Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Tài liệu ôn thi địa lí 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.78 MB, 36 trang )

Bài 1.

SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM
- Trên thế giới có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, có sự khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư,
xã hội, trình độ phát triển kinh tế.
=> Dựa vào trình độ phát triển kinh tế người ta chia các nước thành 2 nhóm: các nước phát triển và
các nước đang phát triển.
- Sự phân chia dựa trên cơ sở :
+ Đặc điểm phát triển dân số( tuổi thọ,tỷ lệ tăng ds,cơ cấu dân số theo tuổi..)
+ Các chỉ số xã hội( y tế,giáo dục,phúc lợi xã hội..)
+ Tổng GDP và GDP/người. (GDP là tổng sản phẩm trong nước)
+ Cơ cấu kinh tế
- Các nước công nghiệp mới (NICs) là những nước đạt được những trình độ nhất định về CN.
? Dựa vào Hình 1(SGK) Nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP
bình quân đầu người ?
II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC:

- GDP/người có sự chênh lệch: Các nước phát triển có GDP/người cao, các nước đang phát triển có
GDP/ngươi thấp
- Cơ cấu kinh tế có sự khác nhau: Giữa nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ…
- Có sự khác biệt về các chỉ số XH: Tuổi thọ, giáo dục, y tế…..
III. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI:
- Đặc điểm:
+ Xuất hiện cuối thế kỳ XX đầu thế kỷ XXI
+ Công nghệ cao xuất hiện với hàm lượng tri thức lớn
+ 4 trụ cột quan trọng của cuộc cách mạng là: công nghệ sinh học, vật liệu, năng lương và thông tin.

Trang 1




- Tác động:
+ Xuất hiện nhiều ngành mới nhất là trong lĩnh vực dịch vụ, công nghiệp: sản xuất phần mềm, công
nghệ gen; các ngành dịch vụ cần nhiều tri thức: bảo hiểm, viễn thông.
+ Cơ cấu kinh tế có sự thay đổi mạnh mẽ, tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trong công nghiệp và nông
nghiệp.
+ Nền kinh tế tri thức xuất hiện dựa trên tri thức, công nghệ cao
? Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra?
? Kể tên một số ngành dịch vụ cần đến nhiều tri thức?
Câu hỏi
1. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của nhóm nước phát triển
với nhóm đang phát triển?
2. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế ?
3. Làm bài tập 3 SGK
4. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế - xã hội thế giới?
5. Tại sao các nước phát triển đóng vai trò quan trọng trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật?
6. Trình bày sự khác nhau cơ bản giữa nền kinh tế tri thức với nền kinh tế công nghiệp?
---------------------------------------------------------------Bài 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ
Toàn cầu hóa: Quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới ở nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực
kinh tế.
1. Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế:
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh: tốc độ tăng trưởng của thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng
trưởng của toàn thế giới. Vai trò của tổ chức thương mại quốc tế (WTO).
b. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh: từ năm 1990 đến năm 2004 đầu tư nước ngoài đã tăng từ
1774 tỉ USD lên 8895 tỉ USD.
c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng: Hàng vạn ngân hàng được kết nối với nhau qua mạng viễn
thông điện tử, một mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu đã và đang mở rộng trên toàn thế giới.
d. Các công ty xuyên quốc gia được hình thành và có ảnh hưởng ngày càng lớn: các công ty xuyên

quốc gia có phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau, nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất
lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
2. Hệ quả của việc toàn cầu hóa kinh tế :
a. Tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ, tăng cường hợp tác quốc tế.
b. Tiêu cực:
Gia tăng khoảng cách giàu nghèo......
II. XU HƯỚNG KHU VỰC HÓA KINH TẾ
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
a. Nguyên nhân hình thành:
- Do sự phát triển không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới, các quốc gia có
những nét tương đồng chung đã liên kết lại với nhau.

Trang 2


- Các quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát
triển đã liên kết thành tổ chức riêng để cạnh tranh với các liên kết kinh tế khác (hoặc quốc gia lớn
khác).
b. Các tổ chức lớn:
+ Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA)
+ Liên minh châu Âu (EU)
+ Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
+ Diễn đàn hợp tác kinh tế Thái Bình Dương (APEC)
+ Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR).
- Dựa vào bảng 2 (sgk) So sánh số dân và GDP của các tổ chức kinh tế khu vực?
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.

- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới.
b. Mặt tiêu cực:
- Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia.
- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ sản phẩm…
Câu hỏi và bài tập
1. Toàn cầu hóa là gì? Tại sao toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu của nền kinh tế thế giới trong giai
đoạn hiện nay ?
2. Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế ? Hệ quả xu hướng toàn cầu hóa?
3. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào? Hệ quả của khu
vực hóa kinh tế?
4. Xác định tên các nước thành viên của các tổ chức kinh tế trên bản đồ thế giới ?
5. Nêu tổ chức có nhiều thành viên nhất, ít thành viên nhất, GDP cao nhất, GDP/người cao nhất,
GDP/người thấp nhất?
----------------------------------------------------------------------------Bài 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. DÂN SỐ

1. Bùng nổ dân số:

Biểu đồ quy mô dân số thế giới giai đoạn 1960-2010
Trang 3


- Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỉ XX.
- Năm 2005 đã đạt 6477 triệu người. ( hiện nay khoảng 07 tỷ người - năm 2011)
- Gia tăng dân số chủ yếu do các nước đang phát triển, vì các nước này chiếm:
+ 80% số dân thế giới.
+ 95% dân số tăng hằng năm của thế giới.


