngược nhưng là
một dấu hiệu cho thấy sự kiện chưa đi đến một kết luận, nhưng sắp hoàn thành. Do dự.

6


Minor Arcana (phần phụ):
The suit of Wands (bộ gậy):
Ace of Wands (ách gậy):
Xuôi: Một dự án hay sự nghiệp mới thú vị. Bản chất của lửa, sáng tạo, sáng tạo, tham vọng
và sự nhiệt tình. Theo đuổi tích cực những sự mạo hiểm mới. Nền móng cho sự thành công
trong tương lai, trực giác, quan niệm, khả năng sinh sản, sự sáng tạo nghệ thuật và nhân loại.
Ngược: Sự trần trụi, sự bất lực, sự cằn cỗi, tính hám lợi, lòng tham. Sự quá tự tin kết thúc
trong nước mắt. Khi xem cho người phụ nữ, lá này có thể chỉ sự rắc rối với nam giới.
Two of Wands (hai gậy):
Xuôi: Thành công có được nhờ làm việc vất vả. Sức mạnh của cá tính sẽ đảm bảo rằng
những ý tưởng sẽ đơm hoa kết trái. Sử dụng sức mạnh có trách nhiệm và trí tuệ đạt được nhờ
kinh nghiệm. Giàu có một cách hợp pháp.
Ngược: Tham vọng trần trụi không biết giới hạn. Đạt được một tham vọng không có giá trị.
Giàu sang và tài sản thu được bất hợp pháp, giả dối hay qua sự lường gạt. Mất niềm tin vào
những lư do riêng và chính ta.
Three of Wands (ba gậy):
Xuôi: Biến ước mơ thành hiện thực thông qua hoàn cảnh và vào chỗ đúng tại đúng thời
điểm. Thành công nhờ giới thiệu, cảm hứng và ý tưởng ban đầu. Sức mạnh đến từ các doanh
nghiệp thành công do sự can đảm của một người. Những kế hoạch và những sự mạo hiểm
đang chuyển động phía trước.
Ngược: Sự thất bại khi biến kế hoạch thành hành động. Phấn đấu cho những mục đích

không thể đạt được. Thiếu sự liên hệ giữa giấc mơ và thực tế. Thất bại của một doanh nghiệp
trông có vẻ triển vọng. Những kế hoạch lớn mà không có thành quả. Một sự rút lui từ thực tế
vào trong trí tưởng tượng.
Four of Wands (bốn gậy):
Xuôi: Thành quả lao động, làm việc cật lực đã thành công trong việc hoàn thành dự án.
Đây là lá bài của một người đàn ông chuyên nghiệp: một nhà cải cách, một nhà thiết kế lừng
danh. Sự thành lập nền văn hóa, sự tinh xảo, thu hút, hấp dẫn và tuyệt vời. Dựa trên những lá
bài khác khi xem, có khả năng lá bài mang ý nghĩa lãng mạng.
Ngược: Niềm hạnh phúc không chính thống với tự nhiên. Một cuộc sống bị cai trị bởi những
sự ép buộc và luật lệ thừa t hãi và giả tạo. Những truyền thống dẫn tới những sự màu mè bẩm
sinh, sự tốt hơn, sự ngoại lệ và sự tin cậy sâu thẳm dựa trên những buổi lễ, sự đúng mực và thói
quen. Thời điểm nghỉ ngơi trước khi kết thúc một dự án một cách thành công.
Five of Wands (năm gậy):
Xuôi: Những vấn đề và những biến động có thể xảy ra mà không thể tránh khỏi. Sự bực tức
nhỏ nhặt có thể xảy ra, nhưng dù ở bất cứ hoàn cảnh nào như kiểm tra, chống đối, xung đột, thì

7


một tinh thần nhanh nhẹn và cách sử dụng nguồn năng lượng tinh thần của bản thân sẽ là điều
cần thiết để giành chiến thắng. Thành công chỉ có thể đạt được bằng sự tàn nhẫn và làm việc
gian khổ.
Ngược: Sự gian trá, lọc lừa, đánh bại, tổn thương và hủy hoại, sự kiện tụng và tranh luận
pháp lí có thể tránh khỏi. Những cuộc tranh luận nảy lửa và sự ganh đua không cần thiết.
Six of Wands (sáu gậy):
Xuôi: Những tin tức tốt lành và tuyệt vời sẽ đến. Thành công và được công chúng ca tụng
đạt được nhờ làm việc chăm chỉ và nỗ lực. Hi vọng và hài lòngvới những gì đã đạt được. Vượt
qua vật cản nhờ tài ngoại giao và tế nhị hơn là dùng vũ lực. Chiến thắng và vinh quang.
Ngược: Sự do dự, sợ hãi rằng đối thủ đang kết hợp lại trong những hoạt động ngầm. Sợ
hãi về kết quả của tình huống. Sự trì hoãn tin tức, phần thưởng hay thậm chí là tin xấu.

Seven of Wands (bảy gậy):
Xuôi: Thành công tiến bộ. Thời điểm của một cơ hội lớn đòi hỏi nhiều kĩ năng, dũng cảm,
quyết tâm để thành công. Sức mạnh của sự gan dạ, sự dũng cảm chịu đựng và dũng cảm đối
mặt với khó khăn. Thành công có thể đạt được nhờ những nỗ lực không ngừng.
Ngược: Sự do dự, rút lui. Thiếu sự quyết đoán dẫn tới thua trong cuộc đấu. Đánh mất cơ
hội vì do dự. Dựa vào những lá khác khi xem có thể biểu thị việc quay lưng lại với thành công
do sợ trách nhiệm.
Eight of Wands (tám gậy):
Xuôi: Sự thấu hiểu và hòa hợp. Thời điểm và điều kiện thích hợp để thành công dễ dàng.
Một tiến trình được thúc đẩy và kết thúc sự trì hoãn. Lá bài này thể hiện: những chuyến đi quan
trọng, sự phản hồi và những tin tức tốt lành. Lá bài của hi vọng.
Ngược: Tranh luận và bất đồng. Những hành động ngốc nghếch, nông nổi. Hủy các
chuyến đi, sự thừa thãi.
Nine of Wands (chín gậy):
Xuôi: Mệnh lệnh, kỉ luật và một vị trí không thể bị tấn công. Bất cứ sự chống đối nào cũng
sẽ bị đánh bại. Dũng cảm đối mặt với sự tấn công hoặc nghịch cảnh và một sự kiên định không
thể bị thay đổi. Sức khỏe tốt.
Ngược: Không có khả năng cho và nhận. Những dự định đang theo đuổi sẽ được định đoạt
là sẽ thất bại vì sự không thực tế với tự nhiên. Trì hoãn và xáo trộn. Lá bài này có thể biểu thị
sức khỏe kém hoặc bệnh tật. Không bản thân không còn ở tình thế an toàn. Vết nhơ bản thân.
Ten of Wands (mười gậy):
Xuôi: Tư cách đạo đức đáng ngưỡng mộ. Những vận may lớn giờ đây trở thành gánh nặng
dựa trên những đòi hỏi khó khăn của nó và đòi hỏi về thời gian. Thời gian huy hoàn của quá
khứ đã không còn có thể được quản lí bởi người tạo ra nó. Thiếu đời sống xã hội bởi vì công
việc, dự án và quá thời gian.
Ngược: Nỗ lực có dự tính trước để hủy hoại những điều tốt và những điều của người khác vì
lòng ghen tị. Sự phản bội. Không có khả năng làm việc dẫn tới căng thẳng. Dối trá và lừa gạt
dùng để làm buồn lòng người khác.
Page of Wands (thanh niên gậy):
8



