Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

13 đề thi HSG lý 8,9 (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.18 KB, 39 trang )

ĐỀ 1
ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2007 -2008
MƠN THI : VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)

Câu1: (2,5 điểm) Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sơi
vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C ? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kgK.
Câu2: (2 điểm )Người ta cần truyền tải một công suất điện 100KW đi xa 90km, với điều kiện
hao phí do năng suất tỏa nhiệt trên đường truyền dây không vượt quá 2% công suất cần truyền đi.
Người ta dùng dây dẫn bằng đồng có điện trở suất và khối lượng riêng lần lượt là 1,7.10-8 Ωm và
8800kg/m3 .Tính khối lượng của dây dẫn khi truyền điện năng dưới hiệu điện thế U=6kV.
Câu3: ( 3 điểm) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Nguồn điện; dây dẫn; một bóng đèn; một chng
điện; ba khóa K1, K2 , K3 sao cho:
a) Đóng K1 đèn sáng .
b) Đóng K2 chng reo.
c) Đóng K3 đèn sáng, chng reo
Câu4: (3 điểm ) Một Xuồng máy đi trong nước n lặng với vận tốc 30km/h. Khi xi dịng từ A
đến B mất 2h và khi ngược dòng từ B đến A mất 3h .Hãy tính vận tốc dịng nước đối với bờ sông
và quãng đường AB?
Câu5: (3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ:
R

D

M

A3

_N



A2

+

A1

A4

C

Các empekế giống nhau và có điện trở RA , ampekế A3 chỉ giá trị I3= 4(A), ampekế A4 chỉ giá trị
I4= 3(A)..Tìm chỉ số của các cịn lại? Nếu biết UMN = 28 (V). Hãy tìm R, RA?
Câu6: (2 điểm) Một bình thơng nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai
mặt thống ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng. Cho biết trọng lượng
riêng của nước biến là 10300N/m3 và của xăng là 7000N/m3.
Câu7: (2 điểm) Hai điện trở R= 4Ω và r mắc nối tiếp vào hai đầu hiệu điện thế U=24V. Khi thay
đổi giá trị của r thì cơng suất tỏa nhiệt trên r thay đổi và đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
Câu8: (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ:
U

R0
C

Rb

B

Trong đó R0 là điện trở tồn phần của biến trở, Rb là điện trở của bếp điện. Cho R0 = Rb , điện trở
của dây nối không đáng kể, hiệu điện thế U của nguồn không đổi. Con chạy C nằm ở chính giữa

biến trở.Tính hiệu suất của mạch điện. Coi hiệu suất tiêu thụ trên bếp là có ích.


HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MƠN VẬT LÍ - LỚP 9, NĂM HỌC 2007 -2008

Câu

Nội dung – Yêu cầu
Gọi x là khối lượng nước ở 150C
y là khối lượng nước đang sơi
Ta có : x+y= 100g (1)
Nhiệt lượng do ykg nước đang sôi tỏa ra
Q1= y.4190(100-15)
Nhiệt lượng do xkg nước ở 150C toả ra
Q2 = x.4190(35-15)
Phương trình cân bằng nhiệt:
x.4190(35-15)=y.4190(100-15) (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2)
Ta được: x=76,5kg; y=23,5kg
Vậy phải đổ 23,5 lít nước đang sơi vào 76,5 lít nước ở 150C.
Ta có :Chiều dài dây dẫn l=2.90 km = 180 000m
Công suất cần truyền: p = 100 000W
Cơng suất hao phí cho phép: php= 0,02.100 000 = 2 000W
60002
U2
Điện trở dây dẫn: R=
=
=18 000Ω
php

2000

Điểm

-

1

2

ρ .l

Tiết diện dây dẫn: S=

0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ

1,7.10-8.18.104
=

R


18 000

= 17.10-8 m2

Khối lượng của dây dẫn:
m = D.l.S = 88.102.18.104.17.10-8 =269,28kg.

0.5đ

0.25đ

K1
K3

3

K2

+

U

_

Vẽ đúng, đầy đủ
Gọi xuồng máy -1; dịng nước - 2; bờ sơng – 3
*Khi xi dòng từ A-B:



0,25đ


4

=> V13AB =V12 + V23 = 30 + V23
Suy ra quãng đường AB: SAB = V13AB.tAB = (30+ V23).2 (1)
*Khi ngược dòng từ B-A
 V13BA =V12 - V23 = 30 - V23
Suy ra quãng đường BA: SBA = V13BA.tBA = (30 - V23).3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra (30+ V23).2 = (30 - V23).3
 5V23 = 30 =>V23= 6 (km/h)
Thay V23 vào (1) hoặc (2) ta được SAB = 72km.
R

C

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

A3

M

N

A2

+
A1

_
A4

D

5

*Tìm I1 và I2:
Ta có dịng điện đi vào chốt M và đi ra chốt N
Do đó U3 = 4RA
U4 = 3RA tức là :UCN >UDN hay VC > VD
Nên dịng điện điqua A2 có chiều từ C sang D
UCN = UCD +UDN = 4RA =I2RA + 3RA
=>I2 = 1 (A )
Xét tại nút D ta có : I1 + I2 = I4 = I1 + 1 = 3 (A)
=>I1 = 2 (A)
*Tìm R, RA:
Ta viết phương trình hiệu điện thế.
UMN = UMD + UDN = 28 = 2RA + 3RA
 RA = 5,6 (Ω)
Tương tự ta cũng có :
UMN= UMC + UCN
28 = 5.R + 4.5,6 ( vì IR = I2 + I3 =1+4 = 5 A và RA = 5,6 Ω )
=> 5R = 5,6 => R= 1,12 (Ω)
Vẽ hình đúng


6

h1
h1 A
h1

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Xét hai điểm A, B trong hai nhánh nằm trong cùng
một mặt phẳng ngang trùng với mặt phân cách giữa
xăng và bước biển .
Ta có : PA = PB
PA = d1.h1 , PB = d2 h2
B =>d1.h1 = d2 h2
Theo hình vẽ ta có : h2 = h1-h
d1.h1 = d2 (h1- h) = d2h1 – d2h
=> (d2 – d1) h1 = d2h
d2h


=>h1 =
d2 – d1

10300.18

=

10300 - 7000

= 56mm

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


7

Gọi I cường độ dòng điện qua mạch.
Hiệu điện thế hai đầu r:
Ur = U – RI = 24 – 4I
Công suất tiêu thụ trên r:
P = Ur.I = (24 – 4I) I
 4I2 – 24I + P = 0 (1)
∆ = 242 – 4P

Vì phương trình (1) ln có nghiệm số nên ∆ ≥ 0
=> 242 – 4P ≥ 0
=> P ≤ 36
=> Pmax = 36W

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Điện trở RCB = ( R0.R0/2 )/ (R0 + R0/2) = R0/3
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I= U/(R0/2 +R0/3) = 6U/ 5R0
Công suất tiêu thụ của bếp là : P= U2CB/ R0 = 4U2/25R0

0,5đ
0,5đ

Hiệu suất của mạch điện là : H = P/UI = ( 4U2 /25R0) : (U.6U/ 5R0) =
2/15Vậy H = 13,3 %