- Tỉ suất gia tăng dân số của các nước đang phát triển > mức trung bình thế giới > các nước phát
triển.
? Dựa vào bảng 3.1 (sgk) So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển
với phát triển và thế giới?
? Dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội?

- Ảnh hưởng:
+ Tích cực: Tạo ra nguồn lao động dồi dào.
+ Tiêu cực: Gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế và chất lượng
cuộc sống....
0 - 14 tuổi
2. Già hóa dân số:
15 - 64 tuổi

6%

65 tuổi trở lên

16%

17%

67%
Nhóm nước
đang phát triển

Nhóm nước
phát triển

- Dân số thế giới ngày càng già đi:

+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngày càng giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng.
- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển do các nước này có:
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
? Dựa vào bảng 3.2 (sgk) So sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước đang phát triển
với phát triển?
? Dân số già dẫn tới hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội?
- Hậu quả:
+ Thiếu lao động bổ sung
+ Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.

Trang 4


II. MÔI TRƯỜNG.

1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn
- Nguyên nhân: Do con người thải khối lượng lớn khí thải như khí CO2, khí CFCs
- Hậu quả: Nhiệt độ không khí( trái đất) tăng, tầng ôdôn bị mỏng đi, có nơi bị thủng, khí hậu toàn
cầu biến đổi
? Trình bày các hậu quả do nhiệt độ Trái Đất tăng lên và tầng ôdon bị thủng đối với đời sống trên
Trái Đất
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
- Nguyên nhân: Do chất thải trong sx và sinh hoạt chưa xử lí đưa trực tiếp vào các sông, hồ, biển.
- Hậu quả: Khan hiếm nguồn nước sạch, Biển và đại dương bị ô nhiểm nên suy giảm tài nguyên.
?Ý kiến cho rằng “Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại”đúng hay sai ? Tại sao?
3. Suy giảm đa dạng sinh vật
- Nguyên nhân: Khai thác quá mức nhất là diện tích rừng bị thu hẹp nhanh.
- Hậu quả: Nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng và tuyệt chủng

? Nêu một số loài động vật ở nước ta hiện đang có nguy cơ bị tuyệt chủng?
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC

- Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, khủng bố gây mất ổn định xã hội, thiệt hại về người và
của, nguy cơ dẫn đến chiến tranh

- Các quốc gia và cộng đồng quốc tế cần phải hợp tác gìn giữ hòa bình của khu vực và thế giới.
Câu hỏi
1. Trình bày đặc điểm dân số của nhóm nước đang phát triển và phát triển? Giải thích? Nêu hậu
quả?
2. Giải thích tại sao vấn đề bảo vệ môi trường là vấn đề sống cò của nhân loại?
3. Làm bài tập 3 (sgk)
4. Tại sao bảo vệ mội trường là nhiệm vụ của toàn nhân loại.
5. Bản thân em có những hành động gì để bảo vệ mội trường.
6. Kể tên các vấn đề môi trường toàn cầu? Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải quyết?
----------------------------------------------------------------Bài 4. THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU
HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Gợi ý: HS có thể làm theo mẫu
Nội dung vấn đề

Cơ hội (với các nước đang phát triển)

1

Mở rộng thị trường xuất khẩu, thúc đẩu Sự cạnh tranh mạnh của hàng
sản xuất trong nước,hàng hóa đa dạng, hóa các nước, ảnh hưởng tới sản
người tiêu dùng có nhiều lựa chọn
xuất trong nước


2
3
4
5
6

Trang 5

Khó khăn, thách thức


7
Câu hỏi
? Em hiểu: hàng rào thuế quan là gì? Tiêu chuẩn việt nam, tiêu chẩn quốc tế về hàng hóa là gì? Chiến
tranh thương mại là gì? Vai trò của tổ chức thương mại thế giới?
? Khoa học là gì? Công nghệ, kỹ thuật là gì ?
? Hóa ví dụ về sự khác nhau giữa lối sống, văn hóa phương tây và phương đông (vd Việt Nam)? tại
sao các cường quốc kt lại có thể áp đặt các giá trị phương tây với phần còn lại của thế giới.
? Cho ví dụ chứng tỏ Việt Nam đang hóa nhập vào quá trình toàn cầu hóa.
----------------------------------------------------------Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI

Trang 6


I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỰ NHIÊN
- Các loại cảnh quan đa dạng : Rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới khô, xa van và xa
van rừng, hoang mạc và bán hoang mạc.
- Khí hậu : Khô nóng, ít mưa
- Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, đặc biệt là kim cương, vàng, uran, dầu khí.......