Xuôi: Một người trẻ tuổi đáng tin cậy, tin tưởng, với ước muốn bẩm sinh là mang hạnh phúc,
niềm vui và ánh sáng đến những người xung quanh. Con người này là sứ giả của của những tin
tức tốt lành và những câu chuyện dí dỏm. Là một người trung thành phục vụ cho cấp trên.
Ngược: Những phẩm chất trung thực có thể biến thành sự hờn dỗi. Một người luôn cho là
mình đáng tin nhưng thật chất luôn không thành thật. Một người không thể tự tin, một người luôn
phản bội lòng tin và lan truyền tin đồn. Lá này cũng có thể là hoãn chuyến đi hay đổi địa chỉ.
Knight of Wands (hiệp sĩ gậy):
Xuôi: Một người yêu thích hành động, đây là lá bài về một người rất được yêu mếm, tràn
năng lượng và tự tin, nhưng đôi khi hơi khó đoán. Anh ta có khí chất hấp dẫn và đôi khi anh ta
hành động hơi nhanh và có xu hướng nhận thức muộn.
Ngược: Nhiệt tâm của người này quá lớn đến nỗi nó trở nên kì cục với những người xung
quanh. Một người thích bất hòa, tranh cãi, xung đột và rắc rối vì lợi ích của những điều đó và
không ngần ngại tìm kiếm những điều đó. Có thể là chuyến hành trình bị trì hoãn.
Queen of Wands (hoàng hậu gậy):
Xuôi: Một người phụ nữ rộng lượng, có năng lực và công bằng đặc biệt là thỏa thuận với
người khác. Một người phụ nữ phong phú cả về trí óc lẫn tinh thần và là người xây dựng gia
đình. Có thể đại diện cho sự thành công của một dự án.
Ngược: Một người phụ nữ có khuynh hướng lấn át hoặc tệ hơn là một người đố kị, mẫu
quyền và độc đoán. Một người phụ nữ không có khiếu hài hước và hay tưởng tượng người khác
muốn bắt mình, mặc dù ác tâm không bao giờ hiện hữu hay có dự định.
King of Wands (vua gậy):
Xuôi: Một người hấp dẫn, có trách nhiệm, trung thành, giải trí, hài hước, chu đáo và rộng
lượng. Một người yêu gia đình và cuộc sống gia đình. Là một người đam mê và rắn rỏi, rất giỏi
hỗ trợ tinh thần và khuyến khích người khác. Khi bị ép buộc và thúc đẩy, ông ta hành động
không chần chừ, nhưng đôi khi có thể thấy khó khăn vì ông ta có thể thấy cả hai phía của cuộc
tranh cãi.

The suit of Cups (bộ cốc):

Ace of Cups (ách cốc):
Xuôi: lòng trung thành, sự màu mỡ, niềm vui, tình yêu. Sự bắt đầu của những dự án sáng
tạo và nghệ thuật. Những tiềm năng của vô thức.
Ngược: Lá bài chỉ sự thay đổi theo hướng tệ hơn, thởi điểm của sự cằn cỗi cả về thể chất
lẫn tinh thần. Thất bại trong tình yêu, sự đình đốn, thất vọng và mất niềm tin.
Two of Cups (hai cốc):
Xuôi: Ảnh hưởng, tình yêu, sự bắt đầu của một mối lãng mạn, tình bạn, đồng đội. Tương
đồng cảm xúc, đồng cảm, sự hòa hợp vui sướng, sự hòa giải hai phía đối lập trong sự tin tưởng
lẫn nhau. Giải quyết bất đồng.

9


Ngược: Chia rẽ, bất đồng, li dị, lừa dối, không chung thủy trong mối quan hệ của một
người. Hiểu lầm và tranh chấp, tình yêu không quay lại.
Three of Cups (ba cốc):
Xuôi: Dịp may đến với các dự án hay công việc kinh doanh. Có thể là việc sinh nở nhưng
cũng có thể là sự khai sinh của một dự án mới. Hạnh phúc tuyệt diệu của hôn nhân hay sinh
nở. Một thứ gì đó đến lúc hái thành quả mà vượt qua cả tình yêu. Một lá bài về sự màu mỡ, hòa
nhịp tin tưởng, thiên chức làm mẹ và sự chữa lành bệnh. Có thể là một lễ kỉ niệm.
Ngược: Sự ham muốn quá giới hạn, ích kỉ và ham khoái lạc. Mất đi niềm hạnh phúc. Tình
dục không có tình yêu, đam mê buôn thả, đói kém, bệnh tật có thể có liên quan tới hút thuốc
hay ăn quá nhiều. Sự chung chạ bừa bãi, béo phì.
Four of Cups (bốn cốc):
Xuôi: Đã đến lúc đánh giá lại môi trường quen thuộc xung quanh, sự không hài lòng và
chán nản. Nhu cầu tìm kiếm một cuộc sống mới thú vị hơn. Sự thờ ơ, day dứt về trải nghiệm
của quá khứ. Tình yêu trở nên nhờn. Hạnh phúc đã đạt tới giới hạn. Có thể là khả năng thành
lập một gia đình mới.
Ngược: Mọi dạng của sự vượt quá giới hạn, bệnh tật hay sự mệt mỏi là kết quả của việc
ham muốn quá nhiều. Sự thay đổi hoàn toàn cách sống. Thay đổi nhanh dẫn tới những mối lo

âu mới.
Five of Cups (năm cốc):
Xuôi: Đã đến lúc sắp xếp lại và đánh giá lại những ưu thế. Kết hợp và đám cưới. Sự ô danh
không thể vượt qua. Cố gắng kiềm chế sự giao tranh không cần thiết, và chấp nhận những điều
quen thuộc. Lo lắng và hối hận, những giao ước bị phá vỡ và thất vọng.
Ngược: Sự biến đổi hoàn toàn cách sống. Những bắt đầu sai lầm. Những mối lo đến một
cách bất ngờ và từ những chuyện bất ngờ. Lo lắng và bối rối.
Six of Cups (sáu cốc):
Xuôi: Hòa điệu. Những mối liên hệ trong quá khứ đã mang tới những mối quan hệ hiện tại.
Một chút gì của quá khứ. Hạnh phúc đến từ những nỗ lực trong quá khứ. Những kí ức dễ chịu
và sự nhận ra những giấc mơ. Lá này cũng biểu thị những nguyên tố mới bước vào cuộc sống
có liên quan tới quá khứ sẽ đi qua hiện tại để tạo dựng tương lai.
Ngược: Sự ao ước quá khứ và những gì đã qua không thể lấy lại được. Sự tự phụ và tự hào
trong thành công và sự trọn vẹn trong quá khứ đã tạo ra hàng rào ngăn cản sự thành công
trong tương lai. Sự bám víu vào quá khứ và những thói quen, phong tục lỗi thời. Luyến tiếc quá
khứ một cách phóng đại.
Seven of Cups (bảy cốc):
Xuôi: Nhu cầu phản ứng lại với những lựa chọn. Đôi khi có quá nhiều cơ hội và lựa chọn
hiện diện mà cần phải có sự xem xét cẩn thận. Có thể là một sự đa dạng lựa chọn về người, có
thể là hôn nhân và những người khác.
Ngược: Dựa vào những hi vọng sai lầm. Không làm gì cả khiến đánh mất cơ hội. Sợ thành
công. Tự ảo tưởng và do dự.
Eight of Cups (tám cốc):

