Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giáo án Hóa học 8 -Kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.39 KB, 83 trang )

Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
Chơng IV: Oxi Không khí
Ngày soạn: 9 /1 /2008
Tiết 37: Tính chất của oxi.
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS năm đợc trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lý của oxi.
- Biết đợc một số tính chất hoá học của oxi.
2. Kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
GV: chuẩn bị phiếu học tập
- Dụng cụ: đèn cồn, muôi sắt.
- Hoá chất:3 lọ chứa oxi (đã đợc thu sẵn từ trớc), bột S, bột P, dây Fe, than.
C. Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu ch ơng.
2. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật
lý.
GV: Giới thiệu
Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến
nhất(chiếm khoảng 44,4% khối lợng
vỏ tráI đất).
? Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, NTK,
PTK của oxi?
GV ghi về góc bảng phảI : KH,
CTHH, NTK, PTK của oxi.
? Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
GV: Cho HS quan sát lọ chứa khí


oxi, yêu cầu HS nhận xét trạng thái
màu sắc của khí oxi .
GV: Mở nút bình đựng oxi, dùng tay
phẩy nhẹ , yêu cầu HS mùi của oxi.
? Cho biết tỷ khối của khí oxi đối với
không khí.
GV: Cho HS đọc mục 2a, Cho biết
oxi là chất tan nhiều hay ít trong nớc.
GV: Giới thiệu
I. Tính chất vật lý.
HS: Trả lời
HS: Trả lời
( trong kk ở dạng đ/c; trong nớc đờng ở
dạng h/c)
HS: Quan sát trạng thái, màu sắc của oxi.
(chất khí, không màu)
HS: Trả lời
(không mùi)
HS: Tính d
O2/ kk
do đó O
2
nặng hơn kk
HS: Đọc mục 2a SGK rồi nhận xét tính
tan của ôxi
(tan ít trong nớc).
HS: Nghe và ghi bài
1
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
Oxi hoá lỏng ở -183

o
C, oxi lỏng có
màu xanh nhạt.
GV: Gọi một HS nêu kết luận về tính
chất vật lý của oxi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá
học.
GV: Làm thí nghiệm đốt S trong oxi
theo trình tự.
- Đa 1 muôi sắt có chứa bột S vào
ngọn lửa đèn cồn, yêu cầu HS quan
sát và nhận xét.
- Đa S đang cháy vào lọ có chứa oxi,
quan sát và nêu hiện tợng.
? So sánh các hiện tợng S cháy trong
oxi và trong không khí.
GV: Giới thiệu
Chất khí đó là lu huỳnh đioxit SO
2

còn gọi là khí sunfurơ, hãy viết
PTHH của phản ứng.
GV: Làm TN đốt P đỏ trong không
khí và trong oxi, các em hãy nhận
xét hiẹn tợng?
? So sánh sự cháy của P trong không
khí và trong oxi.
GV: Thông báo.
Bột đó là P
2

O
5
(điphôtphopentaoxit)
tan đợc trong nớc.
Các em hãy viết PTHH của phản
ứng.
Hoạt động 3: Luyện tập Củng cố
Bài tập 1:
HS: Nêu kết luận về tính chất vật lý của
oxi.
Kết luận:
- Là chất khí không màu, không mùi, ít
tan trong nớc, nặng hơn không khí.
- Oxi hoá lỏng ở 183
0
C, oxi lỏng có
màu xanh nhạt.
II. Tính chất hoá học.
1. Tác dụng với phi kim.
a. Với lu huỳnh.
- Thí nghiệm:
HS: Quan sát, nêu nhận xét.
(S cháy trong không khí với ngọn lửa mầu
xanh nhạt).
HS: Quan sát, nhận xét
(S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với
ngọn lửa màu xanh sinh ra khí không
màu).
HS: Viết PTHH
S + O

2
SO
2
(r) (k) (k)
Lu huỳnh đioxit
b. Tác dụng với phốt pho
Thí nghiệm:
HS: Quan sát, nhận xét hiện tợng.
- Nhận xét:
HS viết PTHH.
4P +5O
2
2P
2
O
5
(r) (k) (r)
Điphôtphopentaoxit
HS: Làm vào phiếu học tập theo nhóm.
2
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở
đktc) cần dùng để đốt cháy hết
1,6 g bột S.
b. Tính khối lợng khí SO
2
tạo
thành.
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài tập,
nhóm khác nhận xét , bổ sung.

