Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10 - Nguyễn Minh Tuấn
PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
HALOGEN
Dạng 1: Bài tốn về halogen tác dụng với kim loại
Phương pháp giải
+ Với F, Cl, Br phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao, còn với I phản ứng đưa
kim loại lên số oxi hóa thấp hơn.
+ Phương trình phản ứng tổng qt:
2M + nX2 → 2MXn
+ Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo tồn khối lượng, bảo tồn electron.
Bảo tồn khối lượng: m M m X m MX
2
Bảo tồn electron:
n
e (cho)
n (muối)
ne (nhận )
PS : Các bài tốn xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta khơng
nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo tồn
electron.
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hồn tồn 7,8 gam kim loại Cr
là
A. 3,36 lít.
B. 1,68 lít.
C. 5,04 lít.
D. 2,52 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Cr là kim loại có nhiều số oxi hóa (+2, +3, +6), khi phản ứng với Cl2 thì Cr bị
oxi hóa thành Cr+3.
Phương trình phản ứng :
2Cr 3Cl2
2CrCl3
Mol :
0,15 0,225
VCl 0,225.22,4 5,04 lít.
2
Ví dụ 2: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các
phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2
(đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít.
B. 6,72 lít.
C. 17,92 lít.
D. 11,2 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngơ Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2016)
Hướng dẫn giải
(Zn, Al) Cl2
(ZnCl2 , AlCl3 )
Bảo toàn khối lượng : m Cl m muối m kim loại 40,3 11,9 28,4 gam
2
VCl
2
28,4
.22,4 8,96 lít.
71
1
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10 - Nguyễn Minh Tuấn
Ví dụ 3: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa
đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z.
Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%.
Đặt n Cl x; n O
2
2
B. 24,32%.
C. 51,35%.
Hướng dẫn giải
y ta có:
D. 48,65%.
7,84
x 0,2
x y
22,4
71x 32y 30,1 11,1 19 (Bảo toàn khối lượng) y 0,15
Quá trình cho nhận electron :
Mg
Mg2 2e
Mol : a
2a
Al
Al
Mol : b
3
3e
3b
Cl 2 2e
2Cl
0,2 0,4
O2 4e
2O 2
0,15 0,6
24a 27b 11,1
a 0,35
(khối lượng kim loại)
b 0,1
2a 3b 0,4 0,6 1 (bảo toàn electron)
m
0,1.27
Vậy %Al Al
24,32%.
mY
11,1
Dạng 2: Bài tốn halogen mạnh đẩy halogen yếu
Phương pháp giải
+ Các bài tốn sẽ được xây dựng dựa trên 3 phương trình hóa học:
Cl2 + 2NaBr
2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI
2NaCl + I2
Br2 + 2NaI
2NaBr + I2
+ Sau phản ứng, một ion halogen này bị thay thế bởi một ion halogen khác. Nên ta
có thể sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải quyết bài tốn.
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 4: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối
NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã
tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là
A. 4,48 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 1,12 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chun Hạ Long, năm 2016)
Phân tích và hướng dẫn giải
2
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10 - Nguyễn Minh Tuấn
NaBr
NaCl
Cl2
Br2
KBr
KCl
x mol ion Br (M 80) sẽ bò thay thế bởi x mol ion Cl (M 35,5),
khối lượng giảm 4,45 gam
m muối giảm 80x 35,5x 4,45 gam
4,45
0,1
0,1 mol VCl
.22,4 1,12 lít.
2
80 35,5
2
Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được
dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hồn tồn, cơ cạn
thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung
dịch A, phản ứng hồn tồn, cơ cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm
22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%.
B. 39,1%.
C. 47,8%.
D. 35,9%
Hướng dẫn giải
NaBr
NaBr
Thí nghiệm 1:
Br2
I2
NaI
NaBr
Đặt n NaI x, ta có: m giảm x.(127 80) 7,05 x 0,15 mol.
x
Thí nghiệm 2 :
NaBr
NaCl Br2
Cl 2
NaI
NaCl I2
Đặt n NaBr y, ta có:
m giảm y(80 35,5) x(127 35,5) 22,625 g
y 0,2 mol %NaBr
0,2.103
47,80%.