10


Xuôi: Một điểm rẽ. Những nối kết với quá khứ đã trở nên lỗi thời. Quay lưng với việc thiết
lập mối quan hệ. Sự thay đổi một viễn cảnh, một điểm nhìn. An toàn và gắn bó.
Ngược: Từ bỏ những thứ đã đạt được để theo đuổi một mục tiêu không thể. Tưởng tượng và

nguy hiểm. Sự thao thức và thiếu thận trọng.
Nine of Cups (chín cốc):
Xuôi: Tương lai được bảo đảm, hài lòng, sự mãn nguyện và thể chất tốt, vượt qua khó khăn.
Trong người tỏa ra linh khí của lòng tốt. Hào phóng, tấm lòng rộng lượng, cảm thấy tốt.
Ngược: Mắc sai lầm, tự mãn, tự phụ, tự buông thả. Thiếu tiền do có xu hướng tiêu xài
hoang phí hoặc mất tiền.Sự đa cảm và khinh thường khiếm khuyết của người khác có thể dẫn
tới sự thiếu hiếu khách.
Ten of Cups (mười cốc):
Xuôi: Hạnh phúc lâu dài và an toàn. Danh tiếng và danh dự tốt, tình bạn chân thành và đời
sống gia đình tốt đẹp. Tình yêu hoàn hảo và sự hòa hợp với mọi người. Một môi trường hòa bình
và an toàn.
Ngược: Lôi kéo xã hội vào mục đích cá nhân. Mất tình bạn. Gia đình tranh chấp, bất thình
lình môi trường và thói quen quen thuộc bị xáo trộn, chống các hoạt động xã hội.
Page of Cups (thanh niên cốc):
Xuôi: Một biểu tượng của trí tưởng tượng. Có thể là thời điểm cho sự phản ánh. Dựa vào
những lá khác khi xem, có thể là một sứ giả mang tới tin tức mới về sự hứa hôn, kết hôn hay
sinh nở. Một người biết suy nghĩ, thi vị, trầm lặng, yêu mĩ thuật, dịu dàng và tốt bụng. Một con
người với kiến thức tốt, anh ta truyền lại cho mọi người không do dự. Là một người có tài nhìn
xa trông rộng.
Ngược: Dựa vào những lá khác khi xem, đây có thể là sự dối trá sẽ bị phát hiện. Một thất
bại khi thực hiện một lời cam kết có ý nghĩa và sự đam mê nông cạn. Một người với kiến thức
nông cạn. Một người mưu mô, ích kỉ, giữ kiến thức cho riêng mình. Anh ta có một sự trân trọng
với cái đẹp nhưng lại không có khả năng để trở thành nghệ sĩ. Một kẻ lười biếng và lan truyền
tin đồn thất thiệt.
Knight of Cups (hiệp sĩ cốc):
Xuôi: Thay đổi và những hứng thú mới. Lời mời, cơ hội, đề nghị. Một người mang tới ý
tưởng, cơ hội và đề nghị. Anh ta luôn chán nản và luôn cần sự khuyến khích nhưng cũng có tài
nghệ thuật và tao nhã. Anh ta là một người nhã nhặn, thông minh nhưng cũng dễ bị dẫn dắt
hay làm nản chí.
Ngược: Không chắc chắn và thiếu thận trọng. Gian trá, tham ô, hứa lèo, và lừa lọc. Là một

người dối trá bẩm sinh.
Queen of Cups (hoàng hậu cốc):
Xuôi: Một lá bài hạnh phúc, đại diện cho sự hòa hợp và cân bằng, và cũng đồng thời đại
diện cho những thành tựu to lớn được tạo ra nhờ vận dụng trí tưởng tượng. Một người phụ nữ
giàu trí tưởng tượng và tài khéo léo, vẻ ngoài trìu mến và lãng mạn và tạo ra một luồng không
khí trần tục khác xung quanh bà ấy. Một người phụ nữ thiếu các giác quan thông thường

11


nhưng lại có trực giác tốt và đôi khi huyền bí và mơ màng. Bầu không khí, những người khác,
các sự kiện đều có thể dễ dàng ảnh hưởng đến bà ấy.
Ngược: Vô trách nhiệm, một người phụ nữ không đáng tin, một người mơ mộng, không thể
tin cậy và không thể trông cậy. Bà ta nhanh chóng thay đổi ý kiến mà không có lí do hay
nguyên nhân thỏa đáng. Một người phụ nữ ngang bướng và kích động. Bà ta có thể gây ra sự
tàn phá chỉ để theo đuổi một ý tưởng kì quặc không thực tế.
King of Cups (vua cốc):
Xuôi: Một người đòi hỏi sự tôn trọng nhưng không phải tình yêu. Một người đàn ông của
công việc và luật lệ, thận trọng và trách nhiệm. Ông ta tốt bụng nhưng có tham vọng và tài
đàm phán. Ông ta có tài lôi kéo bẩm sinh, ông ta ở vị trí của sức mạnh bằng cách sử dụng bộ
óc chống lại cơ bắp. Ông ta tránh đem người khác vào chuyện riêng và thường làm việc bí mật
hoặc sau lưng. Ông ta là kẻ kiếm tìm sức mạnh với những động cơ được che giấu, thường
không được tin tưởng và sợ hãi bởi những người xung quanh ông ta.
Ngược: Một người đàn ông vô nguyên tắc, bạo lực và không thành thật, thường dính dáng
tới những cuộc thỏa thuận tay đôi. Ông ta chỉ có trách nhiệm với bản thân và không có đạo
đức. Ông ta thường dính dáng đến những tai tiếng, sự trụy lạc, dối trá, tham nhũng và độc ác
mà ông ta có thể bị lôi kéo.

The suit of Swords (bộ kiếm):
Ace of Swords (ách kiếm):

Xuôi: Thay đổi hoàn toàn và toàn bộ đầu óc. Ở dạng thuần khiết nhất, lá ách là biểu tượng
của việc thiết lập uy quyền mạnh mẽ, theo đuổi sự thật cuối cùng. Chiến thắng, vinh quang và
thành công, tái sinh và khởi đầu mới.
Ngược: Bối rối, phóng đại ý nghĩ, bạo lực, hủy hoại và lạm dụng sức mạnh. Cũng có thể là
chết chóc, nhưng cần dựa vào những lá khác.
Two of Swords (hai kiếm):
Xuôi: Dũng cảm, tế nhị, cân bằng tạm thời trong nghịch cảnh. Khó khăn được giải quyết,
khuây khỏa, khôi phục hòa bình, tạm ngừng, trút bỏ gánh nặng ra khỏi đầu.
Ngược: Sự phản bội, bạo lực, chủ tâm hướng dẫn sai, cho lời khuyên sai, phản bội, lừa gạt,
gian dối.
Three of Swords (ba kiếm):
Xuôi: Nỗi buồn và nỗi đau tột cùng. Với kết quả rõ ràng: biến động, chia rẽ, đổ vỡ, bất hòa.
Tan nát, nước mắt, xung đột, cãi vã. Thiết lập điều gì đó tốt hơn.
Ngược: Tâm thần, tinh thần bối rối, mất mát, bất hòa, phản bội và nỗi buồn. Chiến tranh,
phá vỡ hòa ước, tranh chấp, thù hằn. Thể chất và tinh thần hỗn loạn.
Four of Swors (bốn kiếm):
Xuôi: Sự rút lui, thu hồi, hòa bình được thiết lập. Nghỉ ngơi, hồi phục, nằm bệnh viện, hồi
phục sau trận đánh, khuây khỏa từ sự bồn chồn và buồn bã.

