Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Giáo án lịch sử 10, mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.13 KB, 131 trang )

Giáo án Lịch Sử 10
Ngày soạn: …../…../2017
Ngày dạy:
PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
CHƯƠNG 1: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
TIẾT 1 - BÀI 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
HS nắm được những mốc thời gian và những bước tến trên chặng đường dài, phấn dấu qua
hàng triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người.
Nắm được cuộc sống của người tối cổ, khái niệm bầy người nguyên thủy.
Nắm được những tiến bộ kĩ thuật của người tinh khôn, thời cách mạng đá mới.
2. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao dời sống của con người mà
còn giúp hoàn thiện bản thân con người.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng SGK - kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc điếm tiến
hóa của loài người trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời thấy sự sáng tạo và phát triển không
ngừng của xã hội loài người.
Kĩ năng liên hệ so sánh.
II. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận…
III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
1. GV: SGK, G.A, tài liệu tham khảo có liên quan.
2. HS: SGK, vở ghi..
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
Vào bài mới:
GV nêu tình huống qua câu hỏi: Chương trình lịch sử chúng ta đã học ở THCS được phân


chia thành mấy thời kỳ? Kể tên các thời kỳ đó? Hình thái chế độ xã hội gắn liền với mỗi thời kì? Xã
hội loài người và loài người xuất hiện như thế nào? Để hiểu điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hôm nay.

Trịnh Thị Thao

1


Giáo án Lịch Sử 10
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự xuất hiện loài người.

KTCB cần nắm
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống

- Trước hết GV kể câu chuyện về nguồn gốc của dân bầy người nguyên thủy
tộc Việt Nam (Âu Cơ với cái bọc trăm trứng và
chuyện Thượng đế sáng tạo ra loài người) sau đó nêu
câu hỏi: Loài người từ dâu mà ra? Câu chuyện kể trên
có ý nghĩa gì?
- HS qua hiểu biết, qua câu chuyện GV kể và đọc
SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét bổ sung và chốt ý:
+ Câu chuyện truyền thuyết đã phản ánh xa xưa con
người muốn lý giải về nguồn gốc của mình, song
chưa đủ cơ sở khoa học nên đã gửi gắm điều đó vào
sự thần thánh.
+ Ngày nay, khoa học phát triển, đặc biệt là khảo cổ
học và sinh học đã tìm được bằng cứ nói lên sự phát

triển lâu dài của sinh giới, từ động vật bậc thấp lên
động vật bậc cao mà đỉnh cao của quá trình này là sự
biến chuyển từ vượn thành người.
- (?) Theo khoa học con người có nguồn gốc từ - Loài người có nguồn gốc từ 1 loài vượn
đâu?

cổ sống cách đây 6 triệu năm chuyển hóa

- (?) Hãy nêu đặc điểm của vượn cổ ?

thành.

Đi đứng bằng 2 chân, 2 tay có thể cầm nắm, ăn hoa - Cách đây 4 triệu năm vượn cổ đã phát
quả, lá cây và động vật nhỏ. Di cốt đc tìm thấy ở triển thành người tối cổ.
Đông Phi, Tây Á.
- ? Dựa vào hình vẽ trong SGK hãy nêu đặc điểm
của người tối cổ?
+ Người tối cổ hoàn toàn đi bằng hai chân, đôi tay
được tự do cầm nắm, kiếm thức ăn. Cơ thể có nhiều
biến đổi: trán, hộp sọ...
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cuộc sống của người
nguyên thủy.
? Miêu tả đời sống của người tối cổ? mối quan hệ - Đời sống vật chất của người nguyên
giữa những người tối cổ.

thủy.

- HS n/c SGK trả lời câu hỏi. GV bổ xung chốt ý.

+ Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ).

Trịnh Thị Thao

2


Giáo án Lịch Sử 10
+ Phát minh ra lửa.
- Quan hệ hợp quần xã hội, có người đứng dầu, có + Tìm kiến thức ăn, săn bắn - hái lượm
phân công lao động giữa nam - nữ, cùng chăm sóc - Quan hệ xã hội của người tối cổ được
con cái, sống quây quần theo quan hệ ruột thịt gồm 5 gọi là bầy người nguyên thủy.
- 7 gia đình. Sống trong hang động hoặc mái đá, lều
dựng bằng cành cây... Hợp quần đầu tiên ⇒ bầy người
nguyên thủy.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự xuất hiện và đặc điểm 2. Người tinh khôn và óc sáng tạo
của người tinh khôn.
- GV trình bày: Qua quá trình lao động, cuộc sống
của con người ngày cành phát triển hơn. Đồng thời
con người tự hoàn thành quá trình hoàn thiện mình →
tạo bước nhảy vọt từ vượn thành người tối cổ. Ta tìm
hiểu bước nhảy vọt thứ 2 của quá trình này.
- Đến cuối thời đồ đá cũ, khoảng 4 vạn năm trước đây - Khoảng 4 vạn năm trước đây Người
Người tinh khôn (hay còn gọi là người hiện đại) xuất tinh khôn xuất hiện. Hình dáng và cấu
hiện. Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể như ngày tạo cơ thể hoàn thiện như người ngày nay
nay: xương cốt nhỏ nhắn, bàn tay nhỏ khéo léo, ngón
tay linh hoạt. Hộp sọ và thể tích não phát triển, trán
cao, mặt phẳng, hình dáng gọn và linh hoạt, lớp lông
mỏng trên người không còn nữa đưa đến sự xuất hiện
những màu da khác nhau (3 đại chủng lớn vàng - đen
- trắng).
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự sáng tạo của người

tinh khôn.
? Sự sáng tạo của người tinh khôn được thế hiện - Óc sáng tạo thể hiện ở sự sáng tạo của
như thế nào?

người trong công việc cải tiến công cụ đồ

- HS n/c trả lời, GV chốt ý.

đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ

- Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong kỹ thuật chế mới.
tạo công cụ đá: Người ta biết ghè 2 cạnh sắc hơn của + Công cụ đá: Đá cũ → đá mới (ghè mảnh đá làm cho nó gọn và sắc hơn với nhiều kiểu, mài nhẵn - đục lỗ tra cán).
loại khác nhau. Sau khi được mài nhẵn, được khoan
lỗ hay nấc để tra cán ⇒ Công cụ đa dạng hơn, phù
hợp với từng công việc lao động, trau chuốt và có + Công cụ mới: Lao, cung tên.
hiệu quả hơn ⇒ Đồ đá mới.
Trịnh Thị Thao

3


Giáo án Lịch Sử 10
- Óc sáng tạo của Người tinh khôn còn chế tạo ra
nhiều công cụ lao động khác: Xương cá, cành cây làm
lao, chế cung tên, đan lưới đánh cá, làm đồ gốm.
Cũng từ đó đời sống vật chất được nâng lên. Thức ăn
tăng lên đáng kể. Con người rời hang động ra định cư
ở địa điểm thuận lợi hơn. Cư trú nhà cửa trở nên phổ 3. Cuộc cách mạng thời đá mới
biến.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về cuộc cách mạng đá mới.