8

0,5đ

0,5đ
0,5đ


ĐỀ 2
Đề Thi học sinh giỏi huyện
Môn: Vật Lí 8. Năm học 2007 - 2008
Thời gian 90 ph (không kể thời gian giao đề)
Phần I (3đ). Chọn câu trả lời đúng nhất của các câu sau và ghi vào giấy làm bài.
Câu 1 : Một vật chuyển động đều đi được 150 m trong 10 giây. Vật đó đi hết quãng đường 1350m
mất thời gian là:
A. 1 phút .
B. 1,2 phút,
C. 1,5 phút,
D. 2 phút,
E. Một kết quả khác.
Câu 2: Vận tốc của ô tô là 72 km/h. Quãng đường của ô tô đi được sau 25 phút là :
A. 24 km,
B. 18 km,
C. 15 km,
D. 30 km,
E. 48 km.
Câu 3: Một khối nhơm hình lập phương có cạnh 0,5dm đặt nằm ngang trên mặt sàn. Biết nhơm có
trọng lượng riêng là 27000N/m3 . áp suất của khối nhôm tác dụng lên mặt sàn là :
A. 11400 N/m2, B. 1350 N/m2,
C. 135 N/m2,
D. 13500 N/m2, E. 6750 N/m2.
Câu 4 : Chiếu một tia sáng theo phương hợp với phương ngang một góc 60 0 đến một gương
phẳng. Tia phản xạ có phương nằm ngang. Góc hợp bởi gương và mặt phẳng ngang là :
A. 300,
B. 600,
C. 450,
D. 900,

D. Cả A và B đúng.


Câu 5: Kéo một vật nặng 50kg lên cao 2m bằng mặt phẳng nghiêng. Nếu khơng có ma sát thì lực
kéo là 125N. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là :
A. 10 m,
B. 8m,
C. 6 m,
E. 4 m,
D. Một kết quả
khác.
Câu 6 : Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 72 km/h. Sau 1 phút công của động cơ thực hiện là
720KJ. Lực kéo của động cơ ô tô là :
A. 600 N
B. 6000 N,
C. 100 N,
E. 1000 N,
D. 10000 N.
Phần II (7đ) . Bài tập.
K3
Bài 1 (2đ): Cho mạch điện như hình vẽ (H.1).
(H.1)
Đ2
Các cơng tắc phải đóng, mở (ngắt) như thế nào để :
K2
a) Khơng có đèn nào sáng.
b) Chỉ có Đ1 sáng.
Đ1
c) Chỉ có Đ2 sáng.
K1

d) Cả hai đèn đều sáng.
Bài 2 (2đ): Cho ba ống giống nhau và thông đáy chứa nước chưa đầy (H.2).
Đổ vào ống bên trái một cột dầu cao H1 = 20cm
và đổ vào ống bên phải một cột dầu cao H2 = 25cm.
(H.2)
Hỏi mực nước ở ống giữa dâng lên so với độ cao ban đầu
là bao nhiêu ? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
và của dầu là 8000N/m3.
Bài 3 (1đ) : Khi điểm sáng di chuyển trước gương phẳng một đoạn 30cm,
khoảng cách giữa điểm sáng và ánh của nó thay đổi một lượng 30cm.
Hỏi điểm sáng đã dịch chuyển theo phương nào so với mặt phẳng gương.
Bài 4 (2đ) : Một quả cầu có trọng lượng riêng d = 8200N/m3 ,
có thể tích V1 = 100cm3 nổi trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hồn tồn quả
cầu.
Tính thể tích phần ngập trong nước của quả cầu khi chưa đổ dầu và khi đã đổ dầu.
Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 và của dầu là 8000N/m3.

ĐỀ 3
Đề Thi học sinh giỏi huyện
Mơn: Vật Lí 9. Năm học 2007 - 2008
Thời gian 90 ph (không kể thời gian giao đề)
Phần I (3đ). Chọn câu trả lời đúng nhất của các câu sau và ghi vào giấy làm bài.
Câu 1 : Một người đi nữa quãng đường đầu với vận tốc 12 km/h, nữa quãng đường còn lại với
vân tốc 6 km/h. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường của người đó là:


A. 7,2 km/h ,
B. 8 km/h,
C. 9 km/h,
D. 10 km/h,

E. 4 km/h.
Câu 2: Một ca nô chuyển động dọc theo một đoạn sơng dài 1,5 km. Nếu đi xi dịng thì mất
30phút, cịn nếu đi ngược dịng thì mất 45 phút. Vận tốc của dòng nước là :
A. 0,3 km/h ,
B. 0,2 km/h,
C. 0,15 km/h,
D. 0,25 km/h,
E. 0,5 km/h.
Câu 3: Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 2 dm, có trọng lượng riêng là 8000N/m3 được thả
nổi vào một chậu chứa đầy nước. Thể tích nước tràn ra là :
A. 6,4 dm3 ,
B. 8 dm3,
C. 64 dm3,
D. 4 dm3,
E. 3,2 dm3 .
Câu 4 : Có hai điện trở 20  và 30  mắc song song với nhau thành mạch điện và đặt vào một
hiệu điện thế. Cường độ dịng điện qua điện trở 20 là 0,3 A. Cơng suất toàn bộ của mạch
điện là :
A. 18 W ,
B. 9 W,
C. 6 W,
D. 4 W,
E. 3 W .
Câu 5 : Chiếu một tia sáng theo phương hợp với phương ngang một góc 36 0 đến một gương
phẳng. Tia phản xạ có phương thắng đứng hướng xuống dưới. Góc tới là :
A. 360,
B. 630,
C. 270,
D. 720
E. Một kết quả khác.

0
Câu 6 : Chiếu một tia sáng SI đến gương phẳng với góc tới 45 . Quay gương quanh trục trùng với
mặt gương qua I một góc 50. Góc hợp bởi giữa tia tới và tia phản xạ bây giờ là :
A. 1000,
B. 1200,
C. 900,
D. 800
E. Cả C và D đúng.
Phần II (7đ) . Bài tập.
Bài 1 (2đ): Trộn lẫn rượu và nước, người ta thu được một hổn hợp nặng 140g ở nhiệt độ 160. Tính
khối lượng nước và rượu đã pha, biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ t 1 = 190 và nước có nhiệt độ t
0
2 = 100 . Nhiệt dung riêng của rượu và nước là C1 = 2500 J/kg.độ, C2 = 4200 J/kg.độ.
Bài 2 (2đ): Hai xy lanh có tiết diện S1 và S2 thơng với nhau đặt thẳng đứng có chứa nước. Trên
mặt nước có đặt các pittơng mỏng có khối lượng riêng khác nhau và vì thế mặt nước ở hai bên
chênh nhau một đoạn h. Đổ một lượng dầu lên trên pittông lớn cho đến khi hai mực nước ngang
nhau. Nếu lượng dầu đó được đổ lên trên pittơng nhỏ thì mực nước ở hai xylanh chênh lệch nhau
một đoạn x là bao nhiêu ?
Bài 3 (2đ) : Cho một nguồn điện 9V, một bóng đèn Đ (6V – 3W), một biến trở con chạy R X có
điện trở lớn nhất là 15 . Hãy vẽ các sơ đồ có thể có để đèn sáng bình thường. Xác định các giá
trị của biến trở RX tham gia vào các mạch điện đó.
Bài 4 (1đ) : Một lọ thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt bằng nút thuỷ tinh. Hãy nêu cách
xác định khối lượng thuỷ ngân trong lọ mà không được mở nút, biết khối lượng riêng của thuỷ
ngân và của thuỷ tinh lần lượt là D1 và D2.
Cho các dụng cụ : Cân và bộ quả cân, bình chia độ , nước.

ĐỀ 4

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
MƠN VẬT LÍ 9

Thời gian làm bài : 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Hãy đọc thật kỹ đề ra rồi chọn phương án thích hợp với mỗi câu hỏi, ghi vào giấy bài làm theo mẫu hướng
dẫn. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm, không trả lời khơng tính điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 0,05 điểm .


