Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Tài liệu ôn thi địa lí 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 41 trang )

CHƯƠNG I. BẢN ĐỒ
BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
I-PHƯƠNG PHÁP KÍ HIỆU:

- Đối tượng thể hiện: Các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể.
Ví dụ:Các trung tâm cơng nghiệp , mỏ khống sản, hải cảng, dân cư……
- Cách thể hiện: Những kiù hiệu thể hiện đối tượng được đặt chính xác vào vò trí mà
phân bố đối tượng đó phân bố trên bản đồ.
- Có ba dạng kiù hiệu chính:
Kíù hiệu hình học ▲ ª
Kí hiệu chữ
Z ,
n
Kí hiệu tượng
hình.
II.PHƯƠNG PHÁP KÍ HIỆU ĐƯỜNG CHUYỂN ĐỘNG:

- Đối tượng thể hiện: Sự di chuyển của các hiện tượng tự nhiên(hướng gió,
dòng biển….) và các hiện tượng kinh tế – xã hội.(các luồng di dân, vận chuyển hàng hóa..) trên
bản đồ.
- Cách thể hiện: Sự di chuyển của các hiện tượng thể hiện bằng các mũi tên chỉ hướng di chuyển.
- Khả năng thể hiện: Hướng di chuyển, khối lượng, chất lượng của đối
tượng di chuyển.
III. PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM:

- Đối tượng thể hiện: Các đối tượng, hiện tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ như: Các điểm
dân cư nơng thơn, dân tộc, cơ sở chăn ni, cây trồng….,
- Cách thể hiện: Các đối tượng, hiện tượng được thể hiện bằng các điểm chấm .Trên bản
đồ , mỗi điểm chấm (.) đều có giá trò nào đó.
IV.PHƯƠNG PHÁP BẢN ĐỒ- BIỂU ĐỒ:



- Đối tượng thể hiện: Giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên đơn vò lãnh thổ (đơn
vị hành chính). VD:Phân bố địa điểm, diện tích sản lượng lúa ……
- Cách thể hiện: Sử dụng các biểu đồ đặt vào phạm vi các đơn vò lãnh thổ đo ùtrên
bản đồ..
V. KHẢ NĂNG BIỂU HIỆN CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP.

- Khác nhau về độ lớn :
- Khác nhau về màu sắc:
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài tập: Trên bản đồ Kiên giang để thể hiện ranh giới các huyện,quốc lộ 63,trường THPT Vĩnh thuận,rừng
Uminh,sơng Trẹm…. ta có thể dùng phương pháp gì,cách thể hiện thế nào?
Câu hỏi:
1-Em hiểu gì về phương pháp kí hiệu, phương pháp kí hiệu đường chuyển động?
Câu 2: Em hãy nêu đối tượng thể hiện và cách thể hiện, khả năng thể hiện của phương pháp
chấm điểm, phương pháp bản đồ biểu đồ?
Câu 3:Các đối tượng địa lí trên hình 2.2 được biểu hiện bằng phương pháp nào? Các phương pháp đó thể
hiện được những nội dung nào của đối tượng địa lí?
Câu 4: Hình 2.3 thể hiện những nội dung nào bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động?
BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG

1

1


Người ta đã dung
những phương pháp
nào thể hiện?


I-VAI TRỊ CỦA BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG:
1.Trong học tập: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đòa lý học tại lớp,
học tại nhà, làm kiểm tra.
Vd:Qua bản đồ xác định vị trí của một điểm nào đó trên trái đất, biết hình dạng, qui mơ cấu trúc châu lục,
sự phân bố dãy núi, chiều dài con sơng, phạm vi lưu vực sơng, TTCN,dân cư…
2.Trong đời sống:
-Bảng chỉ đường, cư trú ,đi lại..
-Phục vụ các ngành sản xuất:Phòng tránh thiên tai, làm thủy lợi, nghiên cứu thời tiết và khí
hậu, mở giao thơng, TTCN,du lịch….
Cho ví dụ ngành kinh tế sử dụng bản đồ?
-Trong quân sự: Xây dựng phương án tác chiến, lợi dụng dịa hình địa vât phòng thủ và tấn cơng….
II. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ, ATLAT TRONG HỌC TẬP:
1. Những vấn đền cần lưu ý:
a. Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu.Vd: Tìm châu lục thì đọc bản
đồ TG.
b. Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỷ lệ và ký hiệu bản đồ.
VD: Tỉ lệ :1:6.000.000 < 1: 600.000. (mẫu càng lớn , tỉ lệ càng nhỏ)
- Tỉ lệ: 1:6.000.000 (1 cm trong bản đồ =60 km ngồi thực tế)
- Tỉ lệ: 1:600.000 (1 cm trong bản đồ = 1x 600000 cm = 6 km ngồi thực tế)
c. Xác đònh phương hướng trên bản đồ.
2. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố đòa lý trên bản đồ,
trong Atlat.
2

2


Vd:
- Đọc sơng phải thấy mối quan hệ hướng chảy, độ dốc, đặc điểm lòng sơng như thế nào? Nước từ đâu
( mưa ,ngầm ,tuyết..)

- Đọc bản đồ sơng ngòi cần mở rộng tìm mối quan hệ địa hình, chế độ nước, thảm thực vật, dân cư và hình
thức sản xuất(Nơng nghiệp ,CN, giao thơng)…
Câu hỏi:
Câu 1: Nêu vai trò của bản đồ trong học tập? Nêu dẫn chứng minh họa?
Câu 2: Chứng minh rằng bản đồ là một phương tiện được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày?
Câu 3 : Khi sử dụng bản đồ cần chú ý những gì ?
Câu 4: Để trình bày và giải thích chế độ nước của một con sơng, cần phải sử dụng những bản đồ nào?
--------------------------------------------------------------------------------------BÀI 4: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
Dựa và hình 2.2, 2.3 và 2.4
Tên bản đồ
Phương pháp biểu hiện
Tên phương pháp
Đối tượng biểu
Khả năng biểu
biểu hiện
hiện
hiện

------------------------------------------------------------------------CHƯƠNG II:
VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
BÀI 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT
I.KHÁI QT VỀ VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI:
1. Vũ Trụ:
- Là khoảng không gian vô tận, chứa hàng trăm tỷ thiên hà.
- Thiên hà là một tập hợp của rất nhiều thiên thể cùng với khí, bụi bức xạ
điện từ.
- Thiên hà chứa mặt trời và các hành tinh của nó được là Dải Ngân Hà.
2.Hệ Mặt Trời

Gồm có Mặt Trời ở trung tâm cùng với các thiên thể chuyển động xung quanh và các đám mây bụi
khí, có 8 hành tinh chuyển động quanh mặt trời.
3.Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
+ Vị trí thứ 3, cách MT 149,6 triệu km + sự tự quay => TĐ nhận được lượng nhiệt độ và ánh sáng vừa
đủ để có sự sống.
+ Các chuyển động:
- TĐ vừa tự quanh (từ Tây sang Đơng, hết 24 giờ / vòng = 1 ngày đêm )
- TĐ vừa chuyển động tịnh tiến quanh MT ( 1 vòng hết 365 ngày ứng với 1 năm)
II. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
1. Sự luân phiên ngày và đêm:
Do Trái đất dạng hình cầu ( tròn) và tự quay quanh trục, nên mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều có hiện
tượng luân phiên ngày đêm trong 24 giờ.
2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế:
a.Giờ trên trái đất:
- Gìơ đòa phương (giờ Mặt Trời): Các đòa điểm thuộc các kinh tuyến khác
nhau sẽ có giờ khác nhau.
- Gìơ quốc tế: múi giờ số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT
( có đường kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Grenwich –nước Anh)
- Giờ múi: là giờ các địa phương trong cùng một múi giờ ( trái đất chia làm 24 múi giờ,mỗi múi = 15 0
kinh)
3

00

3


b.Đường chuyển ngày quốc tế: lấy kinh tuyến 180 độ đi qua giữa
múi giờ số 12.
- Đi từ đông -> tây kinh tuyến 180: tăng thêm một ngày lòch.