0,2.103 0,15.150
Dạng 3: Bài tốn về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl
a. HCl tác dụng với kim loại
Phương pháp giải
+ Phương trình phản ứng tổng qt:
M + HCl
MCln + H2
Trong đó: M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
n là hóa trị thấp nhất của kim loại M.
+ Dãy hoạt động hóa học:
K Na Ca Ba Mg Al Zn Fe Ni Sb Pb
H
Cu Hg Ag Pt Au
3
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10 - Nguyễn Minh Tuấn
+ Vận dụng định luật bảo tồn electron, định luật bảo tồn khối lượng để giải bài
tốn:
m muối m kim loại m gốc axit
(ở đây gốc axit là Cl )
nCl n HCl 2n H
2
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 6:Hòa tan hồn tồn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch
X và khí Y. Cơ cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,375.
B. 19,05.
C. 12,70.
D. 16,25.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 2, năm 2016)
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng :
Fe 2HCl
FeCl2 H 2
Mol :
0,15
0,15
m FeCl 0,15.127 19,05 gam.
2
Ví dụ 7: Hòa tan hồn tồn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch
HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của
m là
A. 22,4.
B. 28,4.
C. 36,2.
D. 22,0
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chun Sư Phạm HN, năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Từ số mol khí hiđro dễ dàng suy ra số mol Cl , từ đó bảo tồn khối lượng để
tính khối lượng muối.
8,96
nCl 2n H 2.
0,8 mol
2
22,4
m muối m kim loại m Cl 7,8 0,8.35,5 36,2 gam.
Ví dụ 8: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hồn tồn với
lượng dư dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 10,08.
C. 8,96.
D. 11,2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)
Hướng dẫn giải
Cách 1: sử dụng phương trình hóa học.
5,4
5,6
n Al
0,2 mol; n Fe
0,1 mol.
27
56
2Al 6HCl
2AlCl3 3H 2
Mol :
4
0,2
0,3
Phỏt trin t duy sỏng to gii nhanh bi tp trc nghim húa hc 10 - Nguyn Minh Tun
Fe 2HCl
FeCl2 H2
Mol :
0,1
0,1
VH (0,3 0,1).22,4 8,96 lớt.
2
Cỏch 2: S dng L bo ton electron, cỏch ny li v mt t duy.
+ Quỏ trỡnh cho-nhn e:
Al
Al3 3e
2H 2e
H2
Mol : 0,2
0,6
Fe
Fe
2
e (nhaọn)
0,4
2e
Mol : 0,1
n
0,8
0,2
n e (nhửụứng) 0,6 0,2 0,8 mol.
VH 0,4.22,4 8,96 lớt.
2
Vớ d 9: Cho 15 gam hn hp bt kim loi Zn v Cu vo dung dch HCl d, sau
khi phn ng xy ra hon ton thu c 4,48 lớt khớ H2 v m gam cht rn khụng
tan. Giỏ tr ca m l:
A. 6,4.
B. 8,5.
C. 2,2.
D. 2,0.
( thi th THPT Quc Gia ln 2 THPT Lý Thỏi T, nm 2016)
Hng dn gii
+ Cu ng sau H trong dóy hot ng húa hc nờn khụng phn ng vi dung dch
HCl.
+ Phng trỡnh phn ng:
Zn 2HCl
ZnCl2 H 2
Mol :
0,2
0,2
m Cu m kim loaùi m Zn 15 0,2.65 2 gam.
Vớ d 10: Cho 12 gam hn hp X gm Al v Fe vo 100ml dung dch HCl 2M n
phn ng hon ton thu c khớ H2 v 7,0 gam cht rn cha tan. Th tớch dung
dch HCl 2M ti thiu cn dung hũa tan ht 12 gam hn hp X l
A. 0,225 lớt.
B. 0,275 lớt.
C. 0,240 lớt.
D. 0,200 lớt.
( thi th THPT Quc Gia ln 1 S GD v T Nam nh, nm 2016)
Hng dn gii
+ t s mol Al, Fe phn ng ln lt l x, y.