- 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá mới bắt

- GV trình bày: - cuộc cách mạng đá mới - Đây là một đầu.
thuật ngữ khảo cổ học nhưng rất thích hợp với thực tế
phát triển của con người. Từ khi Người khôn xuất
hiện thời đá cũ hậu kì, con người đã có một bước tiến
dài: Đã có cư trú nhà cửa, đã sống ổn định và lâu dài
(lớp vỏ ốc sâu 1m nói lên có thể lâu tới cả nghìn
năm).
Như thế cũng phải kéo dài tích lũy kinh nghiệm tới 3
vạn năm. Từ 4 vạn năm đến 1 vạn năm trước đây mới
bắt đầu thời đá mới.
- (?) Đá mới là công cụ đá có điểm khác như thế
nào so với công cụ đá cũ?
HS đọc sách giáo khoa trả lời, HS khác bổ sung, cuối
cùng GV nhận xét và chốt lại: Đá mới là công cụ đá
được ghè sắc, mài nhẵn, tra cán dùng tốt hơn. Không - Cuộc sống con người đã có những thay
những vậy người ta còn sử dụng cung tên thuần thục.

đổi lớn lao, người ta biết:

_(?) Sang thời đại đá mới cuộc sống vật chất của + Trồng trọt, chăn nuôi.
con người có biến đổi như thế nào?
HS đọc sách giáo khoa trả lời, HS khác bổ sung, cuối
cùng GV nhận xét và chốt ý:
- Sang thời đại đá mới cuộc sống của con người đã có
những thay đổi lớn lao.

+ Làm sạch tấm da thú che thân.


+ Từ chỗ hái lượm, săn bắn ⇒ trồng trọt và chăn nuôi + Làm nhạc cụ.
(người ta trồng một số cây lương thực và thực phẩm
như lúa, bầu, bí... Đi săn bắn được thú nhỏ người ta ⇒ Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui
giữ lại nuôi và thuần dưỡng thành nhiều gia súc nhỏ hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
như chó, lợn, cừu, bò,...)
Trịnh Thị Thao

4


Giáo án Lịch Sử 10
+ Người ta biết làm sạch những tấm da thú để che
thân cho ấm và "cho có văn hóa" (Tìm thấy cúc, kim
xương).
+ Người ta biết làm đồ trang sức (vòng bằng vỏ ốc và
hạt xương, vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai bằng đá
màu).
+ Con người biết đến âm nhạc (cây sáo xương, đàn
đá,...).
GV kết luận: Như thế, từng bước, từng bước con
người không ngừng sáng tạo, kiếm được thức ăn
nhiều hơn, sống tốt hơn và vui hơn. Cuộc sống bớt
dần sự lệ thuộc vào thiên nhiên. Cuộc sống con người
tiến bộ với tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn từ thời
đá mới
4. Củng cố
GV củng cố lại KTCB của bài, hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.
5. Hướng dẫn học bài
- Dặn dò: yêu cầu HS về học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.

- BTVN: Vẽ sơ đồ quá trình tiến hóa từ vượn thành người.
Duyệt của TCM

Trịnh Thị Thao

5


Giáo án Lịch Sử 10
Ngày soạn: ……../……./2017
Ngày dạy:
Tiết 2 - Bài 2: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Hiểu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài
người.
- Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại.
2. Thái độ
- Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh.
3. Kỹ năng.
Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân tích
và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại - nguyên nhân - hệ quả của chế độ tư hữu ra đời.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận…
III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC.
1. GV: SGK, G.A, tài liệu tham khảo có liên quan.Tranh ảnh, Mẩu truyện ngắn về sing hoạt của thị
tộc, bộ lạc.
2. HS: SGK, vở ghi..
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

- (?) Lập niên biểu thời gian về quá trình tiến hóa từ vượn thành người? Mô tả đời sống vật chất và
xã hội của Người tối cổ?
- (?) Tại sao nói thời đại Người tinh khôn cuộc sống của con người tốt hơn, đủ hơn, đẹp hơn và vui
hơn?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
Khởi động
Bài một cho chúng ta hiểu quá trình tiến hóa và tự hoàn thiện của con người. Sự hoàn thiện
về vóc dáng và cấu tạo cơ thể. Sự tiến bộ trong cuộc sống vật chất. Đời sống của con người tốt hơn
- đủ hơn - đẹp hơn - vui hơn. Và trong sự phát triển ấy ta thấy sự hợp quần của bầy người nguyên
thủy - một tổ chức xã hội quá độ. Tổ chức ấy còn mang tính giản đơn, hoang sơ, còn đầy dấu ấn bầy
đàn cùng sự tự hoàn thiện của con người. Bầy đàn phát triển tạo nên sự gắn kết và định hình của
một tổ chức xã hội loài người khác hẳn với tổ chức bầy, đàn. Để hiểu tổ chức thực chất, định hình
đầu tiên của loài người đó, ta tìm hiểu bài hôm nay.

Trịnh Thị Thao

6


Giáo án Lịch Sử 10
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thị tộc, bộ lạc.

KTCB cần nắm
1. Thị tộc - bộ lạc

Trước hết GV gợi HS nhớ lại những tiến bộ, sự a. Thị tộc
hoàn thiện của con người trong thời đại Người tinh
khôn. Điều đó đưa đến xã hội bầy người nguyên thủy,
một tổ chức hợp quần và sinh hoạt theo từng gia đình

trong hình thức bầy người cũng khác đi. Số dân đã
tăng lên. Từng nhóm người cũng đông đúc, mỗi
nhóm có hơn 10 gia đình (đông đúc hơn trước gấp 2 3 lần) gồm 2, 3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu ⇒
Họ hợp thành một tổ chức xã hội chặt chẽ hơn, gắn
bó hơn, có tổ chức hơn. Hình thức tổ chức ấy gọi là
thị tộc - những người "cùng họ". Đây là tổ chức thực
chất và định hình đầu tiên của loài người.
- (?) Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong thị
tộc?
HS nghe và đọc sách giáo khoa trả lời.

- Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình và có

HS khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý.

chung dòng máu.

+ Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình,
gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu.

