Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

chuyên đề bài tập về aminoaxit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.39 KB, 15 trang )

Chủ đề 15: Bài toán về aminoaxit.
Aminoaxit là hợp chất hữu cơ chứa nhóm COOH và NH 2 do đó bài toán về
aminoaxit chủ yếu sẽ xoay quanh tính chất của hai nhóm chức trên. Một số đặc
điểm quan trọng về aminoaxit mà các bạn cần chú ý là:
+ Mang đủ tính chất của nhóm – NH2 và – COOH (lưỡng tính)
+ Có phản ứng đốt cháy, trùng ngưng
+ Este của aminoaxit.
+ Muối của aminoaxit.
+ Bài toán về aminoaxit cơ bản liên quan tới tính chất của nhóm – COOH và –
NH2. Những dạng bài tập này liên quan chặt chẽ tới bài toán về amin và axit hữu
cơ do vậy trong các đề thi cũng đề cập không nhiều tới bài tập liên quan tới
aminoaxit. Cũng có một lý do nữa đó là các α – aminoaxit cấu thành nên các bài
tập về peptit (tôi sẽ trình bày riêng ở một chương sau). Các bạn cần nhớ một số
chất quan trọng sau:
Các bạn cần phải nhớ một số loại α – aminoaxit quan trọng sau :
Gly: NH2 − CH2 − COOH
có M = 75
Ala: CH3 − CH ( NH2 ) − COOH

có M = 89

Val: CH3 − CH(CH3) − CH ( NH2 ) − COOH

có M = 117

Lys: H2N − [ CH2 ] 4 − CH(NH2 ) − COOH

có M = 146

Glu: HOOC − [ CH2 ] 2 − CH(NH2 ) − COOH


có M = 147

Tyr: HO − C6H4 − CH2 − CH(NH2 ) − COOH

có M = 181

phe: C6H5CH2CH ( NH2 ) COOH

có M = 165

Ví dụ 1. Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H 2N – R – COOR’ (R, R’ là các gốc
hidrocacbon), thành phần % về khối lượng của Nitơ trong X là 15,73%. Cho m
gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho
tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành
andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3
thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là :
A. 3,56.
B. 5,34 .
C. 4,45.
D. 2,67.
Định hướng tư duy giải
14
= 0,1573 
→ R + R ' = 29
Ta có: %N =
16 + R + 44 + R '
Do đó mò ra ngay X là: H2N – CH2 – COO − CH3
Và Y là HCHO:
B¶o toµn
n Ag = 0,12 → n HCHO = 0,03 

→ n X = 0,03 → m = 0,03.89 = 2,67(gam)


Ví dụ 2. Amino axit X có công thức H 2N – CxHy – (COOH)2. Cho 0,1 mol X vào
0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với
dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối.
Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là :
A. 11,966%.
B. 10,687%.
C. 10,526%
D. 9,524%.
Định hướng tư duy giải
Vì cuối cùng toàn bộ H + trong X và H2SO4 sẽ được trung hòa bởi KOH và NaOH
Nên có ngay n H 2O =


∑n

OH −

=

∑n

H+

= 0,1.2 + 0, 2.0,5.2 = 0, 4

CKOH
3 n KOH = 0,3

M
= →
NaOH
1 n NaOH = 0,1
CM

BTKL

→ 0,1.X + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0, 4.18

14
= 10,526%
133
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối.
Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được dung
dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là:
A. 112,2
B. 171,0
C. 165,6
D. 123,8
Định hướng tư duy giải
30,8
 BTNT.Na
→ a + 2b =

 Ala : a(mol)
a = 0,6(mol)
22



→

→
Ta có: m 
36,5
BTNT.Clo
Glu : b(mol)
b = 0, 4(mol)
 
→a + b =

36,5

→ X = 133 
→ %N =

BTKL

→ m = 89.0,6 + 147.0, 4 = 122, 2(gam)

Ví dụ 4: Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml
dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong
dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn
hợp X, thu được hỗn hỗn hợp Z gồm CO 2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung
dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 3,255.
B. 2,135.
C. 2,695.