- Đi từ tây -> đông kinh tuyến 180: lùi lại một ngày lòch. (Bán cầu tây muộn
hơn Bán cầu Đơng một ngày lịch)
Cơng Thức Tính giờ:Tm=T0+m
(Tm: là giờ ở múi m. T0: là giờ quốc tế. m : Thứ tự múi).
VD: Việt Nam (múi 7) hiện 13 giờ ngày 5/10.Tính giờ, ngày ở Pháp (múi 1).Tính giờ , ngày quốc gia (múi
14)
Giải: giờ quốc tế lúc vn là 13 giờ là :13-07= 6h => Pháp: 6 + 1=7 h Ngày 5/10; Múi 14 là 6+14=20h(8
h tối). Ngày 4/10
3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
- Lực làm lệch hướng là lực Côriôlit.
- Biểu hiện: Nửa cầu Bắc: Lệch về bên phải, nửa cầu Nam: lệch về
bên trái.
- Nguyên nhân : Trái Đất quay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ với
vận tốc dài ngắn khác nhau ở các vó độ.
- Lực Côriôlit tác động đến chuyển động của khối khí, dòng biển,
dòng sông, đường đạn bay trên bề mặt Trái Đất…
Câu hỏi:
Câu 1 : Vũ trụ là gì? Hệ Mặt Trời là gì ?
Câu 2: Em có những hiểu biết gì vềTrái đất trong hệ Mặt Trời ?
Câu 3: Trình bày các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất?
Câu 4: Căn cứ vào bản đồ các múi giờ, hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam , biết rằng ở thời điểm đó, giờ
GMT đang là 24 giờ ngày 31-12?
Câu 5 :Tại sap người ta sử dụng giờ qc tế.
Câu 6 : Vì sao giờ của một nước thường chọn là giờ ở thủ đơ nươc đó.
--------------------------------------------------------------------------------------BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG
XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT
Ngun nhân:Do trục trái đất nghiêng và khơng đổi phương
I. CHUYỂN ĐỘNG BIỂU KIẾN HẰNG NĂM CỦA MẶT TRỜI:

- Mặt trời lên thiên đỉnh là: tia nắng mặt trời thẳng góc với mặt đất


22.6
X
21.3

Chí tuyến bắc 23027’B

H


23.9 T

Đ

22.1
2.3

21.3
Chí tuyến nam 23027’N

Sơ đồ chuyển động biểu kiến của mặt trời trong năm
Dựa vào hình trên em hãy cho niết Việt Nam có Mặt Trời lên thiên đỉnh mấy lần? Vào ngày nào?
- Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời: là chuyển động
khơng có thật hằng năm của Mặt Trời giữa 2 đường chí tuyến.
VD: Ngồi trên xe mà thấy cây di chuyển
4

4



- Ngun nhân: Trục Trái Đất nghiêng 66033’ và không đổi phương khi chuyển
động quanh Mặt Trời.
II. CÁC MÙA TRONG NĂM: Mùa là khoảng thời gian trong một năm có những
đặc điểm riêng về thời tiết và khi hậu.
1.Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương nên
bán cầu Nam và bán cầu Bắc lần lượt ngả về phía Mặt Trời khi Trái
Đất chuyển động trên quỹ đạo.
2. Hệ quả: - Có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông.
- Vị trí khoảng thời gian các mùa:(ở bán cầu bắc theo dương lịch)
+ Mùa xn: từ ngày 21/3 đến 22/6:
+ Mùa hạ: 22/6 đến 23/9:
+ Mùa thu: 23/9 đến 22/12:
+ Mùa đơng: 22/12 đến 21/3
- Mùa ở 2 Bán cầu trái ngược nhau.
-Vị trí các ngày: Xn phân là ngày 21/3, thu phân là 23/9, hạ chí là 22/6, đơng chí là 22/12.
III. NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA VÀ THEO VĨ ĐỘ:



1.Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi
chuyển động quanh Mặt Trời nên tùy vò trí Trái Đất mà ngày đêm dài
ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
2. Hệ quả:
- Theo mùa:
+ Mùa xuân và hạ có ngày dài đêm ngắn.
+ Mùa thu và đông có ngày ngắn đêm dài.
- Theo vĩ độ:
+ 21/3 và 23/9 :ngày dài bằng đêm.
+ Ở xích đạo: độ dài ngày và đêm bằng nhau. Càng xa xích đạo về 2
cực độ dài ngày đêm càng chênh lệch.

+ Từ 2 vòng cực về hai cực, có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ.
+ Tại 2 cực có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm.
Câu hỏi:
Giải thích: "Mùa xn ám áp, mùa hè nóng bức, mùa thu mát mẽ, mùa đơng lạnh lẽo"
Câu 1 : Nêu tên các hệ quả của chuyển động xung quanh mặt trời của Trái đất?
Câu 2: Em hãy trình bày hệ quả chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời?
Câu 3: Em hãy trình bày hệ quả các mùa trong năm?
Câu 4: Em hãy trình bày hệ quả ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ?
Câu 5: Hãy giải thích câu ca dao Việt Nam: “Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười, chưa cười đã tối”
5
5


Câu 6: Sự thay đổi các mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên hoạt động sản xuất và đời
sống con người?
Câu 7: Giả sử Trái Đất khơng tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì ở Trái Đất có
ngày, đêm khơng ? Nếu có thì thời gian ngày và đêm là bao nhiêu? Khi đó , ở bề mặt Trái Đất có sự sống
khơng? Tại sao?
--------------------------------------------------------------------------------------CHƯƠNG III: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT
CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ
BÀI 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT: THẠCH QUYỂN,
THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
I. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT: gồm 3 lớp

1. Lớp vỏ Trái đất: Là Lớp vỏ cứng, mỏng, độ dày từ 5->70 km.
- Cấu tạo từ ngoài vào trong:
+ Tầng1: Trầm tích
+ Tầng 2: Granit:
+ Tầng 3: Bazan:

- Do khác biệt về cấu tạo và độ dày => vỏ Trái đất phân thành 2
kiểu: vỏ lục đòa(70km) và vỏ đại dương(5km).
2. Lớp Man ti:
Từ vỏ Trái đất -> độ sâu 2900 km là lớp Man ti, chiếm 80% thể tích và
68,5% khối lượng Trái đất.
- Tầng Manti trên có trạng thái quánh dẻo, đậm đặc.
- Tầng Manti dưới có trạng thái rắn.
3. Nhân Trái đất:
Có độ dày 3470 Km, thành phần chủ yếu là niken, sắt
- Nhân ngoài : ở trạng thái lỏng.
- Nhân trong: ở trạng thái rắn.
THẠCH QUYỂN:

- Là Lớp vỏ cứng ở ngồi cùng của trái đất, được cấu tạo các loại đá khác nhau
- Giới hạn gồm: vỏ Trái đất + phần trên lớp Manti (độ sâu đến 100km)
3. Nhân Trái đất:
THẠCH QUYỂN (100KM)

6

6


Vỏ trái đất rắn (5-70km)
Manti ( qnh dẻo trên,đặc
dưới)

Nhân ngồi lỏng + trong rắn

II.THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG:


+ Lớp vỏ Trái đất trong quá trình hình thành đã bò đứt gãy và tách ra
thành những mảng cứng gọi là các mảng kiến tạo
+ Các mảng kiến tạo này nhẹ, nổi trên lớp Manti quánh dẻo và các mảng ln
dòch chuyển, va chạm vào nhau.
Ngun nhân: do hoạt động các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và nhiệt độ
cao
+ Nơi tiếp xúc giữa các mãng kiến tạo là những vùng bất ổn của trái đất xảy ra các hiện động
đất, núi lửa, núi ngầm , vực biển, núi cao….
Câu hỏi:
Câu 1 :Dựa vào hình 7.1 SGK và kiến thức đã học, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái đất ( Vị trí,
độ dày, đặc điểm)?
Câu 2 :Nêu khái niệm thạch quyển. Nêu sự khác nhau giữa thạch quyển và vỏ Trái đất?
Câu 3 :Nêu nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng. Giải thích sự hình thành các vùng núi trẻ, các vành
đai động đất, núi lửa?
Câu 4: Quan sát hình 7.2 cho biết sự khác nhau giữa ỏ lục địa và vỏ đại dương?
Câu 5:Tại sao các mảng kiến tạo lại nổi và di chuyển trên lớp manti.?
Câu 6: Theo em động đất,núi lửa có phải là do tình trạng ơ nhiễm mơi trường,khai thác tài ngun q
mức hay khơng?
--------------------------------------------------------------------------------------BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI
ĐẤT
I. NỘI LỰC:

