Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Nguyễn thị như quỳnh hình 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 86 trang )

Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 22/08 /2016
Ngày dạy: 24/08 /2016
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1.
§1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu:
+Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh; nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau.
+Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong
một hình.
+Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị:
- GV:Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình dạy học:
1. Chuẩn bị - giới thiệu nội dung chương I:(5 phút)
*Nhắc nhở HS chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập.
*Giới thiệu chương trình hình học 7 và nội dung chương I :
Hình học 7 các em sẽ được nghiên cứu 3 nội dung chính(nằm trong 3chương):
-Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song.
-Chương II: Tam giác.
-Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố của tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác.
Chương I là phần bổ sung trực tiếp kiến thức Hình học 6, vẫn nằm trong mạch những
kiến thức mở đầu hình học phẳng. Nội dung Chương I chúng ta cần nghiên cứu các khái
niệm cụ thể như:
1) Hai góc đối đỉnh.


2) Hai đường thẳng vuông góc.
3) Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4) Hai đường thẳng song song.
5) Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
6) Từ vuông góc đến song song.
7) Khái niệm định lí.
Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương: Hai góc đối đỉnh
2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh
GV: cho HS vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt)
I. Thế nào là hai góc đối đỉnh:
nhau tại O. GV viết kí hiệu góc và giới thiệu O 1, Hai góc đối đỉnh là hai góc mà
)
O 3 là hai góc đối đỉnh. GV dẫn dắt cho HS nhận mỗi cạnh của góc này là tia đối
của một cạnh của góc kia.
xét quan hệ cạnh của hai góc.
→GV yêu cầu HS rút ra định nghĩa.
-HS phát biểu định nghĩa.
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

1


Giáo án hình học 7
)

Năm học: 2016-2017


)

? O 1 và O 4 có đối đỉnh không? Vì sao?
Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài 1 và 2
SGK/82:
GV gọi 2HS đứng tại chỗ trả lời.
Hình 1
-2HS đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh
GV: yêu cầu
HS
làm ?3 : xem hình 1.
II. Tính chất của hai góc đối
)
)
đỉnh:
a) Hãy đo O 1, O 3. So sánh hai góc đó.
)
)
Tính chất:
b) Hãy đo O 2, O 4. So sánh hai góc đó.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu a,
GV: cho HS hoạt động nhóm trong 5’ và gọi đại
diện nhóm trình bày.
HS: Làm ?3 theo nhóm
GV: cho HS nhìn hình thể để chứng minh tính
chất trên (HS KG) → tập suy luận.
HS: Suy nghĩ để trả lời
GV: Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?

BT 1 SBT/73.(GV treo bảng phụ)
Bài 1 SBT/73:
Xem hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi cặp góc nào đối
đỉnh? Cặp góc nào không đối đỉnh? Vì sao?
-Yêu cầu HS trả lời tại chỗ
-Nhận xét.

a) Các cặp góc đối đỉnh: hình
1.b, d vì mỗi cạnh của góc này là
tia đối của một cạnh của góc kia.
b) Các cặp góc không đối đỉnh:
hình 1.a, c, e. Vì mỗi cạnh của
góc này không là tia đối của một
cạnh của góc kia.
3. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
-Học bài, làm 3, 4 SGK/82; 3, 4, 5, 7 SBT/74.
-Chuẩn bị bài luyên tập.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

2


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 24/ 08/2016
Ngày dạy: 26/08/2016
Tiết 2.

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
+Kiến thức: - Ôn tập và củng cố cho HS định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
+Kĩ năng: -Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
-Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
+Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS trong các thao tác vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
- GV:Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:(8 phút)
-Thế nào là 2 góc đối đỉnh?.
-Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh?
-Làm bài 4(SGK/82).
2.Bài mới: Luyện tập :(35’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 5 SGK/82:
Bài 5 SGK/82:
0
¼
a) Vẽ ABC = 56
¼ ' kề bù với ABC
¼ . ABC
¼ ' =?
b) Vẽ ABC
¼
¼ ' . Tính C'BA'

¼
c) Vẽ C'BA'
kề bù với ABC
.
GV: gọi HS đọc đề và gọi HS nhắc lại
cách vẽ góc có số đo cho trước, cách vẽ
góc kề bù.
HS: đọc đề
¼
¼ ' kề bù nên: ABC
¼
¼ '
b)Vì ABC
và ABC
+ ABC
GV: gọi HS nhắc lại tính chất hai góc
= 1800
kề bù, hai góc đối đỉnh, cách chứng
¼ ' = 1800
560 + ABC
minh hai góc đối đỉnh.
¼
= 1240
ABC
HS: Trả lời
c)Vì BC là tia đối của BC’.
GV: gọi các HS lần lượt lên bảng vẽ
BA là tia đối của BA’.
hình và tính.
¼ ' đối đỉnh với ABC