+ Phng trỡnh phn ng:
2Al 6HCl
2AlCl3 3H 2
Mol :
x
3x
Fe 2HCl
FeCl2 H 2
Mol :
y 2y
5
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10 - Nguyễn Minh Tuấn
1
x
27x 56y 12 7 (khối lượng kim loại phản ứng)
95
3x
2y
0,2
(mol
HCl)
y 8
95
n Fe 0 tức Fe có phản ứng, suy ra Al hết , chất rắn dư chỉ có Fe.
n Fe (dư )
7
0,125 mol
56
n HCl cần dùng 3n Al 2n Fe 3.
1
8
2.( 0,125) 0,45 mol
95
95
0,45
0,225 lít .
2
Ví dụ 11: Hòa tan hồn tồn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml
dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Cơ cạn
dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,2.
B. 13,5.
C. 17,05.
D. 11,65.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chun Hạ Long, năm 2016)
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Kim loại kiềm, kiềm thổ ngồi phản ứng với HCl, chúng còn có phản ứng với
H2O trong dung dịch.
+ Phương trình phản ứng tổng qt:
2M 2nHCl
2MCl n nH 2
(1)
VHCl cần dùng
2M 2nH 2 O
2M(OH)n nH 2
n Cl (muối ) n HCl 2n H
2 (1)
nH
2 (1)
(2)
0,05 n H 0,1
2
0,1
Suy ra phản ứng (2) có xảy ra. n H
2 (2)
nH nH
2
0,1
n OH 2n H
2 (2)
2 (1)
0,05 mol
0,05
2.0,05 0,1 mol.
m muối m kim loại m Cl m OH 9,95 0,1.35,5 0,1.17 15,2 gam.
b. HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh
Phương pháp giải
+ Phản ứng giữa HCl và các chất oxi hóa mạnh như (MnO2, KMnO4, K2Cr2O7,…)
là phản ứng oxi hóa khử, nên ta có thể áp dụng định luật bảo tồn electron để giải
quyết nhanh gọn bài tốn.
+ Cần nhớ số oxi hóa của các ngun tố kim loại chính (Mn, Cr,…) trước và sau
phản ứng để thuận tiện cho việc giải tốn.
4
1
2
0
MnO2 4HCl
MnCl2 Cl2 2H2O
6
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10 - Nguyễn Minh Tuấn
7
2
1
0
2K MnO4 16HCl
2KCl 2MnCl2 5Cl2 8H2O
6
3
1
0
K2 Cr2 O7 14HCl
2KCl 2Cr Cl3 3Cl2 7H2O
+ Định luật bảo toàn electron:
n
cho
nnhaän
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 12: Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO 2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư
thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?
A. 11,2.
B. 13,44.
C. 8,96.
D. 6,72.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc 1, năm 2016)
Hướng dẫn giải
52,2
n MnO
0,6 mol
2
87
Cách 1: dựa vào phương trình phản ứng.
MnO2 4HCl
MnCl2 Cl2 H2 O
Mol :
0,6
0,6
VCl 0,6.22,4 13,44 lít.
2
Cách 2: Sử dụng ĐL bảo toàn electron, cách này lợi về mặt tư duy.
4
2
1
Mn 2e
Mn
Mol :
0
2Cl
Cl 2 2e
0,6 1,2
0,6 1,2
n
cho
nnhaän 1,2 mol
VCl 0,6.22,4 13,44 lít.
2
Ví dụ 13: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư),
thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 8,40.
C. 3,36.
D. 5,60.
Hướng dẫn giải
nKMnO
4
23,7
0,15 mol.
158
7
2
1
Mn 5e
Mn
0
2Cl
Cl 2 2e
Mol : 0,15 0,75
0,375 0,75
n
cho
nnhaän 0,75 mol
7
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10 - Nguyễn Minh Tuấn
VCl 0,375.22,4 8,4 lít.
2
Dạng 4: Bài tốn về HCl tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối
Phương pháp giải
+ Các phản ứng của HCl với bazơ, oxit bazơ, muối bản chất là phản ứng trao đổi
nên có thể giải bài tốn theo phương pháp tăng giảm khối lượng.