1.Khái niệm: lực phát sinh từ bên trong Trái Đất
2.Nguyên nhân:Do nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất:
7

7



+ Sự phân hủy các chất phóng xạ(uranium, kali)
+ Sự dòch chuyển của các dòng vật chất theo trọng lực(nhẹ lên trên,nặng chìm
xuống dưới).
+ Năng lượng của các phản ứng hóa học
II.TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC:

Làm lục địa nâng lên hay hạ xuống, đá uốn nếp hay đứt gãy, động đất hay núi lửa
1.Vận động theo phương thẳng đứng:
* Khái niệm: Là những vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái
Đất, xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn.
* Hệ quả:
- Làm cho một bộ phận lục đòa được nâng lên (biển thoái), một bộ
phận lục đòa khác hạ xuống (biển tiến)
- Hiện tượng phun trào Macma (núi lửa), động đất…
2. Vận động theo phương nằm ngang:
* Khái niệm: là hiện tượng vỏ Trái Đất bò nén ép ở khu vực này,
tách giãn ở khu vực kia gây ra hiện tượng uốn nếp hay đứt gãy
a. Hiện tượng uốn nếp:
- Khái niệm: các lớp đá bị uốn thành nếp , đá bị xơ ép , xảy ra ở nơi đá có độ dẻo cao
-Kết quả: Tạo các dãy núi uốn nếp, các nếp uốn
b. Hiện tượng đứt gãy:
- Khái niệm: Là hiện tượng các lớp đá bị đứt , gãy và dịch chuyển ngược hướng nhau theo phương thẳng
đứng hay nằm ngang ở những vùng đá cứng
-Kết quả: Tạo ra hẻm vực hay thung lũng.
Địa lũy Địa hào
* Khi sự dòch chuyển với biên độ lớn:
- Các lớp đá có bộ phận trồi lên: tạo nên Địa lũy.
- Các lớp đá có bộ phận sụt xuống: tạo nên địa Địa hào.
Câu hỏi:
Câu 1 :Nội lực là gì? ngun nhân sinh ra nội lực?

Câu 2: Trình bày các vận động kiến tạo và tác động của chúng đến địa hình bề mặt Trái đất?
Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu mối quan hệ giữa sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo với
việc hình thành các nếp uốn và đứt gãy?
--------------------------------------------------------------------------------------BÀI 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. NGOẠI LỰC:

-Khái niệm: Là lực có nguồn gốc ở bên ngồi, trên bề mặt Trái Đất
-Nguyên nhân chủ yếu: Do nguồn năng lượng bức xạ của Mặt Trời.
+ Do nước : Chảy, ngầm băng hà, sóng biển
+ Sinh vật và động vật(con người.)
+ Khí hậu :Nhiệt độ, gió, mưa..
II. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC:

1. Qúa trình phong hoá: là quá trình phá hủy và làm biến đổi các
loại đá và khoáng vật.
- Ngun nhân: Do sự thay đổi nhiệt độ , của nước, khí cacbonic và các loại axit
Q trình phong hóa

Phong hoá lí học

Phong hoá hoá học

Phong hoá sinh học

Khái niệm

quá trình phá hủy
đá nhưng không
làm biến đổi màu

sắc, thành phần
khoáng vật, hóa
học của đá.

là quá trình phá
hủy làm biến đổi
thành phần, tính
chất hóa học của
đá và khoáng vật.

là sự phá hủy đá
và khoáng vật dưới
tác động của sinh
vật.

8

8


Nguyên nhân

do thay đổi nhiệt
độ, đóng băng hay
tác động ma sát va
đập
của
gió,
sóng, nùc chảy,
hoạt động sản

xuất.

do các hợp chất hòa
tan trong nước, khí
cacbonic, ôxy và axit
hữu cơ của sinh
vật…

Do sự lớn lên của
rễ cây, sự bài tiết
của sinh vật, các vi
khuẩn, nấm…

Kết quả

Đá bò rạn nứt, vỡ Tạo thành những đá và khoáng vật
thành tảng và dạng đòa hình khác bò phá hủy về mặt
mảnh vụn
nhau trên mặt đất cơ giới và hóa học.
và ở dưới sâu =>
quá trình Cacxtơ

Câu hỏi:
Câu 1 : Ngoại lực là gì? Vì sao nói nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra ngoại lực là nguồn năng lượng bức
xạ mặt trời?
Câu 2: Sự khác nhau giữa phong hóa lí học, phong hóa hóa học và phong hóa sinh học?
Câu 3:Hãy nêu một vài hoạt động kinh tế của con người có tác động phá hủy đá?
Câu 4: Vì sao q trình phong hóa lại xảy ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất?
Câu 5: Vì sao q trình phong hóa lí học lại xảy ra mạnh ở các miền khí hậu khơ nóng ( hoang mạc và
bán hoang mạc) và miền có khí hậu lạnh?

Câu 6: Hãy kể một vài dạng địa hình caxtơ mà em biết?
--------------------------------------------------------------------------------------BÀI 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT(tt)
2. Qúa trình bóc mòn: Do tác động của ngoại lực (nước chảy ,sóng biển ,băng
hà, gió..)làm chuyển dời các sản phẩm phong hóa khỏi vò trí ban đầu của
nó.
a. Xâm thực:
+ Do tác động của nước chảy trên bề mặt đòa hình.
+ Đòa hình bò biến dạng thành: rãnh nông, khe rãnh xói mòn, thung lũng
sông- suối.
b. Thổi mòn:
+ Tác động xâm thực do gió
+ Hình thành những hố trủng, bề mặt đá tổ ong, đá sót hình nấm.
c. Mài mòn:
+Do tác động của nước chảy trên mặt đất đá, sóng biển, quá trình thường
xảy ra rất chậm.
+ Hình thành các dạng đòa hình bậc thềm sóng vỗ, hàm ếch sóng vỗ,
vách biển.
Hiện tượng gì
qua hình bên ?

9

9


3. Qúa trình vận chuyển:
+ Khái niệm: Qúa trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
+ Nguyên nhân: do động năng của các ngọai lực( Gió, nước chảy , băng hà)
và trọng lực của các vật liệu (2 hình thức: Vật liệu nhẹ: cuốn theo do động năng ngoại

lực và vật liệu nặng: lăn trên mặt đất dốc do tác động của trọng lực)=> vật liệu được vận
chuyển xa hoặc gần.
Cho ví dụ làm rỏ khả năng vận chuyển vật liệu xa hay gần?
4.Qúa trình bồi tụ:
+ Khái niệm: Qúa trình tích tụ các vật liệu.
+ Nguyên nhân: phụ thuộc vào động năng của các nhân tố
ngoại lực(Nước chảy, gió, sóng biển..).
Khi động năng giảm dần => vật liệu sẽ tích tụ dần trên đường di
chuyển theo thứ tự kích thước và trọng lượng của vật liệu giảm dần.
Khi động năng giảm đột ngột => tất cả vật liệu tích tụ lại một
chổ và phân lớp theo trọng lượng (vật liệu nặng ở dưới, vật liệu nhẹ
bên trên)
+ Kết quả: Tạo nên các dạng địa hình bồi tụ:
VD: Cồn cát, đụn cát, mõm, bãi bồi sơng, đồng bằng châu thổ..
Kể tên các dạng địa hình bồi tụ ở Việt Nam mà em biết?
Câu hỏi:
Câu 1 : q trình bóc mòn là gì? kể tên một số dạng địa hình do q trình bóc mòn tạo thành? Q trình
vận chuyển, q trình bồi tụ?
Câu 2:Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái đất có các q trình nào kể tên?
Câu 3:Phân tích mối quan hệ giữa ba q trình: Phong hóa, vận chuyển và bồi tụ?
Câu 4: Hãy kể tên một số dạng địa hình bồi tụ do nước chảy, do gió và sóng biển mà em biết?
Câu 5:Hãy giải thích hiện tượng sạt lở núi ở nước ta vào mùa mưa bão.
Câu 6: Theo em tại sao các sơng càng về hạ lưu thường lòng sơng lại mở rộng?
Câu 7: Để hạn chế q trình bóc mòn ta cần làm gì ?
NHẬN XÉT VỀ SỰ PHANÂ BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI
LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ
u cầu
1Xác đònh các vành đai động đất, núi lửa; các vùng núi trẻ trên bản
đồ
2. Nhận xét: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi

trẻ
3. Giải thích mối liên quan giữa sự phân bố các vành động đất, núi lửa,
các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo của thạch quyển
----------------------------------------------------------