D. 2,765.
Định hướng tư duy giải
Cách 1: Ta tư duy thông thường.
Ta sẽ quy đổi để nhóm X thành C n H 2n +1 NO 2
 n HCl = 0,02(mol)

→ n X = n Cn H 2 n+1NO2 = 0,035(mol)
Ta có: 
 n KOH = 0,055(mol)


BTNT.C
 
→ CO 2 : 0,035n


→ Cn H 2n +1NO 2 
→  BTNT.H
2n + 1
→ H 2O :
.0,035
 
2

2n + 1
BTKL

→ 0,035n.44 +
.0,035.18 = 7, 445 
→ n = 3, 2857

2
Ch¸y


→ a = ( 3, 2857.14 + 47 ) .0,035 = 3, 255(gam)
Cách 2: Tư duy dồn biến
CO : x
 NH : 0,035
Chay

→X

→ 2
Cn H 2n O 2 : 0,035
H 2 O : x + 0,0175
BTKL

→ 44x + 18(x + 0,0175) = 7, 445 
→ x = 0,115
BTKL

→ m = 0,115.12 + 0,1325.2 + 0,035.14 + 0,035.32 = 3, 255
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một
nhóm amino) và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít
CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch
chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 10,95.
B. 6,39.
C. 6,57.
D. 4,38.

Định hướng tư duy giải
 n CO2 = 1, 2

→ n Y = 2(n H 2O − n CO2 ) = 0, 2(mol)
Ta có: 
 n H2O = 1,3

Chú ý: Vì n H 2O > n CO2
Nên Y phải no và có 1 nhóm –COOH (CTTQ: Cn H 2n +1 NO 2 )
Vậy số mol Y có trong 0,45 mol X là:

0, 2.0, 45
= 0,18(mol)
0,5

BTNT.N

→ n HCl = 0,18 
→ m = 6,57(gam)

Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2
trong phân tử), trong đó tỉ lệ m O : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam
hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam
hỗn hợp X cần 3,192 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO 2, H2O và N2)
vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 13 gam.
B. 15 gam.
C. 10 gam.
D. 20 gam.
Định hướng tư duy giải

→ n O : n N = 10 : 3
Ta có: m O : m N = 80 : 21 
X
n trong
= n NH2 = n HCl = 0,03 
→ n Otrong X = 0,1
N


CO 2 : a(mol)

X 
→ H 2 O : b(mol)
 N : 0,015(mol)
 2
O 2 :0,1425

BTKL
→ 44a + 18b = 7,97
 
 BTNT.Oxi
→ 2a + b = 0,385
 

a = 0,13
BTNT.C

→

→ m CaCO3 = 0,13.100 = 13(gam)

 b = 0,125
Ví dụ 7: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml
dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450
ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X
là:
A. 55,83%.
B. 44,17%.
C. 47,41%.
D. 53,58%.
Định hướng tư duy giải

Gly:a
75a + 89b = 20,15

→
Ta có: 20,15
Ala: b
a + b + 0,2 = 0,45
a = 0,15

→

→ %Gly = 55,83%
b = 0,1
Ví dụ 8: Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có CTPT là C 2H8O3N2 và
C4H12O4N2 đều no, hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lít hỗn
hợp Y gồm hai amin có tỷ khối so với H2 bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa m gam
hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m là:
A. 19,55
B. 27,45

C. 29,25
D. 25,65
Định hướng tư duy giải
+ Theo bài giảng thì C2H8O3N2 là CH3CH2NH3NO3 (chỉ thu được một muối)
+ Nhìn thấy C4H12O4N2 có số oxi chẵn → Phải có hai nhóm – COO – và thu được
hai muối
Mò ra ngay nó phải là: HCOONH3CH2COONH3CH3 (muối của Gly)
C 2 H 5 NH 2 : 0,15
→
Vậy hai khí là: n Y = 0, 25 
CH 3 NH 2 : 0,1
 NaNO3 : 0,15


→ HCOONa : 0,1

→ m = 29, 25(gam)
 NH CH COONa : 0,1
2
2



BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn
với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m+15,4) gam muối. Mặt khác
nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Z chứa
(m+18,25) gam muối. Giá trị của m là:
A. 56,1.
B. 61,9.