- Rừng chiếm diện tích khá lớn nhưng đã bị khai thác mạnh  nguy cơ hoang mạc hóa.
 Khai thác và sử dụng hợi lí tài nguyên thiên nhiên và áp dụng các biện pháp thủy lợi là giải pháp cấp
bách.
? Dựa vào hình 5.1 và hiểu biết của bản thân, cho biết đặc điển khí hậu, cảnh quan của châu Phi?
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

Trang 7


- Dân số châu Phi tăng rất nhanh do tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao (năm 2005 là 2,3% gần gấp đôi tỉ lệ
trung bình của thế giới, cao hơn nhiều khu vực khác trên thế giới)
- Tuổi thọ trung bình thấp
- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục lạc hậu, xung đột sắc tộc, nghèo đói, bệnh tật (Số người mắc bệnh
AIDS chiếm 2/3 so với TG) đe dọa cuộc sống của hàng triệu người dân châu Phi.
- Chất lượng cuộc sống của người dân rất thấp, chỉ số HDI thuộc loại thấp nhất thế giới.
- Cần cải thiện chất lượng cuộc sống: giảm đói nghèo, bệnh tật.
 Hiện nay, nhiều nước nghèo ở châu Phi đã nhận được sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế thông qua
các dự án chống đói nghèo, bệnh tật.
? Dựa vào bảng 5.1(sgk) so sánh và nhận xét về các chỉ số dân số của châu Phi so với nhóm nước
phát triển, nhóm nước đang phát triển và thế giới ?
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ
* Hiện trạng
- Trong khi diện tích châu Phi bằng 22%, dân số bằng 14% của thế giới.
- Châu Phi chỉ đóng góp 1,9% GDP toàn cầu (năm 2004)
- 34 trong tổng số 54 quốc gia của châu lục này thuộc loại kém phát triển của thế giới.
- Đa số các nước châu Phi có mức tăng trưởng kinh tế thấp.
* Nguyên nhân:
- Sự thống trị nhiều thế kỉ của chủ nghĩa thực dân
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo, bất ổn chính trị - xã hội
- Nhà nước nhiều quốc gia còn non trẻ, thiếu khả năng quản lí đất nước.

- Sự phụ thuộc vào bên ngoài (vốn - kỹ thuật…)
- Sức ép của vấn đề dân số ( tăng nhanh)
=> Cần ổn định để phát triển.
* Trong những năm gần đây kinh tế châu Phi cũng cò nhiều khởi sắc
? Dựa vào bảng 5.1 (sgk) Nhận xét tốc độ tăng GDP của một số nước ở châu Phi so với thế giới?
Câu hỏi

1. Phân tích những ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
của châu Phi ?

2.
3.
4.
5.

Chứng minh đói nghèo và bệnh tật đang là một thách thức lớn của châu Phi?
Làm bài tập 2 (sgk)
Tại sao nói châu Phi là “lục địa đen”.
Các nước châu Phi cần giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác, bảo vệ
tự nhiên?
Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (tt)
Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA M Ĩ LA TINH

Bài 7:CÁC NƯỚC MỸ LA TINH .

Trang 8


Em hãy kể tên các ước MLT
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI.

1. Vấn đề tự nhiên
- Cảnh quan của Mỹ la tinh phong phú đa dạng, có sự khá biệt từ Bắc xuống Nam và từ thấp lên cao
(vd)
- Nhiều khoáng sản:
+ Các quặng kim loại màu như đồng, thiếc, kẽm, bô-xít và các kim loại quý như vàng, bạc và đá quý,
dầu khí, quặng sắt...
+ Các khoáng sản chiến lược như dầu mỏ, khí đốt, phốt phát.
 Thuận lợi phát triển công nghiệp với nhiều ngành
- Đất, khí hậu
 Thuận lợi phát triển rừng, chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp và ăn quả nhiệt đới, cung
cấp khối lượng lớn nông sản cho thị trường thế giới.
? Dựa vào H5.3(sgk) cho biết Mỹ la tinh có những cảnh quan và tài khoáng sản gì ?
2. Vấn đề dân cư và xã hội
- Tình trạng đói nghèo của dân cư, chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn.
- Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn 37% - 62%.
- Do Các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.
- Đô thị hóa tự phát

Trang 9


- Hậu quả : ảnh hưởng lớn đến việc giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội và tác động tiêu cực đến sự
phát triển kinh tế - xã hội.
? Dựa vào bảng5.3(sgk) nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư ở một số nước Mỹ la tinh ?
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ
a. Thực trạng:
- Nền kinh phát triển thiếu ổn định: Tốc độ tăng trưởng GDP thấp, dao động mạnh.
- Phần lớn các nước Mĩ La Tinh nợ nước ngoài lớn.
- Phụ thuộc vào nước ngoài. (vốn, công nghệ…)
b. Nguyên nhân:

- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
- Duy trì chế độ phong kiến lâu.
- Các thế lực thiên chúa giáo cản trở.
- Đường lối phát triển kinh tế - xã hội lạc hậu .
c. Biện pháp:
- Củng cố bộ máy nhà nước.
- Phát triển giáo dục.
- Quốc hữu hoá 1 số ngành kinh tế.
- Tiến hành công nghiệp hoá.
- Tăng cường liên kết khu vực và mở rộng buôn bán với thế giới.
? Dựa vào H 5.4(sgk) Hãy nhận xét tốc độ tăng GDP của Mỹ la tinh ?
? Dựa vào bảng 5.4 cho biết đến năm 2004, những quốc gia nào ở Mỹ la tinh có tỉ lệ nợ nước ngoài
cao so với GDP?
Câu hỏi
1. Trình bày tiềm năng phát triển kinh tế của các nước Mỹ la tinh ?