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,5 ĐIỂM)
Câu 1. Mệnh đề nào dưới đây nói đúng về “năng suất tỏa nhiệt” ?
A. Năng suất tỏa nhiệt của của một vật
B. Năng suất tỏa nhiệt của nguồn điện
C. Năng suất tỏa nhiệt của động cơ nhiệt
D. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
Câu 2. Nhiệt dung riêng của nhôm là c = 880J/kg.độ. Con số 880 cho biết điều gì ?
A. Là nhiệt lượng cung cấp cho một vật làm bằng nhơm có khối lượng 1 kg nóng thêm 1oC
B. Là nhiệt lượng cung cấp cho một vật bằng nhôm trong thời gian 1 giây
C. Là thời gian cần thiết để 1 kg nóng thêm 1oC
D. Là độ tăng nhiệt độ của nhôm khi nhận nhiệt lượng là 1 jun
E. Cả A và D đều đúng
Câu 3. Một viên đạn đang bay trên cao, nó có những dạng năng lượng nào mà em đã học :
B. Nhiệt năng A. Động năng
C. Thế năng
D. Cả A, B và C đúng
o
Câu 4. Nhiệt lượng Q của nước thu vào để 2 lít nước từ 55 C xuống 21oC là bao nhiêu ? Biết nhiệt dung
riêng của nước là 4.200J/kgK, khối lượng riêng của nước là 1.000kg/m3.
A. Q = 285.600J
B. Q = 462KJ
C. Q = 378KJ
D. Q = 176.400J
Câu 5. Một hòn bi sắt lăn trên mặt bàn nhẵn, phẳng nằm ngang. Coi ma sát và sức cản của khơng khí là
khơng đáng kể. Câu nào dưới đây là đúng ?

A. Khơng có lực nào thực hiện công cơ học
B. Trọng lượng đã thực hiện công cơ học
C. Trọng lực đã thực hiện công cơ học
D. Cơng cơ học có một giá trị xác định (khác không)
E. Lực tác dụng của mặt bàn lên hịn bi đã thực hiện cơng cơ học
Câu 6. Trong cơng thức tính độ lớn của lực đẩy archimede : F = dV, trong đó d là trọng lượng riêng của
chất lỏng, cịn V là gì ? Phương án nào dưới đây SAI ? V là thể tích của
A. phần chất lỏng dâng lên thêm khi có vật trong chất lỏng C. phần vật chìm trong chất lỏng
B. phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
D. cả vật
o
Câu 7. Bỏ một vật vào chậu nước đang có nhiệt độ 27 C thì thấy nhiệt độ của nước tăng thêm 14 oC.
Thơng tin nào dưới đây đúng khi nói về nhiệt độ của vật trước khi bỏ vào nước ?
A. Nhiệt độ của vật lớn hơn 41oC
B. Nhiệt độ của vật nhỏ hơn 27oC

C. Nhiệt độ của vật là 14oC
D. Nhiệt độ của vật là 41oC

Câu 8. Khi so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau, phải so sánh chúng ở cùng điều kiện :
A. Thể tích, nhiệt độ, áp suất
B. Áp suất, thể tích

C. Thể tích, nhiệt độ
D. Nhiệt độ, áp suất

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu từ 9 đến 11. Một viên bi được ném lên theo phương thẳng
đứng. Bỏ qua sức cản của khơng khí.



F

a


b P


F

cP


F

d P

e


F

P


Câu 9. Khi viên bi đã rời khỏi tay và đang bay thẳng đứng lên, hình vẽ nào ở trên biểu diễn đúng lực tác
dụng lên viên bi ?
A. Hình a

B. Hình b


C. Hình c

D. Hình d

E. Hình e

Câu 10. Khi bay lên đến vị trí cao nhất để chuẩn bị rơi xuống, hình vẽ nào ở trên biểu diễn đúng lực tác
dụng lên viên bi ?
A. Hình a

B. Hình b

C. 1 (dành
D. Hình d
E. Hình e
HìnhHình c cho câu từ 9 đến 11)
Câu 11. Trong quá trình rơi xuống, hình vẽ nào ở trên biểu diễn đúng lực tác dụng lên viên bi ?
A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình d

E. Hình e

Câu 12. Dùng hai cây thước khác nhau để đo độ dài. Một cây thước làm bằng nhôm và một cây kia làm
bằng sắt. Nếu nhiệt độ cả 2 cây thước tăng lên như nhau thì dùng thước nào đo độ dài sẽ cho kết quả chính

xác hơn ?
A. Cả hai cây thước đều cho kết quả như nhau
B. Cây thước làm bằng sắt

C. Cây thước làm bằng nhôm
D. Cả ba câu trên đều sai

Câu 13. Một vật có khối lượng m = 4,5kg được thả rơi từ độ cao h = 8m xuống đất. Trong quá trình
chuyển động, lực cản bằng 4% so với trọng lực. Công của trọng lực và công của lực cản là
A. AP = - 360J ; AC = -14,4J
B. AP = 360J ; AC = - 14,4J

C. AP = - 360J ; AC = 14,4J
D. AP = 360J ; AC = 14,4J

Câu 14. Một hộp nhựa lập phương có cạnh 3cm. Nếu đổ đầy nước vào hộp thì thể tích của nước là
A. 27cm3

B. 27ml

C. 3cm3

D. 9cm3

E. Cả A và B đúng

Câu 15. Chọn phát biểu SAI :
A. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
B. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào
C. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn

D. Khi cân bằng nhiệt, vật có nhiệt dung riêng lớn sẽ có nhiệt độ lớn hơn
Câu 16. Chuyển động nào dưới đây là chuyển động do quán tính ?
A. Chuyển động của động cơ máy bay
B. Chuyển động của viên bi được thả từ trên cao xuống
C. Chuyển động của dòng nước chảy trên sông
D. Một vận động viên đang bơi đường đua
E. Người đang đi xe đạp lúc ngừng đạp nhưng xe vẫn chuyển động tới phía trước
Câu 17. Ba chất lỏng M, N và P đang ở nhiệt độ tM, tN và tP, với tM > tN > tP, được trộn lẫn với nhau. Chất
lỏng nào tỏa nhiệt, chất lỏng nào thu nhiệt ?
A. Câu trả lời phải tùy thuộc vào nhiệt độ cuối cùng sau khi có cân bằng nhiệt
B. P tỏa nhiệt, M và N thu nhiệt
C. M tỏa nhiệt, N và P thu nhiệt
D. M và N tỏa nhiệt, P thu nhiệt
Câu 18. Một vật có khối lượng 4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt
bàn là S = 60cm2. Áp suất tác dụng lên mặt bàn có giá trị là


3
2

3
2

A. p = 10 4 N / m 2

2
3

2
3


B. p = 10 5 N / m 2 C. p = 10 4 N / m 2

D. p = 10 5 N / m 2

Câu 19. Vận tốc của ô tô là 51km/h, của người đi xe máy là 18000m/h và của tàu hỏa là 14m/s. Thứ tự
các vận tốc từ lớn đến bé là
A. ô tô – xe máy – tàu hỏa
B. ô tô – tàu hỏa – xe máy

C. tàu hỏa – ô tô – xe máy
D. xe máy – ô tô – tàu hỏa

Câu 20. Đại lượng nào dưới đây tham gia vào q trình tính nhiệt lượng tỏa ra của một vật có khối lượng
2kg hạ từ nhiệt độ 62oC xuống còn 26oC?
A. Khối lượng riêng
B. Nhiệt độ đơng đặc

C. Nhiệt độ nóng chảy E. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
D. Nhiệt dung riêng

Câu 21. Hai vật A và B có nhiệt độ ban đầu lần lượt là t A và tB (tA < tB). Cho A tiếp xúc B cho đến lúc cân
bằng nhiệt thì nhiệt độ của cả 2 vật là t. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Kết luận nào sau đây là
đúng ?
A. tA < t < tB