+ Oxit bazơ:
M2 On 2nHCl
2MCln nH2 O
nCl n HCl 2nO (oxit)
Nhìn vào phương trình phản ứng tổng qt trên ta thấy 2 ngun tử clo đã thay thế
1 ngun tử oxi nên ta có:
m muối moxit (71 16).nO(oxit) moxit (71 16).
n HCl
2
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 14: Để trung hồ 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl
0,5M cần dùng là bao nhiêu?
A. 0,5 lít.
B. 0,4 lít.
C. 0,3 lít.
D. 0,6 lít.
Hướng dẫn giải
n NaOH 0,2.1,5 0,3 mol.
Phương trình phản ứng :
NaOH HCl
NaCl H 2 O
Mol :
0,3 0,3
VHCl
0,3
0,6 lít.
0,5
Ví dụ 15: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6
lít dung dịch HCl 2M, rồi cơ cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu
được là
A. 80,2.
B. 70,6.
C. 49,3
D. 61,0.
Hướng dẫn giải
CaO
CaCl2
HCl
Sơ đồ phản ứng : CuO
CuCl2
1,2 mol
Fe O
FeCl
3
2 3
Áp dụng công thức đã xây dựng ở phần "phương pháp giải ":
nO (oxit)
m muối
8
1
1
n HCl .1,2 0,6 mol.
2
2
m hỗn hợp m O (oxit) m Cl 37,6 0,6.16 1,2.35,5 70,6 gam.
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10 - Nguyễn Minh Tuấn
Hoặc làm tắt hơn:
nHCl
1,2
70,6 gam.
2
2
Ví dụ 16: Hồ tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung
dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc).
Giá trị của m là
A. 60.
B. 40.
C. 50.
D. 70.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ, năm 2016)
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Từ số mol CO2 ta có thể suy ra số mol muối ban đầu. Mấu chốt bài tốn ta phải
nhận thấy MKHCO MCaCO 100 , từ đó dễ dàng tính được khối lượng muối.
m muối m ban đầu (71 16).
3
37,6 (71 16).
3
11,2
0,5 mol
22,4
m 0,5.100 50 gam.
n muối n CO
2
Dạng 5: Phản ứng tạo kết tủa của halogen
Ví dụ 17: Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol
NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 14,35 g.
B. 10,8 g.
C. 21,6 g.
D. 27,05 g.
Hướng dẫn giải
AgCl, AgBr, AgI không tan
Trong các muối bạc halogenua thì :
AgF tan
Chỉ có NaCl phản ứng.
Phương trình phản ứng :
AgNO3 NaCl
NaNO3 AgCl
Mol :
0,1
0,1
m AgCl 0,1.143,5 14,35 gam.
Ví dụ 18: Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam
dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam
kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp
đầu là:
A. 56% và 44%.
B. 60% và 40%.
C. 70% và 30%.
D. 65% và 35%.
Hướng dẫn giải
KCl : x mol AgNO3
Sơ đồ phản ứng :
AgCl
NaCl : y mol
57,4 gam
26,6 gam
9
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10 - Nguyễn Minh Tuấn
74,5x 58,5y 26,6 (khối lượng)
x 0,2
Ta có he:ä
57,4
x y 143,5 (bảo toàn nguyên tố Clo) y 0,2
0,2.74,5
%KCl
56%
26,6
%NaCl 100% 56% 44%.
Ví dụ 19: Hồ tan hồn tồn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol
tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch
AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn sinh ra m gam
chất rắn. Giá trị của m là:
A. 68,2.
B. 28,7.
C. 10,8.
D. 57,4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Ngọc Quyến, năm 2016)
Hướng dẫn giải
24,4
n FeCl
0,1 mol n NaCl 0,2 mol
2
127 58,5.2
Bảo toàn nguyên tố Cl : n AgCl 2n FeCl n NaCl 2.0,1 0,2 0,4 mol
2
Fe2
Fe3 1e
Mol :
0,1
Ag 1e
Ag
0,1
0,1
0,1
m m AgCl m Ag 0,4.143,5 0,1.108 68,2 gam.