12


Ngược: Bị trục xuất, bị cô lập, tách biệt, cầm tù, hèn nhát, suy yếu, thiếu khí phách.
Five of S ords (năm kiếm):
Xuôi: Bị đánh bại, thất bại, thua cuộc, mất danh dự, cần kiềm chế giao tranh không cần
thiết, chấp nhận những việc không thể tránh được, dẹp bỏ tự ái. Thái độ và ý nghĩ tiêu cực.
Ngược: Hoang tưởng, do dự, hiểm độc, oán giận hoặc kẻ nào đó hành động như vậy trong
vấn đề của bạn.
Six of Swords (sáu kiếm):
Xuôi: Thay đổi từ từ, chuyển động hoặc đi xa khỏi khó khăn hay nguy hiểm sắp xảy ra.

Giải pháp của những vấn đề hiện tại. Những chuyến hành trình dài và vượt qua nỗi đau. Vượt
qua vật cản.
Ngược: Những tiến triển bất ngờ, tạm thời giảm bớt khó khăn, cần tiếp tục nỗ lực và sức
mạnh. Một khi một vật cản được vượt qua, cái khác lại tới.
Seven of Swords (bảy kiếm):
Xuôi: Ham muốn bất thần và cơn bốc đồng. Lá bài của cảnh giác với việc đối mặt với sự
chống đối. Chuyển nhà hoặc đổi việc hoặc cả hai. Biểu thị sự chiến thắng khi đối mặt với
nghịch cảnh, nhưng lại bằng sự xảo trá. Không thật sự tiến bộ do thiếu mục đích.
Ngược: Chỉ bảo, lời khuyên rơ ràng. Miễn cưỡng hành động gan dạ khi cần thiết, không có
can đảm và do dự. Đầu hàng khi chiến thắng gần trong tầm tay. Không có khả năng và bất
đắc dĩ phải hoàn tất những gì đã bắt đầu.
Eight of Swords (tám kiếm):
Xuôi: Ghen tị, thường là với gia đình hoặc đồng nghiệp, khủng hoảng, bị cô lập, bệnh tật,
đàn áp, những khó khăn lớn, hoàn cảnh đối nghịch theo tiếng gọi của số phận.
Ngược: Sự vất vả không được thưởng xứng đáng, sự thất bại, thất vọng, chán nản. Những
nỗ lực bị đặt sai chỗ. Thay đổi và giải phóng. Thà trốn chạy khỏi rắc rối còn hơn tìm giải pháp
cho nó.
Nine of Swords (chín kiếm):
Xuôi: Sự dối trá, dự cảm và ác mộng, sự đau đớn và suy yếu, sự tàn ác, thất vọng, bạo lực,
mất mác và tai tiếng. Những điều này có thể vượt qua bởi niềm tin và không hành động một
cách có tính toán. Đây là lá bài của kẻ tử vì đạo, và với nó, cuộc sống mới sẽ bắt đầu sau sự
đau đớn.
Ngược: Không tin tưởng, nghi ngờ, thất vọng, khổ sở, hiểm độc. Hoàn toàn bị cô lập khỏi sự
thoải mái và giúp đỡ. Thể chế hóa, tự tử, bị cầm tù, cách li.
Ten of S ords (mười kiếm):
Xuôi: Hủy hoại, tàn phá, đổ vỡ, mặc dù lá này có nghĩa tổng quát là một nhóm hơn là một
cá nhân. Nỗi buồn, vận rủi bất ngờ, tai nạn hay bị cướp. Có sự lạc quan, ở điểm thấp nhất của
quá trình, kể từ bây giờ, điều tồi tệ đã qua điều tốt sẽ đến.
Ngược: Đôi khi là sự chết chóc, bạo lực, sự thay đổi hoàn toàn. Chỉ có vận may tạm thời.
Page of Swords (thanh niên kiếm):


13


Xuôi: Một phái viên riêng tốt, nhưng đôi khi là thăm dò, do thám người khác từ một điểm
nhìn riêng. Một người duyên dáng, khéo léo, có tài ngoại giao. Một người có thể đàm phán một
cách chuyên nghiệp với tư cách của những người cùng địa vị. Sự thờ ơ là phẩm chất của nhân
vật này.
Ngược: Một con người hai mặt, xảo trá, hận thù. Một kẻ tìm kiếm điểm yếu của kẻ thù, láu
cá và chõ mũi vào việc của người khác. Có thể biểu thị những sự kiện không thấy trước được,
bệnh tật.
Knight of Swords (hiệp sĩ kiếm):
Xuôi: Một con người thông minh, có kĩ thuật, năng động, dũng cảm và khỏe mạnh, luôn làm
hết sức mình trong những tình huống khó khăn. Anh ta có thể có xu hướng vượt trội hơn, dựa
vào những lá xung quanh khi xem, anh ta có thể bước vào hoặc bước ra khỏi cuộc đời của
người được xem bói, khiến nó tốt hơn, hoặc tệ hơn. Anh ta là hình mẫu của chiến binh.
Ngược: Lá bài đảo ngược cho thấy đây là một người mạnh mẽ, quỉ quyệt, dối trá, hung tợn
trong hành động nhưng lại không có sức chống đỡ. Là kẻ bắt đầu nhưng không phải là người
kết thúc. Cũng có thể có sự tranh chấp nhưng còn dựa vào những lá xung quanh khi xem.
Thêm vào thế lực mạnh và sức mạnh lại thành ra ham muốn của một đầu óc đơn giản.
Queen of Swords (hoàng hậu kiếm):
Xuôi: Một người phụ nữ phức tạp, thông minh và dũng cảm, mà có thể đã phải trải qua nỡi
buồn sâu sắc hay mất mát. Bà ta có mối bận tâm tới sự chú ý vào những điều đúng đắn và chi
tiết, và có thể cân bằng các bè phái chống đối để đạt được nhu cầu của mình. Bà ta đã đạt
được sự thông thái bên trong và khả năng cảm nhận sự thật. Lá bài là đại diện của người phụ
nữ đã vượt qua nghịch cảnh, đặc biệt là trong tay đàn ông để lấy lại sự duyên dáng. Khả năng
của phụ nữ.
Ngược: Nỗi buồn vì lợi ích của nỗi buồn. Lá bài của hành vi sai trái như cách đáp trả
những hoàn cảnh bất lợi. Một người phụ nữ gian trá, ranh mãnh, cố chấp và đầu óc hạn hẹp.
Một đối thủ đáng gờm dựa trên sự quỉ quyệt và trí tuệ cứng nhắc của cô ta.

King of Swords (vua kiếm):
Xuôi: Ông vua này chắc chắn là một kẻ thống trị. Người đàn ông này là kẻ làm ra luật, là
con người có đầu óc lí trí, cảnh giác và sáng tạo. Là người chủ trương luật lệ và mệnh lệnh.
Ông ta có khuynh hướng quá thận trọng và sớm bỏ qua dự án này để bắt đầu cái khác. Ông
ta là một người phán xét độc lập và là một người nỗ lực giành lấy mọi thứ ông ta làm.
Ngược: Khả năng có thể xảy ra là sự đổ vỡ hay sự khinh miệt đối với cái yếu. Sự lạm dụng
sức mạnh và quyền lực, một con người tính toán, ngoan cố, có thể rất độc ác để đạt được mục
đích và ham muốn.

The suit of Pentacles (bộ tiền):
Ace of Pentacles (ách tiền):
Xuôi: Tài chính tốt hơn, vật chất thoải mái, thể chất tốt, giàu sang , sự sở hữu và trân trọng
những điều tốt của cuộc sống. Tinh chất và sự dồi dào của nguyên tố đất.