B. t < tA < tB

C. t = tA < tB


D.tA = tB = t

Câu 22. Một vật nổi trên mặt thoáng của một chất lỏng, thể tích của vật vì một lí do nào đó tăng lên thì
(chọn phương án đúng trong điều kiện khối lượng của vật không thay đổi) :
A. Vật sẽ bị chìm xuống đáy
B. Vật vẫn nổi, lực đẩy archimede tác dụng lên vật không đổi
C. Vật sẽ chìm lơ lửng trong chất lỏng
D. Lực đẩy archimede tác dụng lên vật tăng
Câu 23. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về lực và vận tốc ?
A. Khi một vật chuyển động khơng đều thì khơng có lực nào tác dụng lên vật
B. Lực là nguyên nhân là thay đổi chuyển động của vật
C. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vị trí của vật
D. Lực và vận tốc là các đại lượng vector
E. Vật chuyển động với vận tốc càng lớn thì lực tác dụng lên vật cũng càng lớn
Câu 24. Người ta phóng lên một ngôi sao một tia la-de (laser). Sau 8,4 giây máy thu nhận được tia laser
phản hồi về mặt đất (tia laser bật trở lại Trái đất sau khi đập vào ngôi sao). Biết rằng vận tốc của tia laser
là v = 300.000km/s. Khoảng cách từ Trái đất đến ngôi sao là bao nhiêu ?
A. 126.104 km

B. 162.104 km

C. 162.103 km D. 252.104km E. 126.103 km

Câu 25. Có ba lực cùng tác dụng lên một vật như hình 2. Hỏi lực 
F1
tổng hợp tác dụng lên vật là bao nhiêu ?
A. 30N

B. 40N


C. 20N

D. 50N

10N

E. 10N


F3

Câu 26. Mạch điện ở hình 3 sai ở chỗ nào ?

Hình 2

A. Sai do mắc nguồn điện (P)
B. Sai do mắc ampe kế (A)
C. Sai do mắc cơng tắc (K)
D. Sai do mắc bóng đèn (Đ)
Câu 27. Trong các ví dụ về vật đứng yên so với các vật mốc dưới đây,
dụ nào SAI ?


F2

+
Đ
A
+


Hình 3
A. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn, vật chọn làm mốc là mặt bàn
B. Tèo ngồi trong lớp là đứng yên so với vật mốc là Giang Còm đang đi trong sân trường

K

P




C. So với hành khách ngồi trong toa xe thì toa xe là là vật đứng n
D. Ơ tơ đỗ trong bến xe là vật đứng yên, vật chọn làm mốc là bến xe
Câu 28. Biết đồng dẫn nhiệt tốt hơn nhôm. Nhúng một miếng nhôm và một miếng đồng vào cùng một cốc
nước nóng. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí. Cuối cùng
A. nhiệt độ của nhơm và đồng lớn hơn nhiệt độ của nước
B. nhiệt độ của chúng là như nhau
C. nhiệt độ của nhôm lớn hơn nhiệt độ của đồng
D. nhiệt độ của nước lớn hơn nhiệt độ của đồng, nhơm
Câu 29. Viên bi có khối lượng m lăn từ điểm A đến B như hình 4. Vị trí
hịn bi có thế năng lớn là
A. tại A
B. tại B C. tại C
D. tại A và B

A
Hình 4

Câu 30. Vận tốc của một ô tô là 36km/h tương ứng với
A. 36000m/s


B. 15m/s

C. 36m/s

B

C

D. 10m/s

E. 3,6m/s

Câu 31. Hai bạn Tí và Tèo thi kéo nước từ một giếng lên. Tí kéo gàu nước nặng gấp đôi gàu nước của
Tèo. Thời gian Tèo kéo gàu nước lên chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Tí. So sánh cơng suất trung
bình của Tí và Tèo ?
A. Khơng đủ căn cứ để so sánh
B. Cơng suất của Tí và Tèo trong trường hợp trên là như nhau
C. Công suất của Tèo lớn hơn thời gian kéo nước của Tèo chỉ bằng một nửa thời gian kéo của Tí
D. Cơng suất của Tí lớn hơn vì gàu nước của Tí nặng gấp đôi gàu nước của Tèo
Câu 32. Chọn cách sắp xếp đúng :
B. 4mA < 0,009A < 0,03A < 0,6A
C. 0,009A < 0,03A < 0,6A < 4mA

A. 0,03A < 0,6A < 4mA < 0,009A
D. 0,03A < 0,6A < 0,009A < 4mA

II. PHẦN TỰ LUẬN (12,5 ĐIỂM)
Câu 33 (3 điểm).


a. Treo một vật có trọng lượng P = 50N vào điểm O. Để vật đứng 
FB
FC
H
yên thì phải tác dụng một lực theo phương OB là FB = 40N và một lực
B
khác theo phương OC là FC. Hãy xác định độ lớn của lực FC biết rằng
l
C
O
OB vng góc với OC (hình 5).
C
b. Một thùng kín A bằng nhựa đựng rượu, được thơng với bên
ngồi bằng một ống l nhỏ, dài và thẳng đứng (hình 6). Nếu đổ đầy rượu

P
vào thùng tới B thì khơng sao, nhưng nếu đổ thêm rượu cho tới đầu trên
Hình 5
Hình 6
của H thì thùng sẽ bị vỡ mặc dù lượng rượu trong ống nhỏ không đáng
kể so với lượng rượu trong thùng (vì tiết diện ống rất nhỏ). Hãy giải thích hiện tượng trên.
Câu 34 (2,5 điểm).
Một khối nhơm hình hộp chữ nhật có kích thước là (5 x 10 x 15)cm.
a. Cần cung cấp cho khối nhơm đó một nhiệt lượng là bao nhiêu để nó tăng nhiệt độ từ 25 oC đến
200oC. Biết khối lượng riêng và nhiệt dung riêng của nhôm lần lượt là 2700kg/m3, 880J/gK.
b. Nếu dùng nhiệt lượng đó để đun 1 lít nước từ 30oC thì nước có sơi được không ? Tại sao ? Biết
nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK và dn = 10000N/m3.
Câu 35 (2 điểm). Khi xuống dốc, bạn Tèo chuyển động với vận tốc 15km/h. Khi lên lại dốc đó,
Tèo chuyển động với vận tốc bằng 1/3 lần xuống dốc. Tính vận tốc trung bình của bạn Tèo trên toàn đoạn
đường lên dốc và xuống dốc.



Câu 36 (2,5 điểm).
Khoảng cách từ nhà Tèo đến trường là s = 6km. Sau khi đi được một phần ba quãng đường từ nhà
đến trường, Tèo chợt nhớ quên mang vở bài tập liền vội quay về và đi ngay đến trường thì trễ mất 15
phút.
a. Hỏi Tèo đi với vận tốc bao nhiêu ?
b. Để đến trường đúng thời gian dự định thì khi quay về và đi lần hai, Tèo phải đi với vận tốc là bao
nhiêu ?
Câu 37 (2,5 điểm).
Một khối gỗ hình hộp lập phương có cạnh a = 10cm được thả vào trong nước. Phần khối gỗ nổi trên
mặt nước có độ dài l0 = 3cm.
a. Tính khối lượng riêng của gỗ. Biết trọng lượng riêng của nước là dn = 10.000N/m3.
b. Nối gỗ vào một vật nặng có khối lượng riêng dg = 1.200kg/m3 bằng sợi dây mảnh (có khối lượng
khơng đáng kể) qua tâm của mặt dưới khối gỗ ta thấy phần nổi của khối gỗ có chiều dài là l1 = 1cm. Tìm
khối lượng mv của vật nặng và lực căng T của sợi dây.
ĐÁP ÁN :
I:Trắc nghiệm
Câu

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Chọn phương án

D

A

D


A

A

D

A

A

B

B

B

B

B

E

D

E

Câu

17


18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32


Chọn phương án

A

C

B

D

A

D

A

D

D

B

B

B

A

D


B

B

II. PHẦN TỰ LUẬN (12,5 đ)
Câu

Gợi ý chấm

a. Vật đứng yên (cân bằng) thì tổng các lực tác dụng lên vật phải
FBC
bằng 0.



