Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

HSG 12 - Vinh phúc 2017 - 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.95 KB, 2 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
CHƯƠNG TRÌNH THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2017-2018
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1. Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:

1.

26
Mg
12

2.

19
F
9

+

23
Ne
10

+ ...


1
H
1

+

4
He
2

3.
4.

. . . + 4 He
2

22
242
Pn + 10
94
2
H + ...
1

4 10 n + . . .

Ne

24 He + 4 1 n + 01e
2


0

Câu 2. Cho các phân tử và ion: N2, O2, N22-, O2+. Sử dụng thuyết obitan phân tử (thuyết MO):
1. Viết cấu hình electron và xác định bậc liên kết của các phân tử và ion trên.
2. So sánh độ bền liên kết giữa O2 và O2+.
Câu 3. Hợp chất X của Cr(III) với H2O và ion clorua, có thành phần phần trăm về khối lượng là 20,93% Cr;
36,21% H2O; 42,86% Cl. Biết X có màu lục, tan nhanh trong nước tạo ion phức có điện tích 2+.
1. Xác định công thức phân tử của X.
2. Xác định cấu trúc (trạng thái lai hóa, dạng hình học) và từ tính của ion phức chất trên.
Câu 4
1. Cho hai thí nghiệm như sau:
450 C
X(tinh thể) 
 A(khí) + B(khí) + C(khí)
O

(1)

360 C  450 C
 D(rắn) + B(khí) + C(khí)
X(tinh thể) 
(2)
o
Hỗn hợp khí sau (1) được làm nguội nhanh đến 150 C thì được chất lỏng A màu trắng bạc và một hỗn
hợp khí Y, tiếp tục làm nguội Y đến 30oC rồi cho qua dung dịch kiềm dư thì chỉ còn lại một khí. Hỗn hợp khí
sau (2) được làm nguội có thể bị hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch kiềm dư.
Chọn các chất A, B, C, D, X phù hợp và viết phương trình các phản ứng xảy ra.
2. Cho tính chất nhiệt động của một số chất ở 370C:
O


H0 (kJ.mol-1)
0

-1

-1

O

Saccarozơ (r)

O2(k)

CO2 (k)

H2O (l)

- 2220

0

-393

-285

S (J.K .mol )
360
205
213

70
Xét phản ứng oxi hoá hoàn toàn 1 mol saccarozơ (C12H22O11) bằng O2 tạo thành khí CO2 và H2O lỏng
0
ở 37 C. Hãy tính H0, S0, G0 của phản ứng, coi rằng quá trình là thuận nghịch.
Câu 5
1. Một hệ gồm 0,2 mol He, 0,3 mol O2, 0,1 mol CO2 ở trạng thái đầu Po = 1,5 atm, Vo = 9,84 lít. Tiến
hành giãn nở đoạn nhiệt thuận nghịch tới thể tích V1 gấp đôi Vo.
a. Tính áp suất khi hệ giãn nở tới V1.
b. Tính công hệ đã thực hiện khi giãn nở từ Vo đến V1.
2. Làm bay hơi một lượng axit axetic ở 50oC thu được 500 ml hơi có áp suất là 5,92 kPa. Ngưng tụ hơi
này thành chất lỏng, biết chất lỏng đó phản ứng vừa đủ với 22,60 ml dung dịch Ba(OH)2 0,0413 M. Xác định
thành phần hơi của axit axetic và tính các hằng số cân bằng Kc và Kp.
Câu 6
1. Hãy giải thích để chỉ ra nguyên tử hiđro linh động nhất trong phân tử và gắn từng giá trị pKa: 5; 13;
14; 20 cho mỗi chất sau: axeton, etannal, propanđial, đietylmalonat.


2. Sắp xếp theo trình tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy của purin, benzimiđazol và inđol. Giải thích.
N
N
Purin

N

N

NH

NH
Benzimi®azol


NH
In®ol

Câu 7
1. Hợp chất A (C13H18O) có tính quang hoạt, không phản ứng với 2,4-đinitrophenylhidrazin nhưng
tham gia phản ứng iodofom. Ozon phân A, thu được B và C, cả hai hợp chất này đều tác dụng với 2,4đinitrophenylhidrazin, nhưng chỉ có C tác dụng được với thuốc thử Tolenxơ. Nếu lấy sản phẩm của phản ứng
giữa C với thuốc thử Tolenxơ để axit hóa rồi đun nóng thì thu được D (C6H8O4). B có thể chuyển hoá thành
F (p-C2H5C6H4-CH2CHO).
a. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D.
b. Viết sơ đồ các phản ứng chuyển hoá B thành F.
2. Viết công thức và giải thích sự tạo thành hợp chất C5H7NO2 khi cho N-axetylalanin phản ứng với
thionyl clorua (SOCl2).
Câu 8. Để xác định hidrocacbon A (chứa 1 nguyên tử C bất đối), người ta tiến hành các thí nghiệm sau:
- 0,345 gam A phản ứng vừa đủ 5 ml dung dịch brom 0,5M trong CHCl3.
- Oxi hóa A bằng dung dịch KMnO4/H+ cho sản phẩm hữu cơ duy nhất B. Đun nhẹ B với I2 trong dung
dịch kiềm thu được muối của axit hữu cơ C và chất rắn màu vàng E. E có thành phần phần trăm về khối lượng
của các nguyên tố là 3,05 % C; 0,254 % H; còn lại là iot. Có thể điều chế C từ phản ứng của phenol với propilen
có mặt H2SO4, sau đó hidro hóa bằng H2/Ni rồi oxi hóa bằng KMnO4/H+.
- Cho A cộng hợp HBr thu được sản phẩm không chứa C*. Hidro hóa A thu được hidrocacbon no D, có
thể điều chế D bằng cách hidro hóa L (L là một trong những sản phẩm đime hóa đóng vòng [2+4] của isopren).
Xác định cấu tạo của A, B, C, D, L.
Câu 9. Juvabione là metyl este của axit todomatuic, chất này được tìm thấy khi nghiên cứu thành phần
hormon của nhiều loại côn trùng, nó được tổng hợp theo sơ đồ sau:

Xác định cấu tạo các chất chưa biết.
Câu 10. Fanezol (tách được từ hoa linh lan) và các đồng phân lập thể của nó (C15H26O, tất cả kí hiệu là Pi
với i: 1, 2, 3, …) khi bị ozon phân thì đều cho axeton, 2-hiđroxietanal và 4-oxopentanal. Khi đun nóng Pi với
axit thì đều tạo ra hỗn hợp các chất có công thức C15H24 là sản phẩm chính của mỗi phản ứng, gọi chung là
Qi với i: 1, 2, 3, …

1. Xác định cấu trúc các hợp chất Pi.
2. Từ mỗi hợp chất Pi đã tạo ra những hợp chất Qi nào? Giải thích bằng cơ chế phản ứng.
------------- HẾT ------------Thí sinh không được sử dụng bất kì tài liệu nào
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh:………………………………………………. SBD:…………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×