- Quan hệ trong thị tộc: công bằng, bình

+ Trong thị tộc, mọi thành viên đều hợp sức, chung đẳng, cùng làm cùng hưởng. Lớp trẻ tôn
lưng đấu cật, phối hợp ăn ý với nhau để tìm kiếm kính cha mẹ, ông bà và cha mẹ đều yêu
thức ăn. Rồi được hưởng thụ bằng nhau, công bằng. thương và chăm sóc tất cả con cháu của
Trong thị tộc, con cháu tôn kính ông bà cha mẹ và thị tộc.
ngược lại, ông bà cha mẹ đều yêu thương, chăm lo,
bảo đẩm nuôi dạy tất cả con cháu của thị tộc.
- GV phân tích bổ sung dể nhấn mạnh khái niệm hợp
tác lao dộng ⇒ hưởng thụ bằng nhau - cộng dồng.Lúc

bấy giờ với công việc săn đuổi và săn bẫy các con thú
lớn, thú chạy nhanh, con người không thể lao động
riêng rẽ, buộc họ phải cùng hợp sức tạo thành một
vòng vây, hò hét, ném đá, ném lao, bắn cung tên, dồn
thú chỉ còn một con đường chạy duy nhất, đó là hố
bẫy. Yêu cầu của công việc và trình độ thời đó buộc
phải hợp tác nhiều người, thậm chí của cả thị tộc.Khi
Trịnh Thị Thao

7


Giáo án Lịch Sử 10
ăn, họ cùng nhau ăn (kể chuyện... Qua bức tranh vẽ
trên vách đá ở hang động, ta thấy: Sau khi đi săn thú
về, họ cùng nhau nướng thịt rồi ăn thịt nướng với rau
củ đã được chia thành các khẩu phần đều nhau. Hoặc
có nơi thức ăn được để trên tàu lá rộng, từng người
bốc ăn từ tốn vì không có nhiều để người ta ăn tự do
thoải mái). Việc chia khẩu phần ăn, ta thấy ngay
trong thời hiện đại này khi phát hiện thị tộc Tasaday
ở Philippines. Tính công bằng cũng được thể hiện rất
rõ. GV có thể kể thêm câu chuyện mảnh vải tặng của
nhà dân tộc học với thổ dân Nam Mỹ.
Qua câu chuyện, GV chốt lại: Nguyên tắc vàng trong
xã hội thị tộc là của chung, việc chung, làm chung,
thậm chí là ở chung một nhà.
- (?) Ta biết đặc điểm của thị tộc. Dựa trên hiểu
biết đó, hãy:
- Định nghĩa thế nào là bộ lạc?


b. Bộ lạc

- Nêu điểm giống và điểm khác giữa bộ lạc và thị - Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống
tộc?

cạnh nhau và có cùng một nguồn gốc tổ

HS đọc SGK và trả lời. HS khác bổ sung. GV nhận tiên.
xét và chốt ý:
+ Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có
họ hàng với nhau và có chung một nguồn gốc tổ tiên.
+ Điểm giống: Cùng có chung một dòng máu.

- Quan hệ gữa các thị tộc trong bộ lạc là

+ Điểm khác: Tổ chức lớn hơn (gồm nhiều thị tộc).

gắn bó, giúp đỡ nhau.

- Mối quan hệ trong bộ lạc là sự gắn bó, giúp đỡ
nhau, chứ không có quan hệ hợp sức lao động kiếm
ăn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự xuất hiện của công cụ
bằng kim loại.

2. Buổi đầu của thời đại kim khí

- GV nêu: Từ chỗ con người biết chế tạo công cụ đá a. Quá trình tìm và sử dụng kim loại
và ngày càng vải tiến để công cụ gọn hơn, sắc hơn,

sử dụng có hiệu quả hơn. Không dừng lại ở các công
cụ đá, xương, tre gỗ mà người ta phát hiện ra kim
loại, dùng kim loại để chế tạo đồ dùng và công cụ lao
động. Quá trình tìm thấy kim loại - sử dụng nó như
Trịnh Thị Thao

8


Giáo án Lịch Sử 10
thế nào và hiệu quả của nó ra sao, chia nhóm để tìm
hiểu.
Nhóm 1: Tìm mốc thời gian con người tìm thấy kim
loại? Vì sao lại cách xa nhau như thế?
Nhóm 2: Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý
nghĩa như thế nào đối với sản xuất?
HS đọc SGK, trao đổi thống nhất ý kiến. Đại diện
nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý. Cuối cùng - Con người tìm và sử dụng kim loại:
GV nhận xét và chốt ý:

+ Khoảng 5.500 năm trước đây - đồng

+ Quá trình con người tìm và sử dụng kim loại đỏ.
khoảng 5500 năm trước đây, người Tây Á và Ai Cập + Khoảng 4.000 năm trước đây - đồng
sử dụng đồng sớm nhất (đồng đỏ).

thau.

- GV có thể phân tích và nhấn mạnh: Con người tìm + Khoảng 3.000 năm trước đây - sắt.
thấy các kim loại kim khí cách rất xa nhau bởi lúc đó

điều kiện còn rất khó khăn, việc phát minh mới về kĩ
thuật là điều không dễ. Mặc dầu con người đã bước
sang thời đại kim khí từ 5500 năm trước đây nhưng
trong suốt 1500 năm, kim loại (đồng) còn rất ít, quí b. Hệ quả
nên họ mới dùng chế tạo thành trang sức, vũ khí mà - Năng suất lao động tăng
công cụ lao động chủ yếu vẫn là đồ đá, đồ gỗ. Phải - Khai thác thêm đất đai trồng trọt
đến thời kỳ đố sắt con người mới chế tạo phổ biến - Thêm nhiều ngành nghề mới.
thành công cụ lao động. Đây là nguyên nhân cơ bản
tạo nên một sự biến đổi lớn lao trong cuộc sống của
con người:
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự xuất hiện của tư hữu,
hệ quả của sự xuất hiện tư hữu.