 



P + FB + FC = 0 hay
P = −( FB + FC ) = −FBC suy ra P = FBC (1)
FB
FC
Mặt khác, tam giác OFBFC là tam giác vng nên theo định lí
B
2
2
2
Pitago ta có : FBC = FB + FC ( 2)
C

2
2
2
O
Từ (1) và (2) suy ra : P = FB + FC

Câu
33
(3,0đ)

Do đó, FC

= P 2 − FB2 = 50 2 − 40 2 = 30 N

p tỉ lệ với độ dài BH của ống và không phụ thuộc vào tiết diện S của ống h
nên mặc dù ống nhỏ nhưng dài thì p vẫn lớn và thùng có thể bị vỡ.

Câu

a. Thể tích của khối nhôm Vnh = 5.10.15 = 750cm3 = 75.10-5 (m3)
Khối lượng của nhôm mnh = VnhDnh = 75.10-5.2700 = 2,025 (kg)

3/2đ


P

b. Nếu đổ rượu tới H thì mọi điểm trong thùng chịu thêm một áp suất là
p = dh = d .B H


Thang
điểm

H
l
B

3/2đ

1/4đ
1/4đ


Câu

Thang
điểm

Gợi ý chấm
Nhiệt lượng thu vào của nhôm : Qnh = mnhcnh(t2nh – t1nh) = 311.850 (J)
b. Khối lượng của nước mn = VnDn = 1,0 (kg)

1/4đ

Theo đề bài ta có Qn + Qhp = Qnh
34
(2,5đ)

2/2đ


1/4đ

Qn +

Qn
5
= Qnh ⇔ Qn = Qnh = 259.875( J )
5
6

Mặt khác, Qn = mncn(t2n – t1n). Suy ra t n =

1/4đ

Qn
+ t1n = 92 o C .
mn c n

1/4đ

Vậy nước không sôi được.
Gọi vận tốc lúc xuống dốc là v1 = 15km/h
Gọi vận tốc lúc lên dốc là v2 = v1/3 = 5km/h
Quãng đường lúc lên dốc và xuống dốc là như nhau s1 = s2 = s
Thời gian để xuống dốc là t1, thời gian lên dốc là t2
Câu
35
(2,0đ)

Câu

36
(2,5đ)

s
s
suy ra t1 =
t1
v1

Ta có v1 =

(1)

s
v
3s
= 1 tương tự : t 2 =
(2)
v1
t2
3
Vận tốc trung bình cả lên và xuống dốc là :
s +s
2s
2 sv1 1
15
v= 1 2 =
=
= v1 =
= 7,5km / h

s 3s
t1 + t 2
4s
2
2
+
v1 v1
a. Gọi s1, s2, v1 và v2 lần lượt là quãng đường và vận tốc của Tèo đi trong 2 lần (lần đi
và lần quay về với đi lần 2).
Gọi t1, t2 là thời gian đi dự định và thời gian thực tế của Tèo.
v2 =


s 6

t1 = =

 v v
1
1



s + s 2+ 2+ 6

Ta có  t 2 = 1 2 =

v1
v1



 t2 + 0,25 = t1 hay t 2 − t1 = 0,25h 





1/4đ



10 6
− = 0,25 do đó, v1 = 16 (km/h)
v1 v1

2/2đ

3/4đ

1/4đ

5/4đ

b. Gọi t’1 và t’2 là thời gian của Tèo đi trong hai lần (lần đi và lần quay về với đi lần 2)

 , s1 2

 t1 = v = 16 = 0,125 
 1


 , s 2+ 6 8 
8
=  ⇒ 0,125 + = 0,375 ⇒ v2 = 32km / h
Ta có,  t 2 = 2 =
v2
 v2 v 2 v2 
, , 6

t1 + t2 = = 0,357 

16



2/2đ


Câu

Thang
điểm

Gợi ý chấm
a. Thể tích của vật Vg = a3 = 0,13 =10-3m3
Diện tích của đáy gỗ : S = a2 = 10-2m2
Thể tích của phần chìm của vật Vc = 10-2(0,1 – 0,03) = 7.10-4m3
Lực đẩy archimede tác dụng lên vật FA = Vcdn
Trọng lượng của vật Pg = Vgdg
Vì vật nổi nên : FA = Vgdn ⇔ Vcdn = Vgdg
Vd

⇒ d g = c n = 7.000 N / m 3 . Vậy, Dg = 700kg/m3
Vg

1/4đ
1/4đ
1/4đ

b. Khi nổi, khối gỗ và vật nặng chịu 4 lực tác dụng lên chúng. Đó là
Pg, Pvật, FAg và FAvật (hình vẽ). Khi chúng cân bằng thì Pg + Pvật = FAg
+ FAvật
T
FAvật
Câu
37
(2,5đ)

⇔ Vgdg + Vvậtdvật = dn(Vchìm gỗ + Vvật)
⇔ VgDg + VvậtDvật = Dn(Vchìm gỗ + Vvật)
m vat
⇔VD +m
=DV
+ D D vat
g

g

vật


D

m vat 1 − n

D vat



n

chìm gỗ

n

Pg
FAg

2/4đ

Pvật

2/4đ


 = DnVchim go − DgVg



mv = 1,2kg
Sức căng dây T, ta có các lực tác dụng vào khối gỗ Pg, Pvật
và FAg và Pg + T = FAg
⇔ 10VgDg + T = 10DnVchìm gỗ

⇔ T = 10DnVchìm gỗ - 10VgDg = 2N

1/4đ
1/4đ
1/4đ

ĐỀ 5
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2007-2008
Môn: Vật lý
Thời gian: 150 phút
Câu 1: (2 điểm) Người ta cho vịi nước nóng 700C và vịi nước lạnh 100C đồng thời chảy
vào bể đã có sẳn 100kg nước ở nhiệt độ 600C. Hỏi phải mở hai vòi trong bao lâu thì thu được
nước có nhiệt độ 450C. Cho biết lưu lượng của mỗi vòi là 20kg/phút.
Câu 2: (2 điểm) Một máy đóng cọc có quả nặng trọng lượng 1000N rơi từ độ cao 4m đến
đập vào cọc móng, sau đó được đóng sâu vào đất 25cm. Cho biết khi va chạm cọc móng, búa máy
đã truyền 70% cơng của nó cho cọc. Hãy tính lực cản của đất đối với cọc.


Câu 3: (2,5 điểm) Hà và Thu cùng khởi hành từ Thành phố Huế đến Đà Nẵng trên quãng
đường dài 120km. Hà đi xe máy với vận tốc 45km/h. Thu đi ôtô và khởi hành sau Hà 20 phút với
vận tốc 60km/h.
a. Hỏi Thu phải đi mất bao nhiêu thời gian để đuổi kịp Hà ?
b. Khi gặp nhau, Thu và Hà cách Đà Nẵng bao nhiêu km ?
c. Sau khi gặp nhau, Hà cùng lên ôtô với Thu và họ đi thêm 25 phút nữa thì tới Đà Nẵng. Hỏi
khi đó vận tốc của ơtơ bằng bao nhiêu ?
Câu 4: (2 điểm) Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 40 Ω . Dây điện trở của biến
trở là một dây hợp kim nic rơm có tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ trịn
có đường kính 2cm.
a. Tính số vịng dây của biến trở này ?