¼ .
=> A'BC
HS: vẽ hình câu và tính.
¼ ' = ABC
¼
=> A'BC
= 560
HS: Nhận xét và thống nhất đáp án
Bài 6 SGK/83:
Bài 6 SGK/83:
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho
trong các góc tạo thành có một góc 470 .
Tính số đo các góc còn lại.
GV: gọi HS đọc đề.
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

3


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017

HS: đọc đề.
GV: gọi HS nêu cách vẽ và lên bảng
trình bày.
HS: lên bảng vẽ hình
GV: Gọi HS nhận xét
HS: Nhận xét


Bài 9 SGK/83:
GV: Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế
nào?
HS: Trả lời
GV: Muốn vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với
góc xAy ta làm thế nào?
HS: Trả lời
GV: Hai góc vuông không đối đỉnh là
hai góc vuông nào
HS: Trả lời
GV: Ngồi cặp góc vuông trên em có thể
tìm được các cặp góc vuông khác
không đối đỉnh nữa không?
HS: Trả lời
GV: Các em đã thấy trên hình vẽ 2
đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc
vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1
vuông.
GV: Vậy dựa vào cơ sở nào để có được
điều đó? Em có thể trình bày một cách
có cơ sở được không?
HS: Trả lời
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

- Vì tia xx’ cắt yy’ tại O
→ tia Ox đối với tia Ox’, tia Oy đối với tia
Oy’
¼ đối đỉnh x'Oy'
¼
Nên xOy

¼
¼
Và xOy'
đối đỉnh x'Oy
¼ = x'Oy'
¼
=> xOy
= 470
¼ và xOy'
¼
- Vì xOy
kề bù nên:
¼ + xOy'
¼
xOy
= 1800
¼
470 + xOy'
= 1800
=> xOy’ = 1330
¼ và xOy
¼ đối đỉnh nên: yOx'
¼ = xOy'
¼
-Vì yOx'
¼ = 1330
=> yOx'
Bài 9 SGK/83:

HS: Vẽ tia Ax

·
Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho xAy
=900.
-Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
-Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay, ta được
·
x· ' Ay ' đối đỉnh xAy
·
·
HS: xAyv
à xAy'
Là một cặp góc vuông không đối đỉnh.
Hai góc vuông không đối đỉnh:
¼ và yAx'
¼ ; xAy
¼ và xAy'
¼ ;
xAy
¼
¼
x'Ay'
và y'Ax
*Nhận xét:
Hai đt’ cắt nhau tạo thành một góc vuông
thì các góc còn lại cũng bằng một
4


Giáo án hình học 7
GV: Yêu cầu HS nêu lại nhận xét.


Năm học: 2016-2017
vuông( hay 900).

3. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Ôn lại lí thuyết, làm BT7,8,9/83
- Chuẩn bị tiết luyện tập tăng cường.
¼ = 700, Om là tia phân giác của góc ấy.
-Làm thêm BT: Đề bài: Cho xOy
¼ biết rằng Ox và Oa là hai tia đối nhau. Tính aOm
¼ đối đỉnh với xOy
¼ .
a) Vẽ aOb
¼ . uOb
¼ là góc nhọn, vuông hay tù?
b) Gọi Ou là tia phân giác của aOy

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

5


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 29/08 /2016
Ngày dạy: 31/08/2016
Tiết 3.
§2.HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.

I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có
duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b⊥a. Hiểu thế nào là đường trung trực của một
đoạn thẳng.
-Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường
thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Thái độ: HS bước đầu tập suy luận.
II.Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
- HS: Làm BTVN, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
GV: yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ I. Thế nào là hai đường thẳng
cắt nhau và trong các góc tạo thành có một
vuông góc:
góc vuông. Tính số đo các góc còn lại.
HS: Vẽ hình và tính số đo các góc.
GV: gọi HS lên bảng thực hiện, các HS khác
làm vào tập.
HS:Lên bảng làm bài, các HS khác làm vào
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau
tập.
và trong các góc tạo thành có một
GV: giới thiệu hai đường thẳng xx’ và yy’
góc vuông được gọi là hai đường
trên hình gọi là hai đường thẳng vuông góc

thẳng vuông góc. Kí hiệu là xx’⊥yy’.
=> định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
HS: Trả lời
GV: gọi HS phát biểu và ghi bài.
GV: giới thiệu các cách gọi tên.
HS: Chú ý lắng nghe
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và a’⊥a.
II. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
GV: cho HS xem SGK và phát biểu cách vẽ Vẽ a’ đi qua O và a’⊥a.
của hai trường hợp.
Có hai trường hợp:
HS xem SGK và phát biểu.
1) TH1: Điểm O∈a
GV: Các em vẽ được bao nhiêu đường a’ đi (Hình 5 SGK/85)
qua O và a’⊥a.
b) TH2: O∉a.
HS: Trả lời
(Hình 6 SGK/85)
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

6


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017

→ Rút ra tính chất.