C. 33,65.
D. 54,36.
Định hướng tư duy giải
15,4

a + 2b = 22 = 0,7
 Ala:a
a = 0,3

→

→
Ta có: 
Glu: b
 b = 0,2
a + b = 18,25 = 0,5

36,5

→ m = 0,3.89 + 0,2.147 = 56,1
Câu 2: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung
dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là :
A. 15,65 gam. B. 24,2 gam. C. 36,4 gam. D. 34,6 gam.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
CH3CH ( NH2 ) COO− :0,1
 −
Cl :0,1
CH3CH ( NH3Cl ) COOH :0,1


→ m = 34,6
Ta có: 
2+
Ba :0,15
Ba(OH)2 :0,15


OH :0,1
Câu 3. Cho 1,38 gam X có công thức phân tử C 2H6O5N2 (là muối của ứng với
150ml dung dịch NaOH 0,2M). Sau phản ứng cô cạn thu được m gam chất rắn Y.
Giá trị m là:
A. 2,22 g.
B. 2,62 g.
C. 2,14 g.
D. 1,13 g.
Định hướng tư duy giải
HOOC − CH 2 − NH 2 + HNO3 
→ HOOC − CH 2 − NH 3 NO 3 (X)
nX = 0,01

→

→ n H 2O = 0,02
 NaOH = 0,03 → (du)
BTKL

→1,38 + 0,03.40 = m + 0,02.18 
→ m = 2, 22
Câu 4. Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và aminoaxit chứa một chức axit

và một chức amin. X có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy
hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O 2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam
H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì
khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 1,37 g.
B. 8,57 g.
C. 8,75 g.
D. 0,97 g.
Định hướng tư duy giải


BTKL

→ 0,89 + 1, 2 = 1,32 + 0, 63 + m N2


→ n N2 = 0,005 
→ n N = n X = 0,01

→ M X = 89 
→ H 2 N − CH 2 − COO-CH 3
H NCH 2 COONa : 0,01

→m  2

→ m = 8,57
 NaOH : 0,19
Câu 5. X là α - aminoaxit mạch thẳng. Biết rằng 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với
80 ml dd HCl 0,125M thu được 1,835 gam muối. Mặt khác, nếu cho 2,94g X tác
dụng vừa đủ với NaOH thì thu được 3,82g muối. Tên gọi của X là:

A. Glyxin
B. Alanin
C. Lysin
D. Axit glutamic
Định hướng tư duy giải
 nHCl = nX = 0,01
→ Xcã1nhãm − NH2


→
1,835− 0,01.36,5
= 147
M X =
0,01

Câu 6. Đốt cháy hết a mol một aminoaxit A thu được 2a mol CO 2 và 2,5a mol
H2O. Nếu cho 0,15 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 tạo thành muối
trung hòa có khối lượng là:
A. 8,625 gam B. 18,6 gam
C. 11,25 gam D. 25,95 gam
Định hướng tư duy giải
A là C2H5O2N→H2N – CH2 – COOH
BTKL
Bảo toàn khối lượng: 
→ m = 75.0,15+ 0,075 = 18,6

Câu 7: X là một α-amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200
ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y
cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là

A. Axit- 2- Amino Propanoic
B. Axit-3- Amino Propanoic
C. Axit-2-Amino Butanoic
D. Axit-2-Amino- 2-Metyl- Propanoic
Định hướng tư duy giải
NaCl :0,2
22,8

→ R = 28 → [ −CH2 − CH2 − ]
H2N − RCOONa:0,1
Câu 8: Cho 0,1 mol amoni axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25 M
,sau đó cô cạn dung dịch thì thu được 18,75 gam muối. Mặt khác , nếu cho 0,1 mol
A tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa đủ , đem cô cạn thu được 17,3 gam
muối. CTCT thu gọn của A là :
A. C6H18(NH2)(COOH)
B. C7H6(NH2)(COOH)
C. C3H9(NH2)(COOH)2
D. C3H5(NH2)(COOH)2
Định hướng tư duy giải


 nA = 0,1
Ta có: 
→ A có 1 nhóm NH2
 nHCl = 0,1
18,75− 0,1.36,5

→MA =
= 151
0,1

M muoi = 173 = 151+ 23− 1→ A co 1 nhom COOH
Câu 9: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung
dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml
dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 55,83%.
B. 53,58%.
C. 44,17%.
D. 47,41%.
Định hướng tư duy giải
Tư duy nhanh: Cuối cùng Na đi vào NaCl và RCOONa nên có ngay
Gly:a
75a + 89b = 20,15
a = 0,15