b. Biết cường độ dòng điện lớn nhất mà dây này có thể chịu được là 1,5A. Hỏi có thể đặt hai
đầu dây cố định của biến trở một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để biến trở không bị hỏng ?
Câu 5: (1,5 điểm) Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì dịng điện chạy qua bếp
có cường độ 3A. Dùng bếp này đun sơi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C trong thời gian
20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước c = 4200J/kg.K.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2 điểm)
Vì lưu lượng hai vòi chảy như nhau nên khối lượng hai loại nước xả vào bể bằng nhau. Gọi
khối lượng mỗi loại nước là m(kg):
Ta có: m.c(70 – 45) + 100.c(60 – 45) = m.c(45 – 10)

25.m + 1500
= 35.m

10.m
= 1500
⇒m=

1500
= 150(kg )
10

Thời gian mở hai vòi là:
t=

15
= 7,5( phút )
20

Câu 2: (2 điểm)

Cơng mà máy đóng cọc thực hiện :
A = P.h = 1000.4 = 4000(J)
Cơng mà máy đóng cọc truyền cho cọc là :
A1 = A

75
75
= 4000
= 3000( J )
100
100

Công này để thắng công cản của đất và làm cọc lún sâu 25cm là :
A1 = F.S ⇒ F =

A1 3000
=
= 12000( N )
S
0,25

Câu 3: (2,5 điểm)
a. Gọi S1 là quãng đường từ Huế đến chổ gặp nhau (km)
t1 là thời gian Hà đi từ Huế đến chổ gặp nhau (giờ)
Ta có: S1 = v1t1 = v2( t1 − ∆t )
⇔ 45t1 = 60(t1 −

1
)
2



⇔ 45t1 = 60t – 30
⇒ t1 = 2(h)
⇒ t2 = 1,5(h)
Vậy sau 1,5h Thu đuổi kịp Hà.
b. Quãng đường sau khi gặp nhau đến Đà Nẵng là :
S2 = S – S1 = S – v1t1 = 120 – (45.2) = 30(km)
c. Sau khi gặp nhau, vận tốc của xe ôtô là:
v=

S 30
12
=
= 30 = 72(km / h)
5
t
5
12

Câu 4: (2 điểm)
a. Từ R = P

l
S

⇒ Chiều dài của dây điện trở của biến trở là :
R.S 40.0,5.10−6
l=
=

= 18,18(m)
P
1,1.10−6

Chều dài của 1 vòng dây bằng chu vi của lõi sứ :
l’ = π .d = 3,14 . 2.10-2 = 6,28.10-2(m)
Số vòng dây quấn trên lõi sứ là :
n=

l
18,18
=
= 289,5(vòng)
l ' 6, 28.10−2

b. Hiệu điện thế lớn nhất là :
U = I.R = 1,5.40 = 60(V)
Câu 5: (1,5 điểm)
Cơng của dịng điện sản ra trong thời gian 20 phút :
A = U.I.t = 220.3.20.60 = 792000(J)
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước :
Q = m.c(t2 – t1) = 2.4200(100 – 20) = 672000 (J)
Hiệu suất của bếp :
H=

Q
672000
.100% =
.100% = 84,85%
A

792000


PHỊNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG THCS



ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MƠN: VẬT LÝ 9 - NĂM HỌC 2005-2006

(Thời gian:90 phút(Không kể thời gian giao đề)

Bài 1:(3.0điểm)
Trong bình hình trụ,tiết diện S chứa nước có chiều cao H = 15cm .Người ta thả vào
bình một thanh đồng chất, tiết diện đều sao cho nó nổi trong nước thì mực nước dâng lên
một đoạn h = 8cm.
a)Nếu nhấn chìm thanh hồn tồn thì mực nước sẽ cao bao nhiêu ?(Biết khối lượng
riêng của nước và thanh lần lượt là D1 = 1g/cm3 ; D2 = 0,8g/cm3
b)Tính cơng thực hiện khi nhấn chìm hồn tồn thanh, biết thanh có chiều dài l =
20cm ; tiết diện S’ = 10cm2.
Bài 2:(2,0diểm)
Một bếp dầu đun sôi 1 lít nước đựng trong ấm bằng nhơm khối lượng m 2 = 300g
thì sau thời gian t1 = 10 phút nước sơi .Nếu dùng bếp trên để đun 2 lít nước trong cùng
điều kiện thì sau bao lâu nước sơi ?(Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là c 1
= 4200J/kg.K ; c2 = 880J/kg.K .Biết nhiệt do bếp dầu cung cấp một cách đều đặn
Bài 3:(2,5điểm)
RV
Cho mạch điện như hình vẽ
U1=180V ; R1=2000Ω ; R2=3000Ω .

V
a) Khi mắc vơn kế có điện trở Rv song
R2
R1
song với R1, vơn kế chỉ U1 = 60V.Hãy xác
A
C
B
định cườngđộ dịng điện qua các điện trở R1
và R2 .
+ U −
b) Nếu mắc vôn kế song song với điện
trở R2, vôn kế chỉ bao nhiêu ?
Bài 4: (2,5điểm)
Dùng nguồn điện có hiệu điện thế không
đổi U0 = 32V để thắp sáng một bộ bóng đèn
N
M
n
cùng loại (2,5V-1,25W).Dây nối trong bộ đèn
có điện trở khơng đáng kể. Dây nối từ bộ bóngR
đèn đến nguồn điện có điện trở là R=1Ω
a) Tìm cơng suất tối đa mà bộ bóng có
A
B
thể tiêu thụ.
b) Tìm cách ghép bóng để chúng sáng
bình thường.



ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI

PHỊNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG THCS

MƠN: VẬT LÝ- NĂM HỌC 2005-2006



(Thời gian:90 phút(Không kể thời gian giao đề)

Bài 1:
a) Gọi tiết diện và chiều dài thanh là S’ và l. Ta có trọng lượng của thanh:
P = 10.D2.S’.l
Thể tích nước dâng lên bằng thể tích phần chìm trong nước :
V = ( S – S’).h
Lực đẩy Acsimet tác dụng vào thanh : F1 = 10.D1(S – S’).h
S
Do thanh cân bằng nên: P = F1

l
⇒ 10.D2.S’.l = 10.D1.(S – S’).h
D

S − S'

1
⇒ l = D . S ' .h (*)
(0,5đ)
2

Khi thanh chìm hồn tồn trong nước, nước dâng lên một
lượng bằng thể tích thanh.
Gọi Vo là thể tích thanh. Ta có : Vo = S’.l
Thay (*) vào ta được:

V0 =

H

F1
S


D1
.( S − S ' ).h
D2

F
l

Lúc đó mực nước dâng lên 1 đoạn ∆h ( so với khi chưa
thả thanh vào)
V0
D
∆h =
= 1 .h
S − S ' D2

h


P

H

P

(0,5đ)

h

F2
D

1
Từ đó chiều cao cột nước trong bình là: H’ = H +∆h =H + D .h
2

H’ = 25 cm
(0,5đ)
b) Lực tác dụng vào thanh lúc này gồm : Trọng lượng P, lực đẩy Acsimet F2 và lực tác
dụng F. Do thanh cân bằng nên :
F = F2 - P = 10.D1.Vo – 10.D2.S’.l
F = 10( D1 – D2).S’.l = 2.S’.l = 0,4 N
(0,5đ)
Từ pt(*) suy ra :
D l

S =  2 . + 1.S ' = 3.S ' = 30cm 2
D h


 1


Do đó khi thanh đi vào nước thêm 1 đoạn x có thể tích ∆V = x.S’ thì nước dâng thêm một
đoạn:
y=

∆V
∆V
x
=
=
S − S ' 2S ' 2

Mặt khác nước dâng thêm so với lúc đầu:

D

x
∆h − h =  1 − 1.h = 2cm nghĩa là : = 2 ⇒ x = 4
D

2
 2



x

Vậy thanh đợc di chuyển thêm một đoạn: x + 2 =


3x
8
= 4 ⇒ x = cm .
2
3

(0,5đ)