Tính chất:
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi
qua O và vuông góc với đường thẳng
a cho trước.
Hoạt động 2: Vẽ Đường trung trực của đoạn thẳng
GV: yêu cầu HS vẽ AB, I là trung điểm của
III. Đường trung trực của đoạn
AB. Vẽ xy qua I và xy⊥AB.
thẳng:
Đường thẳng vuông góc với một
HS: vẽ hình theo yêu cầu của GV
đoạn thẳng tại trung điểm của nó
GV: giới thiệu xy là đường trung trực của
được gọi là đường trung trực của
AB.
đoạn thẳng ấy.
GV: gọi HS phát biểu định nghĩa.
HS: phát biểu định nghĩa.

A, A;B đối
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 12
Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai:
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
HS: trả lời tại chỗ, HS khác nhận xét.
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 14-SGK
Bài 14: Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung
trực của đoạn thẳng ấy.
GV: gọi HS nêu cách vẽ và một HS lên bảng

trình bày.
HS: 1HS nên cách vẽ
1HS lên bảng trình bày.
1 HS Nhận xét.

xứng nhau qua xy
Bài 12:
Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:

Bài 14:
Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia
vạch.
- Vẽ I là trung điểm của CD.
- Vẽ đường thẳng xy qua I và
xy⊥CD bằng êke.

3. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài, làm các bài 11,13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75.
- Chuẩn bị bài luyện tập.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

7


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017


Ngày soạn: 05/09/2016
Ngày dạy: 07/09/2016
Tiết 4.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
-Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng,êke,thước đo góc.
-HS: Làm BTVN, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: (13 phút)
HS 1: 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
2) Sửa bài 14 SBT/75
HS 2: 1) Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
2) Sửa bài 15 SBT/75
2.Bài mới: Luyện tập (30 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Dạng 1: Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. (5 phút)
Bài 17 SGK/87:
Bài 17 SGK/87:
GV: hướng dẫn HS đối với hình a, kéo dài
-Hình a): a’ không ⊥
đường thẳng a’ để a’ và a cắt nhau.
-Hình b, c): a⊥a’
HS: dùng êke để kiểm tra và trả lời.
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: Dạng 2: Vẽ hình. (25 phút)

Bài 18:
Bài 18:
0
¼ = 45 . lấy A trong xOy
¼ .
-Vẽ xOy
-Vẽ d1 qua A và d1⊥Ox tại B
-Vẽ d2 qua A và d2⊥Oy tại C
GV: Gọi 1HS làm bảng
HS: lên bảng vẽ hình
GV: nhắc lại các dụng cụ sử dụng cho bài này.
HS: Trả lời
Bài 19:
GV: Yêu cầu HS vẽ lại hình 11 rồi nói rõ trình tự
vẽ.
GV: gọi nhiều HS trình bày nhiều cách vẽ khác
nhau và gọi một HS lên trình bày một cách.
HS: 1 HS trình bày, HS khác nhận xét
Bài 20:
-Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. -Vẽ đường trung trực
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

Bài 19
-Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O: góc
d1Od2 = 600.
-Lấy A trong góc d2Od1.
-Vẽ AB⊥d1 tại B
-Vẽ BC⊥d2 tại C
Bài 20.
TH1: A, B ,C thẳng hàng.

8


Giáo án hình học 7
của mỗi đoạn thẳng ấy.
GV: gọi các HS khác nhắc lại cách vẽ trung trực
của đoạn thẳng.
HS: Nhắc lại
GV: Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một trường
hợp.
HS: Lên bảng vẽ hình.
+ HS1: Vẽ TH 3điểm A,B,C thẳng hàng:
+ HS2: vẽ TH 3điểm A,B,C không thẳng hàng:
+ HS khác nhận xét bài của bạn.