Dạng 6: Bài tốn xác định ngun tố kim loại, phi kim
Phương pháp giải
+ Đối với các bài tốn tìm kim loại đã biết hóa trị, ta chỉ cần tìm khối lượng
ngun tử (M) kim loại đó, rồi suy ra tên kim loại.
+ Đối với các bài tốn tìm kim loại chưa biết hóa trị, ta tìm mối liên hệ giữa khối
lượng ngun tử (M) và hóa trị (n) của ngun tố đó, sau đó lập bảng tìm M, với n
= 1; 2; 3 , từ đó suy ra tên kim loại.
+ Đối với bài tốn xác định 2 ngun tố cùng nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp, ta
tìm giá trị ngun tử khối trung bình X , từ đó suy ra hai ngun tố cần xác định.
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 20: Hồ tan hồn tồn 8,45 gam một kim loại hố trị II bằng dung dịch HCl.
Cơ cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là
A. Ba.
B. Zn.
C. Mg.
D.Ca
(Đề thi thử Quốc Gia lần 2 – Chun Thoại Ngọc Hầu, năm 2016)
Hướng dẫn giải
10
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10 - Nguyễn Minh Tuấn
Phương trình phản ứng :
M 2HCl
MCl 2 H 2
8,45 g
17,68 g
M
M 71
M 65 kim loại là Kẽm (Zn).
8,45 17,68
Ví dụ 21: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hồn tồn với khí Cl2 dư thu được
53,4 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Mg.
B. Al.
C. Fe.
D. Zn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT n Định, năm 2016)
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng :
Suy ra :
2M nCl 2
2MCl n
gam :
10,8
53,4
M
M 35,5n
M
9.
10,8
53,4
n
Lập bảng :
n
1
2
3
9 (Loại)
18 (Loại)
27 (Chọn)
M
PS: bằng kinh nghiệm có thể bỏ qua bước lập bảng để suy ra ln kim loại là nhơm
(Al), tương ứng với M = 27 và n = 3.
Ví dụ 22: Hồ tan hồn tồn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì
liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm
đó là
A. Li và Na.
B. Na và K.
C. Rb và Cs.
D. K và Rb.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chun Sư Phạm HN, năm 2016)
Hướng dẫn giải
2,24
nH
0,1 mol
2
22,4
Phương trình phản ứng :
2M 2HCl
2MCl H 2
Mol :
0,2
0,1
3,8
19
0,2
hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp đó là Li (M 9) và Na (M 23).
M
Ví dụ 23: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị khơng đổi) và Mg (tỉ lệ
mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết
tồn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng
đều xảy ra hồn tồn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
11
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10 - Nguyễn Minh Tuấn
A. Al.
B. Na.
C. Ca.
D. K.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chun ĐH Vinh, năm 2015)
Phân tích và hướng dẫn giải
Bài tốn xây dựng trên 1 chuỗi phản ứng oxi hóa – khử, ta xét cả q trình chỉ
cần xác định số oxi hóa ở trạng thái đầu và trạng thái cuối của các ngun tố có
thay đổi số oxi hóa, sau đó áp dụng định luật bảo tồn electron.
M n
M : 2x mol Cl2
HCl
Sơ đồ phản ứng :
hỗ
n
hợ
p
Y
0,15 mol
0,05 mol H2
2
Mg : 3x mol
Mg
7,5 gam
Quá trình cho nhận e :
Mol :
M
M n ne
Cl2 2e
2Cl
2x
2nx
0,15 0,3
2e
2H 2e
H2
6x
0,1 0,05
Mg
Mg
2
Mol : 3x
M.2x 24.3x 7,5
(khối lượng)
Ta lập được hệ:
2nx 6x 0,3 0,1 (bảo toàn e)
M.2x 24.3x
7,5
M 18,75n 20,25
2nx 6x
0,3 0,1
Lập bảng:
n
1
2
3
M
39 (chọn)
57,75 (Loại)
76,5 (Loại)
kim loại M là Kali (K).