GV: Yêu cầu 1 HS nhắc lại các bớc
giảI bài toán tính theo PTHH.
GV: Nhận xét, đánh giá bài làm.
GV: Kiểm tra xem HS có cách khác
để tính khối lợng SO
2
.
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hs; nhắc lại
Giải
PTHH: S + O
2
SO
2
Số mol S tham gia phản ứng
n
S
=
32
6,1
= 0,05(mol)
Theo PTHH : n
O2
=n
SO2
=n
S
=0,05 mol
Thể tích hidro(đktc) tối thiểu cần dùng là:

V
O2
=n. 22,4 = 0,05. 22,4= 1,12( l)
b. Khối lợng SO
2
tạo thành là:
m
SO2
=n.m =0,05 . 64 = 3,2 (g).
HS: Theo định luật bảo toàn khối lợng.
D. Bài tập về nhà.
- Bài 1,2 4, 5 SGK tr. 84
-Bài 24.1, 24.2, 24.3, 24.7, 24.8, 24.9 SBT
Tiết 38: Tính chất của oxi (tiếp)
3
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
Ngày soạn: 9 / 1 / 2008
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết đợc một số tính chất hoá học của oxi.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất.
-Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giảI bài toán tính theo PTHH.
B. Chuẩn bị :
-Phiếu học tập
- Dụng cụ: đèn cồn, muôi sắt.
- Hoá chất: 1 lọ chứa oxi (đã đợc thu sẵn), dây sắt.
C. Hoạt động dạy học.
1. KTBC.
? Nêu tính chất vật lý của oxi và tính chất hoá học của oxi(đã biết).Viết PTHH cho
tính chất hoá học đó.

? Chữa bài tập 4 SGK tr.84
Gv cho HS khác nhận xét bổ sung.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tìm hiểu oxi tác dụng
với kim loại.
GV: Làm thí nghiệm
Lấy một đoạn dây sắt(đã cuốn ) đa
vào trong bình oxi, có đấu hiệu của
PƯHH không?
Quấn vào đâu dây sắt 1 mẫu than gỗ,
đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đa
vào lọ chứa oxi, các em hãy quan sát
và nhận xét.
GV: Thông báo.
Các hạt nhỏ màu nâu đó là: oxit sắt
từ(Fe
3
O
4
), các em hãy viết PTHH
Hoạt động 2: Tác dụng với hợp chất.
GV: Giới thiệu.
Oxi còn tác dụng với các hợp chất nh
xenlulozơ, metan, butan
2. Tác dụng với kim loại.
a. TN
b. Nhận xét.
HS: Quan sát, nhận xét.
- không có dấu hiệu của PƯHH

- Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có
ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt
nhỏ nóng chảy màu nâu.
HS: Viết PTHH
3 Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
(r) (k) (r)
3.Tác dụng với hợp chất.
HS: Nghe giảng.
4
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
GV: Khí metan có trong khí bùn ao,
khí bioga, phản ứng cháy của metan
trong kk tạo thành cacbonic, nớc đồng
thời toả nhiều nhiệt, em hãy viết
PTHH.
Hoạt động 3: Luyện tập- Củng cố.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1.
Bài tập 1:
a. Tính thể tích khí oxi(đktc) cần thiết
để đốt cháyhết 3,2 g khí metan.
Tính khối lợng khí cabonic tạo thành.
GV: Gọi các em khác trình bày cách
làm khác (nếu có).
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2
Viết các PTHH khi cho bột đồng,

cacbon, nhôm tác dụng với oxi.
HS: Viết PTHH
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O
(k) (k) (k) (h)
HS: Làm bài tập vào vở
PTHH CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O
n
CH4
=
16
2,3
= 0,2 (mol)
Theo PTHH: n
O2