→

→
Ta có: 
 Ala: b
a + b = 0,45− 0,2 = 0,25
b = 0,1
75.0,15

→ %Gly =
= 55,83%
20,15
Câu 10: Hỗn hợp M gồm hai chất CH3COOH và NH2CH2COOH. Để trung hoà m
gam hỗn hợp M cần 100ml dung dịch HCl 1M. Toàn bộ sản phẩm thu được sau
phản ứng lại tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần
trăm theo khối lượng của các chất CH 3COOH và NH2CH2COOH trong hỗn hợp M

lần lượt là (%)
A. 40,0% và 60,0%
B. 44,44% và 55,56%
C. 72,8% và 27,2%
D. 61,54% và 38,46%
Định hướng tư duy giải
 nHCl = 0,1
→ nNH2 = 0,1

→
→ nCH3COOH = 0,3− 0,1− 0,1= 0,1
 nNaOH = 0,3

→ %CH3COOH =

0,1.60
= 61,54%
0,1.60 + 0,1.75

Câu 11: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được
dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cô
cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 33,6.
B. 37,2.
C. 26.3.
D. 33,4.
Định hướng tư duy giải
Lys: H2N − [ CH2 ] 4 − CH(NH2 ) − COOH có M = 146

ClH3N − [ CH2 ] 4 − CH(NH3Cl) − COOH :0,1

Dễ dàng suy ra Y là m = 33,6
NaCl :0,2
Câu 12: X là một α-amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200
ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y


cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là
A. 2-Amino Butanoic
B. 3- Amino Propanoic
C. 2-Amino- 2-Metyl- Propanoic
D. 2- Amino Propanoic
Định hướng tư duy giải
NaCl :0,2
BTNT.Na
nHCl = 0,2 
→ 22,8
RCOONa:0,1
BTKL

→ 22,8 = 0,2.58,5+ 0,1(R + 44 + 23)


→ R = 44 → H2N − CH2 − CH2 −
Câu 13: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung
dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất
rắn. Giá trị của m là:
A. 49,125.
B. 28,650.

C. 34,650.
D. 55,125.
Định hướng tư duy giải
 naxitglu = 0,15

→ nmax
= 0,65
nNaOH = 0,8 
→ nH2O = 0,65
Ta có: 
H+
n
=
0,35
 HCl
BTKL

→ 0,15.147 + 0,35.36,5+ 0,8.40 = m+ 0,65.18
→ m = 55,125
Câu 14. Cho X là một amino axit. Đun nóng 100 ml dung dịch X 0,2M với 80 ml
dung dịch NaOH 0,25M thì thấy vừa đủ và tạo thành 2,5 gam muối khan. Mặt khác
để phản ứng với 200 gam dung dịch X 20,6% phải dùng vừa hết 400 ml dung dịch
HCl 1M. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X. Số đồng phân cấu tạo của X
là :
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5.
Định hướng tư duy giải
n = 0,02


→ x
→ X có 1 nhóm COOH.
nNaOH = 0,02
2,5
M RCOONa =
= 125
→ R = 58
0,02
200.20,6

= 0,4
n =

→  X 100.103
→ X có 1 nhóm NH2.
n = 0,4
 HCl
Vậy X là H2N − [ CH2 ] 3 − COOH
Mạch thẳng có 3 đồng phân. Mạch nhánh có 2 đồng phân.
Câu 15. Trộn 0,15 mol CH2(NH2)COOCH3 với 200 gam dung dịch NaOH 4% rồi
đun cho tới khô được m gam cặn khan. Giá trị của m là :
A. 9,7.
B. 16,55.
C. 11,28.
D. 21,7.
Định hướng tư duy giải


 n este = 0,15

H N − CH 2 − COONa : 0,15

→ m = 16,55  2
Ta có: 
 NaOH : 0,05
 n NaOH = 0, 2
Câu 16. Cho chất X (RNH2COOH) tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl
1,25M thu được 15,35 gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là :
A. 103.
B. 117.
C. 131.
D. 115.
Định hướng tư duy giải
 n X = n HCl = 0,1