Và lực tác dụng tăng đều từ 0 đến F = 0,4 N nên công thực hiện được:
A=

1
1
8
F .x = .0,4. .10 −2 = 5,33.10 −3 J
2
2
3

(0,5đ)

Bài 2:
Gọi Q1 và Q2 là nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm nhôm trong hai lần đun, ta có:
Q1 = ( m1. c1 + m2 c 2 ) ∆t
;
Q2= ( 2m1c1 + m2 c 2 ).∆t
(0,5đ)
(m1, m2 là khối lượng nước và ấm trong hai lần đun đầu).
Mặt khác, do nhiệt toả ra một cách đều đặn nghĩa là thời gian đun càng lâu thì nhiệt toả ra

càng lớn. Do đó:
Q1 = kt1 ; Q2 = kt2 ; (k là hệ số tỉ lệ nào đó)
Ta suy ra:
kt1 = ( m1c1 + m2 c 2 ) ∆t ; kt2 = ( 2m1c1 + m2 c 2 ) ∆t
(0,5đ)
Lập tỷ số ta được :
t2
2m1c1 + m2 c 2
m1c1
=
=1+
t1
m1c1 + m2 c 2
m1c1 + m2 c 2

m1c1

hay: t2 = ( 1+ m c + m c ) t1
1 1
2 2

(0,5đ)

4200

Vậy :

t2 =(1+ 4200 + 0,3.880 ).10 = (1+0,94).10 = 19,4 phút.

(0,5đ)


Bài 3:
a)Cường độ dòng điện qua R1 (Hình vẽ)
U

60

1
I1 = R = 2000 = 0,03( A)
1
Cường độ dòng điện qua R2 là:

I2 =

U − U AB 180 − 60
=
= 0,04( A)
R2
3000

U

60

V
B

R1

(0,5đ)


R2

U
+ −

(0,5đ)

b)trước hết ta tính RV :
Hình vẽ câu a ta có:
I2 = IV + I1
Hay : IV = I2 – I1 = 0,04 - 0,03 = 0,01 (A).
1
vậy : RV = I = 0,01 = 6000(Ω)
V

IV
I1

(0,5đ)

V
R2

I1 R 1
A

B
+


U



C


Ta có : UBC = I.RBC =

U
.R BC
R 1 + R BC

R .R
U
. V 2
= R + RV .R2 RV + R2
1
RV + R2

(0,5đ)

Thay số vào ta được : UAC = 90V
Vậy vôn kế chỉ 90V .

(0,5đ)

Bài 4:
a)Gọi I là dịng điện qua R, cơng suất của bộ đèn là :
P = U.I – RI2 = 32.I – I2 hay : I2 – 32I + P = 0

(0,5đ)
Hàm số trên có cực đại khi P = 256W
Vậy cơng suất lớn nhất của bộ đèn là Pmax = 256W
(0,5đ)
b)Gọi m là số dãy đèn, n là số đèn trong một dãy:
*Giải theo cơng suất :
Khi các đèn sáng bình thường : I d = 0,5( A) và I = m . I d = 0,5m
(0,5đ)
2
2
Từ đó : U0 . I = RI + 1,25m.n Hay 32. 0,5m = 1 (0,5) = 1,25m.n
⇒ 64 = m + 5n ; m, n nguyên dương (1)
(0,5đ)
Giải phương trình (1) ta có 12 nghiệm sau :
(0,5đ)
n
m

1

2

9

10

11

12


59
54
49
44
39
34
29
24
19
*Giải theo phương trình thế :U0 =UAB + IR
với : UAB = 2,5n ; IR = 0,5m.1 = 0,5m
Ta được phương trình (1) đã biết 64 = 5n + m
*Giải theo phương trình dịng điện :

14

9

4

RAB =

3

4

nRd 5n
=
m
m


Mặt khác : I =
Hay

5

6

7

8

Và I = m. I d = 0,5m
U0
=
R + R AB

: 0,5m =

32
32m
=
5n m + 5n
1+
m
32m
⇔ 64 = 5n
m + 5n

+m



PHỊNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG THCS



ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎỈ
MƠN: VẬT LÝ 9 - NĂM HỌC 2006-2007
Thời gian:90 phút(Không kể thời gian giao đề)

Bài 1:(2.0điểm)
Một người đứng cách con đường một khoảng 50m, ở trên đường có một ơ tơ đang tiến lại
với vận tốc 10m/s. Khi người ấy thấy ô tơ cịn cách mình 130m thì bắt đầu ra đường để đón đón ơ
tơ theo hướng vng góc với mặt đường. Hỏi người ấy phải đi với vận tốc bao nhiêu để có thể
gặp được ơ tơ?
Bài 2:(2,0diểm)
Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 12cm nổi giữa mặt phân cách của dầu và nước, ngập
hoàn toàn trong dầu, mặt dưới của hình lập phương thấp hơn mặt phân cách 4cm. Tìm khối lượng
thỏi gỗ biết khối lượng riêng của dầu là 0,8g/cm3; của nước là 1g/cm3 .
Bài 3:(2,0điểm)
Một xe máy chạy với vận tốc 36km/h thì máy phải sinh ra môt công suất 1,6kW. Hiệu suất
của động cơ là 30%. Hỏi với 2 lít xăng xe đi được bao nhiêu km? Biết khối lượng riêng của xăng
là 700kg/m3; Năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg
Bài 4:(2,0điểm)
Một ấm đun nước bằng điện có 3 dây lị xo, mỗi cái có điện trở R=120 Ω , được mắc song
song với nhau. Ấm được mắc nối tiếp với điện trở r=50 Ω và được mắc vào nguồn điện. Hỏi thời
gian cần thiết để đun ấm đựng đầy nước đến khi sôi sẽ thay đổi như thế nào khi một trong ba lị
xo bị đứt?
Bài 5:( 2,0điểm)

Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6V-9W mắc nối tiếp vào
mạch điện có hiệu điện thế U=240V để chúng sáng bình thường. Nếu có một bóng bị cháy, người
ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì cơng suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm đi bao
nhiêu phần trăm?


ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI

PHỊNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG THCS

MƠN: VẬT LÝ- NĂM HỌC 2006-2007



Thời gian:90 phút(Không kể thời gian giao đề)

Bài 1
Chiều dài đoạn đường BC:
BC= AC 2 − AB 2 =
Thời gian ô tô đến B là:
BC

C
130 2 − 50 2

= 120 (m) ( 0,5đ )

120


t= v = 10 = 12( s )
( 0,5đ )
1
Để đến B đúng lúc ô tô vừa đến B, người phải đi với vận tốc:
v2 =

AB 50
=
= 4,2( m / s )
t
12

A = P.t = P.

A

( 1đ )

F1
Bài 2:
3
3
D1=0,8g/m ; D2=1g/cm
Trọng lượng vật: P=d.V=10D.V
( 0,25đ )
Lực đẩy Acsimét lên phần chìm trong dầu:
12cm
P
F1=10D1.V1
( 0,25đ )

4cm
Lực đẩy Acsimét lên phần chìm trong nước:
F2=10D2.V2
( 0,25đ )

Do vật cân bằng: P = F1 + F2
( 0,5đ )
F2
10DV = 10D1V1 + 10D2V2
DV = D1V1 + D2V2
( 0,25đ )
m = D1V1 + D2V2
m = 0,8.122.(12-4) + 1.122.4 = 921,6 + 576 = 1497,6g) = 1,4976(kg)
Bài 3:
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hồn tồn 2 lít xăng:
Q = q.m = q.D.V = 4,6.107.700.2.10-3 = 6,44.107 ( J )
Công có ich: A = H.Q = 30%.6,44.107 = 1,932.107 ( J )

Mà:

B

s
A.v 1,932.107.10
⇒s =
=
= 1,2.105 ( m) = 120( km)
3
v
P

1,6.10

( 0,5đ )
(
0,5đ
( 0,5đ )
( 1đ )