Năm học: 2016-2017
-Vẽ AB = 2cm.
-Vẽ C ∈ đường thẳng AB: BC
= 3cm.
-I, I’: trung điểm của AB, BC.
-d, d’ qua I, I’ và d⊥AB,
d’⊥BC.
=>d, d’ là trung trực của AB và
BC.

TH2: A, B ,C không thẳng hàng.
-Vẽ AB = 2cm.
-Vẽ C ∉ đường thẳng AB: BC =
3cm.
-I, I’: trung điểm của AB, BC.

-d, d’ qua I, I’ và d⊥AB,
d’⊥BC.
=>d, d’ là trung trực của AB và
BC.

3. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lý thuyết.
- Chuẩn bị tiết luyện tập. Làm BT 15/86

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

9


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 05/09/2016
Ngày dạy: 07/09/2016
Tiết 5. §3.CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có
một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng
vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
-Kĩ năng: HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong
cùng phía.
-Thái độ: Tư duy, tập suy luận.
II.Chuẩn bị:

-GV: Thước thẳng, thước đo góc.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III: Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Vẽ 2 đường thẳng a, b, vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a, b lần lượt tại A và B.
- Có bao nhiêu góc được tạo thành tại 2 điểm A và B đánh số thứ tự các góc.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị (13 phút)
GV: yêu cầu HS vẽ đường thẳng c cắt a và b I) Góc so le trong. Góc đồng vị:
tại A và B.
HS: Vẽ hình
GV: giới thiệu một cặp góc so le trong, một
cặp góc đồng vị. Hướng dẫn HS cách nhận
biết.
HS: Lắng nghe
GV: Em nào tìm cặp góc so le trong và đồng
)
)
)
)
- A 1 và B 3; A 4 và B 2 được gọi là hai
vị khác?
góc
so le) trong.
HS: Trả lời
)
)
)

)
)
)
- A )1 và B 1; A 2 và B 2; A 3 và B 3; A 4
GV: Khi một đường thẳng cắt hai đường
và B 4 được gọi là hai góc đồng vị.
thẳng thì tạo thành mấy cặp góc đồng vị?
Mấy cặp góc so le trong?
HS: Trả lời
Củng cố: GV yêu cầu HS làm ?1
HS: Làm ?1
Hoạt động 2: Tính chất (15 phút)
Hoạt động 2: Tính chất (15 phút)
II) Tính chất:
GV: Cho HS làm ?2 trên bảng phụ theo
nhóm ( 2 bàn làm 1 nhóm)
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

10


Giáo án hình học 7
)

Năm học: 2016-2017
)

Trên hình 13) cho) A 4 = B 2 = 450.
a) Hãy tính A
, )3

) 1 B
b) Hãy tính A 2, B 4
c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với
số đo của chúng.

Nếu đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a và b và trong các góc tạo
thành có một cặp góc so le trong bằng
nhau thì:
HS: Làm ?2 theo nhóm
a) Hai góc so le trong còn lại bằng
GV: cho HS so sánh và nhận xét kết quả.
nhau.
HS: Nhận xét
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
=> Rút ra tính chất.
Hoạt động 3: Củng cố (10 phút)
Bài 21 /89:
Bài 21 /89:
GV: cho HS xem hình và đứng tại chỗ trả
lời.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
GV: Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn
HS: Nhận xét.

Bài 22/89:
GV: cho HS vẽ lại hình và điền số đo vào
các góc còn lại.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Gọi HS điền và giải thích.

HS: điền và giải thích
GV: Gọi HS nhận xét.
HS: Nhận xét
GV: Nêu vị trí của cặp góc trong cùng phía
và yêu cầu 1 HS làm BT c
HS: Làm câu c
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

¼ và góc POR
¼
a) IPO
là một cặp góc
sole trong.
¼ và góc TNO
¼
b) góc OPI
là một cặp
góc đồng vị.
¼ và góc NTO
¼
c) góc PIO
là một cặp
góc đồng vị.
¼
¼ là một cặp
d) góc OPR
và góc POI
góc sole trong.
Bài 22/89:
A3


4

2

1

3 2
4 B1

µA + B
¶ = 1400 + 400 = 1800
1
2
¶A + B
µ = 400 + 1400 = 1800
4
3

11


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017

GV: Gọi HS nhận xét.
HS: Nhận xét
GV: Cặp góc trong cùng phía có tổng bằng
1800


3. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài, làm bài 22 SGK; 18, 19, 20 SBT/76, 77
-Tiết sau học bài 4. Hai đường thẳng song song.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