3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai

- Trước tiên GV gợi nhớ lại quan hệ trong xã hội cấp
nguyên thủy. Trong xã hội nguyên thủy, sự công bằng
và bình đẳng là "nguyên tắc vàng" nhưng lúc ấy, con
người trong cộng đồng dựa vào nhau vì tình trạng đời
sống còn quá thấp. Khi bắt đầu có sản phẩm thừa thì
lại không có để đem chia đều cho mọi người. Chính
lượng sản phẩm thừa được các thành viên có chức
phận nhận (người chỉ huy dân binh, người chuyên
trách lễ nghi, hoặc điều hành các công việc chung
của thị tộc, bộ lạc) quản lý và đem ra dùng chung,
Trịnh Thị Thao

9



Giáo án Lịch Sử 10
sau lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm
thừa khi chi cho các công việc chung.
- (?) Việc chiếm sản phẩm thừa của một số người
có chức phận đã tác động đến xã hội nguyên thủy
như thế nào?
HS đọc SGK trả lời, các HS khác góp ý rồi GV nhận
xét và chốt ý:
- Người lợi dụng chức quyền chiếm của
chung ⇒ tư hữu xuất hiện

- Gia đình phụ hệ hay gia đình mẫu hệ.
- Xã hội phân chia giai cấp
4. Củng cố`
GV củng cố lại KTCB của bài thông qua các câu hỏi:
- Thế nào là thị tộc, bộ lạc.
- Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất - quan hệ xã hội của thời đại kim khí.
- Trả lời các câu hỏi:
1. So sánh điểm giống - khác nhau của thị tộc và bộ lạc.
2. Do đâu mà tư hữu xuất hiện? Điều này đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
5. Hướng dẫn học bài
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài: Chủ đề Xã hội cổ đại
? Xã hội cổ đại được chia thành mấy khu vực? Hãy so sánh sự giống và khác nhau về điều kiện tự
nhiên và sự phát triển của nền kinh tế của các khu vực đó?
Duyệt của TCM

Ngày soạn: ……./……/2016

Ngày dạy:

CHƯƠNG II: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Trịnh Thị Thao 10


Giáo án Lịch Sử 10
TIẾT 3 - BÀI 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát triển ban đầu
của các ngành kinh tế; từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến
quá trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị,... ở khu vực này.
- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội
cổ đại phương Đông.
- Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS hiểu rõ thế nào
là chế độ chuyên chế cổ đại.
Những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.
2. Thái độ
- Thông qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông,
trong đó có Việt Nam.
3. Về kỹ năng
- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các điều kiện địa lý ở
các quốc gia cổ đại phương Đông.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận…
III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
1. GV: SGK, G.A, tài liệu tham khảo có liên quan.Bản đồ các quốc gia cổ đại, Bản đồ thế giới hiện
nay, Tranh ảnh nói về những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông để minh họa .
2. HS: SGK, vở ghi..
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Lớp

10a
10a
10a

Ngày kiểm tra

Sĩ số

Tên HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ
- (?) Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy? Biểu hiện?
3. Vào bài mới
GV nhận xét câu trả lời của HS, khái quát bài cũ và dẫn dắt HS vào bài mới và nêu nhiệm
vụ nhận thức cho HS như sau: Trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á và châu Phi từ thiên niên
kỷ IV TCN, cư dân phương Đông đã biết tới nghề luyện kim, làm nông nghiệp và chăn nuôi gia súc.
Họ đã xây dựng các quốc gia đầu tiên của mình, đó là xã hội có giai cấp đầu tiên mà trong đó thiểu
số quý tộc thống trị đa số nông dân công xã và nô lệ. Quá trình hình thành và phát triển của nhà
Trịnh Thị Thao 11


Giáo án Lịch Sử 10
nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông không giống nhau, nhưng thể chế chung là chế độ quân
chủ chuyên chế, mà trong đó vua là người nắm mọi quyền hành và được cha truyền, con nối.
Qua bài học này chúng ta còn biết được phương Đông là cái nôi của văn minh nhân loại, nơi mà lần
đầu tiên con người đã biết sáng tạo ra chữ viết, văn học, nghệ thuật và nhiều tri thức khoa học khác.
4. Dạy bài mới.
Hoạt động của GV và HS

KTCB cần nắm


Hoạt động 1: Tìm hiểu về điều kiệ tự nhiên của 1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển
Phương Đông.

của các ngành kinh tế

- GV treo bản đồ "Các quốc gia cổ đại" trên bảng, a. Điều kiện tự nhiên:
yêu cầu HS quan sát, kết hợp với kiến thức phần 1 - Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ, gần
trong SGK trả lời câu hỏi:

nguồn nước tưới, thuận lợi cho sản xuất

- (?) Những thuận lợi, khó khăn về ĐKTN của các và sinh sống.
quốc gia cổ đại phương đông?

- Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất mùa,
ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân.
- Do nhu cầu về trị thủy người ta đã sống
quần tụ thành những trung tâm quần cư
lớn và gắn bó với nhau trong tổ chức
công xã. Nhờ đó nhà nước sớm hình
thành.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự phát triển kinh tế của b. Sự phát triển của các ngành kinh tế
các quốc gia cổ đại Phương Đông.
- (?) Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại - Nông nghiệp tưới nước là gốc, ngoài ra
phương Đông?

còn chăn nuôi là làm thủ công nghiệp.


- GV gọi HS trả lời, các HS khác bổ sung.
- GV chốt lại: Nông nghiệp tưới nước, chăn nuôi và
thủ công nghiệp, trao đổi hàng hóa,... trong đó nông
nghiệp tưới nước là ngành kinh tế chính, chủ đạo đã
tạo ra sản phẩm dư thừa thường xuyên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở hình thành các nhà 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
nước cổ đại phương Đông.
- (?) Tại sao chỉ bằng công cụ chủ yếu bằng gỗ và
đá, cư dân trên các dòng sông lớn ở châu Á, châu
Phi đã sớm xây dựng nhà nước của mình?

- Cơ sở hình thành: Sự phát triển của sản

- Do điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất phát triển xuất dẫn tới sự phân hóa giai cấp, từ đó
mà không cần đợi đến khi xuất hiện công cụ bằng sắt, nhà nước ra đời.
Trịnh Thị Thao 12


Giáo án Lịch Sử 10
trong xã hội đã xuất hiện của cải dư thừa dẫn đến sự
phân hóa xã hội kẻ giàu, người nghèo, tầng lớp quí
tộc và bình dân. Trên cơ sở đó nhà nước đã ra đời.
- (?) Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành - Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất hiện ở
sớm nhất ở đâu? Trong khoảng thời gian nào?

Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc,

- GV có thể chỉ trên bản đồ quốc gia cổ đại Ai Cập vào khoảng thiên niên kỷ thứ IV - IIITCN
hình thành như thế nào, địa bàn của các quốc gia cổ
ngày nay là những nước nào trên Bản đồ thế giới, và

liên hệ ở Việt Nam trên lưu vực sông Hồng, sông
Cả,... đã sớm xuất hiện nhà nước cổ đại (phần này sẽ
học ở phần lịch sử Việt Nam).

3. Xã hội có giai cấp đầu tiên

Hoạt động 5: Tìm hiểu về sự phân hóa giai cấp
trong xã hội.
- GV cho HS xem sơ đồ sau và nhận xét trong xã hội
cổ đại phương Đông có những tầng lớp nào:

Vua
Quí tộc
Nông dân
Công xã
Nô lệ
Hoạt động 6: Hoạt động theo nhóm:

- Nông dân công xã: Chiếm số đông
trong xã hội, ở họ vừa tồn tại "cái cũ",

- Nhóm 1: Nguồn gốc và vai trò của nông dân công vừa là thành viên của xã hội có giai cấp.
xã trong xã hội cổ đại phương Đông?