→ m X = 11,7 
→ M X = 117
Ta có:  BTKL
→ m X + 0,1.36,5 = 15,35
 
Câu 17. Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lit dung dịch NaOH 2M.
Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là
A. 66,81%.
B. 35,08%.
C. 50,17%.
D. 33,48%.
Định hướng tư duy giải
Nhớ : Lys : H2N − [ CH2 ] 4 − CH(NH2 ) − COOH có M = 146

Glu : HOOC − [ CH2 ] 2 − CH(NH2 ) − COOH có M = 147
Để dễ tính toán ta cho V = 2 lít
a + 2b = nHCl = 2
Glu:amol

→

→
Lysin: bmol
2a + b = nNaOH = 2

2

a = 3

→

→ %Glu = 50,17%11
b = 2

3
Câu 18: X là một α–amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –
COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung
dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam
chất rắn. Chất X là
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Valin.
D. Lysin.
Định hướng tư duy giải

Ta suy luận qua câu hỏi? Sau cùng Na đi đâu rồi?
 H2N − R − COONa:0,03

Nó biến vào:  NaCl :0,05
 NaOH :0,02

BTKL

→ 7,895 = 0,03(R + 83) + 58,5.0,05+ 0,02.40
→ R = 56 
→ M X = 117
Câu 19: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol alanin và 0,2 mol glyxin tác dụng với 0,5 lít
dung dịch NaOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác
dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A.68,3.
B. 49,2.
C. 70,6.
D. 64,1


Định hướng tư duy giải
Cần nhớ các aminoaxit quan trọng :
Gly: NH2 − CH2 − COOH có M = 75
Ala: CH3 − CH ( NH2 ) − COOH có M = 89
Vì HCl dư nên ta có thể tự hỏi? Clo đi đâu? Vậy sẽ có ngay:
NaCl :0,5


→ m = 64,1NH3Cl − CH2 − COOH :0,2


CH3 − CH ( NH3Cl ) − COOH :0,1
Câu 20. Cho 0,15 mol H2NCH2COOH vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,40.
B. 0,50.
C. 0,35.
D. 0,55.
Định hướng tư duy giải
Trả lời nhanh câu hỏi “Na biến đi đâu?” .

 H2NCH2COONa: 0,15 BTNT.Na

→ nNaOH = 0,5
 NaCl : 0,35

Nó vào 

Câu 21: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M
thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Công thức của
X là
A. (H2N)CHCOOH
B. H2N C5H10COOH
C. H2N C2H4COOH
D. (H2N)C4H7COOH
Định hướng tư duy giải
2,67
→ n X = 0,05 − 0,02 = 0,03 
→ MX =

= 89
Ta có: n X + n HCl = n KOH 
0,03
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp G gồm 2 amino axit: no, mạch hở,
hơn kém nhau 2 nguyên tử C (1 –NH 2; 1 –COOH) bằng 8,4 lít O2 (vừa đủ, ở đktc)
thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X lội từ từ qua dung dịch NaOH dư nhận thấy
khối lượng dung dịch tăng lên 19,5 gam. Giá trị gần đúng nhất của %khối lượng
amino axit lớn trong G là.
A. 50% .
B. 54, 5%
C. 56, 7%
D. 44, 5%
Định hướng tư duy giải
CO 2 : na

→
Ta đặt chung G : Cn H 2n +1 NO 2 : a mol 
2n + 1
H 2 O : 2 .a
BTKL
 
→ 44na + 9a(2n + 1) = 19,5
n = 3


→  BTNT.O
→
2n + 1 
→ 2a + 0,75 = 2na +
.a

a = 0,1
 
2

C2 H 5 NO 2 : 0,05
103

→

→ %C 4 H 9 NO 2 =
= 57,865%
C
H
NO
:
0,05
103 + 75
2
 4 9


Câu 23: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số
mol bằng nhau MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt
cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6
gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào
sau đây không đúng?
A. Giá trị của x là 0,075.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phần trăm số mol của Y trong M là 50%.
D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.