12


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 12/09/2016
Ngày dạy: 14/09/2016
Tiết 6
§4.HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
-Kiến thức :- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường
thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”.
-Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngồi một đường thẳng cho trước và
song song với đường thẳng ấy.
- Thái độ:Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II .Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ, thước kẻ, êke.
- HS : Dụng cụ học tập, đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
c

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Cho hình vẽ bên, hãy nêu tên:
a
4 3
A1 2
-Hai cặp góc so le trong.
-Bốn cặp góc đồng vị
4 3
µ , ta có kết luận gì về a và bb?
Đặt vấn đề: Khi µA1 = B
3
1 B2
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. (15 phút)
GV: cho HS nhắc lại kiến thức hai đường thẳng I.Nhắc lại kiến thức lớp 6:
song song ở lớp 6.
-Hai đường thẳng song song là 2
HS: nhắc lại
đường thẳng không có điểm
chung.
-Hai đường thẳng phân biệt thì
GV: cho HS quan sát hình vẽ ở phần kiểm tra
hoặc cắt nhau hoặc song song.
bài cũ. Có hai đường thẳng nào song song với
II. Dấu hiệu nhận biết hai đường
nhau không?
thẳng song song.
HS: Quan sát để trả lời

GV: Vậy: Ta có c cắt a và b và trong các góc tạo
thành có một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc
một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường
thẳng như thế nào với nhau?
HS: Trả lời.
=> Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song.
- Tính chất (dấu hiệu): SGK/90.
Củng cố: Xem hình 17, các đường thẳng nào
- Kí hiệu: a//b
song song với nhau.
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

13


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017

GV: muốn chứng minh hai đường thẳng song
song với nhau ta phải làm gì?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song. (10 phút)
?2 Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngồi
III. Vẽ hai đường thẳng song song:
đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b đi qua A
Xem SGK/91
và song song với a.
GV: cho HS hoạt động nhóm và trình bày cách

vẽ.
HS: Hoạt động nhóm và lên bảng trình bày cách
vẽ.
GV: Cho HS nhận xét cách vẽ của nhóm bạn.
HS: Nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố. (13 phút)
Bài 24 SGK/91:
Bài 24 SGK/91:
a) Hai đường thẳng a, b song song
GV: Gọi HS đứng tại chỗ phát biểu
với nhau được kí hiệu là a//b.
HS: HS đứng tại chỗ phát biểu (nhiều HS nhắc b) Đường thẳng c cắt hai đường
lại)
thẳng a, b và trong các góc tạo
GV: Yêu cầu HS nhận xét
thành có một cặp góc sole trong
HS: Nhận xét
bằng nhau thì a song song với b.
Bài 25 SGK/91:

Bài 25 SGK/91:
Cho A và B. Hãy vẽ một đường thẳng đi qua A
và đường thẳng b đi qua B: b//a.
GV: Gọi HS nêu cách vẽ sau đó lên bảng thực
hiện.
HS: Nêu cách vẽ và lên bảng thực hiện.

-Vẽ đường thẳng a.
¼ = 600
-Vẽ đường thẳng AB: aAB

¼ = 300; aAB
¼ = 450)
( aAB
¼ = aAB
¼
-Vẽ b đi qua B: ABb

3. Củng cố:

3. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài, làm BT 26 → 29 SGK/91,92.
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

14


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017

-Chuẩn bị bài luyện tập.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

15


Giáo án hình học 7
Ngày soạn: 14/09/2016
Ngày dạy: 16/09/2016

Tiết 7

Năm học: 2016-2017

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được khắc sâu kiến thức về hai đường thẳng song song, dấu hiệu
nhận biết hai đường thẳng song song.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song.
-Thái độ: HS dần dần làm quen cách chứng minh hai đường thẳng song song.
II.Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ, thước kẻ, êke.
- HS : Dụng cụ học tập, làm bài tập ở nhà.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (15 phút)
HS1: 1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2) Làm bài 26 SGK/91.
HS2: 1) Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cách vẽ hai đường thẳng
song song.
2) Làm bài 28 SGK/91
2.Bài mới:Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 27 SGK/91:
Bài 27 SGK/91:
Cho tam giác ABC. Hãy vẽ một đoạn thẳng AD
sao cho AD = BC và đường thẳng AD song song
A
D

với đường thẳng BC.
GV: Gọi HS đọc đề.
HS: Đọc đề
GV: Vẽ AD thỏa mấy điều kiện? Ta vẽ điều kiện
C
B
nào trước?
HS: Trả lời
GV: Gọi HS lần lượt lên bảng vẽ hình.
HS: Lên bảng vẽ hình.
GV: Làm sao vẽ được AD//BC? Làm sao vẽ
AD = BC?
HS: Trả lời
Bài 29 SKG/92:
Bài 29 SKG/92:
Cho góc nhọn xOy và điểm O’. Hãy vẽ một góc
nhọn x’Oy’ có O’x’//Ox và O’y’//Oy. Hãy đo
¼ và x’O’y’ có bằng nhau không?
xem hai xOy
GV: Gọi HS đọc đề.
HS: đọc đề.
GV: Đề bài cho gì và hỏi gì?
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

16


Giáo án hình học 7
HS: Trả lời.
¼ .