Họ tự nuôi sống bản thân và gia đình,

- Nhóm 2: Nguồn gốc của quí tộc?

nộp thuế cho nhà nước và làm các nghĩa


- Nhóm 3: Nguồn gốc của nô lệ? Nô lệ có vai trò gì?

vụ khác.

- GV nhận xét và chốt ý.

- Quí tộc: Gồm các quan lại ở địa
phương, các thủ lĩnh quân sự và những
người phụ trách lễ nghi tôn giáo. Họ sống
sung sướng dựa vào sự bóc lột nông dân.
- Nô lệ: Chủ yếu là tù binh và thành viên
công xã bị mắc nợ hoặc bị phạm tội. Họ
phải làm việc nặng nhọc và hầu hạ quí
tộc. Cùng với nông dân công xã họ là
Trịnh Thị Thao 13


Giáo án Lịch Sử 10
tầng lớp bị bóc lột trong xã hội.
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
Hoạt động 7: Tìm hiểu bản chất chế độ chuyên
chế cổ đại.
- GV cho HS đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: - Quá trình hình thành nhà nước là từ các
Nhà nước phương Đông hình thành như thế nào? liên minh bộ lạc, do nhu cầu trị thủy và
Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? Thế nào là xây dựng các công trình thủy lợi nên
vua chuyên chế? Vua dựa vào đâu để trở thành quyền hành tập trung vào tay nhà vua tạo
chuyên chế?

nên chế độ chuyên chế cổ đại.


- GV có thể khai thác thêm kênh hình 2 SGK tr.12 để - Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có
thấy được cuộc sống sung sướng của vua ngay cả khi quyền lực tối cao và một bộ máy quan
chết (Quách vàng tạc hình vua),...

liêu giúp việc thừa hành, thì được gọi là

- Phần văn hóa này GV có thể cho HS sưu tầm trước chế độ chuyên chế cổ đại.
và lên bảng trình bày theo nhóm. Nếu có thời gian
cho HS xem phần mềm Encarta năm 2005 - phần
Lịch sử thế giới cổ đại.

5. Văn hóa cổ đại phương Đông

Hoạt động 8: Hoạt động theo nhóm tìm hiểu a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học
những thành tựu văn hóa cổ đại phương đông.

- Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa

- Nhóm 1: Cách tính lịch của cư dân phương Đông? học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu
Tại sao hai ngành lịch và thiên văn lại ra đời sớm sản xuất nông nghiệp
nhất ở phương Đông?

- Việc tính lịch chỉ đúng tương đối,

- Nhóm 2: Vì sao chữ viết ra đời? Tác dụng của chữ nhưng nông lịch thì có ngay tác dụng đối
viết?

với việc gieo trồng.

- Nhóm 3: Nguyên nhân ra đời của toán học? Những b. Chữ viết

thành tựu của toán học phương Đông và tác dụng của - Nguyên nhân ra đời của chữ viết: Do
nó?

nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm mà

- Nhóm 4: Hãy giới thiệu những công trình kiến trúc chữ viết sớm hình thành từ thiên niên kỷ
cổ đại phương Đông? Những công trình nào còn tồn IV TCN.
tại đến ngày nay?
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và thành - Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là
viên của các nhóm khác có thể bổ sung cho bạn, sau tượng ý, tượng thanh.
đó GV nhận xét và chốt ý.

- Tác dụng của chữ viết: Đây là phát

(gv cho HS giới thiệu về các kỳ quan này qua tranh minh quan trọng nhất, nhờ nó mà chúng
ảnh, đĩa VCD,...)

ta hiểu được phần nào lịch sử thế giới cổ
đại.
c. Toán học
Trịnh Thị Thao 14


Giáo án Lịch Sử 10
- Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu tính lại
ruộng đất, nhu cầu xây dựng tính toán,...
mà toán học ra đời.
- Thành tựu Các công thức sơ đẳng về
hình học, các bài toán đơn giản về số
học,.. phát minh ra số 0 của cư dân Ấn

Độ.
- Tác dụng: Phục vụ cuộc sống lúc bấy
giờ và để lại kinh nghiệm quí cho giai
đoạn sau.
d. Kiến trúc
- Do uy quyền của các nhà vua mà hàng
loạt các công trình kiến trúc đã ra đời:
Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo Ba-bi-lon,
Vạn lý trường thành,..
5. Củng cố, dặn dò:
- Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nắm được những kiến thức cơ bản của bài học:
Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông? Thể chế chính trị và các tầng
lớp chính trong xã hội, vai trò của nông dân công xã? Những thành tựu về văn hóa mà cư dân
phương Đông để lại cho loài người .

Ngày soạn: ………/……/2016

Ngày dạy:
TIÊT 4 - BÀI 4

CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY HY LẠP VÀ RÔMA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Trịnh Thị Thao 15


Giáo án Lịch Sử 10
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và thương
nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.
- Từ cơ sở kinh tế - xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ - cộng hòa.

2. Thái độ
Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là những cuộc
đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó giúp các em thấy được vai trò của
quần cúng nhân dân trong lịch sử.
3. Về kỹ năng
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó khăn và vai trò
cảu điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh.
II. PHƯƠNG PHÁP:Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận…
III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
1. GV: SGK, G.A, tài liệu tham khảo có liên quan.Bản đồ các quốc gia cổ đại.Tranh ảnh về một số
công trình nghệ thuật thế giới cổ đại.
2. HS: SGK, vở ghi..
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Lớp
10a

Ngày kiểm tra

Sĩ số

Tên HS vắng

2. Kiểm tra bài cũ
- (?) Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hóa cho nhân loại?
3. Vào bài mới
Hy Lạp và Rô-ma bao gồm nhiều đảo và bán đảo nhỏ, nằm trên bờ bắc Địa Trung Hải. Địa
Tring Hải giống như một cái hồ lớn, tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước với nhau, do đó
từ rất sớm đã có những hoạt động hàng hải, ngư nghiệp và thương nghiệp biển. Trên cơ sở đó, Hy

Lạp và Rô-ma đã phát triển rất cao về kinh tế và xã hội làm cơ sở cho một nền văn hóa rất rực rỡ.
Để hiểu được điều kiện tự nhiên đã chi phối sự phát triển kinh tế và xã hội của các quốc gia cổ đại
Hy Lạp, Rô-ma như thế nào? Thế nào là thị quốc? Sự hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng
hòa ra sao? …
4. Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân.