1. Tại sao Mỹ la tinh có nền kinh tế chậm phát triển, nhưng lại có tỉ lệ dân cư đô thị chiếm 75%
dân số?

2. Nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mỹ la tinh phát triển không ổn định ?
3. Mỹ la tinh bao gồm 3 khu vực nhỏ hợp thành ,đó là những khu vực nào?
4. Tại sao gọi là Mỹ la tinh? Mỹ và Canađa có thuộc Mỹ la tinh không

Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (tt)
Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á

Trang 10



VÀ KHU VỰC TRUNG Á

- Kể tên các nước trung á ( chữ
in)
- Kể tên một số nước tây nam á
(chữ thường)

I. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á.
? Xác định trên bản đồ vị trí và nêu tên các quốc gia ở khu vực Tây Nam và Trung Á?
1. Tây Nam Á:
- Có 20 quốc gia.
- Diện tích: Khoảng 7 triệu km2.
- Dân số: Gần 313 triệu người.(2005)
- Vị trí địa lí: Nằm ở Tây Nam châu Á, nơi tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên kênh đào Xuy
ê là đường hằng hải quốc tế quan trọng từ Á sang Âu..
- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, giao thông, quân sự.
- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu khô, nóng, nhiều núi, cao nguyên và hoang mạc.
- Tài nguyên, khoáng sản: Giàu dầu mỏ nhất thế giới: 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới.
- Đặc điểm xã hội nổi bật:

Trang 11


+ Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi. Tôn giáo tác động lớn đến đời sống kinh tế - xã hội khu vực.
2. Trung Á:
- Có 6 quốc gia (5 quốc gia thuộc Liên Bang Xô Viết cũ và Mông Cổ).
- Diện tích: 5,6 triệu km2.
- Dân số: Hơn 80 triệu người.
- Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á- Âu, không tiếp giáp với đại dương.

- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế, quân sự: tiếp giáp với Nga, Trung Quốc, Ấn Độ và khu vực
Tây Nam Á.
- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên và hoang
mạc.
- Đặc điểm xã hội nổi bật:
+ Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn hoá Đông Tây.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi. Nhiều dân tộc với mối quan hệ phức tạp, ... đang tác động đến đời
sống kinh tế - xã hội khu vực.
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM VÀ TRUNG Á
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ
- Trữ lượng dầu lớn, riêng khu vực Tây Nam Á đã chiếm 50% trữ lượng của thế giới trong đó các
quốc gia có sản lượng lớn (Ả-rậpXê-ut, Iran, Irắc, Cô-oet).
- Là nơi cung cấp dầu mỏ chính cho thế giới (riêng khu vực Tây Nam Á cung cấp khoảng 15 triệu
thùng dầu/ngày)
- Tình hình chính trị, xã hội luôn bất ổn định mà nguyên nhân sâu xa là sự cạnh tranh nguồn dầu mỏ
và vị trí địa chính trị quan trọng.
? Dựa vào H5.8 Hãy tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực?
? Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á?
2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố.
a. Thực trạng:
- Xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và Do Thái (Plestin> (trước đây); giữa I rắc với Cô oét …  Ảnh hưởng sự phát triển kinh tế - xã hội và hủy hoại môi
trường.
- Sự tham gia của các tổ chức chính trị, tôn giáo cực đoan …làm các cuộc tranh giành đất đai, nguồn
nước, tài nguyên khác trở nên gay gắt hơn  Mất ổn định, gia tăng đói nghèo.
- Các vụ đánh bom, khủng bố ám sát xảy ra thường xuyên ở các nước như I rắc,
Ápganíttan, Paléstin….
b. Nguyên nhân:
- Do tranh chấp quyền lợi; khác biệt về tư tưởng, định kiên kiến về tôn giáo, dân tộc; các thế lực bên
ngoài can thiệp nhằm vụ lợi.

- Do có vị trí quan trọng về địa lí (giao thông), kinh tế (dầu khí) nơi chịu ảnh hưởng tới lợi ích của
các cường quốc kinh tế lớn (Mỹ, Châu âu, Nga, Trung quốc…)
c. Biện pháp giải quyết: cần phải chống khủng bố, tạo ra sự ổn định an ninh để có điều kiện phát triển
kinh tế.
? Nêu hệ quả của các cuộc chiến tranh, xung đột trong khu vực Tây Nam Á đối với sự phát triển kinh
tế xã hội và môi trường?
? Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì
sao?
Câu hỏi

Trang 12


1. Phân tích những ảnh hưởng của tự nhiên đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội của các
nước ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á?
2. Chứng minh dầu mỏ là ngành kinh tế quan trọng của khu vực Tây Nam và Trung Á?
3. Làm bài tập 2,3 (sgk)
4. Trên các phương tiện thông tin em nghe nói những vấn đề gì về chính trị, xã hội,quân sự-xung
đột vv ...... liên quan tới các nước Tây nam á.
5. Kể tên một số nước 2 khu Vực tây nam á và Trung á.
6. Em hiểu gì về các tên gọi Trung đông, Trung cận đông, nhà nước hồi giáo tự xưng (IS)
7. Em biết gì về tình hình ở một số nước như Iran, Xyri trên các phương tiện thông tin đại chúng
thời gian qua?
----------------------------------------------------------------B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
Diện tích: 9,629 triệu km2 – thứ 3TG.
Dân số: 296,5 triệu người (năm 2005)
Thủ đô: Oa-sin-tơn