= 2n
CH4
= 2. 0,2 =
0,4(mol)
V
O2
=n. 22,4 = 0,4. 22,4=8,96 (l)
Theo PTHH
n
CO2
= n
CH4
= 0,2 mol
m
CO2
= 0,2 .44 =8,8 (g)
HS: Làm bài tập 2
2Cu + O
2
2CuO
C + O
2
CO
2
4 Al + 3 O
2
2Al
2
O
3

D. Dặn dò:
Về nhà làm bài tập 3, 6 SGK tr.84
Tiết 39: Sự oxi hoá- Phản ứng hoá hợp ứng dụng của oxi.
Ngày soạn: 9 /1/ 2008.
5
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc khái niệm sự oxi hoá, PƯ hoá hợp, PƯ toả nhiệt.
- Biết các ứng dụng của oxi.
2. Kỹ năng:
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH của oxi với các đơn chất và hợp chất.
B. Chuẩn bị:
GV: - Tranh vẽ ứng dụng của oxi
- Phiếu học tập.
C. Hoạt động dạy học.
1. ổ n định lớp.
2. KTBC.
? Nêu các tính chất hoá học của oxi, Viết PTHH minh hoạ.
? Chữa bài tập 4 SGK tr. 47
HS khác nhận xét, GV đánh giá.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự oxi hoá
GV: Yêu cầu HS nhận xét các ví dụ mà HS 1
ghi ở góc bảng phải Em hãy cho biết các
PƯ này có đặc điểm gì giống nhau?
GV: Những PƯHH kể trên đợc gọi là sự oxi
hoá các chất đó.
? Vậy sự oxi hoá một chất là gì?

GV: Chốt lại định nghĩa.
GV: Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hoá xảy
ra trong đời sống hàng ngày.
Hoạt động 2:
GV treo bảng phụ có ghi các PƯHH sau:
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
2Na + S Na
2
S
2 Fe + 3 Cl
2
2FeCl
3
4Fe(OH)
2
+ 2 H
2
O +O
2
4Fe(OH)
3
GV: Em hãy nhận xét số chất tham gia phản
ứng và số chất sản phẩm trong các PƯHH
trên.
GV: Các PƯHH trên đợc gọi là PƯ hoá hợp.
I. Sự oxi hoá.
HS: Trả lời

(các PƯ đó đều có oxi tác dụng với
chất khác)
HS: Trả lời
HS khác nhận xét bổ sung.
HS ghi bài: Sự tác dụng của oxi với
một chấtlà sự oxi hoá( chất đó có
thể là đơn chất hay hợp chất).
HS suy nghĩ và nêu ví dụ.
( cơm, thức ăn ôI thiu, sắt gỉ)
II.Phản ứng hoá hợp.
HS: Số chất tham gia PƯ có thể là
1, 2, 3nhng số chất sản phẩm đều
là 1.
6
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
? Vậy PƯ hóa hợp là gì?
GV: Nhận xét kết luận
GV: Gọi 2 HS khác nhắc lại
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập
sau:
Trong các PƯHH sau PƯ nào là PƯ hoá
hợp.
a. Mg + S MgS
b. 4Al +3O
2
2Al
2
O
3
c. 2H

2
O 2H
2
+ O
2

d. CaCO
3
CaO + CO
2
e. Cu + Cl
2
CuCl
2
f. Fe
2
O
3
+ 3 H
2
2 Fe +3 H
2
O
i. SO
2
+ H
2
O + Cl
2
2 HCl + H