14


Ngược: Sự tham lam, phụ thuộc vào vật chất để có hạnh phúc, hám lợi, keo kiệt, xem trọng
vật chất. Thiếu trí tưởng tượng và sợ chết.
Two of Pentacles (hai tiền):
Xuôi: Sự thay đổi lớn và dao động. Cần phải cân bằng các kĩ năng cần thiết khi kế hoạch
ở phía trước. Cần phải cẩn thận khi mua sắm bằng tín dụng. Lá này biểu thị: những thay đổi và
biến động sắp xảy ra như tin tức, chuyến đi, giao tiếp, tiền bạc, lo lắng vì vật chất. Cần cẩn
thận tiến hành việc thành lập công việc làm ăn.
Ngược: Sự tắc trách, mừng vội, không cảnh giác trước rắc rối sắp tới. Nợ, đam mê quá
trớn những thú vui thể chất hoặc say xỉn. Không có khả năng hoàn tất dự án.
Three of Pentacles (ba tiền):
Xuôi: Thành công nhờ chăm chỉ và nỗ lực. Thành công trong kinh doanh và gia tăng vật
chất. Đây là lá bài của các doanh nhân, thợ thủ công, thương gia. Tay nghề cao xứng đáng
được trân trọng và trao thưởng. Thời điểm tốt để bắt đầu một dự án, có sự giúp đỡ trong việc

làm ăn.
Ngược: Hà tiện, đánh mất cơ hội vì sợ thất bại. Không thấy được lợi ích từ lời khuyên của
người khác do tính bướng bỉnh, tự phụ và thành kiến. Nỗ lực nhưng không đạt được kết quả như
mong muốn.
Four of Pentacles (bốn tiền):
Xuôi: An toàn tài chính và vật chất. Sự gia tăng sức mạnh và quyền lực trong công việc
qua ảnh hưởng và sự giàu sang. Những trở ngại về công việc và tiền bạc sẽ được vượt qua.
Thăng chức. Không cần dùng tới vũ lực để đi đến luật pháp và mệnh lệnh mà chỉ cần đàm
phán.
Ngược: Không có khả năng ủy quyền công việc, bộ máy quan liêu hủy hoại năng lực cá
nhân. Tham lam, sợ đánh mất những gì quen thuộc.
Five of Pentacles (năm tiền):
Xuôi: Sự thừa thãi, mất cân bằng tài chính, nỗi lo vật chất, nghèo đói. Một lời cảnh báo
rằng rắc rối về tài chính đang ở phía trước. Những con đường mới đang ở phía trước, một
thông điệp rằng đừng quá nản lòng.
Ngược: Thất nghiệp một thời gian dài. Không thể thành công. Nghèo đói và cơ cực.
Six of Pentacles (sáu tiền):
Xuôi: Trả xong các món nợ vật chất, xóa nợ và sử dụng vận may cho những người khác.
Đáp lại ân tình. Từ thiện, bảo trợ, đồng cảm và trái tim nhân hậu.
Ngược: Bất cẩn và thiếu thận trọng đối với vấn đề tiền bạc. Mất tiền do bất cẩn, bị lừa
hoặc bị trộm. Phung phí.
Seven of Pentacles (bảy tiền):
Xuôi: Những dự án triển vọng bị thất bại. Lời cảnh báo về việc đừng ngủ quên sau chiến
thắng cũng như thành công chỉ đến khi tiếp tục làm việc. Có thể thành công về mặt vật chất

15


nhưng phải qua gian khổ. Những nỗ lực trong quá khứ bị uổng phí vì sự trì trệ hiện tại. Không
nhận được thành quả nhờ làm từ thiện.

Ngược: Tự gây ra nỗi lo về tiền bạc. Phá sản, có thể là đánh bạc, hoàn cảnh chắc chắc sẽ
thê thảm. Tài chính không an toàn.
Eight of Pentacles (tám tiền):
Xuôi: Sử dụng kĩ năng và ý thích cá nhân để thỏa mãn. Gặt hái thành quả nhờ công việc
lao động, sự gia tăng không đáng kể về tiền bạc. Một lá bài thuận lời dành cho các cá nhân có
tài năng và nhiệt tình. Để tận hưởng thành công lâu dài thì những nỗ lực phải được tiếp tục và
không nên kết thúc vội vã. Tiết kiệm.
Ngược: Sử dụng năng lượng và kĩ năng không thích hợp cho những việc không phù hợp.
Thỏa thuận không minh bạch trong việc làm ăn.
Nine of Pentacles (chín tiền):
Xuôi: Tận hưởng thành công vất vả. Tài chính có được từ những nguồn bất ngờ, như: được
tặng tiền, chiến thắng, thừa kế, được thanh toán. Nguồn thu nhập bất ngờ có thể đến từ việc li
hôn.
Ngược: Sự giàu có có được nhờ lừa gạt. Trộm cắp, lừa gạt, chôm chỉa. Gián đoạn và
thành công có được nhờ hậu thuẫn và vận rủi của người khác. Lá này cũng cảnh báo rằng sự
bình tĩnh và ổn định hiện tại sẽ không bền vững.
Ten of Pentacles (mười tiền):
Xuôi: Sự cân bằng tài chính và tình cảm. Vận may gia đình, tài sản thừa kế, sự thịnh vượng
được xây dựng và truyền đạt qua nhiều thế hệ. Sự hình thành truyền thống gia đình. Có thể
biểu thị vận may về của hồi môn.
Ngược: Tác dụng ngược của việc vô cùng giàu có và tác dụng hạn chế của những truyền
thống lâu đời. Gia đình tranh cãi về tiền bạc, sự chia tài sản sau cái chết. Có thể là sự ăn trộm.
Page of Pentacles (thanh niên tiền):
Xuôi: Một người tỉ mĩ, chăm chỉ, luôn tự hào về trách nhiệm. Bản chất anh ta là một người
danh giá, quản lí tốt, nhưng đôi khi quá siêng năng, quá hăng hái trong nhiệm vụ của mình.
Ngược: Một người không có khiếu hài hước, tự quan trọng hóa bản thân. Một kẻ thích
thưởng thức sức mạnh mà anh ta sử dụng lên người khác. Dựa vào những lá bài xung quanh có
thể là tin tức không tốt liên quan tới tiền bạc.
Knight of Pentacles (hiệp sĩ tiền):
Xuôi: Một người dửng dưng, thờ ơ, lạnh lùng và không phải lúc nào cũng tôn trọng cảm xúc

của người khác. Là một người rất truyền thống, thông minh trong vấn đề tiền bạc, kiên nhẫn và
chăm chỉ.
Ngược: Một người tham lam, keo cú. Đôi khi hay tự hài lòng và thiển cận. Dựa trên những
lá xung quanh thì có thể là tình hình tài chính đã đến giới hạn hay dừng lại.
Queen of Pentacles (hoàng hậu tiền):
Xuôi: Một nữ doanh nhân có khả năng và thiết thực, bà ta tận hưởng sự thoải mái vật chất.
Bà ta có thái độ trách nhiệm đối với sự giàu có của mình và dùng nó để tăng thêm vận may.

16


Không phải là người phụ nữ đặc biệt thông minh hay sáng suốt, nhưng có cảm giác sâu sắc và
sự trân trọng nhựng điều tốt của cuộc sống.
Ngược: Là một người thích nịnh nọt để che giấu khủng hoảng và dùng tiền bạc để làm điều
đó. Bà ta không thể thấy được nỗi ám ảnh của vật chất hay là vượt lên trên chuyện đó. Bà ta
có thể rất hay thay đổi, với một cái nhìn hạn hẹp, hay nghi ngờ đối với những thứ mới mẻ hay
những gì bà ta hiểu lầm. Dùng vận may để phô bày uy quyền, sang trọng.
King of Pentacles (vua tiền):
Xuôi: Một người lãnh đạo đáng tin cậy và trung thành mà không cần đặc biệt thông minh
hay tưởng tượng. Ônh ta đáng tin cậy, kiên nhẫn, cảnh giác và sử dụng trí thông minh để gia
tăng tài sản. Ônh ta không dễ mất bình tĩnh, nhưng rất tàn nhẫn với kẻ thù.
Ngược: Một người dễ mua chuộc, chậm hiểu, chủ nghĩa vật chất và hám lợi. Ônh ta mù
quáng trước sắc đẹp và ghét thay đổi vì ông ta thấy khó để thích nghi. Ông ta cứ đi trên con
đường cũ dù nó chả đi tới đâu.