I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
1. Lãnh thổ ( hơn 9,6 triệu km2 thứ 3 TG)
- Rộng lớn (diện tích lớn thứ tư trên thế giới), gồm 3 bộ phận, 50 bang.
+ Phần đất rộng lớn ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ ( 48 bang)
+ Bán đảo Alaxca ( bang Alátca nằm ở tây bắc lục địa bắc mỹ)

Trang 13


+ Quần đảo Ha-oai ( bang Ha Oai nằm giữa biển thái bình dương )
2. Vị trí
- Nằm giữa 2 đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La Tinh.
 Ý nghĩa
? Xác định vị trí Hoa Kỳ trên bản đồ thế giới? Cho biết vị trí địa lí của Hoa Kỳ có thuận lợi gì cho
phát triển kinh tế?
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
a. Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên:

* Vùng phía Tây:
- Gồm các dãy núi cao chạy song song theo hướng Bắc - Nam bao bọc các cao nguyên và bồn địa, khí
hậu: Khô hạn, phân hóa phức tạp.
- Ven Thái Bình Dương có một số đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt và ôn đới hải dương.
- Tài nguyên: Giàu khoáng sản kim loại màu, kim loại hiếm, tài nguyên rừng, than đá, thủy năng,
rừng..
- Khó khăn: động đất, các bồn địa thiếu nước, khô hạn.
* Vùng phía Đông:
- Gồm dãy núi già A-pa-lat, khoáng sản chủ yếu: Than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn. Nguồn thủy
năng phong phú.
- Các đồng bằng ven Đại Tây Dương có diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất

ôn đới hải dương và cận nhiệt đới thuận lợi cho trồng cây lương thực và cây ăn quả...
* Vùng trung tâm:
- Phần phía bắc và phía tây có địa hình là đồi gò thấp, đồng cỏ rộng lớn thuận lợi phát triển chăn nuôi.
- Phần phía nam là đồng bằng sông Mi-xi-xi-pi rộng lớn, phù sa màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt.
- Ngiều khoáng sản, trữ lượng lớn: Than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.

Trang 14


- Khú khn: lc, bóo, ma l gõy thit hi cho sn xut v sinh hot

Dựa vào Lợc đồ Địa hình, khoáng sản SGK và Lát cắt địa hình hãy nêu nhận xét về cấu trúc địa hình và

ĐB. Trung tâm

Miền Đông
Miền Tây

2. Bỏn o A-la-xca v qun o H-oai:
- A-la-xca: Ch yu l i nỳi, giu du khớ nm Tõy Bc lc a bc M.
- Ha-oai: Tim nng ln v hi sn v du lch. Nm gia Thỏi Bỡnh Dng
III. DN C
1. Dõn s - Thnh phn dõn c
c im dõn s

nh hng

- Dõn s tng nhanh, c bit trong th k XIX
do hin tng nhp c. Hin nay s dõn ụng
th 3 th gii. 296 triu ( 2005)


- Cung cp ngun lao ng di do, k thut
cao.
- Hoa Kỡ khụng tn chi phớ u t o to.

- Dõn s cú xu hng gi húa: Tui th trung bỡnh - T l lao ng ln, dõn s n nh.
tng, t l nhúm di 15 tui gim, nhúm trờn 65 - Lm tng chi phớ phỳc li xó hi, nguy c
tui tng. T l tng dõn s gim dn cũn 0,6%
thiu lao ng b sung.
- Thnh phn dõn c a dng, phc tp: Nhiu - To nờn nn vn húa phong phỳ, thun li
ngun gc khỏc nhau: Gc u 83%; Phi >10%; cho phỏt trin du lch, tớnh nng ng ca dõn
v M La Tinh 6%; bn a 1%
c.
- Vic qun lớ xó hi gp rt nhiu khú khn.
? Da vo bng 6.2 Nờu nhng biu hin ca xu hng gi húa dõn s ca Hoa K ?
2. Phõn b dõn c:
- 79 % dõn c th (2004),cỏc ụ th ln phõn b ch yu vựng ven bin, nhng khu vc dõn c
ụng.
- Dõn c phõn b khụng u:

Trang 15


+ Tập trung ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, đặc biệt là vùng Đông Bắc.
+ Vùng núi phía Tây, vùng Trung tâm dân cư thưa thớt.
+ Tỉ lệ dân cư các thành phố rất cao, chủ yếu các thành phố vừa và nhỏ.
- Xu hướng thay đổi: di chuyển từ vùng Đông Bắc đến phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
- Nguyên nhân: Do tác động của nhiều nhân tố, chủ yếu là khí hậu, khoáng sản; lịch sử khai thác lãnh
thổ và trình độ phát triển kinh tế.
? Quan sát H6.3 Nhận xét sự phân bố dân cư của Hoa Kỳ ?