Ví dụ 24: Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hố trị khơng đổi tác
dụng với dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đktc). Mặt khác hỗn
hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 điều chế được bằng cách cho 3,792
gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M trong
hỗn hợp là 1: 3. Kim loại M là
A. Mg.
B. Cu.
C. Al.
D. Zn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chun Sư Phạm HN, năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Số oxi hóa của Fe sau khi tác dụng với dung dịch HCl là +2, còn sau khi tác
dụng với Cl2 là +3.
TN1:
M
M n ne
Mol :
x
Fe
Fe
Mol :
y
nx
2
2H 2e
H2
0,11 0,055
2e
2y
Áp dụng ĐL bảo toàn e : nx 2y 0,11
(1)
TN2 : ta xét cả quá trình, chỉ quan tâm các nguyên tố thay đổi số oxi hóa.
12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10 - Nguyễn Minh Tuấn
Fe
Fe3 3e
Mol :
y
3y
Áp dụng ĐL bảo toàn e : nx 3y 0,12
(2)
Lấy (1) trừ (2) ta được : y 0,01
thay y 0,01 vào (2) ta được : nx 0,09
(3)
Lại co:ù 56.0,01 xM 1,37 Mx 0,81
(4)
Từ (3) và (4) suy ra : M 9n kim loại là nhôm (Al).
M
M n ne
Mn 7 5e
Mn 2
Mol : x
nx
0,024 0,12
P/S: Khi gặp lại dạng tốn này, có thể áp dụng cơng thức để tính nhanh mol Fe:
nFe ne (TN2) ne (TN1)
Ví dụ 25: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 ngun tố halogen ở 2
chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Cơng thức
của hai muối là
A. NaBr và NaI.
B. NaF và NaCl.
C. NaCl và NaBr.
D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI.
Phân tích và hướng dẫn giải
Do AgF tan, nên ta phải chia làm 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: NaF và NaCl (do X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp).
Kết tủa chỉ có AgCl
x 0,2 0
n x
42x 58,5y 31,84
Đặt NaF
n NaCl y
143,5y 57,34 (do n AgCl n NaCl y) y 0,4 0
Vậy công thức 2 muối có thể là NaF và NaCl.
+ Trường hợp 2: hỗn hợp muối ban đầu khơng chứa NaF.
Đặt công thức chung của 2 muối ban đầu là NaX.
AgNO
3
Sơ đồ phản ứng : NaX
AgX kết tủa
31,84 g
57,34 g
57,34 31,84
31,84
0,3 m M NaX
ol 106,13
108 23
0,3
X, Y là 2 ha logen thuộc 2 chu kì liên tiếp
Ta có: n NaX
2 muối là NaBr (103) và NaI (150).
Dạng 7: Bài tốn về hiệu suất phản ứng
Phương pháp giải
+ Tính hiệu suất theo chất tham gia:
H
n thực tế
n lýthuyết
.100%
13
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10 - Nguyễn Minh Tuấn
+ Tính hiệu suất theo sản phẩm:
H
n lý thuyết
n thực tế
.100%
+ Nếu bài tốn gồm nhiều q trình: H H1 .H2 .H3 ...
Lưu ý: tính hiệu suất theo chất thiếu. Có thể tính trực tiếp ở dạng thể tích, khối
lượng.
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 26: Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2; hiệu suất phản ứng đạt 80%. Phần
trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là: (các thể tích khí được đo ở
cùng điều kiện t0, p)
A. 28%.
B. 64%.
C. 60%.
D. 8%.
Hướng dẫn giải
Đây là bài toán tính theo chất tham gia.
Cl 2 H 2
2HCl
VH VCl tính theo H 2
2
2
2 lít
3 lít
VCl
2
VCl
2 (dư )
(thực tế)
VH
2 (thực
tế)
Vlý thuyết .H 2.80% 1,6 lít
3 1,6 1,4 lít; Vsau phản ứng Vtrước phản ứng 3 2 5 lít
1,4
.100% 28%.