BÀI 11: KHÍ QUYỂN
SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
I. KHÍ QUYỂN:

* Khái niệm: Là khơng khí bao quanh trái đất .
* Ý nghóa: Hết sức quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển của sinh vật, con người và bảo vệ
lớp vỏ Trái Đất
1. Cấu trúc của khí quyển: gồm 5 tầng (Khơng học)
2.Các khối khí:
- Ngun nhân hình thành các khối khí: Khơng khí ở tầng đối lưu, tùy theo vĩ độ và bề mặt Trái Đất là lục
địa hay đại dương mà hình thành các khối khí khác nhau.
-Mỗi bán cấu có 4 khối khí:địa cực,ơn đới,chí tuyến,xích đạo.
3.Frông:
-Là mặt ngăn cách giữa hai khối khí có sự khác biệt về nhiệt độ và hướng gió .
-Mỗi bán cầu có hai frông cơ bản:
10

10


+ Frông đòa cực ngăn cách khối khí cực và ơn đới.
+ Frông ôn đới ngăn cách khối khí ơn đới và chí tuyến.
- Ở XĐ, các khối khí tiếp xúc nhau đều là khối khí nóng ẩm, chỉ có
hướng gió khác nhau => tạo thành dải hội tụ nhiệt đới chung cho cả hai
nữa cầu .

- Các khối khí, frông khơng đứng n một chỗ, mà ln di chuyển. Mỗi khi di chuyển đến đâu thì lại
làm cho thời tiết ở nơi đó có sự thay đổi.
II. SỰ PHÂN BỐ CỦA NHIỆT ĐỘ KHƠNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT:

1.Bức xạ và nhiệt độ không khí:
a. Bức xạ Mặt Trời:
+ Là các dòng vật chất và năng lượng của mặt trời tới bề mặt trái đất
+ Được mặt đất hấp thụ 47 %, khí quyển hấp thụ 19 % còn lại phản hồi khơng gian
b. Nhiệt độ không khí:
Ngun nhân hình thành nhiệt độ khơng khí: Nhiệt cung cấp chủ yếu cho khơng khí ở tầng
đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất sau khi hấp thụ bức xạ Mặt Trời, rồi bức
xạ lại vào khơng khí nóng lên, hình thành nhiệt độ khơng khí.
2.Sự phân bố nhiệt độ không khí:
a. Phân bố theo vó độ đòa lý: càng lên vĩ độ cao( về cực) thì nhiệt độ trung bình năm
càng giảm, biên độ nhiệt năm càng lớn.
b. Phân bố theo lục đòa và đại dương:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục đòa
+ Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ, lục đòa có biên độ nhiệt
lớn .
+ Do ảnh hưởng các dòng biển => Nhiệt độ thay đổi theo bờ các
lục đòa.
c. Phân bố theo đòa hình:
+ Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
+ Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sừơn
núi.
Nhiệt độ không khí cũng thay đổi khi có sự tác động của các nhân tố:
lớp phủ thực vật, hoạt động sản xuất của con người.
Câu hỏi:
Câu 1 :Nêu khái niệm khí quyển. Nói rõ vai trò của khí quyển đới với đời sống trên Trái Đất?
Câu 2 :Trình bày ngun nhân hình thành và tính chất của các khối khí :cực ,ơn đới, chí tuyến, xích đạo?

Câu 3:Hãy nêu sự phân bố các khối khí và các frơng theo trình tự từ cực Bắc tới cực Nam của Trái Đất?
Câu 4 :Nêu khái niệm frơng .Các khối khí, frơng ảnh hưởng đến thời tiết, khí hậu như thế nào?
Câu 5 :Trình bày ngun nhân hình thành nhiệt độ khơng khí và các nhân tố ảnh hưởng nhiệt độ khơng
khí ?
Câu 6: Dựa vào bảng 11 và hình 11.3 trình bày và giải thích sự thay đổi biên độ ,nhiệt độ trung bình năm
theo vĩ độ , theo vị trí gần hay xa đại dương?
--------------------------------------------------------------------------------------BÀI 12: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
I. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP:

Khí áp là sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất.
1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất
- Các đai áp cao, áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp
thấp xích đạo. Khơng khí di chuyển từ nơi có khí áp cao tới nơi có khí áp thấp tạo nên gió.
- Ngun nhân: Do sự phân bố xen kẻ giữa lục địa và đại dương
2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp:
* Thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén
càng nhỏ => khí áp giảm.
* Thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ tăng không khí nở, tỉ trọng giảm
=> khí áp giảm và ngược lại.
11

11


* Thay đổi theo độ ẩm: không khí chứa nhiều hơi nước => khí áp
giảm.
II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH:

1. Gío Tây ôn đới:
- Phạm vi hoạt động: Thổi từ áp cao cận nhiệt về áp thấp ôn đới.

- Thời gian hoạt động: quanh năm.
- Hướng Tây (BBC hướng Tây nam, NBC hướng Tây bắc).
- Tính chất: ẩm, mưa nhiều.
-Nguyên nhân: Do Sự chênh lệch khí áp giữa các đai áp cao và áp thấp
2. Gío mậu dòch:
- Phạm vi hoạt động: Thổi từ hai cao áp cận chí tuyến về khu vực áp
thấp xích đạo.
- Thời gian hoạt động : quanh năm
- Hướng: Đông (BBC hướng Đông bắc, NBC hướng Đông nam)
- Tính chất: Khô, ít mưa
- Nguyên nhân: Do Sự chênh lệch khí áp giữa các đai áp cao và áp
thấp

-

3. Gío mùa:
- Gió thổi theo mùa, hướng gió hai mùa ngược chiều nhau.
-Thường có ở đới nóng( Nam Á, Đơng Nam Á, Đơng Phi) và một số nơi
thuộc vó độ trung bình (Đơng Á, Đơng Trung quốc, Đơng Nam Hoa Kì, Đơng Nam Liên Bang
Nga…
- Nguyên nhân:
+ Sự chênh lệch nhiều về nhiệt và khí áp giữa lục đòa và đại
dương theo mùa.
+ Do chênh lệch về nhiệt và khí áp giữa bán cầu Bắc và bán
cầu Nam.
Có 2 loại gió mùa:
+ Gió mùa hình thành do sự chênh lệch về nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương
+ Gió mùa hình thành do sự chênh lệch về nhiệt độ và khí áp giữa bán cầu Bắc và
bán cầu Nam.
4.Gíó đòa phương :

gió đất
gió biển
a. Gió đất, gió biển:
biển
đất liền
biển
- Hình thành ở vùng bờ biển
-Thay đổi hướng theo ngày và đêm: Ban ngày gió từ biển thổi
vào đất liền và ngược lại.
-Nguyên nhân: Do sự hấp thụ nhiệt khác nhau giữa biển và đất liền
b. Gió fơn (phơn) : Là loại gió khô và nóng được hình thành khi gió mát và ẩm thổi
tới một dãy núi, gặp bức chắn đòa hình , khi vượt sang sườn bên khi của dãy núi,
trở nên khô và nóng.
Câu hỏi:
Câu 1 : Nêu sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất?
Câu 2: Em hãy nêu những ngun nhân làm thay đổi khí áp ?
Câu 3 :Ngun nhân hình thành một số loại gió thổi thường xun trên Trái Đất, gió
Tây ôn
đới, gió mậu dòch, gió mùa và gió địa phương?
Câu 4: Khi gió lên cao nhiệt độ khơng khí giảm bao nhiêu độ/ 1000m, khi xuống thấp nhiệt độ khơng khí
tăng bao nhiêu/1000m?
Câu 5:Ngày xưa người ta hay căng buồm để đi biển theo em vào buổi chiều tối thì các tàu ra khơi đánh
bắt hay buổi sáng sớm, tại sao?