GV: Gọi một HS lên vẽ xOy
GV: Góc như thế nào là góc nhọn?
GV:
- Nêu cách vẽ O’x’.
- Nêu cách vẽ O’y’.
¼ và x'O'y'
¼ . So sánh.
GV: Gọi HS đo số đo xOy
-> Hai góc nhọn có cạnh tương ứng song song thì
bằng nhau.
HS: Lắng nghe.
¼
GV: Phát triển đối với trường hợp x'O'y'
là góc
tù.
→ Hai góc có cạnh tương ứng song song một
nhọn, một tù thì bằng nhau.
HS: Lắng nghe.

Năm học: 2016-2017
y

x
O

y/

x/
O/


Bài 26 SBT/78:
Bài 26 SBT/78:
Vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b. Lấy điểm
M nằm ngồi đường thẳng a, b. vẽ đường thẳng c
đi qua M và c⊥a, c⊥b.
GV: Gọi HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng
song song; nhắc lại khái niệm hai đường thẳng
vuông góc và cách vẽ hai đường thẳng vuông
góc.
HS: Nhắc lại.
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
HS:Lên bảng thực hiện
GV: Cho học sinh nhận xét
HS: Nhận xét
3. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút )
- Xem lại các bài tập đã ôn, làm lại lý thuyết.
- Chuẩn bị bài: “ Tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song”.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

17


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 19/09/2016
Ngày dạy :21/09/2016
Tiết 8

§5. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Hiểu nội dung tiên đề Ơ-clit là công nhận tính chất duy nhất của
đường thẳng b đi qua M (M ∉ a) sao cho b//a.
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-clit mới suy ra được tính chất của hai đường
thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le
trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Kĩ năng: - Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của
một góc, biết cách tính số đo góc còn lại.
-Thái độ: HS cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- HS:Dụng cụ học tập, đọc trước bài.
III.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài (5’):
*Câu hỏi: (Đưa bài tập sau lên bảng phụ):
Bài toán: Cho điểm M không thuộc đt’ a.Vẽ đt’ b đi qua M và b//a.
GV: Gọi 1HS lên bảng vẽ, các HS khác làm ra nháp.
HS: 1HS lên bảng.
*Đáp án:
M
a

600
600
b

ĐVĐ: Có bao nhiêu đt’ đi qua M (M ∉ a) và song song với đt’ a? Để trả lời được câu hỏi
đó chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài học hôm nay:
2.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tiên đề Ơ-Clit (5 phút)
GV: Gọi HS vẽ đường thẳng b đi qua M và
I) Tiên đề Ơ-Clit:
b//a.
Qua một điểm ở ngồi một đường
HS: Vẽ hình.
thẳng chỉ có một đường thẳng song
GV: Các em vẽ được mấy đường thẳng b?
song với đường thẳng đó.
M
HS: Trả lời.
b
→Tiên đề.
a
GV: cho HS nhắc lại và ghi bài.
HS: Nhắc lại.
Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song (18 phút)
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 trong 7’ II) Tính chất của hai đường thẳng
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

18


Giáo án hình học 7
HS: Hoạt động nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm trả lời sau đó mời đại
diện nhóm khác nhận xét.Cho điểm nhóm nào
xuất sắc nhất.

HS: Theo dõi câu trả lời và nhận xét.
GV: Cho HS nhận xét thêm hai góc trong
cùng phía.
HS: Nhận xét.
→ Nội dung của tính chất.