Bài 4:
*Lúc 3 lò xo mắc song song:
Điện trở tương đương của ấm:
R1 =

R
= 40(Ω)
3

(0,25đ )

Dòng điện chạy trong mạch:
U

I1 = R + r
1
Thời gian t1 cần thiết để đun ấm nước đến khi sôi:
2

Q = R1.I .t1

⇒ t1 =


Q
=
R1I 2

Q
 U 
R1 
R +r

 1


2

Q( R1 + r ) 2
hay t1 =
(1)
U 2 R1

*Lúc 2 lò xo mắc song song: (Tương tự trên ta có )

(0,25đ )

( 0,25đ )

)


R

= 60(Ω)
2
U
I2 = R + r
2

R2 =

( 0,25đ )
( 0,25đ )

Q( R2 + r ) 2
t2 =
(2)
U 2 + R2

( 0,25đ )

t1
t1 R2 ( R1 + r ) 2 60(40 + 50) 2 243
=
=
≈ 1 *Vậy t1
Lập tỉ số
ta được: =
t2
t 2 R1 ( R2 + r ) 2 40(60 + 50) 2 242

≈ t2


( 0,5đ )

Bài 5:
2
Ud
= 4(Ω)
Điện trở của mỗi bóng: Rđ=
Pd

( 0,25đ )
U

Số bóng đèn cần dùng để chúng sáng bình thường: n= U = 40 (bóng)
d
Nếu có một bóng bị cháy thì điện trở tổng cọng của các bóng cịn lại là:
R = 39Rđ = 156 ( Ω )
Dòng điện qua mỗi đèn bây giờ:
I=

U
240
=
= 1,54( A)
R 156

Cơng suất tiêu thụ mỗi bóng bây giờ là:
Pđ = I2.Rđ = 9,49 (W)
Cơng suất mỗi bóng tăng lên so với trước:
Pđm - Pđ = 9,49 - 9 = 0,49 (W)
Nghĩa là tăng lên so với trướclà:

0,49.100
.% ≈ 5,4%
9

( 0,25đ )
( 0,25đ )
( 0,25đ )
( 0,25đ )
( 0,25đ )
( 0,5đ )


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎỈ

Phịng GD
Trường THCS

Mơn: VẬT LÝ 9 - Năm học: 2007-2008
(Thời gian:90 phút(Không kể thời gian giao đề)

Bài 1:(2.5điểm)
Một cầu thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong siêu thị. Cầu thang trên
đưa một người hành khách đứng yên lên lầu trong thời gian t 1 = 1 phút. Nếu cầu thang khơng
chuyển động thì người hành khách đó phải đi mất thời gian t2 = 3 phút. Hỏi nếu cầu thang chuyển
động, đồng thời người khách đi trên nó thì phải mất bao lâu để đưa người đó lên lầu.
Bài 2:(2,5diểm)
Tại đáy của một cái nồi hình trụ tiết diện S1 = 10dm2,

S1


người ta khoét một lỗ tròn và cắm vào đó một ống kim loại
tiết diện S2 = 1 dm2. Nồi được đặt trên một tấm cao su nhẵn,
đáy lộn ngược lên trên, rót nước từ từ vào ống ở phía trên.

S2

h

H

Hỏi có thể rót nước tới độ cao H là bao nhiêu để nước khơng
thốt ra từ phía dưới.
(Biết khối lượng của nồi và ống kim loại là m = 3,6 kg.
Chiều cao của nồi là h = 20cm. Trọng lượng riêng của nước dn = 10.000N/m3).
Bài 3:(2,5điểm)
Một ấm điện bằng nhơm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở 25oC. Muốn đun sơi lượng
nước đó trong 20 phút thì ấm phải có cơng suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước
là C = 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K và 30% nhiệt lượng toả ra môi
trường xung quanh.
C

Bài 4:(2,5điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V;
R1 = 2 Ω

; Ra = 0 Ω ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6 Ω .

Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này +
A


vơn kế chỉ bao nhiêu?

R1 A
M

D

V
N

B


ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI

PHỊNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG THCS

MƠN: VẬT LÝ- NĂM HỌC 2007-2008



(Thời gian:90 phút(Không kể thời gian giao đề)

Bài 1 (2,5đ)
Gọi v1: vận tốc chuyển động của thang ; v2 : vận tốc người đi bộ.
*Nếu người đứng n cịn thang chuyển động thì chiều dài thang được tính:
s = v1.t1

⇒ v1 =


s
(1)
t1

( 0,5đ)

*Nếu thang đứng yên, cịn người chuyển động trên mặt thang thì chiều dài thang được tính:
s = v 2 t 2 ⇒ v2 =

s
(2)
t2

(0,5đ)

*Nếu thang chuyển động với vận tốc v1, đồng thời người đi bộ trên thang với vận tốc v2 thì chiều
dài thang được tính:
s
s = (v1 + v2 )t ⇒ v1 + v2 = (3)
(0,5đ)
t
Thay (1), (2) vào (3) ta được:
s s s
1 1 1
t .t
1.3 3
+ = ⇔ + = ⇔t= 1 2 =
= (phót)
t1 t 2 t

t1 t 2 t
t1 + t 2 1 + 3 4
Bài 2: (2,5đ)
*Nước bắt đầu chảy ra khi áp lực của nó lên đáy nồi cân bằng với trọng lực:
P = 10m ; F = p ( S1 - S2 ) (1)
*Hơn nữa: p = d ( H – h )
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
10m = d ( H – h ) (S1 – S2 )
H–h=

(1,0đ)

(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)

10m
10m
⇒H = h+
d(S1 − S2 )
d(S1 − S2 )

(0,5đ)

10.3,6
= 0,2 + 0,04 = 0,24(m) = 24cm
10000(0,1 − 0,01)

(0,5đ)


*Thay số ta có:
H = 0,2 +

Bài 3: (2,5đ)


*Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của ấm nhôm từ 25oC tới 100oC là:
Q1 = m1c1 ( t2 – t1 ) = 0,5.880.(100 – 25 ) = 33000 ( J )
(0,5đ)
o
o
*Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của nước từ 25 C tới 100 C là:
Q2 = mc ( t2 – t1 ) = 2.4200.( 100 – 25 ) = 630000 ( J )
(0,5đ)
*Nhiệt lượng tổng cộng cần thiết:
Q = Q1 + Q2 = 663000 ( J )
(1)
(0,5đ)
*Mặt khác nhiệt lượng có ích để đun nước do ấm điện cung cấp trong thời gian 20 phút
( 1200
giây ) là:
Q = H.P.t
(2)
(0,5đ)
( Trong đó H = 100% - 30% = 70% ; P là công suất của ấm ; t = 20 phút = 1200 giây )
*Từ ( 1 ) và ( 2 ) : P =

Q 663000.100
=

= 789,3( W)
H.t
70.1200

(0,5đ)

Bài 4: (2,5đ)
*Vì điện trở của ampe kế Ra = 0 nên:
UAC = UAD = U1 = I1R1. = 2.1 = 2 ( V )
( Ampe kế chỉ dòng qua R1 )
(0,5đ)
*Gọi điện trở phần MD là x thì:
2
2
(0,5đ)
I x = ;I DN = I1 + I x = 1 +
x
x
 2
(0,5đ)
U DN =  1 + ÷( 6 − x )
 x
 2
(0,5đ)
U AB = U AD + U DN = 2 +  1 + ÷( 6 − x ) = 10
 x
*Giải ra được x = 2 . Con chạy phải đặt ở vị trí chia MN thành hai phần MD có giá trị
(0,5đ)
2 Ω và DN có giá trị 4 Ω. Lúc này vôn kế chỉ 8 vôn ( Vôn kế đo UDN.



×