BÀI 13: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA
12

12



I. NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN: (Khơng học)
II.NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA:

1.Khí áp
-Khu vực áp thấp: hút gió, đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây =>
thường có lượng mưa lớn trên Trái Đất..
-Khu vực áp cao: không khí ẩm không bốc lên được, có gió thổi đi , khơng có gió
thổi đến => mưa ít hoặc không mưa.
2. Frông:
- Do sự tranh chấp giữa khối khơng khí nóng và khơng khí lạnh nên dẫn đến nhiễu loạn khơng khí và sinh
ra mưa.
- Miền có frông, dải hội tụ đi qua => có mưa nhiều.
3. Gió:
- Những vùng nằm sâu trong nội địa , khơng có gió từ đại dương thổi vào nên mưa ít..
-Miền có gió mậu dòch: mưa ít vì gió mậu dòch chủ yếu là gió khơ.
-Miền có gió mùa : mưa nhiều vì trong một năm có nữa năm gió thổi từ đại dương vào lục
địa.
4.Dòng biển: Ở ven bờ các đại dương
-Nơi có dòng biển nóng đi qua => mưa nhiều
-Nơi có dòng biển lạnh đi => mưa ít
5. Đòa hình:
-Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, hơi nước ngưng tụ => gây mưa.
-Tiếp tục lên cao, độ ẩm không khí giảm => không còn mưa.
=> Sườn đón gió: mưa nhiều, sườn khuất gió: mưa ít.
III. SỰ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA TRÊN TRÁI ĐÂT:

1. Không đều theo vó độ:
+ Khu vực xích đạo: mưa nhiều nhất.
+ Hai khu vực chí tuyến: Mưa ít .
+ Hai khu vực ôn đới : Mưa nhiều

+ Hai khu vực ở cực : Mưa ít nhất
2. Không đều do ảnh hưởng của đại dương:
+ Phụ thuộc vào dòng biển nóng hay lạnh.
+ Tùy theo vò trí xa hay gần đại dương
Câu hỏi:
Câu 1: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng lượng mưa?
Câu 2: Dựa vào hình 13.1 hãy trình bày và giải thích tình hình lượng mưa phân bố theo vĩ độ?
Câu 3: Dựa vào hình 13.2 và kiến thức đã học hãy trình bày và giải thích tình hình phân bố lượng mưa
trên các lục địa theo vĩ tuyễn 300B từ đơng sang tây?
Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học , hãy giải thích vì sao miền ven Đại Tây Dương của Tây Bắc Châu Phi
cũng nằm như vĩ độ nước ta, nhưng có khí hậu nhiệt đới khơ, còn nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa
nhiều?
Câu 5: Theo em khơng khí ẩm và khơng khí khơ loại nào nhẹ hơn?
BÀI 14: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU
TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU
U CẦU
1.Bài tập 1: Dựa vào hình 14.1 và kiến thức đã học:
+ Đọc tên các đới khí hậu, xác đònh phạm vi từng đới.
+ Xác đònh phạm vi của từng kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ôn hòa
trên bản đồ.
+ Nhận xét về sự phân hóa các kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ôn
hòa.
Dựa vào hình 14.1 và bản đồ các đới khí hậu thế giới và kiến thức
13

13


2.Bài tập 2:Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu:

a.- Trình tự đọc từng biểu đồ
-Phân tích nhiệt độ (nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất, biên độ nhiệt)
-Phân bố lượng mưa( Những tháng mưa nhiều , mưa ít)
b. so sánh: (khơng học)
--------------------------------------------------------------------------------------BÀI 15: THUỶ QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT
I. THỦY QUYỂN:
1.Khái niệm: Là lớp nước trên trái đất bao gồm nước biển, đại dương, nước trên lục địa và nước
trong khí quyển

II.MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SƠNG

1. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm:
- Miền khí hậu nóng, nơi đòa hình thấp của khí hậu ôn đới : nguồn tiếp
nước chủ yếu là nước mưa => chế độ nước sông phụ thuộc vào sự
phân bố lượng mưa.
- Miền ôn đới lạnh, những miền núi cao: nguồn nước cung cấp cho sơng ngòi là
băng tuyết tan nên sơng nhiều nước vào mùa xn.
- Vùng đất, đá thấm nước nhiều, nước ngầm có vai trò điều hòa chế
độ nước của sông.
2.Đòa thế thực vật và hồ đầm:
- Độ dốc của địa hình làm tăng tốc độ dòng chảy, q trình tập trung lũ khiến nước dâng nhanh.
-Thực vật: điều hòa dòng chảy cho sông ngòi, giảm lũ lụt.

14

14


-Hồ, đầm: khi nùc sông dâng cao một phần chảy vào hồ đầm, khi

nùc sông hạ thấp nước hồ đầm chảy ra => điều hoà chế độ nước
sông.

III. MỘT SỐ SƠNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT:
Diện
Chiều
Tên sông Nơi bắt
nguồn
tích lưu
dài(k
vực(tr.k
m)
2
m )
1.Nin
2.Amazôn
3.I-ênítxây

Hồ
Victoria
Dãy
Anđét
Dãy
xaian

2,88

6685

7,17


6437

2,58

4102

Vò trí

Châu
Phi.
Châu Mĩ
La Tinh
Châu Á

Nguồn
cung
cấp
nước
chính
Mưa
Mưa
Băng,
tuyết
tan

Nơi cửa
sơng đồ ra

Đia Trung

Hải
Đại Tây
Dương
Bắc Băng
Dương

Câu hỏi:
Câu 1: Khái niệm thủy quyển?. Dựa vào hình 15 hãy chững minh rằng:nước trên Trái Đất tham gia vào
nhiều vòng tuần hồn cuối cùng trở thành một đường vòng khép kín?
Câu 2: Trình bày một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sơng?
Câu 3 : Trình bày đặc điểm một số sơng lớn trên Trái Đất?
Câu 4: Hãy nêu ví dụ minh họa mối quan hệ giữa chế độ nước sơng với chế độ mưa?
Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học và bản đồ tự nhiên Việt Nam, em hãy cho biết mực nước lũ ở các sơng
ngòi miền Trung nước ta thường lên rất nhanh?
Câu 6: Ở lưu vực của sơng, rừng phòng hộ thường được trồng ở đâu? Vì sao trồng ở đó?
Câu 7: Em hãy nêu những biện pháp bảo vệ nguồn nước sạch?
-------------------------------------------------------------------------------------BÀI 16: SÓNG. THUỶ TRIỀU. DÒNG BIỂN
I. SĨNG BIỂN:
- Sóng biển: Là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
Nguyên nhân chủ yếu là do gió.
- Sóng thần : Là sóng thường có chiều cao khoảng 20- 40m truyền theo chiều ngang với tốc độ khoảng
400- 800km/h. Ngun nhân gây ra sóng thần chủ yếu là do động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy biển,
ngồi ra còn do bảo.
II. THỦY TRIỀU:
15

15


1.Khái niệm: Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kì

của các khối nước trong các biển và đại dương.
2.Nguyên nhân: Do sức hút của Mặt Trăng, Mặt trời
-MTrăng, MTrời, TĐ nằm thẳng hàng thì dao động thủy triều lớn nhất.
Ngày khơng trăng và trăng tròn.

-Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm vuông góc với nhau thì dao động
thủy triều nhỏ nhất.
Những ngày trăng khuyết

III.DỊNG BIỂN:
- Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên xích đạo, chảy về
hướng Tây, khi gặp lục đòa thì chuyển hướng chảy về cực.
- Các dòng biển lạnh xuất phát từ khỏang vó tuyến 30-40 0, chảy về phía
xích đạo.
- Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng nước đổi chiều theo
mùa.
- Các dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng qua hai bờ của các đại
dương.
Câu hỏi:
Câu 1: Em hãy cho biết ngun nhân tạo thành sóng biển, sóng thần ?Kể một số tác hại của sóng thần mà
em biết?
Câu 2: Nêu khái niệm thủy triều, ngun nhân?
Câu 3 :Trình bày hoạt động dòng biển trên Trái Đất?
Câu 4:Dựa vào hình 16.1 và hình 16.2 cho biết các ngày triều lớn nhất Trái Đất sẽ thấy Mặt Trăng như thế
nào?
Câu 5:Dựa vào hình 16.3 cho biết các ngày triều nhỏ nhất Trái Đất sẽ thấy Mặt Trăng như thế nào?
Câu 6: Dựa vào hình 16.1, 16.2, 16.3, hãy nhận xét vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất và Mặt Trời ở các
ngày triều cường như thế nào? vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất và Mặt Trời ở các ngày triều kém như
thế nào?
Câu 7:Dựa vào hình 16.4 và kiến thức đã học , hãy cho biết:

- Ở vùng chí tuyến, bờ nào của lục địa có khí hậu ẩm, mưa nhiều? bờ nào của lục địa có khí hậu khơ? Tại
sao?
- Ở vùng ơn đới, bờ đại dương nào có khí hậu lạnh, ít mưa, bờ lục địa nào có khí hậu ấm áp ,mưa nhiều?
Câu 8:Nhật thự là gì?nguyệt thực là gì? Hãy vẽ hình , giải thích ngun nhân hiện tượng nhật thực và
nguyệt thực ?
--------------------------------------------------------------------------------------BÀI 17: THỔ NHƯỢNG QUYỂN.
16
16


CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỢNG
I.THỔ NHƯỠNG:
-Thổ nhưỡng (đất): Là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục đòa, được đặc
trưng bởi độ phì.
-Thổ nhưỡng quyển: Lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt các lục
đòa (lớp phủ thổ nhưỡng).

II. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT:
1. Đá mẹ: Là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, do đó quyết đònh
thành phần khóang vật, thành
phần cơ giới và ảnh hưởng tính chất lí, hóa của đất.
2. Khí hậu
-Nhiệt, ẩm làm đá gốc bò phá hủy => sản phẩm phong hóa => phong
hóa thành đất.
-Nhiệt, ẩm => hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật chất; môi trường để vi sinh
vật phân giải, tổng hợp chất hữu cơ.
3. Sinh vật
-Thực vật: Cung cấp vật chất hữu cơ cho đất, phá hủy đá.
-Vi sinh vật: Phân giải xác vật chất hữu cơ thành mùn.
-Động vật: Góp phần làm thay đổi tính chất đất.

4. Đòa hình
-Vùng núi: nhiệt độ thấp => đá bò phá hủy chậm => đất hình thành
yếu.
-Đòa hình dốc: đất bò xói mòn => lớp đất mỏng.
-Vùng bằng phẳng: đất màu mỡ
5. Thời gian
- Thời gian hình thành đất là tuổi đất.
-Đất có tuổi già nhất ở miền nhiệt đới, tuổi trẻ nhất ở cực và ôn
đới.
6. Con người
Các họat động sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp của con người có thể làm biến đổi tính
chất của đất, làm tăng hoặc giảm độ phì của đất.
Câu hỏi:
Câu 1: Đất là gì? Nêu đặc trưng cơ bản của đất ?
Câu 2: Trình bày tóm tắt vai trò của từng nhân tố trong q trình hình thành đất?
Câu 3: Căn cứ vào đâu để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như:Đá , nước, sinh vật, địa hình?
Câu 4: Lấy ví dụ chứng minh hoạt động sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp của con người làm biến đổi tính
chất của đất?
Câu 5: Vai trò của thổ nhưỡng quyển đối với sản xuất và đời sống con người?
Câu 6: Hãy lấy một vài ví dụ về ảnh hưởng đá mẹ đến đặc điểm của đất mà em biết/
17

17


Câu 7: Hãy lấy ví dụ chứng minh các kiểu khí hậu khác nhau trên Trái Đất tham gia vào sự hình thành các
loại đất khác nhau?
Câu 8: Tác động của sinh vật có gì khác với tác động của đá mẹ và khí hậu trong việc hình thành đất?
--------------------------------------------------------------------------------------BÀI 18: SINH QUYỂN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN

VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT
I.SINH QUYỂN:
1.Khái niệm: Sinh quyển là một quyển của Trái Đất , trong đó có tất cả các sinh
vật sinh sống.
2.Giới hạn của sinh quyển:

- Chiều dày của sinh quyển tùy thuộc giới hạn phân bố của sinh vật.
+ Giới hạn phía trên là nơi tiếp giáp tầng ơ dơn của khí quyển (22km).
+ Giới hạn phía dưới xuống tận đáy đại dương (sâu nhất > 11km), ở lục địa xuống tới đáy của lớp vỏ
phong hóa.
- Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thủy quyển, phần thấp của khí
quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hóa.
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT:
1. Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật qua các yếu tố: nhiệt độ,
nước, độ ầm khơng khí và ánh sáng.
VD:……
2. Đất: các đặc tính lí, hóa và độ phì của đất ành hưởng tới sự phát triển và phân bố của thực vật
3. Đòa hình
Độ cao, hứơng sườn, độ dốc của đòa hình ảnh hưởng đến sự phân bố
sinh vật vùng núi => Vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao.
4. Sinh vật
Thức ăn quyết đònh sự phát triển và phân bố của động vật => nơi
nào có thực vật phong phú thì động vật phong phú và ngược lại
5. Con người: Ảnh hưởng lớn đến sự phân bố sinh vật:
con người đã thu hẹp hay mở rộng vùng phân bố sinh vật
- Tác động tích cực: Con người làm thay đổi phạm vi phân bố nhiều lồi cây trồng, vật ni, việc
trồng rừng đã làm mở rộng diện tích rừng.
18

18



- Tác động tiêu cực: Con người chặt cây phá rừng làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm mất nơi sinh
sống và làm tuyệt chủng nhiều lồi động, thực vật hoang dã .
Câu hỏi:
Câu 1: Sinh quyển là gì?? Sinh vật có phân bố đều trong tồn bộ chiều dày của sinh quyển khơng? Tại
sao?
Câu 2:Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bó của sinh vậtt?
Câu 3: Hãy tìm ra những ngun nhân có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của một số lồi sinh vật ở địa
phương em?
Câu 4: Hãy tìm một số ví dụ chứng tỏ thực vật ảnh hưởng tới sự phân bố động vật?
----------------------------------------BÀI 19: SỰ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT
I: SỰ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT VÀ ĐẤT THEO VĨ ĐỘ:
- Thảm thực vật là các lồi thực vật khác nhau cùng sống chung với nhau trên một diện tích rộng lớn
Đới tự
nhiên
Đài
nguyên
(Đới Lạnh)
n đới

Cận
nhiệt

Kiểu khí hậu
-Cận cực lục đòa

Kiểu thảm thực
vật chủ yếu
-Rêu, đòa y


Nhóm đất
chính
-Đài nguyên

-Ơn đới (lục địa) lạnh

-Rừng lá kim

-Pốtdôn

-Ơn đới hải dương

-Rừng lá rộng và
rừng hỗn hợp

-Nâu, xám

-Ơn đới lục đòa(Nữa
khô hạn)
-Cận nhiệt gió mùa

-Thảo nguyên

-Đen

-Rừng cận nhiệt
ẩm

-Đỏ vàng


-Cận nhiệt Đòa Trung
Hải

-Nâu đỏ
-Rừng cây bụi lá
cứng cận nhiệt
-Xám

-Cận nhiệt lục đòa
Nhiệt đới -Nhiệt đới lục đòa
(Đới nóng)
- Nhiệt đới gióù mùa
-Xích đạo

-Bán hoang mạc,
hoang mạc
- Xavan
-Rừng nhiệt đới
ẩm
-Rừng xích đạo

- Đỏ, nâu
đỏ
Đỏvàng(fera
lit)
Đỏvàng(fera
lit)
- Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ: Sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng chủ yếu
của khí hậu, vì vậy mỗi kiểu khí hậu sẽ có kiểu thảm thực vật và nhóm đất tương ứng.

II. SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT THEO ĐỘ CAO:
- Các vành đai TV và đất thay đổi từ chân núi lên đỉnh núi
- Nguyên nhân: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo độ cao dẫn đến sự
thay đổi của các thảm thực vật và đất.
Câu hỏi:
Câu 1: Ngun nhân nào dẫn tới sự phân hóa của sinh vật và đất theo vĩ độ?
Câu 2: Ngun nhân nào dẫn tới sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao?
Câu 3: Dựa vào hình 19.1 và hình 19.2 hãy cho biết : Dọc theo kinh tuyến 80 0Đ từ Bắc xuống Nam có
những thảm thực vật và những nhóm đất nào? Chúng thuộc các đới khí hậu nào? Phân bố ở phạm vi
những vĩ tuyến nào?
--------------------------------------------------------------------------------------CHƯƠNG VI: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ
BÀI 20: LỚP VỎ ĐỊA LÝ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT
19
19


VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ CẢNH QUAN
I.LỚP VỎ ĐỊA LÍ:
- Lớp vỏ địa lí ( lớp vỏ cảnh quan) là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó các lớp vỏ bộ phận ( khí quyển, thạch
quyển , thổ nhưỡng quyển và thủy quyển, sinh quyển xâm nhập và tác động lẫn nhau
- Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng 30-> 35 km tính từ giới hạn dưới của lớp ơ dơn đến đáy vực
thẩm đại dương và xuống hết lớp vỏ phong hóa ở lục địa.
II.QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HỒN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ:
1.Khái niệm
Là quy luật về mối quan hệ quy đònh lẫn nhau giữa các thành phần và
của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ đòa lý.
* Nguyên nhân là do tất cả những thành phần của lớp vỏ đòa lý đều
đồng thời chòu tác động trực tiếp hay gián tiếp của nội lực và ngoại
lực.
2.Biểu hiện

Chỉ cần một thành phần thay đổi, các thành phần khác sẽ thay đổi
theo.
-Vd1: Phá rừng làm đất bị xói mòn, khơ làm mất cân bằng sinh thái khí hậu khơ
- Ví dụ 2: Khí hậu khơ làm đất khơ , cây khơng sống được……….
- Các ví dụ sgk:
+ VD1:Sự thay đổi lượng nước vào mùa lũ do mưa tăng lên. Kết quả làm lượng nước sơng, phù sa, tốc độ
dòng chảy, mức độ xói lở đều biến đổi theo hướng tăng cường. Khi mùa mưa đi qua sơng ngòi trở lại bình
thường.
+ VD2: Sự biến đổi khí hậu từ khơ sang ẩm ướt sẽ làm chế độ dòng chảy thay đổi, làm tăng q trình xói
mòn, mặt khác làm thực vật phát triển mạnh, q trình phá hủy đá và hình thành đất nhanh hơn.
+ VD3: Trong trường hợp rừng bị phá hủy đất sẽ bị xói mòn mạnh, khí hậu biến đổi. Từ đó kéo theo sự
biến đổi của đất . Ví dụ từ đất feralit.
3.Ý nghóa
Cần phải nghiên cứu kỹ càng và toàn diện điều kiện đòa lý của bất
cứ lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng.
Câu hỏi:
Câu 1:Nêu khái niệm lớp vỏ địa lí? Phân biệt lớp vỏ Trái Đất với lớp vỏ địa lí (về chiều dày, thành phần
vật chất).
Câu 2:Trình bày khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa quy luật thống nhất và hồn chỉnh của lớp vỏ địa lý?
Câu 3: Lấy một vài ví dụ minh họa về những hậu quả xấu do tác động con người gây ra đối với mơi
trường tự nhiên?
Câu 4: Việc phá rừng đầu nguồn sẽ gây những hậu quả gì đối với đời sống và mơi trường tự nhiên?
---------------------------------------------------------------------------------------

BÀI 21: QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ PHI ĐỊA ĐỚI
I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI:

1.Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần
đòa lý và cảnh quan đòa lý theo vó độ.(xích đạo về cực).
2.Nguyên nhân:

Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời tới bề mặt đất nhỏ dần từ xích đạo
về 2 cực -> lượng bức xạ MT cũng giảm theo (nhỏ dần).
3.Biểu hiện
a.Sự phân bố của các vòng đai nhiệt :
TG có 7 vòng đai nhiệt ,được phân biệt theo các đường đẳng nhiệt
+ Vòng đai nóng (nhiệt đới) đường đẳng nhiệt 200c : Nằm giữa 2 chí tuyến ( vĩ
tuyến 300B và 300N)
+ 2 vòng đai ôn hòa (ôn đới) đường đẳng nhiệt 200c và 100c : Giữa chí tuyến và
vòng cực.
20

20


+ 2 vòng đai lạnh (hàn đới) đường đẳng nhiệt 100c và 00c: từ vòng cực đến cực.
+ 2 vòng đai băng giá vĩnh cửu quanh cực, nhiệt độ < 00c
b.Các đai áp và các đới gió trên
Trái Đất:
+ Có 7 đai khí áp:
-Áp cao (900B và 900N): 2 ở cực
-Áp thấp(600B và 600N): 2 ở ôn đới.
-Áp cao(300B và 300N): 2 ở chí tuyến
-Áp thấp 00
:1 ở xích đạo
+ Có 6 đới gió:
-2 đới gió mậu dịch (Tín phong):
(BBC và NBC).
-2 đới gió Tây ôn đới. (BBC và NBC).
-2 đới gió Đông cực. (BBC và NBC).
c.Các đới khí hậu trên Trái Đất:hình

14.1
+Đới khí hậu cực.
+Đới khí hậu cận cực.
+Đới khí hậu ôn đới
+Đới khí hậu cận nhiệt.
+Đới khí hậu nhiệt đới.
+Đới khí hậu cận xích đạo.
+Đới khí hậu xích đạo.
d.Các đới đất và các thảm thực vật: Từ cực về xích đạo
-Có 10 kiểu thảm thực vật:
1.Đài ngun
2.Rừng lá kim
3.Rừng lá rộng và rừng hổn hợp
4.Thảo ngun
5.Rừng cận nhiệt ẩm
6.Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt
7.Hoang mạc và bán hoang mạc
8.Xa van
9.Rừng nhiệt đới ẩm
10.Rừng xích đạo
-Có 10 nhóm đất
1.Đài ngun
2.Pơtdơn
3.Nâu và xám
4.Đen
5.Đỏ vàng
6.Đỏ nâu
7.Xám
8.Đỏ, nâu đỏ
9.Đỏ vàng (Felalit)

10.Đỏ vàng (Felalit)
II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI:
1.Khái niệm
Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo đòa
đới của các thành phần đòa lý và cảnh quan.
2.Nguyên nhân
Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất => phân chia bề mặt đất thành
: lục đòa, đại dương và đòa hình núi cao.
3.Biểu hiện
a.Quy luật đai cao:
21

21


-Khái niệm: Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và
các cảnh quan đòa lý theo độ cao của đòa hình.
-Nguyên nhân:Do sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao .
-Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai thực vật theo độ cao.
Vd: hình 19.11 và hình 18
b.Quy luật đòa ô:
-Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và
các cảnh quan theo kinh độ
-Nguyên nhân: Do sự phân bố đất, biển và đại dương.
-Biểu hiện: Sự thay đổi các thảm thực vật theo kinh độ.
Vd: Hình 19.1
Câu hỏi:
Câu 1: Trình bày khái niệm, ngun nhân, biểu hiện quy luật địa đới và quy luật phi địa đới?
Câu 2: Hãy lấy ví dụ chứng minh rằng địa đới là quy luật phổ biến của các thành phần địa lí?
Câu 3:Dựa vào hình 12.1, hãy cho biết trên Trái Đất có những đai khí áp và những đới gió nào?