5
Ví dụ 27: Khối lượng natri và thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn cần để điều
chế 9,36 gam muối NaCl là (biết H = 80%)
A. 3,68 gam và 2,24 lít.
B. 3,68 gam và 1,792 lít.
C. 4,6 gam và 1,792 lít.
D. 4,6 gam và 2,24 lít.
Hướng dẫn giải
Đây là bài toán hiệu suất tính theo sản phẩm :
%VCl
2
n NaCl
9,36
0,16 mol
58,5
2Na Cl 2
2NaCl
Mol :
0,16 0,08
m Na (thực tế)
VCl
14
2
(thực tế )
m Na (lý thuyết )
VCl
H
2
(lý thuyết)
H
0,16
0,16.23
4,6 gam
80%
0,08.22,4
2,24 lít.
80%
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10 - Nguyễn Minh Tuấn
Dạng 8: Bài tốn tổng hợp
Ví dụ 28: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl
2M, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (ở đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe khơng
tan. Giá trị m là
A. 27,2.
B. 30,0.
C. 25,2.
D. 22,4
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hàn Thun, năm 2016)
Hướng dẫn giải
+ Sau phản ứng còn 2,8 gam Fe dư, suy ra dung dịch Y chỉ chứa FeCl2.
1
1
n HCl 0,8 ; Bảo toàn nguyên tố Cl : n FeCl n HCl .0,8 0,4 mol
2
2
2
n HCl (phản ứng với Fe) 2n H 2.0,1 0,2 mol
2
n HCl (phản ứng với oxit ) n HCl n HCl (phản ứng với Fe) 0,8 0,2 0,6 mol
n O (X)
HCl (phản ứng với oxit )
2
Bảo toàn khối lượng :
0,3 mol
m m Fe (FeCl ) m Fe dư m O (X) 0,4.56 2,8 0,3.16 30 gam.
2
Ví dụ 29: Hỗn hợp X gồm Zn , Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào
dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 gam
hỗn hợp X cần 12,32 lít khí Clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là :
A. 8,4 g.
B. 11,2 g.
C. 2,8 g.
D. 5,6 g.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chun KHTN - HN, năm 2016)
Phân tích và hướng dẫn giải
+ HCl và Cl2 đều đóng vai trò chất oxi hóa, mấu chốt của bài tốn ta cần nhận ra
được: Zn, Mg có hóa trị khơng đổi; Fe có nhiều hóa trị, cụ thể khi tác dụng với
dung dịch thu được muối sắt (II), còn khi tác dụng với Cl2 thu được muối sắt (III).
+ Sử dụng cơng thức tính nhanh số mol Fe trong X:
12,32
11,2
n Fe ne (Cl trao đổi ) ne (H trao đổi ) 2nCl 2n H 2.
2.
0,1 mol.
2
2
2
2
22,4
22,4
m Fe 0,1.56 5,6 gam.
Ví dụ 30: Đốt 6,16 gam Fe trong 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl 2 và O2, thu
được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (khơng còn khí dư). Hòa
tan Y bằng dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch Z. Cho AgNO 3 dư vào Z,
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,65.
B. 37,31.
C. 44,87.
D. 36,26.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chun Tun Quang, năm 2016)
Hướng dẫn giải
Bảo toàn khối lượng : m khí m Y m Fe 12,09 6,16 5,93 gam.
x 0,07
nCl x
x y 0,1
Đặt 2
n y
71x 32y 5,93 y 0,03
O2
15
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 10 - Nguyễn Minh Tuấn
n HCl 2nO (Y) 2.0,03 0,06 mol
Bảo toàn nguyên tố Cl : n AgCl n Cl (Z) 2n Cl n HCl 2.0,07 0,06 0,2 mol
2
Bài toán gồm 1 chuỗi phản ứngoxi hóa khử, ta xét cả quá trình :
Mol :
Fe
Fe3 3e
Cl 2 2e
2Cl
0,11
0,07 0,14
0,33
Ag e
Ag
Mol :
x
x
O2 4e
2O2
0,03 0,12
Bảo toàn electron : 0,33 x 0,14 0,12 x 0,07 mol
m m AgCl m Ag 0,2.143,5 0,07.108 36,26 gam.
16