Trích đề thi thử THPT Chuyên Đại Học Vinh – 2016

Định hướng tư duy giải
 n M = 0, 4
HCOOH : 0,15


→ 0, 4 CH 3COOH : 0,15
Ta có:  n CO2 = 0,65 

H N − CH − COOOH : 0,1
2
 2
 n H2O = 0,7
 HCOOH : 0,1


→ 0,3 CH 3COOH : 0,1
 H N − CH − COOOH : 0,075
2
 2
Câu 24: Hỗn hợp X gồm glyxin và tyrosin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 8,8) gam muối. Mặt khác
nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl; thu được dung dịch Z
chứa (m + 10,95) gam muối. Giá trị của m là
A. 33,1.
B. 46,3.
C. 28,4.
D. 31,7.
Trích đề thi thử THPT Chuyên Đại Học Vinh – 2016

Định hướng tư duy giải
Chú ý; tyrosin là HO – C6H4 – CH2 – CH(NH2) – COOH có M = 181
Gly : a
97a + 225b = 75a + 181b + 8,8

→
Gọi m 
Tyr : b
111,5a + 217,5b = 75a + 181b + 10,95
a = 0, 2

→

→ m = 33,1
 b = 0,1
Câu 25: Cho 16,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng với dung dịch HCl dư, sau
khi các phản ứng kết thúc thu được 23,7 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của
glyxin trong hỗn hợp ban đầu là
A. 45,73
B. 54,27
C. 34,25
D. 47,53
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Gly : a
a + b = 0, 2
23,7 − 16, 4
BTKL


→ n HCl =
= 0, 2 
→

→
36,5
Ala : b
75a + 89b = 16, 4


0,1.75
= 45,73%
16, 4
Câu 26: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu
được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, giá trị của m là:
A. 29,69
B. 28,89
C. 17,19
D. 31,31
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
→ n H2 O = 0,38
Nhận thấy NaOH có dư n H+ = 0, 2 + 0,9.2 = 0,38 

→ a = b = 0,1 
→ %Gly =

BTKL


→13, 23 + 0, 2.36,5 + 0, 4.40 = m + 0,38.18 
→ m = 29,69
Câu 27: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối
lượng của axit glutamic trong X là:
A. 33,48%
B. 35,08%
C. 50,17%
D. 66,81%
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
Ta lấy giá trị của V = 1 để đơn giản trong việc tính toán
HCl
→ a + 2b = 1
Glu : a
1
 

→

→  NaOH

→a = b =
3
 Lys : b
 → 2a + b = 1

147

= 50,17%
147 + 146
Câu 28: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức
axit và một chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O 2 và tạo ra 1,32 gam CO2,
0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi
cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 1,37 gam
B. 8,57 gam
C. 8,75 gam
D. 0,97 gam
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng giải

→ %Glu =

BTKL
→ n X = 0,01(mol)
Ta có: → m N 2 = 0,89 + 1, 2 − 1,32 − 0,63 = 0,14 

 H N − CH 2 − COONa : 0,01 BTKL

→m 2
→ m = 8,57
 NaOH : 0,19
Câu 29: Hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm
chức –COOH và –NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85
gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam



hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 25,00.
B. 33,00.
C. 20,00.
D. 35,00.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
n HCl = 0, 45 
→ n NH 2 = 0, 45 
→ n O = 0,9
 N : 0,15
O : 0,3
CO : a


→ 2
Với 11,95 gam 
 H 2 O : 0,5b
C : a
 H : b
12a + b = 5,05
a = 0,35

→

→

→ m = 35(gam)
 2a + 0,5b = 0, 4125.2 + 0,3

 b = 0,85
Câu 30: Cho X là một aminoaxit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng
hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho
0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH
3,2%. X là
A. NH2C3H4(COOH)2
B. NH2C3H6COOH
C. NH2C3H5(COOH)2
D. (NH2)2C5H9COOH

Định hướng tư duy giải
 n X = 0,01

→ X cã mét nhãm -NH2
 n HCl = 0,01

Ta có : 