KTCB cần nắm
1. Thiên nhiên và đời sống của con người

- GV gợi lại bài học ở các quốc gia cổ đại
Trịnh Thị Thao 16


Giáo án Lịch Sử 10
phương Đông hình thành sớm nhờ điều kiện tự
nhiên thuận lợi. Còn điều kiện tự nhiên ở các - Hy Lạp, Rô- ma nằm ở ven biển Địa Trung
quốc gia cổ đại Địa Trung Hải có những Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng, đã
thuận lợi và khó khăn gì?

tạo ra những thuận lợi và khó khăn:

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có thể + Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao
bổ sung cho bạn.

thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm

GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.


phát triển.

- (?) Ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với + Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp
vùng Địa Trung Hải?

loại cây lâu năm, do đó lương thực thiếu luôn

HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.

phải nhập.

GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm

2. Thị quốc Địa Trung Hải

Nhóm 1: Nguyên nhân ra đời của thị quốc? -Thị quốc: tình trạng đất đai phân tán nhỏ và
Nghề chính của thị quốc?

đặc điểm của cư dân sống bằng nghề thủ công

Nhóm 2: Tổ chức của thị quốc?

và thương nghiệp nên đã hình thành các thị

- Cho các nhóm đọc SGK và thảo luận với quốc
nhau sau đó gọi các nhóm lên trình bày và bổ - Tổ chức của thị quốc: Về đơn vị hành chính là
sung cho nhau.

một nước, trong nước thành thị là chủ yếu.


- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý.

Thành thị có lâu đài, phố xá, sân vận động và

- (?) Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm bến cảng.
nào? So với phương Đông?

- Tính chất dân chủ của thị quốc: Quyền lực

HS đọc SGK và trả lời, các cá nhân bổ sung không nằm trong tay quí tộc mà nằm trong tay
cho nhau.

Đại hội công dân, Hội đồng 500,... mọi công

- Không chấp nhận có vua, có Đại hội công dân đều được phát biểu và biểu quyết những
dân, Hội đồng 500 như ở A-ten, tiến bộ hơn ở công việc lớn của quốc gia.
phương Đông (quyền lực nằm trong tay quý tộc - Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp,
mà cao nhất là vua).

Rô-ma: Đó là nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự

GV bổ sung cho HS và phân tích thêm, lấy ví bóc lột thậm tệ của chủ nô đối với nô lệ.
dụ ở A-ten.
- (?) Có phải ai cũng có quyền công dân hay
không? Vậy bản chất của nền dân chủ ở đây
là gì?
HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung phân tích và
chốt ý.
Hoạt động 3: Tập thể - cá nhân.


3. Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rô-ma

- GV dẫn dắt HS chuyển mục: Một chế độ dựa a. Lịch và chữ viết
Trịnh Thị Thao 17


Giáo án Lịch Sử 10
trên sự bóc lột của chủ nô đối với nô lệ người - Lịch: cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã tính
ta gọi đó là chế độ chiếm hữu nô lệ, nô lệ bị được lịch một năm có 365 ngày và 1/4 nên họ
bóc lột và đã đấu tranh làm cho thời cổ đại và định ra một tháng lần lượt có 30 và 31 ngày,
chế độ chiếm hữu nô lệ chấm dứt. Nhưng cũng riêng tháng hai có 28 ngày. Dù chưa biết thật
ở thời kỳ đó, dựa vào trình độ phát triển cao về chính xác nhưng cũng rất gần với hiểu biết
kinh tế công thương và thể chế dân chủ, cư dân ngày nay.
cổ đại Địa Trung Hải đã để lại cho nhân loại - Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B,
một nền văn hóa rực rỡ. Những thành tựu đó là C,... lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ nữa để
gì, tiết học này sẽ giúp các em thấy được những trở thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày
giá trị văn hóa đó.

nay.

- (?) Những hiểu biết của cư dân Địa Trung - Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết: Đây
Hải về lịch sử và chữ viết? So với cư dân cổ là cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải
đại phương Đông có gì tiến bộ hơn? Ý nghĩa cho nền văn minh nhân loại.
của việc phát minh ra chữ viết?

b. Sự ra đời của khoa học

- (?) Hãy trình bày những hiểu biết của em - Khoa học đến thời Hy Lạp, Rô-ma mới thực
về các lĩnh vực khoa học của cư dân cổ đại sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của

Địa Trung Hải? Tại sao nói: "Khoa học đã khoa học, đạt tới trình độ khái quát thành định
có từ lâu nhưng đến Hy Lạp, Rô-ma khoa lý, lý thuyết và nó được thực hiện bởi các nhà
học mới thực sự trở thành khoa học"?

khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành

- (?) Những thành tựu về văn học, nghệ khoa học .
thuật của cư dân cổ đại Địa Trung Hải?

c. Văn học

- (?) Hãy nhận xét về nghệ thuật của Hy - Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo hát).
Lạp, Rô-Ma?

- Một số nhà viết kịch tiêu biểu như Sô phốc,
Ê-sin,...
d. Nghệ thuật
- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền thờ thần
đạt đến đỉnh cao.

5. Củng cố, dặn dò:
- GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nhắc lại đặc trưng về diều kiện tự nhiên,
kinh tế, thể chế chính trị, xã hội và những thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia cổ đại Địa
Trung Hải.
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK và lập bảng so sánh hai mô hình xã hội cổ đại (về điều kiện tự
nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội).
Phê duyệt của tổ chuyên môn
Ngày...............tháng..........năm 2016.
Trịnh Thị Thao 18



Giáo án Lịch Sử 10

Ngày soạn: ……/……/2017
Ngày dạy:
CHƯƠNG 3: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
TIẾT 7,8 - BÀI 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội.
Trịnh Thị Thao 19


Giáo án Lịch Sử 10
- Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần - Hán cho đến thời Minh Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất đai của các hoàng đế Trung Hoa.
- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: Nông nghiệp là chủ yếu, hưng thịnh theo
chu kỳ, mầm mống kinh tế TBCN đã xuất hiện nhưng còn yếu ớt.
- Văn hóa Trung Quốc phát triển rực rỡ.
2. Về thái độ
- Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến Trung
Quốc.
- Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được các ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với Việt
Nam.
3. Về kỹ năng
- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng.
- Nắm vững các khái niệm cơ bản.
II. PHƯƠNG PHÁP:Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận…
III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC
1. GV: SGK, G.A, tài liệu tham khảo có liên quan. Bản đồ Trung Quốc qua các thời kỳ.

Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn lý Trường thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung Quốc thời phong kiến.
Các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
Vẽ sơ đồ về sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc, sơ đồ bộ máy nhà nước Minh - Thanh.
2. HS: SGK, vở ghi..
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
- (?) Tại sao nói "khoa học đã có từ lâu nhưng đến thời Hy Lạp, Rô-ma khoa họa mới trở thành
khoa học
3. Khởi động
Trên cơ sở thuộc mô hình các quốc gia cổ đại phương Đông, Trung Quốc vào những thế kỷ
cuối công nguyên do sự phát triển của sản xuất, xã hội phân hóa giai cấp nên chế độ phong kiến ở
đây đã hình thành sớm. Nhà Tần đã khởi đầu xây dựng chính quyền phong kiến, hoàng đế có quyền
tuyệt đối. Kinh tế phong kiến Trung Quốc chủ yếu là nông nghiệp phát triển thăng trầm theo sự
hưng thịnh của chính trị. Cuối thời Minh - Thanh đã xuất hiện mầm mống quan hệ sản xuất TBCN
nhưng nó không phát triển được. Trên cơ sở những điều kiện kinh tế xã hội mới, kế thừa truyền
thống của nền văn hóa cổ đại, nhân dân Trung Quốc đã đạt nhiều thành tựu văn hóa rực rỡ…
4. Dạy bài mới
Trịnh Thị Thao 20


Giáo án Lịch Sử 10
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân.

KTCB cần nắm
1. Chế độ phong kiến thời Tần - Hán

- Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ lại kiến thức đã a. Sự hình thành nhà Tần - Hán:
học ở bài các quốc gia cổ đại phương Đông, về các

giai cấp cơ bản trong xã hội, sau đó đặt câu hỏi:
- (?) Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở Trung Quốc
vào thế kỷ thứ V TCN có tác dụng gì?
Cho HS cả lớp xem sơ đồ treo trên bảng và gọi một
HS trả lời, các HS khác bổ sung cho bạn.

Quý tộc

Địa chủ
ND
giàu

Nông
dân
Công


Nông
dân
lĩnh
canh

ND tự
canh
ND
nghèo

HS dựa vào những kiến thức đã học ở những bài
trước và dựa vào sơ đồ để trả lời.
GV củng cố và giải thích thêm cho HS rõ:

+ Trong xã hội Trung Quốc, từ khi đồ sắt xuất hiện,
xã hội đã có sự phân hóa, hình thành hai giai cấp mới
địa chủ và nông dân lĩnh canh từ đây hình thành quan
hệ sản xuất phong kiến, đó là quan hệ bóc lột giữa địa
chủ là nông dân lĩnh canh thay thế cho quan hệ bóc
lột quí tộc và nông dân công xã.
- (?) Nhà Tần - Hán được hình thành như thế - Năm 221 - TCN, nhà Tần đã thống nhất

Hoàng
nào? Tại sao nhà
Tần lạiđếthống nhất được Trung Trung Quốc, vua Tần tự xưng là Tần Thủy
Quốc?

Hoàng.

Cho Thừa
HS đọctướng
SGK, gọi một HSThái
trả lờiúy
và các em khác - Lưu Bang lập ra nhà Hán 206 - 220 TCN.
bổ sung.

Đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã

- GV
chức bộ máy
Cáccho HS quan
Các sát sơ đồ tổ
Các
Các nhà nước được xác lập.

chức kiến vàquan
quan
chức
phong
trả lời câu hỏi:
Tổ chức bộ
máy phong
quan
văn

quan
kiến
thời Tần - Hán ở Trung ương và địa
phương như b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần khác
khác
thế nào?
Hán:

Quận

Quận
Trịnh Thị Thao 21

Huyện

Huyện

Huyện

Huyện



Giáo án Lịch Sử 10

- Ở TW: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên
dưới có thừa tướng, thái úy cùng các quan
văn, võ.
- Ở địa phương: Quan thái thú và Huyện
lệnh
(tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức
tiến cử)
- Chính sách xâm lược của nhà Tần - Hán:
- (?) Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân xâm lược các vùng xung quanh, xâm lược
ta chống lại sự xâm lược của nhà Tần, nhà Hán?

Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ.

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới

- GV nêu câu hỏi cho từng nhóm:

thời Đường

+ Nhóm 1: Nhà Đường được thành lập như thế nào? a. Về kinh tế:
Kinh tế thời Đường so với các triều đại trước? Nội + Nông nghiệp: chính sách quân điền, áp
dung của chính sách Quân điền?

dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn giống,...


+ Nhóm 2: Bộ máy nhà nước thời Đường có gì khác dẫn tới năng suất tăng.
so với các triều đại trước?

+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát

+ Nhóm 3: Vì sao lại nổ ra các cuộc khởi nghĩa nông triển thịnh đạt: có các xưởng thủ công (tác
dân vào cuối triều đại nhà Đường?

phường) luyện sắt, đóng thuyền.

HS từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận → Kinh tế thời Đường phát triển cao hơn
với nhau.

so với các triều đại trước.

Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm b. Về chính trị:
khác nghe và bổ sung.

- Từng bước hoàn thiện chính quyền từ TW

- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý.

xuống địa phương, đặt thêm chức quan Tiết
độ sứ.
- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (bên
cạnh cử con em thân tín xuống các địa
phương).
- Mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi nghĩa
nông dân thế kỷ X khiến cho nhà Đường

sụp đổ.
Trịnh Thị Thao 22


Hoạt động 3: Tập thể - cá nhân.

Giáo án Lịch Sử 10
3. Trung Quốc thời Minh - Thanh

- (?) Nhà Minh, nhà Thanh được thành lập như a. Sự thành lập nhà Minh, nhà Thanh:
thế nào?
- Cho HS tìm hiểu SGK và trả lời, gọi một HS trả lời, - Nhà Minh (1638 - 1644), người sáng lập
HS khác bổ sung.

là Chu Nguyên Chương.
- Nhà Thanh (1644 – 1911).

- (?): Dưới thời Minh kinh tế có điểm gì mới so với b. Sự phát triển kinh tế dưới triều Minh:
các triều đại trước? Biểu hiện?

Từ thế kỷ XVI đã xuất hiện mầm mống

- GV nhận xét và chốt lại: Các vua triều Minh đã thi kinh tế TBCN:
hành nhiều biện pháp nhằm khôi phục, phát triển + Thủ công nghiệp: xuất hiện công trường
kinh tế. Đầu thế kỷ XVI quan hệ sản xuất TBCN đã thủ công, quan hệ chủ - người làm thuê.
xuất hiện ở Trung Quốc, biểu hiện trong các ngành + Thương nghiệp phát triển, thành thị mở
nông nghiệp, thủ công, thương nghiệp. Các thành thị rộng và phồn thịnh.
mọc lên nhiều và rất phồn thịnh. Bắc Kinh, Nam c. Về chính trị:
Kinh không chỉ là trung tâm chính trị mà còn là trung - 1380: bãi bỏ chức quan thừa tướng, thái
tâm kinh tế lớn.