17


Ý nghĩa các quân bài: (Tham Khảo):
0. The Fool:

Thuận: giống như tình đầu, đặt mục tiêu quá cao, tương lai chưa biết nhưng thần kinh suy
nhược.
Nghịch: Tình yêu đơn giản, chiều đi thẳng thắn.
1. Magican:
Thuận: Câu chuyện bắt đầu, thay đổi hành động, kỹ xảo thành thục, tự tin.
♥ Bắt đầu qua lại và có tình cảm, có bước tiến trong tình yêu, cuộc sống tình cảm có thay
đổi, có thể cầu hôn, kết hôn.
♣ Đi học, đi làm, thăng tiến, giành được thành công, tất cả là do công sức và sự sáng tạo
của bạn trên con đường lập nghiệp
♦ Cố gắng khắc phục khó khăn, bệnh tật, tự tạo hạnh phúc.
Nghịch: Nhát gan, yếu đuối, khởi đầu khó khăn, đi sai hướng, kiến thức kém, bị động, thất
bại.
♥ Thiếu can đảm tấn công, bỏ qua nhiều cơ hội, không nhận ra được tình yêu.
♣ Chưa cố gắng, thiếu kiến thức, sự sáng tạo, không lựa chọn được công việc hay trường
học phù hợp, không thành công việc gì.
♦ Có bệnh tật, gặp vận đen.
2. The High Priestess
Thuận: Bắt đầu câu chuyện thần bí, tiền đồ sẽ có thay đổi, suy nghĩ chín chắn, trực giác
chính xác.
♥ Biết đến ma lực của tình yêu, cố gắng giành được tình yêu trong quá trình học tập hay
làm việc nhưng không có nghĩa là kết hôn.
♣ Đạt được thành tích trong học tập hoặc công tác, tiến hành nghiên cứu công trình.
♦ Ngày càng có nhiều tham vọng về vật chất.
Nghịch: thiếu kiến thức, tham lam, không nhìn xa trông rộng, quá tự kiêu, không biết phán
đoán dẫn đến sai lầm.
♥ Điều kiện và lý tưởng quá xa vời, thiếu sự thông cảm, quá tự kiêu, kinh nghiệm còn non
nớt.
♣ Lẩn tránh khó khăn, thành tích thấp, quá coi trọng bằng cấp, hay bỏ dở công việc.
♦ Bị bệnh dạ dày, bệnh về máu dẫn đến tiêu hao tiền của.
3. The Empress

Thuận: hạnh phúc, thành công, có thành tích, ổn định, vô lo vô nghĩ, gia đình viên mãn,
hoàn cảnh xung quanh rất tốt, vui vẻ, thư giãn, đi du lịch.

18


♥ Tình yêu hấp dẫn, có hôn ước, có tình cảm vui vẻ, gia đình sum họp, tình cảm và hôn
nhân phát sinh từ sự quan tâm lẫn nhau.
♣ Đạt được thành tích cao trong học tập và công tác.
♦ Hình thức đẹp, thu nhập cao, cuộc sống hạnh phúc, vật chất đầy đủ.
Nghịch: không nhanh nhạy, quá an phận, không giải quyết được tình cảm, không nhìn nhận
được thành quả, có mâu thuẫn với gia đình.
♥ Tình yêu không thể tiến triển, người nhà, hàng xóm…phản đối, hôn nhân không lý tưởng,
tình yêu không chung thủy.
♣ Nỗ lực không có kết quả, công việc không ổn định, có bệnh, thu nhập giảm sút, tiền
không đỉ tiêu.
4. The Emperor
Thuận: vinh quang, quyền lực, hành động dũng khí, ý chí kiên cường, hoàn toàn trách
nhiệm, trạng thái ổn định, cô đơn về tinh thần.
♥ Thành công có tính cưỡng ép, có tính lãnh đạo, có nhiều ma lực tình yêu.
♣ Nhiệt tình, đầy tham vọng trong công việc, học hành, hoàn thành mục tiêu, đạt được địa
vị cao và quyền lực, trở thành người lãnh đạo, tạo dựng cơ nghiệp một cách độc lập, có thể làm
chính trị gia, giáo viên, vận động viên.
♦ Sức khỏe tốt, thu nhập ổn định.
Nghịch: bất lực, độc tài, không tự tin, ý chí kém cỏi, không đủ sức hành động.
♥ Không tự tìm được tình yêu, bất lực khi cha mẹ phản đối tình yêu, không có chí khí nam
nhi.
♣ Hay gặp thất bại, trở ngại, mọi thứ đều theo sự sắp xếp của cha mẹ.
♦ Mắc căn bệnh thông thường, dễ bị mất của dẫn đến khốn khó.
5. Hierophant (đại tư tế):

Thuận: viện trợ, cảm thông, nhân từ, đại lượng, có khả năng thuyết phục đối phương, được
mọi người kính trọng ngưỡng mộ.
♥ Kiêu ngạo trong tình yêu, yêu qua sự giới thiệu của bạn bè, có tình cảm sâu đâm với
người yêu thuở thiếu niên, cố gắng đạt được kết quả.
♣ Được sự giúp đỡ của người có quyền lực, có thể làm công việc về dịch vụ hoặc liên quan
đến tôn giáo.
♦ Tinh thần vui vẻ, tiêu tiền vì người khác.
Nghịch: thông tin bị sai lệch, có ác ý, bị lừa đảo, nguyện vọng không thực hiện được, bị
người khác lợi dụng.
♥ Không được hỗ trợ trong tình yêu, thiếu sự cảm thông, sống không có mục đích.
♣ Không thực hiện được kế hoạch, không trở thành người lãnh đạo giỏi, sự nghiệp thất bại,
phương hướng học hành không đúng.
♦ Bệnh gan, cơ thể suy nhược, thường mắc phải nợ nần.

19


6. The Lovers:
Thuận: 2 chọn 1, nhàn hạ, ngọt ngào, tương lai tươi sáng, hấp dẫn, có nhiều bạn, dễ thay
đổi tình thế.
♥ Tình yêu có kết quả, vui vẻ, lời đề nghị của nhà gái thường thành công, thuận lợi trong
tình duyên, được cầu hôn, tình yêu sét đánh, có người yêu vừa trẻ trung vừa hấp dẫn
♣ Có thể quyết định con đường phía trước, sự nghiệp và tình yêu đều như ý, công việc
thuận lợi và yêu thích.
♦ Chi phí cho việc thư giãn và giao tiếp tăng cao.
Nghịch: lựa chọn sai lầm, không kiềm chế được bản thân, phản ứng bất thường, có tranh
cãi.
♥ Biệt ly, bị người yêu phản bội, đối tượng lừa dối, không hạnh phúc, cuộc hôn nhân có
nhiều khủng khoảng.
♣ Không đạt được nguyện vọng.