Năm học: 2016-2017
song song:
Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì:
a) Hai góc sole trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
c
a

b

A3 2
4 1
B3 2
4 1

GV: Tập cho HS làm quen cách ghi định lí
bằng giả thuyết, kết luận.
HS: Ghi bài.

a//b,
c)cắt a) tại A,
cắt b tại B, thì:

)
)
= ) 2; A
= ) 1;
A
) 4 B
) 3 B
= ) 4; A
= ) 3;
A
) 4 B
) 3 B
= ) 2; A 1 = B )1;
A
) 2 B
)
0
0
A 4 + B 1 = 180 ; A 3 + B 2 = 180
Hoạt động 3: Củng cố (15 phút)
Bài 32 SGK/94:
Bài 34 SGK/94:
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét
HS: Đứng tại chỗ trả lời, nhận xét.
Bài 33 SGK/94:
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét.
HS: Đứng tại chỗ trả lời, nhận xét.
Bài 34 SGK/94:
)
Cho a//b) và A 4 = 370

a) Tính B 1. )
)
b) So sánh
A
1 và B 4.
)
c) Tính B 2.
GV: Gọi HS nhắc lại lí thuyết và nêu cách
làm, HS khác lên bảng trình bày.
HS: Nhắc lại và lên bảng làm
GV: Cho HS nhận xét bài của bạn để thống
nhất đáp án
HS: Nhận xét
3. Củng cố:

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

)

)

a) Ta có B 1 = A 4 = 370 (cặp góc sole
trong
do )a//b)
)
b) A
=
(cặp góc đồng vị do a//b)
) 1 )B 4
c) B 1 + A 4 = 1800 (cặp góc trong

cùng) phía do a//b)
=> B 2 = 1800 – 370 = 1430

19


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017

4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài, hoàn tất các bài vào tập BT, làm 28, 30 SBT/79.
-Chuẩn bị bài luyện tập.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

20


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 21/09/2016
Ngày dạy: 23/09/2016
Tiết 9.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được khắc sâu các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề
Ơ-Clit.

- Kĩ năng: Có kĩ năng áp dụng các tính chất vào bài toán cụ thể.
- Thái độ: Tập dần cho HS khả năng chứng minh.
II. Chuẩn bị:
- GV:Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:(8 phút)
- Phát biểu tiên đề Ơ-Clit.
- Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
- Làm bài 35 SGK/94.
2.Bài mới: Luyện tập.(35 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 36/94:
Bài 36/94:
GV: Vẽ hình 23 SGK.
c
a
A3
HS: Quan sát hình vẽ.
2
4 1
GV: Nêu nội dung bài và yêu cầu HS trả
b
lời tại chỗ.
B3 2
4 1
HS: trả lời tại chỗ
GV: Cho HS nhận xét, đánh giá.
a) µA1 = Bµ 3 (Vì là cặp góc so le trong).

HS: Nhận xét
b) ¶A2 = B¶ 2 (Vì là cặp góc đồng vị)
µ +A
¶ = 1800 (Vì là cặp góc trong cùng
c) B
3
4
phía).
d) B¶ 4 = ¶A2 ( Vì cùng bằng B¶ 2 )
Bài 37/95:
Bài 37/95:
GV: Vẽ hình 24 SGK.
HS: Quan sát hình vẽ.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của hai
đường thẳng song song.
HS: Nhắc lại.
GV: Gọi 1 HS làm bảng.
HS: Lên bảng làm
Các cặp góc bằng nhau của hai tam giác
GV: Cho HS nhận xét, đánh giá.
CAB và CDE:
HS: Nhận xét
Vì a//b nên:
¼
¼
= CED
(sole trong)
ABC
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh


21


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017
¼
¼ (sole trong)
= CDE
BAC
¼ = DCE
¼
(đối đỉnh)
BCA

Bài 38/95:
GV: treo bảng phụ bài 38.
Gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường
thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song.
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm.
GV: Gọi 2HS trình bày bảng.
HS: Lên bảng làm bài
GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá.
HS: Nhận xét
GV:
=> Khắc sâu cách chứng minh hai đường
thẳng song song.


Bài 38 SGK/95:

Biết) d//d’) thì suy ra:
a) A
= ) 3 và
) 1 B
b) A
= ) 1 và
) 1 B
c) A 1 + B 2 = 1800

Biết:
)
)
a) A
4 = B 2 hoặc
)
)
b) A
2 = B 2 hoặc
)
)
c) A 1 + B 2 = 1800
thì suy ra d//d’.
Bài 39/95:
GV: vẽ lại hình
HS: Quan sát hình
GV: Yêu cầu HS nêu cách làm.
HS: Nêu cách làm.