1,835 − 0,01.36,5
= 147 → chỉ có C hợp lý.
0,01
Câu 31: Cho m gam axit glutamic vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X
chứa 23,1 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng 200ml
dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch chứa 38,4 gam hỗn hợp
muối. Giá trị của m là:
BTKL

→ MX =

A. 14,7

B. 20,58
Định hướng tư duy giải

C. 17,64

D. 22,05

 n = 0,2
 HCl
→ nH+ = 0,4 + 2a 
→ nNaOH = 0,4 + 2a − a = 0,4 + a
Ta có:  nH2SO4 = 0,1

 nglutamic = a
BTKL

→147a + 40(0,4 − a) = 23,1+ 2a.18
→ a = 0,1 
→ m = 14,7(gam)



Câu 32: Cinchophene (X) là hợp chất hữu cơ dùng bào chế ra thuốc giảm đau
(Atophan). Khi đốt cháy hoàn toàn 4,02gam X thì thu được sản phẩm cháy gồm
CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy sinh
ra 24 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 12,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình


có thể tích 224 ml (đktc). Biết X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức
phân tử. Tổng số các nguyên tử trong phân tử cinchophene là:

A. 26
B. 24
C. 22
D. 20

Định hướng tư duy giải
 n CO2 = 0, 24

12,54 − 0, 24.44
n
=
= 0,11
 H 2O
18
Ta có: 
 n N2 = 0,01(mol)

4,02 − 0, 24.12 − 0,11.2 − 0,01.28
BTKL
X
 
→ n Trong
=
= 0,04
O
16


→ C : H : O : N = 0, 24 : 0, 22 : 0,04 : 0,02 =12 :11: 2 :1 
→ C12H11NO 2

Câu 33: Cho 0,05 mol một amino axit (X) có công thức H 2NCnH2n-1(COOH)2 vào
100ml dung dịch HCl 1,0M thì thu được một dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với
một dung dịch Z có chứa đồng thời NaOH 1M và KOH 1M, thì thu được một dung
dịch T, cô cạn T thu được 16,3 gam muối, biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Phần
trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử X là:
A. 32,65%.
B. 36,09%.
C. 24,49%.
D. 40,81%.

Định hướng tư duy giải
Vì nồng độ của NaOH và KOH như nhau
 ZOH
 M Z = (23 + 39) / 2 = 31

Nên ta có thể quy Z về 

BTNT.Cl
 
→ ZCl : 0,1 mol
16,3
Khi đó:

 H 2 N − R − (COOZ) 2 : 0,05 mol
BTKL
→16,3 = 0,1(31 + 35,5) + 0,05(166 + R)

4.12
= 36,09%
133

Câu 34: Cho a gam hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit no, hở chứa một nhóm amino,
một nhóm cacboxyl tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A.
Để tác dụng hết các chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Đốt
cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O, N2 được
dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Biết
tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,56. Aminoaxit có phân tử khối lớn là :
A. Valin
B. Tyrosin
C. Lysin
D. Alanin

→ R = 27 
→ X : H 2 N − C 2 H 3 − (COOH) 2 
→ %C =

Định hướng tư duy giải
Thực ra câu này với thủ đoạn của học sinh thời này sẽ thấy ngay :
Val 117
=
= 1,56
Gly 75

Tuy nhiên, giải chi tiết ra cũng khá nhẹ nhàng


 n HCl = 0, 22(mol)

→ n X = 0, 42 − 0, 22 = 0, 2(mol)
 n KOH = 0, 42


Ta có: 

1
2

→ n H 2O − n CO2 = n X = 0,1(mol)
Vì X là Cn H 2n +1 NO2 

và 18.n H2O + 44.n CO2 = 32,8

n H O = 0,6
Gly(M = 75)

→ 2

→ n = 2,5 
→
Val(M = 117)
n CO2 = 0,5
Câu 35. Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng
với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y.
Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu
được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,43.
B. 6,38.
C. 10,45.
D. 8,09.

Định hướng tư duy giải
 Na+ :0,04

 +
 K :0,08
 2−
BTKL

→ m = 10,43(gam)
Sau cùng m có: SO4 :0,02
 −
Cl :0,06
( H N ) − C H − COO− :0,02
3 5
 2 2



×