♦ Bệnh đường tình dục, bốc hỏa, ăn quá nhiều, quá lãng phí, không kiềm chế được chi tiêu.
7. The Chariot
Thuận: nỗ lực đạt được thành công, thắng lợi sẽ khắc phục, được khó khăn, độc lập, tự chủ,
tính tình trẻ trung, gặp may mắn trong vấn đề đi lại.
♥ Đánh gục đối phương, giành thế chủ động, đạt được tình yêu dù bị phản đối.
♣ Hoàn thành mục tiêu, đạt được kết quả, độc lập giành thắng lợi.
♦ Sức khỏe tốt, nhiều tài phúc.
Nghịch: thất bại trong tranh luận, phát sinh mâu thuẫn, làm sai quy tắc, tính tình ngoan cố,
dễ bị thất bại, ích kỉ.
♥ Thất tình, sẽ bị thất bại khi dùng cách cưỡng ép, gặp nhiều trở ngại lớn.
♣ Thất bại bất ngờ do kì vọng quá cao, trốn tránh trách nhiệm, để mất lòng tin.
♦ Dễ gặp tai nạn giao thông, có bệnh về thần kinh, tiền bạc thì phải tích góp, dễ bị mất.
8. The Strength
Thuận: Hành động to gan, quyết tâm lớn. có ý chí, kiên cường, nhẫn nại.
♥ Không gặp phải sự phản đối, tình yêu nhờ sự nhẫn nại, hiền hòa.
♣ Cố gắng rèn luyện, làm việc đến nơi, đến chốn, không bị phụ thuộc vào gia đình
♦ Có sức khỏe tốt, ăn khỏe, thường đi làm thuê.
Nghịch: nhát gan, không giấu được cảm xúc, không kiên nhẫn, thích hư danh, tính tình yếu
đuối.
♥ Bị động, thường bị tình yêu đánh gục, không tự tin, phải dùng thân xác để đối lấy tình yêu,
không nắm bắt được cơ hội hành động.
♣ Thất bại trong thi cử do không cố gắng, kế hoạch bị đổ vỡ.
♦ Tiêu hết tiền tiết kiệm, sức khỏe kém, bị thương ở chân.

20


9. The Hermit
Thuận: che giấu sự thật, hành động khác người, không nghe ý kiến của người khác, chỉ
theo ý mình.

♥ Yêu chân thành, thuần khiết nhưng bí mật, lẩn tránh tình cảm.
♣ Ưa tìm chân lý, thích hợp với công việc nghiên cứu độc lập hoặc triết học.
♦ Có tiền tiết kiệm, hoặc có khoản tiền mặt được trợ giúp.
Nghịch: Tự ti, yếu đuối, tư tưởng lạc hậu hay làm sai, không thích hợp với việc đi lại.
♥ Tình yêu hư vô, né tránh cơ hội, giấu giếm tình cảm, yêu đương không chín chắn, làm
người khác giận.
♣ Ghét trường học, không có tiền đồ, không thích hợp với trường học và công sở.
♦ Huyết áp thấp, bị thương ở tay, tổn thất tiền bạc.
10. Wheel of Fortune
Thuận: sự kiện có tính trọng đại, có cơ hội mới, trào lưu mới, thay đổi môi trường, hạnh
phúc đến, trạng thái biến chuyển tốt, vấn đề được giải quyết, thần may mắn gõ cửa.
♥ Gặp tiếng sét ái tình, cơ hội ngẫu nhiên, tình yêu mới còn hạnh phúc hơn trong quá khứ,
quan hệ với người cũ lại tốt đẹp như xưa.
♣ Thách thức mới, thay đổi ngành học hoặc công việc tốt hơn, thăng quan, tiến chức.
♦ Thu nhập bất ngờ, có được nhiều mong ước, thu nhập và chi phí tăng cao.
Nghịch: bất hạnh, kế hoạch tan biến, không xác định được phương hướng, không biết triển
khai từ đâu.
♥ Thất tình, bị người yêu phản bội, yêu mù quáng, không yoms được cơ hội, bị rắc rối không
có lối thoát.
♣ Quá tin vào vận may, kế hoạch thất bại, cố gắng trở về số 0, thất bại do thiếu kinh
nghiệm.
♦ Bị lừa gạt, mất cắp, bệnh tật.
11. Justice
Thuận: quang minh, chính đại, rõ ràng, tôn trọng đạo đức, thái độ hòa nhã, biết giúp đỡ kẻ
yếu, hòa mình, biết phân biệt chính nghĩa.
♥ Tình cảm tuyệt đối, không ủy mị, công khai bí mật, biết cách hòa giải vấn đề.
♣ Hết mình trong học tập và vui chơi, phán đoán chính xác.
♦ Thu chi cân bằng, thích hợp với vận động hoặc thư giãn chân tự nhiên.
Nghịch: Không cân bằng, hay thiên vị, nhìn nhận con người không chính xác, dễ thất bại.
♥ Không tìm được người thích hợp, không vừa lòng, gặp phải phản ứng, bị phát hiện bắt cá

hai tay, gặp mâu thuẫn trong hôn nhân.
♣ Học tập và công tác vất vả, không được nghỉ ngơi.
♦ Thu chi mất cân bằng, làm việc quá sức.

21


12. The Hanged Man
Thuận: chính nghĩa, chỉ cần nhẫn nại là có thể thay đổi tình thế, có thể thoát khỏi tình
huống xấu nhất.
♥ Trải qua tình yêu không có kết quả, nhiều khó khăn, không thể hành động, sẽ gặp vận
may, trời lại sáng.
♣ Thi cử gặp khó khăn, nhất thời không thuận lợi.
♦ Tổn thất, không tham lam, nếu ốm yếu phải nhập viện.
Nghịch: cuộc sống không có ý nghĩa, kế hoạch bị thất bại, không thể giải quyết vấn đề,
tâm trạng bất an, đen đủi, vất vả, không nỗ lực.
♥ Phải chia tay, hay đau khổ, biến chuyện bé thành chuyện lớn, không đạt được nguyện
vọng.
♣ Cố gắng bất thành, phương pháp đỗ vỡ.
♦ Do quá tham lam nên thất bại, mắc trọng bệnh.
13. The Death
Thuận: câu chuyện kết thúc, thay đổi kịch liệt, chia tay quá khứ, tuyệt giao hay tiếp tục, tất
cả đều không thích hợp, làm lại từ đầu hoàn toàn.
♥ Thất tình, chia tay do chuyển trường hay chuyển công tác, cũng có thể chia tay do cãi
nhau, chuyện tình không có tương lai, xóa bỏ hôn ước, tình hình không có gì tiến triển.
♣ Thi cử thất bại, không có tiến triển trong công tác, bỏ học, bỏ việc, mất đi mục tiêu và kế
hoạch tương lai.
♦ Nhiều tổn thất, mắc trọng bệnh, gặp tai nạn.
Nghịch: Thay đổi tất cả, khôi phục dũng khí, làm lại từ đầu.
♥ Phục hồi tình yêu, thoát khỏi trạng thái thất tình, kết thúc tình yêu không có tương lai, đi

lên từ trạng thái tồi tệ nhất.
♣ Hạ quyết tâm thay đổi tất cả, làm lại từ đầu, cố gắng vươn lên.
♦ Có thu nhập mới và những thu nhập bất ngờ, có người trả nợ, bệnh tật lùi dần.
14. Temperance
Thuận: Tự kiềm chế bản thân, trung lập, gia đình hòa thuận, coi trọng tính thực tế, kiềm
chế được tham vọng nhưng không phải không có hy vọng, rất hạnh phúc, an cư lạc nghiệp.
♥ Từ bạn trở thành người yêu, tình cảm ổn định, tinh thần hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau.
♣ Có nhiều thành tích do nỗ lực, kế hoạch tiến hành thuận lợi, có thể trở thành cán bộ
ngành giáo dục.
♦ Biết chi tiêu tiết kiệm, tinh thần, sức khỏe tốt.
Nghịch: mất lòng tin vào tình yêu, mất bạn bè, lãng phí thời gian và tiền bạc, không nhận
thấy hiểm nguy.
♥ Cô đơn về tình cảm, tiêu chuẩn đặt ra quá cao, ghét phụ nữ, muốn gặp mặt mà không
được.