Câu 4:Dựa vào kiến thức đã học ở bài 14, hãy cho biết ở mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? Hãy kể tên các
đới khí hậu đó?
Câu 5: Dựa vào hình 19.1, 19.2, hãy cho biết:
- Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và nhóm đất có tn theo quy luật địa đới khơng?
- Hãy lần lượt kể tên từng kiểu thảm thực vật từ cực về xích đạo.
- Hãy lần lượt kể tên từng nhóm đất từ cực về xích đạo.
Câu 6: Quan sát hình 19.1 hãy cho biết :
ỏ lục địa Bắc Mĩ, theo vĩ tuyến 400B từ đơng sang tây có những kiểu thảm thực vật nào? Vì sao các kiểu
thảm thực vật lại phân bố như vậy?
câu 7: Phác họa bằng hình vẽ các vòng đai nhiệt trên trái đất.
--------------------------------------------------------------------------------------PHẦN HAI: ĐỊA LÝ KINH TẾ XÃ HỘI
CHƯƠNG V: ĐỊA LÝ DÂN CƯ
BÀI 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI:

1.Dân số thế giới:
- Có 6477 triệu người (Năm 2005).
- Có 11 nước đông dân nhất TG (> 100 triệu người) và 17 nước thấp dân
nhất TG (< 0,1 triệu người)
- Quy mơ dân số các nước, vùng khác nhau.

2.Tình hình phát triển dân số trên thế giới. (bảng số liệu SKG trang 82)
-Thời gian dân số tăng thêm một tỷ người và thời gian dân số tăng
gấp đôi ngày càng rút ngắn => Tốc độ gia tăng dân số nhanh => tạo
nên bùng nổ dân số.
II. GIA TĂNG DÂN SỐ :
1.Gia tăng tự nhiên: sự biến động dân số trên TG do nguyên nhân
sinh đẻ và tử vong.
a.Tỷ suất sinh thơ (S)
- Khái niệm: Là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân số : Đơn vị (%o)

22

22


S%o = s.1000/dân số.
s: số người được sinh ra trong 1 năm .
-Ngun nhân: Phong tục , tâm lí xh, trình độ ktxh, chính sách……
b.Tỷ suất tử thô: (T)
- Khái niệm: Là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân . Đơn vị (%o)
T%o = t.1000/dân số (t = số người chết đi trong năm)
-Ngun nhân:
+ KTXH: Chiến tranh, bệnh, đói , dinh dưỡng
+Tự nhiên: Động đất, núi lửa, hạn hán, lũ lụt…
c.Gia tăng tự nhiên: (Tg)
Tg = S –T ( tăng tn = sinh – tử) : đơn vị tính tăng Tg = %
-Nếu
Tg < 0: dân số giảm.
Tg : 0,1-0,9: dân số tăng chậm:
Tg :1- 1.9: dân số tăng trung bình:
Tg : > 2% : dân số tăng nhanh
-Tỷ suất tăng tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số .
d. Hậu quả của gia tăng dân số không hợp lý => gây sức ép lên
sự phát triển kt-xh và môi trường.
+ Kinh tế: Kinh tế chậm phất triển (Tích lũy vốn kém)
+ Xã hội : Nhà ở,y tế, giáo dục, mơi trường, tệ nạn xã hội, việc làm…khó khăn
+ Mơi trường: Ơ nhiễm, tài ngun cạn kiệt.
2.Gia tăng cơ học
- Gia tăng cơ học bao gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư. Sự chênh lệch giữa số người xuất cư
và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học.(Tỷ suất gia tăng cơ học = tỷ suất

nhập cư - tỷ suất xuất cư).
- Trên toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng đến số dân nhưng
đối với từng khu vực , từng quốc gia và từng địa phương thì nhiều khi nó có ý nghĩa quan trọng, làm thay
đổi số lượng dân cư, cơ cấu tuổi, giới và các hiện tượng kt-xh.
3.Gia tăng dân số: Tỷ suất gia tăng dân số của một quốc gia (%) =
tỷ suất gia tăng tự nhiên + tỷ suất gia tăng cơ học.
Câu hỏi:
Câu 1: Trình bày gia tăng dân số tự nhiên và tình hình phát triển dân số thế giới?
Câu 2: Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?
Câu 3: Lấy ví dụ cụ thể về sức ép dân số ở địa phương đối với vấn đề phát triển kt-xh và tài ngun mơi
trường?
Câu 4:Bạn là một tun truyền viên ds:bạn sẽ giải thích thế nào nếu người ta nói “trời sanh voi, trời sanh
cỏ”;
Câu 5:Việc gia tăng ds âm sẽ ảnh hưởng gì tới phát triển ktxh?
Câu 6:Thế nào là phát triển ds hợp lí?
Câu 7: bài tập: cho biết ds ở tỉnh A năm 2015 = 1,5 triệu người,trong năm 2015 tồn tỉnh có 30.000 đứa
trẻ được sinh ra,củng trong năm tồn tỉnh có 7.500 người chết,thống kê cho thấy trong năm có 3000 người
từ nơi khác chuyển tới tỉnh sinh sống và cũng có 4500 người trong tỉnh đã di chuyển đi nơi khác sinh sống.
a.Tính tỷ suất sinh thơ,tử thơ của tỉnh A trong năm 2015.
b- Tính tỷ suất nhập cư,xuất cư trong năm ở tỉnh A.
c.Tính tỷ st tăng ds tự nhiên,tỷ lệ tăng ds cơ học,tỷ lệ tăng ds chung của tỉnh.
d. Tính xem ds năm 2030 của tỉnh A là bao nhiêu người (cho biết tỷ lệ tăng ds là khơng đổi từ 2015-2030)
BÀI 23: CƠ CẤU DÂN SỐ
I. CƠ CẤU SINH HỌC

1. Cơ cấu dân số theo giới
- Là biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân (đơn vị: %).
Tỉ số giới tính = số người nam / số người nữ
23


23


Hoặc số người nam ( hoặc nữ) / tổng số dân

24

24


- Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng lớn tới việc phát triển kinh tế, tổ chức đời
sống và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
2. Cơ cấu dân số theo tuổi
- Cơ cấu dân số theo tuổi là tập hợp các nhóm người được sắp xếp theo những nhóm
tuổi nhất định.
- Cơ cấu dân số theo tuổi được chia thành ba nhóm:
+ Nhóm dưới tuổi lao động 0 - 14 tuổi.
+ Nhóm trong tuổi lao động: 15 - 59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi).
+ Nhóm trên tuổi lao động: 60 tuổi (hoặc 65 tuổi) trở lên.
- Căn cứ vào tỉ lệ các nhóm tuổi người ta chia dân số các nước thành 2 nhóm
Nhóm tuổi

Dân số già (%)

Dân số trẻ (%)

0 – 14

Dưới 25


Trên 35

15 – 59

60

55

60 trở lên
Trên 15
Dưới 10
- Để nghiên cứu sinh học người ta thường sử dụng tháp tuổi (tháp dân số).
Có ba loại tháp dân số cơ bản:
- Tháp mở rộng
- Tháp ổn định
- Tháp thu hẹp
II. CƠ CẤU XÃ HỘI:

1. Cơ cấu dân số theo lao động
a. Nguồn lao động
- Bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
- Nguồn lao động được chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm dân số hoạt động kinh tế.
+ Dân số không hoạt động kinh tế.
- Thế giới có 2,9 tỉ người hoạt động kinh tế, chiếm 48% dân số thế giới.
b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế
- Dân số lao động theo khu vực kinh tế gồm 3 khu vực:
+ Khu vực I: Nông - Lâm - Ngư nghiệp
+ Khu vực II: Công nghiệp và xây dựng
+ Khu vực III: Dịch vụ

2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá
- Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư.
- Chỉ tiêu đánh giá trình độ văn hoá là:
+ Tỉ lệ người biết chữ ( những người từ 15 tuổi trở lên).
+ Số năm đi học (những người 25 tuổi trở lên) .
Ngoài ra còn, một số cơ cấu dân số khác.
Câu hỏi:
1. Hãy trình bày cơ cấu dân số theo giới tính và theo độ tuổi?
.Tại sao các nước đang phát triển thường có cơ cấu ds trẻ,các nước đang phát triển
thường có cơ cấu ds già?
.Tại sao ở độ tuổi già tỷ lệ nữ thường lớn hơn nam?
25

25


×