Câu hỏi
1. Phân tích những thuận lợi về điều kiện tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của Hoa
Kỳ ?
2. Trình bày đặc điểm dân cư xã hội của Hoa Kì? Ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế
xã hội?
3. Làm bài tập 2 sgk.
4. Tại sao nói “ Hoa kỳ là đất nước của những người nhập cư”
5. Giải thích sự phân bố dân cư hoa kỳ ( hình 6.3 SGK)
6. Xác định những đô thị có dân cư từ trên 5 triệu trở lên ( hình 6.3 sgk)
7. Em hãy cho biết những nguồn gốc của cộng đồng người Việt ở Hoa kỳ
------------------------------------------------------------------------------Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tt)
Tiết 2. KINH TẾ
I. QUY MÔ NỀN KINH TẾ
* Quy mô GDP lớn nhất thế giới chiếm 28,5% (2004), lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của
châu Phi.
* Nguyên nhân:
- Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai, nguồn nước, thủy sản…) đa dạng, trữ lượng lớn, dễ khai
thác.
- Lao động dồi dào, Hoa Kì ít tốn chi phí nuôi dưỡng, đào tạo.
- Trong 2 cuộc Đại chiến thế giới lãnh thổ không bị tàn phá, lại thu lợi.
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
a. Dịch vụ:
- Tạo ra giá trị lớn nhất trong GDP (79,4%) năm 2004 và đang tăng lên.
- Ngoại thương chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng giá trị ngoại thương thế giới.
- Hệ thống các loại đường và các phương tiện giao thông vận tải hiện đại nhất thế giới.
- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới.
- Thông tin liên lạc hiện đại.
- Du lịch phát triển mạnh.
b. Công nghiệp:
- Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.

- Cơ cấu: gồm 3 nhóm ngành: Công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng.
- Cơ cấu giá trị sản lượng ngành công nghiệp có sự thay đổi: tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp
hiện đại, giảm các ngành công nghiệp truyền thống.
- Phân bố công nghiệp có sự thay đổi:
+ Đông Bắc: giảm dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp. Ưu thế các ngành công nghiệp truyền
thống.

Trang 16


+ Phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng dần tỉ trọng giá trị sản lượng cơng nghiệp. Ưu thế các
ngành cơng nghiệp hiện đại.

c. Nơng nghiệp:
- Đứng đầu thế giới về giá trị sản lượng và xuất khẩu nơng sản.
- Có sự chuyển dịch cơ cấu: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nơng, tăng tỉ trọng hoạt động dịch vụ nơng
nghiệp.
- Sản xuất đang chuyển dần theo hướng đa dạng hóa nơng sản trên cùng một lãnh thổ.
- Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại với diện tích bình qn/trang trại tăng.
- Nền nơng nghiệp hàng hóa được hình thành rất sớm và phát triển mạnh.
Câu hỏi :
1. Tại sao nơng nghiệp lại chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP của hoa kỳ ( so với cơng nghiệp,
dịch vụ).
2. Tại sao trong cơ cấu giá trị ngành nơng nghiệp ở các nước phát triển tỷ trọng giá trị ngành chăn
ni thường lớn hơn giá trị ngành trồng trọt?
3. Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành cơng nghiệp và ngun nhân?
4. Trình bày những ngun nhân ảnh hưởng tới sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nơng nghiệp Hoa Kỳ?
Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tt)
TIẾT 3: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KỲ

1. Phân hóa lãnh thổ nơng nghiệp
? Dựa vào bản đồ H-6.6 trình bày sự phân bố các vùng sản xuất nơng nghiệp chính của Hoa Kỳ?
chính
Khu vực

Nông sản Cây lương Cây
công Gia súc
thực
nghiệp

cây ăn quả

Trang 17


Phía đông
Miền
trung
tâm

Các bang phía
bắc
Các bang ở
giữa
Các bang phía
nam

Phía tây
2. Phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp.
? Dựa vào bản đồ H-6.7 trình bày sự phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp chính của HK?

Vùng
Các ngành CN

Vùng
bắc

đông Vùng
nam

phía Vùng
tây

Các ngành công
nghiệp truyền
thống
Các ngành công
nghiệp hiện đại
BÀI 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU
TIẾT 1: E.U – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI

Em có thể đọc tên các nước
eu (viết tắt trên bản đồ)

I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
1. Sự ra đời và phát triển
a. Sự ra ðời
- Lí do hình thành: Tăng khả năng cạnh tranh, thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Nãm 1951, thành lập cộng ðồng than và thép Châu Âu
- Nãm 1957 cho ra ðời cộng ðồng kinh tế Châu Âu
- Nãm 1958 cộng ðồng ngun tử

 1967 cộng ðơng Châu Âu (EC) trên cõ sở hợp nhất 3 tổ chức trên
- Nãm 1993 đổi thành Liên Minh Châu Âu (EU) với 15 thành viên

Trang 18

phía


-Tới 2004 có 25 thành viên.
b. Sự phát triển

- Ra đời năm 1957: 6 thành viên
- Số lượng các thành viên tăng liên tục, đến năm 2013 là 28 thành viên.
- EU được mở rộng theo các hướng khác nhau của không gian địa lí. (Bắc , Nam , Tây, Ðông)
- Mức độ liên kết thống nhất ngày càng cao.
2. Mục đích và thể chế
- Mục đích của EU: Xây dựng và phát triển của một khu vực tự do lưu thông hàng hoá, dịc vụ, con
người, tiền vốn; đồng thời tăng cường hợp tác, liên kết quốc tế, luật pháp, nội vụ, an ninh và đối ngoại
giữa các nước thành viên và liên minh toàn diện.
- Các cơ quan đầu não của EU: Hội đồng Châu Âu, Nghị viện châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng EU, Uỷ
ban liên minh châu Âu Những cơ quan này quyết định các vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị
của EU.
II. VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI .
1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới.
- EU đứng đầu thế giới về GDP (2005), đứng đầu về tỉ trọng xuất khẩu trong GDP và tỉ trọng xuất
khẩu của thế giới.
- Dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm 31% tổng GDP của thế giới và tiêu thụ 19%
năng lượng của thế giới (2004).
? Dựa vào bảng 7.1(sgk) so sánh vị thế kinh tế của EU với HK và Nhật Bản?

2. Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
- EU đứng đầu thế giới về thương mại, chiếm 37.7% giá trị xuất khẩu thế giới
- Bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.
Câu hỏi
1. Trình bày quá trình hình thành và phát triển của EU? Nêu mục đích và thể chế của tổ chức kinh tế
này?
2. Vì sao nói EU là một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu của TG?
3. Dựa vào H 7.2 Cho biết năm gia nhập và tên các nước thành viên của EU?

Trang 19


Năm

Tên quốc gia

1957
1973
1981
1986
1995
2004
2007

TIẾT 2.

------------------------------------------------------------BÀI 7 : LIÊN MINH CHÂU ÂU (tt)
E.U – HP TÁC – LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN

I. THỊ TRƯỜNG CHUNG CHÂU ÂU

1. Tự do lưu thơng:
EU thiết lập thị trường chung châu ÂU từ 01/01/1993
* Bốn mặt tự do lưu thơng là:
+ Tự do di chuyển: Tự do đi lại, tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc
+ Tự do lưu thông dòch vu: Tự do đối với các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thơng tin liên lạc,
ngân hàng, kiểm tốn, du lịch......
+ Tự do lưu thơng hàng hóa: Các sản phẩm sản xuất ở một nước thuộc EU được tự do lưu thơng và
bán trong tồn thị trường châu Âu mà khơng phải chịu thuế giá trị gia tăng.
+ Tự do lưu thông tiền vốn : Các hạn chế đối với giao dịch thanh tốn bị bãi bỏ. các nhà
đầu tư có thể chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản tại các ngân hàng trong khối.
* Ý nghĩa của tự do lưu thơng.
- Xố bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.
- Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ngồi liên minh châu Âu.
- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh tế lớn trên
thế giới.
? Phân tích nội dung và lợi ích của bốn mặt tự do lưu thơng trong EU?
2. Euro (ơro) - Đồng tiền chung của EU
- Đồng tiền chung ơ-rơ được sử dụng từ năm 1999 đến nay ở EU.
- Lợi thế:
+ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa châu Âu.
+ Thủ tiêu rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
+ Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
+ Đơn giản hố cơng tác kế tốn của các doanh nghiệp đa quốc gia.

Trang 20


? Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền chu ơro là bước tiến mới của EU?
II. HỢP TÁC TRONG LĨNH VỰC XẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ.
1. Máy bay E-bớt

Tổ hợp hàng không E-bớt:
- Trụ sở: Tu-lu-dơ (pháp)
- Cạnh tranh có hiệu quả với các hãng xản xuất máy bay hàng đầu của Hoa Kì.

2. Đường hầm giao thông biển Măngsơ

Trang 21


- Ni lin nc Anh v lc a Chõu u
- í ngha: vn chuyn hng hoỏ thun li t Anh sang Lc a chõu u v ngc li.

? Cỏc nc EU ó hp tỏc vi nhau nh th no trong lnh vc giao thụng vn ti?
III. LIấN KT VNG CHU U:
1. Khỏi nim
- Khỏi nim: Liờn kt vựng chõu u l khu vc biờn gii ca EU m ú cỏc hot ng hp tỏc, liờn
kt v cỏc mt kinh t, xó hi, vn hoỏ gia cỏc nc khỏc nhau c thc hin v em li li ớch cho
cỏc thnh viờn tham ia.
- í ngha ca liờn kt vựng:
+ Tng cng liờn kt v nht th v hoỏ th ch chõu u.
+ Chớnh quyn v nhõn dõn vựng biờn gii cựng thc hin cỏc d ỏn chung trong kinh t, vn hoỏ,
giỏo dc, an ninh nhm tn dng li th ca mi nc.
+ Tng cng tớnh on kt hu ngh gia nhõn dõn cỏc nc trong khu vc biờn gii.
2. Liờn kt vựng Ma-x Rai-n
- V trớ: Khu vc biờn gii ba nc H Lan, c, B.
- Li ớch:
+ Cú khong 30.000 ngi/ ngy i sang nc lỏng ging lm vic.
+ Cỏc trng i hc t chc khoỏ o to chung.
+ Cỏc con ng xuyờn biờn gii c xõy dng.
Cõu hi

Cõu 1: Vic hỡnh thnh th trng chung chõu u v a vo s dng ng tin chung -rụ cú ý
ngha nh th no i vi vic phỏt trin EU?
Cõu 2: EU ó thnh cụng nh th no trong hp tỏc phỏt trin lnh vc giao thụng vn ti?
Cõu 3: Th no l liờn kt vựng? Qua vớ v liờn kt vựng Ma-x Rai-n, hóy cho bit ý ngha ca vic
phỏt trin cỏc liờn kt vựng trong liờn minh chõu u?
Cõu 4:Tr li cõu hi cui bi.
-----------------------------------------------------------------

BAỉI 7 : LIEN MINH CHAU AU (tt)