GV: Cho HS làm toán nhanh và thu bài
của 3 em nhanh nhất chấm điểm
HS: Thực hiện làm nhanh

)

Góc nhọn
tạo) bởi a và d2 là B 1.
)
Ta có: B 1 + A 1 = 1800 (hai góc trong
cùng) phía)
=> B 1 = 300

3. Hướng dẫn về nhà:(2 phút)
-Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài đã làm.
-Chuẩn bị bài 6: “Từ vuông góc đến song song”.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

22


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 26/09/2016
Ngày dạy: 28/09/2016
Tiết 10.
§6.TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với
một đường thẳng thứ ba.
- Kĩ năng: Biết phát biểu chính xác mệnh đề tốn học.
- Thái độ: Tập tư duy, suy luận.
II.Chuẩn bị:
- GV:Êke, thước thẳng.
- HS: Êke, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
- Làm BT:-Trên hình vẽ, biết d//d/, µA1 = 450 .Tính các góc còn lại.

2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. (15 phút)
GV: Cho HS vẽ a⊥c, và b⊥c sau đó cho HS nhận
I) Quan hệ giữa tính vuông góc
với tính song song:
xét về a và b, giải thích.
HS: Vẽ hình, nhận xét
GV: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba thì sao?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu tính chất 1.
Tính chất 1:
GV: giới thiệu tính chất 2.
Nếu a ⊥ c và b ⊥ c thì a / /b
HS: Chú ý theo dõi tính chất

Tính chất 2:
Nếu a / / b và a ⊥ c thì b ⊥ c
Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song. (15 phút)
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 trên bảng phụ. II) Ba đường thẳng song song:
a
HS: Hoạt động nhóm
GV: Lấy bài làm của một nhóm gắn lên bảng, cho
b
hs nhận xét bài làm của nhóm bạn.
c
HS: Nhận xét
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

23


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017

GV: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song
đường thẳng thứ 3 thì sao?
Hai đường thẳng phân biệt
HS: Trả lời
cùng song song với một đường
GV: Muốn chứng minh hai đường thẳng song song thẳng thứ ba thì chúng song
ta có các cách nào?
song với nhau.
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)

Bài 40/97:
GV: Vẽ hình.
GV: Yêu cầu HS trả lời tại chỗ.
HS: Trả lời tại chỗ
GV: Gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
HS: Nhận xét
Bài 41/97:
GV: Vẽ hình.
GV: Yêu cầu HS trả lời tại chỗ.
HS: Trả lời tại chỗ
GV: Gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
HS: Nhận xét

Bài 40/97:

Nếu a⊥c và b⊥c thì a// b.
Nếu a// b và c⊥a thì c⊥ b.
Bài 41/97:
a
b
c

Nếu a// b và a//c thì b//c.
3. Củng cố:

3. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài, ôn lại các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Làm BT 42; 43; 47/98.

GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh


24


Giáo án hình học 7

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 28/09/2016
Ngày dạy: 30/09/2016
Tiết 11.
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:HS khắc sâu các kiến thức về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
- Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song,
biết vận dụng lí thuyết vào bài tập cụ thể.
- Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
-GV:Thước thẳng, êke, thước đo góc.
-HS:Thước thẳng, êke, thước đo góc.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
Vẽ c⊥a; b⊥c. Hỏi a//b? Vì sao? Phát biểu bằng lời.
Vẽ c⊥a; b//a. Hỏi c⊥a? Vì sao? Phát biểu bằng lời.
Vẽ a//b; c//a. Hỏi c//b? Vì sao? Phát biểu bằng lời.
2.Bài mới: Luyện tập. (33 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 45/98:
Bài 45/98:

GV: Yêu cầu 1HS vẽ hình câu a.
HS: vẽ hình câu a
GV: Hướng dẫn câu b.
+Ta có d’//d và d”//d suy ra d’//d”?
+ Nếu d’ cắt d” tại M thì M có nằm trên d
không?Vì sao?
-Nếu d’ cắt d” tại điểm M thì M không thể
+Qua M nằm ngoài d, vừa có d’//d vừa có nằm trên d vì thuộc d’ và d’//d (hoặc M
d”//d thì có trái với giả thiết không? Vì
thuộc d” và d”//d).
sao?
-Khi đó qua điểm M nằm ngoài d, vừa có
+Nếu d’ và d” không thể cắt nhau thì
d’//d, vừa có d”//d (d’ và d” phân biệt) thì
chúng phải thế nào?
trái với tiên đề Ơ-Clit.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV
-Để không mâu thuẫn với tiên đề Ơ-Clit
GV: kết luận
thì d’ và d” không thể cắt nhau
Vậy chúng song song.
Bài 46/98:
Bài 46/98:
GV: gọi HS nhắc lại tính chất quan hệ
giữa tính ⊥ và //.
HS: Trả lời.
GV: Vậy vì sao a//b?
GV: Nguyễn Thị Như Quỳnh

Giải:


25


×