2
SO
4
GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời
GV: Nhận xét, sữa chữa.
Hoạt động3: Tìm hiểu ứng dụng của oxi.
GV: Đặt vấn đề
Để nghiên cứu về ứng dụng của oxi chúng ta
dựa trên hiểu biết đã có và những kiến thức
đã học về oxi.
? Em hãy nêu những ứng dụng của oxi mà
em biết( thấy trong cuộc sống).
? Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của
oxi là gì
GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần 2a, trả lời
câu hỏi.
? Oxi có vai trò gì trong cuộc sống của con
ngời, động vật và thực vật.
? Trong trờng hợp nào ngời ta phảI dùng khí
oxi trong các bình đặc biệt.
GV: Yêu cầu HS đọc phần 2b SGK , trả lời
câu hỏi.
? Tại sao ngời ta không đốt trực tiếp khí
axetilen trong không khí.
Trong sx gang, thép khí oxi có vai trò nh thế
nào.
? Dùng hỗn hợp oxi lỏng với các nhiên liệu
xốp để làm gì
GV: Tóm lại oxi có những ứng dụng quan
HS: Trả lời

HS: ghi bài
PƯ hoá hợp là phản ứng hoá học
trong đó chỉ có một chất mới( sản
phẩm) đợc tạo thành từ hai hay
nhiều chất ban đầu.
HS thảo luận nhóm làm bài tập.
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
III.ứ ng dụng của oxi .
HS: Liên hệ thực tế và quan sát H.
4.4 SGK, thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi.
HS: Trả lời
HS: Đọc SGK
HS: Trả lời
HS: Đọc SGK
HS: trả lời
Kết luận: Khí oxi cần cho: -Sự
7
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
trọng nào? hô hấp của con ngời, động vật và
thực vật.
-Sự đốt nhiên liệu trong đời sống và
sản xuất.
D. Dặn dò.
- Học bài, làm bài tập ở nhà
Bài tập 1, 2,4,5 SGK
HS khá bài tập 3* SGK
Bài tập: 25.2, 25.3, 25.4, 25.5, 25.6, 25.7SBT
Tiết 40: Oxit

Ngày soạn: 9 /1/ 2008
8
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất đợc tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có
một nguyên tố là oxi.
- HS biết và hiểu CTHH của oxit và cách gọi tên oxit.
- HS biết oxit gồm 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Biết dẫn ra thí dụ minh hoạ.
- HS biết vận dụng thành thạo quy tắc lập CTHH đã học ở chơng 1 để lập công thức
của oxit.
2. Kỹ năng.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH, lập CTHH của oxit.
- Rèn luyện kỹ năng đọc tên oxit.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
HS: Phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học .
1. KTBC
? Thế nào là sự oxi hoá?Cho thí dụ băng PTHH
? Làm bài tập 25.7 tr. 31
2. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa
oxit.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
? Hãy kể tên và viết CTHH ba chất là
oxit mà em biết?
? Em có nhận xét gì về thành phần
phân tử của các chất trên?

? Em thử nêu định nghĩa về oxit?
GV: Grap hoá định nghĩa oxit
Hợp chất
Oxit Tạo bởi 2 nguyên tố
1 nguyên tố là oxi
GV: gọi 2 HS đọc kết luận
GV: Cho HS làm bài tập1
Hãy chọn đáp án đúng.
Trong các dãy chất sau, dãy chất nào
toàn là oxit.
a. SO
3
, CaCO
3
, CaO , Cu(OH)
2
b. H
2
O , CuO , SO
2
,N
2
O
5
c. CH
4
O , ZnO , P
2
O
5

, MgCl
2
GV: Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức của
oxit.
I. Định nghĩa.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
HS: Trả lời.
* Kết luận: Oxit là hợp chất của 2
nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là
oxi.
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
II. Công thức oxit.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
9
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
GV: Qua các ví dụ ở trên em có nhận
xét gì về thành phần trong công thức
của oxit?
? Vậy từ đó nếu KHHH chung cho 1
NTHH khác là M (hoá trị n) với chỉ số
nguyên tử x thì hợp chất oxit có CTHH
chung nh thế nào?
GV: Nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân loại
oxit.
GV: thông báo oxit có 2 loại chính là
oxit axit và oxit bazơ.