úy thay vào đó là quan thượng thư phụ

- GV có thể giải thích thêm: Sự thịnh trị của nhà trách các bộ.
Minh còn biểu hiện ở lĩnh vực chính trị: ngay từ khi - Nhà Minh lập ra 6 bộ: lại, hộ, lễ, binh,
lên ngôi, Minh Thái Tổ đã quan tâm đến xây dựng hình, công.
chế đô quân chủ chuyên chế TW tập quyền (quyền →Bộ máy nhà nước phong kiến đc cải
lực ngày càng tập trung vào tay nhà vua, bỏ chức thiện theo hướng ngày càng tập trung
thừa tướng, thái úy, giúp việc cho vua là 6 bộ, vua tập quyền lực vào tay nhà vua.
trung mọi quyền hành trong tay, trực tiếp chỉ huy - Mở rộng bành trướng ra bên ngoài trong
quân đội).

đó có sang xâm lược Đại Việt nhưng đã
thất bại nặng nề.

- (?) Tại sao nhà Minh với nền kinh tế và chính trị
thịnh đạt như vậy lại sụp đổ?
- (?) Chính sách cai trị của nhà Thanh?

d. Chính sách của nhà Thanh:

Gọi một HS trả lời, các HS khác bổ sung sau đó GV
nhận xét, chốt ý: Người Mãn Thanh khi vào Trung - Đối nội: Áp bức dân tộc, mua chuộc địa
Quốc lập ra nhà Thanh và thi hành chính sách áp bức chủ người Hán.
dân tộc, bắt người Trung Quốc ăn mặc và theo phong
tục người Mãn, mua chuộc địa chủ người Hán, giảm
thuế cho nông dân nhưng mâu thuẫn dân tộc vẫn tăng
dẫn đến khởi nghĩa nông dân khắp nơi.

- Đối ngoại: Thi hành chính sách "bế quan


- Đối ngoại: Thi hành chính sách "bế quan tỏa cảng" tỏa cảng"
Trịnh Thị Thao 23


Giáo án Lịch Sử 10
trong bối cảnh bị sự nhòm ngó của tư bản phương → Chế độ phong kiến nhà Thanh sụp đổ
Tây dẫn đến sự suy sụp của chế độ phong kiến. Cách năm 1911.
mạng Tân Hợi năm 1911 đã làm cho nhà Thanh sụp
đổ.
Hoạt động 4: Hoạt động nhóm

4. Văn hóa Trung Quốc

GV chia cả lớp làm 2 nhóm chính và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm:

a. Tư tưởng:

- Nhóm 1: những thành tựu trên lĩnh vực tư tưởng
của chế độ phong kiến Trung Quốc:

- Nho giáo giữ vai trò quan trọng trong hệ

- Nhóm 2: Những thành tựu trên các lĩnh vực sử học, tư tưởng phong kiến là công cụ tinh thần
văn học, khoa học kỹ thuật?

bảo vệ chế độ phong kiến, về sau Nho giáo

GV cho đại diện các nhóm trình bày, và bổ sung cho càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm

nhau, sau đó gV nhận xét và chốt ý.

sự phát triển của xã hội.

Nhóm 1: Nho giáo giữ vai trò quan trọng trong lĩnh
vực tư tưởng. Người khởi xướng nho học là Khổng - Phật giáo cũng thịnh hành nhất là thời
Tử. Từ thời Hán Nho giáo đã trở thành công cụ thống Đường.
trị tinh thần với quan niệm về vua - tôi, cha - con,
chồng - vợ, nhưng về sau Nho giáo càng trở nên bảo
thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội.
- Phật giáo cũng thịnh hành nhất là thời Đường.Thời
Đường, vua Đường đã cử các nhà sư sang Ấn Độ lấy
kinh phật như cuộc hành trình đầy gian nan vất vả
của nhà sư Đường Huyền Trang.

b. Sử học:

Nhóm 2: Bắt đầu từ thời Tây Hán, sử học đã trở -Tư Mã Thiên với bộ sử ký.
thành lĩnh vực độc lập, Người đặt nền móng là Tư
Mã Thiên với bộ sử ký.

c. Văn học:

- Văn học: Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường với + Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường
những tác giả tiêu biểu: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư + Tiểu thuyết phát triển mạnh ở thời Minh Dị. Tiểu thuyết phát triển mạnh ở thời Minh - Thanh Thanh.
với các bộ tiểu thuyết nổi tiếng như Thủy hử của Thi
Nại Am, Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung,
Tây Du Ký của Ngô Thừa Ân, Hồng Lâu Mộng của
Tào Tuyết Cần. Các tiểu thuyết của Trung Quốc đều
dựa vào những sự kiện có thật và hư cấu thêm "7

thực, 3 hư", nó phản ánh phần nào đời sống của nhân
dân Trung Quốc và các mối quan hệ xã hội thời
Trịnh Thị Thao 24


Giáo án Lịch Sử 10
phong kiến (nếu còn thời gian GV có thể kể ngắn gọn
nội dung của một tác phẩm,...).
- Khoa học kỹ thuật: Người Trung Quốc đạt được d. Khoa học kỹ thuật:
nhiều thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực hàng hải như - Đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực
bánh lái, la bàn, thuyền buồm nhiều lớp. Nghề in , hàng hải, nghề in, làm giấy, gốm, dệt, luyện
làm giấy, gốm, dệt, luyện sắt, khai thác khí đốt, cũng sắt, và kỹ thuật xây dựng các cung điện
được người Trung Quốc biết đến khá sớm

phục vụ cho chế độ phong kiến.

- GV cho HS xem tranh Cố cung Bắc Kinh và yêu
cầu HS nhận xét. Sau đó GV có thể phân tích cho HS
thấy: Cố cung nó biểu tượng cho uy quyền của chế độ
phong kiến, nhưng đồng thời nó cũng biểu hiện tài
năng và nghệ thuật trong xây dựng của nhân dân
Trung Quốc.
5. Củng cố, dặn dò
Gv kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS nêu lại sự hình thành xã hội
phong kiến Trung Quốc, sự phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc qua các triều đại. Những
thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến?
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK, đọc trước bài mới.
- Bài tập: Kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc, thời gian tồn tại? Triều đại nào chế độ phong
kiến Trung Quốc đạt đến đỉnh cao? Biểu hiện?
Phê duyệt của tổ chuyên môn

Ngày...............tháng..........năm 2017.

Ngày soạn: ……../……/2017

Ngày dạy:

CHƯƠNG 4: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
TIẾT 9 - BÀI 6: CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Trịnh Thị Thao 25


×