22


♣ Không đạt được mục tiêu, do quá tự tin nên thất bại.
♦ Do thích hưởng thụ, ăn uống vô độ nên bị béo phì, tính tình ích kỉ nên dễ mắc về bệnh thần
kinh.
15. The Devil
Thuận: ý chí yếu đuối, bị đắm mình trong tửu sắc, bị lừa gạt, phạm tội, bạn bè bán rẻ.
♥ Đau khổ, ngoại tình, dùng thân xác làm vũ khí, bị bọn trẻ ranh lừa gạt.
♣ Phương hướng sai lầm, có những hành động bí ẩn, có những trao đổi giữa sắc và tình.
♦ Có những thu nhập không chính đáng, bị bệnh về da.
Nghịch: Thoát khỏi bó buộc, bỏ rơi bạn cũ, cự tuyệt điều ác, tình huống thay đổi theo chiều
hướng tốt.
♥ Kết thúc việc xấu, làm việc tốt, lòng thấy vui vẻ, không lo nghĩ.
♣ Bắt đầu nhận ra phải có công việc, có thể làm kĩ sư.

♦ Cuộc sống tốt hơn, có thu nhập từ công việc.
16. The Tower
Thuận: đau khổ, nguy hiểm và thất bại, bệnh tật, không lường trước, kiêu căng, ngạo mạn
để mất tất cả.
♥ Thô bạo, nóng nảy, hay giao lưu với thành phần nguy hiểm nên đổ vỡ tình yêu.
♣ Do quá ngạo mạn không chịu phấn đấu nên bỏ học hay bị đuổi học, mất lòng tin của giáo
viên.
♦ Mất số tiền lớn, bị bỏng, phải nhập viện.
Nghịch: sự cố gắng, rắc rối được giải quyết.
♥ Thoát khỏi tình trạng đối lập, tình cảm khô khan, nhạt nhẽo sẽ kết thúc trong thời gian
ngắn, đối tượng có tình cảm thật lòng sẽ không còn nữa.
♣ Chuyển trường hay chuyển công tác thất bại, phán đoán không chính xác, thi cử kém,
đánh mất dũng khí.
♦ Mất tiền, tinh thần sa sút.
17. The Star
Thuận: tương lai tươi sáng, tốt đẹp, tràn đầy hy vọng, mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp, tình
yêu hạnh phúc.
♥ Có lý tưởng, tình cảm chân thành, có trách nhiệm, tình cảm đến tự nhiên, được cha mẹ
ủng hộ.
♣ Nỗ lực sẽ có thành công, công việc, thi cử trót lọt.
♦ Tài lộc đến bất ngờ, sức khỏe hồi phục.
Nghịch: mọi việc phát triển quá đà, thất vọng, xa rời thực tế, kế hoạch bị thay đổi hay
ngừng trệ, không giữ chữ tín.
♥ Tình cảm gượng ép, không có hy vọng.

23


♣ Tự thấy ít học, bảo thủ, thiếu sáng tạo.
♦ Bị béo phì, có tranh chấp về tiền bạc.

18. The Moon
Thuận: Tâm trạng bất an, có nhiều kẻ thù, thay đổi chủ ý, sợ sệt, lo lắng, có cảm giác
không yên ổn.
♥ Bắt cá hai tay, có người phụ nữ khác, bị gia đình phản đối.
♣ Kiến thức sai lệch, đoán sai đề, gia đình phản đối nghề nghiệp.
♦ Bị lừa gạt, thu nhập không ổn định, người nhà bị bệnh.
Nghịch: thay đổi tình thế, khắc phục khó khăn, giải quyết vấn đề.
♥ Biết được bộ mặt thật của đối tượng và tỉnh ngộ.
♣ Ngoan cố nên phạm phải một lỗi nhỏ, lập trường thay đổi.
♦ Có được trợ giúp, có thu nhập, tình trạng sức khỏe có tiến triển tốt.
19. The Sun
Thuận: vui vẻ, hạnh phúc, vinh quang, có bạn tốt, thành công, đạt được thành công trọn
vẹn.
♥ Nhận được ủng hộ về tình yêu, tình cảm sâu đậm, kết cục vui vẻ, quyết định được đối
tượng kết hôn.
♣ Thi cử trót lọt, tìm được công việc tốt.
♦ Nhờ có năng lực tốt nên thu nhập tăng, sức khỏe tốt.
Nghịch: Quá tin vào vận may nên thất bại, cô độc, bắt đầu gặp phải rắc rối, mất hết ý chí,
tuyệt giao với bạn bè.
♥ Tình yêu có nguy cơ chia ly, không có hạnh phúc, từ bỏ hôn ước.
♣ Ham chơi, thành tích giảm sút, khó tìm việc.
♦ Tiền bạc khó khăn, phát sinh bệnh tật.
20. Judgement:
Thuận: xuất phát từ đầu, hạ quyết tâm sẽ có kết quả. Thức tỉnh tinh thần, gặp được bạn cũ,
ngẩng cao đầu.
♥ Gặp được mối tình đầu, có khả năng kết hôn.
♣ Tư tưởng ổn định, phát triển sự nghiệp, đạt được mục đích.
♦ Hồi phục sức khỏe, phẫu thuật thành công.
Nghịch: Thất vọng, không đủ dũng khí, không thể quyết định, nhiều khuyết định, luôn tự
trách mình.

♥ Chia tay, thất vọng về tình yêu.
♣ Bị cấp trên khống chế, không phát triển được.
♦ Không có khả năng trả nợ, mất hết tài sản, bị bệnh nan y.

24


21. The World:
Thuận: Hoàn thành mọi việc, rất hạnh phúc, tương lai tươi sáng, đi du lịch nước ngoài, nhân
cách cao thượng.
♥ Tình yêu đơn phương có kết quả, gặp được người trong mộng, hôn nhân hạnh phúc.
♣ Tìm được công việc phù hợp, được đi du học, thăng chức hoặc tự tạo sự nghiệp.
♦ Thu nhập cao, sự nghiệp thành công, khắc phục bệnh tật, phẫu thuật thành công.
Nghịch: kế hoạch không hoàn tất, kết quả không như ý, chuẩn bị chưa đầy, không thực
hiện được mong muốn, giữa đường đứt gánh.
♥ Tình yêu không có kết quả, không thể kết hôn, từ bỏ hôn ước, không được tôn trọng.
♣ Nhiều phiền phức, bỏ học hoặc bỏ việc.
♦ Phá sản, túng thiếu, cơ thể suy nhược, phẫu thuật không thành công.

Bộ Wands
* Ace:
Thuận: thực hiện kế hoạch.
Nghịch: gặp trở ngại trong hành trình.
* Two:
Thuận: đối diện với sự thay đổi.
Nghịch: không hài lòng, lựa chọn thử thách mới.
* Three:
Thuận: đi du lịch, sắp thực hiện được kế hoạch.
Nghịch: suy nghĩ lại lựa chọn trước đây.
* Four:

Thuận: Chuyển nhà, chuyển công tác, làm lại từ đầu.
Nghịch: Rời khỏi gia đình hoặc công việc trong thời gian dài.
* Five:
Thuận: cãi nhau, gây xung đột với người xung quanh.
Nghịch: chuẩn bị có phương hướng mới.
* Six:
Thuận: Tự tin, thăng tiến, đạt được mục tiêu.
Nghịch: sợ sệt, thiếu tự tin, không thành công.
* Seven:
Thuận: Thách thức mới.
Nghịch: Gặp phải khó khăn hoặc trở ngại khó vượt qua.
25


×