Trang 22


TIẾT 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
I. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HÌNH THÀNH MỘT EU THỐNG NHẤT? ( Học sinh tự làm vào tập
theo hướng dẫn)
1. Thuận lợi:
Gợi ý:
- Khả năng lưu thơng người, hàng hóa, tiền tệ và dịch vụ như thế nào?
- Vai trò trong q trình nhất thể hóa về mặt kinh tế, xã hội của EU?
- Khả năng cạnh tranh như thế nào?
- Việc sử dụng đồng tiền chung có ý nghĩa như thế nào?
2. Khó khăn:
Gợi ý:
- Việc chuyển đổi đồng ơrơ xảy ra tình trạng gì?
2. VAI TRỊ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI ( Học sinh tự làm vào tập theo hưỡng
dẫn)
Gợi ý:
- Vẽ biểu đồ tròn
- Nhận xét: Diện tích, dân số, GDP, sản lượng ơtơ, xuất khẩu, mức tiêu thụ sản phẩm so với Hoa Kỳ,

Nhật Bản và thế giới.
BÀI 8: LIÊN BANG NGA
TIẾT 1: TỰ NHIÊN – DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Diện tích: 17.1 triệu Km2
Dân số: 143 triệu người ( năm 2005)
Thủ đơ: Mát-xcơ-va
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LÃNH THỔ:

- Lãnh thổ Liên Bang Nga nằm ở cả 2 lục đòa Á-u và trải rộng trên
11 múi giờ, là nước có diện tích lớn nhất thế giới.(17,1 triệu km2)

Trang 23


- Phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp Thái Bình Dương, tây và nam
giáp biển Đen và biển Baltic. Phần còn lại tiếp giáp với 14 nước =>
thuận lợi cho việc giao thương với các nước trên thế giới.
- Tỉnh ka-li-nin-g át nằm biệt lập ở phía tây, giáp Balan và Látvia.

Thủ Đơ Matxcova
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
- Đặc điểm tự nhiên đa dạng: Cao ở phía Đơng, thấp dần ở phía Tây. Giữa phần đơng và phần tây có
sự khác biệt rõ rệt về địa hình và khí hậu.
- Sơng Enitxây là ranh giới chia lãnh thổ làm 2 phần địa hình
1. Phần phía tây.
- Chủ yếu là đồng bằng, đồng bằng Đơng Âu màu mỡ, đồng bằng
tây Xibia với nhiều đầm lầy nhưng có nhiều khí đốt và dầu mỏ, là
vùng nơng nghiệp chính của Liên Bang Nga.
- Dãy núi Ural giàu tài nguyên klhoáng sản: than đá, dầu mỏ, khí
đốt, quặng kim loại đen và kim loại màu => thuận lợi để phát triển

công nghiệp.
2. Phần phía đông: Chủ yếu là núi và cao nguyên, giàu tài
nguyên khoáng sản, lâm sản.
- Khoáng sản: than đá, dầu mỏ, vàng, kim cương, quặng sắt…với
trữ lượng lớn
- Rừng: Có diện tích đứng đầu thế giới (886 triệu ha)
- Sông, hồ: Volga, Lena, Enitxay…có giá trò thủy điện rất lớn.
- Khí hậu: phần lớn đất nước có khí hậu ôn đới lục đòa, riêng
phía bắc có khí hậu hàn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt => là
điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp đa dạng.
* Khó khăn.

Trang 24


- Nhiều vùng có khí hậu giá lạnh, khô hạn
- Khoáng sản phân bố ở những nơi khó khai thác và vận chuyển.
3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế:
a. Thuận lợi: đồng bằng rộng, tương đối màu mỡ, sơng ngòi có giá trị lớn về thủy điện, giao thơng,
nhiều khống sản với trữ lượng lớn, nhiều rừng.
b. Khó khăn: núi và cao ngun chiếm diện tích lớn, vùng phía bắc lạnh giá, tài ngun thiên nhiên
tập trung ở vùng núi hoặc vùng lạnh giá.
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI :
1. Dân cư
- Liên Bang Nga là một nước đa dân tộc (hơn 100 dân tộc), người Nga
(80%), ngoài ra còn có người Tác-ta, người Ya-cut, người Baskia…
- Dân số: 143 triệu người đứng hàng thứ 8 trên thế giới. Do tỉ lệ sinh
giảm mạnh, nhiều người ra nước ngoài sinh sống nên thiếu nguồn lao
động.
- Dân cư có mật độ thấp (trung bình 8,4 người/km2) phân bố không đều, chủ

yếu tập trung ở phía tây, dân cư thành thò chiếm 70%; còn lại miền
đông dân cư thưa thớt.
2. Xã hội
- Liên Bang Nga có tiềm lực lớn về khoa học, văn hóa với nhiều tác
phẩm văn học, nghệ thuật và nhiều công trình kiến trúc có giá trò
cao.
- Người Nga có trình độ văn hóa cao => nên thuận lợi cho Liên Bang
Nga tiếp thu thành tựu khoa học kỹ thuật và thu hút vốn đầu tư nước
ngoài.
Câu hỏi:
1. Cho biết Liên Bang Nga giáp những quốc gia và những đại dương nào?
2. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên đối với sự
phát triển kinh tế của Liên Bang Nga?
3. Tài ngun khống sản của Liên Bang Nga thuận lợi để phát triển những ngành cơng nghiệp nào?
4. Hãy cho biết sự phân bố dân cư Liên Bang Nga, sự phân bố đó có thuận lợi và khó khăn gì cho
phát triển kinh tế, xã hội?

Trang 25


×