Gv: Lấy ví dụ
Oxit axit: CO
2
, SO
2
, P
2
O
5
,SO
3

Oxit bazơ: CuO, Fe
2
O
3
, MgO,
GV: Từ CTHH của các oxit trên em có
nhận xét gì về thành phần nguyên tố
của 2 loại oxit đó?
GV: Vậy em thử nêu khái niệm 2 loại
oxit đó?
GV: Lu ý.
Nói thờng là oxit của phi kim và t-
ơng ứng với một axit là vì có những
oxit của kim loại ở trạng thái hoá trị
cao nh Mn
2
O
7

là oxit axit vì có axit t-
ơng ứng là HMnO
4
hay những oxit
CO, NO không phải là oxit axit vì
không có axit tơng ứng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên
oxit.
GV: Thông báo qui tắc chung cách gọi
tên oxit và lấy ví dụ.
? Nếu kim loại có nhiều hoá trị thì gọi
tên nh thế nào?
GV: Chốt lại
( gồm KHHH của oxi kèm theo chỉ số
nguyên tử và KHHH của 1 NTHH khác)
HS: Trả lời
HS: Ghi bài
CTHH của oxit: M
x
O
y
M KHHH của 1 NTHH khác
x, y lần lợt là chỉ số nguyên tử của
nguyên tố M và O.
III. Phân loại.
HS: Nghe và ghi bài
Oxit : 2 loại chính oxit axit
Oxit bazơ
a. Oxit axit: Thờng là oxit của phi kim
và tơng ứng với 1 axit.

VD: SO
3
tơng ứng với axit sunfuric
H
2
SO
4
.
CO
2
.H
2
CO
3
P
2
O
5
.H
3
PO
4
b. Oxit bazơ: là oxit của kim loại và t-
ơng ứng với 1 bazơ.
VD: Na
2
O tơng ứng với NaOH
CaO Ca(OH)
2
CuO .Cu(OH)

2
IV. Cách gọi tên.
HS: Ghi vào vở
Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit.
Na
2
O: Natri oxit
BaO : Bari oxit
HS: Trả lời
HS: Ghi bài.
- Nếu kim loại có nhiều hoá trị.
Tên oxit bazơ: Tên kim loại(kèm theo
hoá trị) + oxit.
10
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
? Nếu PK có nhiều hoá trị thì gọi tên
nh thế nào?
GV: Chốt lại
GV: Thông báo ý nghĩa của các tiền
tố: Mônô- 1, đi- 2, tri- 3, tetra- 4,
penta- 5,
GV: Lu ý
Trong các tiền tố thì tiền tố mônô
nghĩa là 1 thờng đơn giản đi không
gọi.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2.
Hãy viết CTHH của các oxit có tên gọi
sau.
a. Kali oxit
b. Nhôm oxit

c. Đồng(II) oxit
d. Lu huỳnh đi oxit
e. Đi phốt pho tri oxit
GV: Nhận xét, sữa chữa.
VD: FeO: Sắt(II)oxit
Fe
2
O
3
: Sắt(III) oxit
HS: Trả lời
HS: Ghi bài
Tên oxit axit: Tên phi kim( có tiền tố chỉ
số nguyên tử phi kim) +oxit( có tiền tố
chỉ số nguyên tử oxi).
VD: CO- Cacbon oxit
CO
2
- Cacbon đi oxit
SO
3
- Lu huỳnh tri oxit
P
2
O
5
- Điphôtphopenta oxit.
HS thảo luận nhóm làm bài tập vào bảng
nhóm.
HS: Các nhóm dán kết quả lên bảng

D. KT - ĐG
GV cho HS hoàn thành bài tập sau(bảng phụ).
1. Điền các cụm từ hoặc từ thích hợp vào chỗ trống các câu sau đây.
Oxit là .. của .. nguyên tố, trong đó có một là . Tên của oxit
là tên .. cộng với từ
Các cụm từ và từ cho là: Nguyên tố, oxi, hợp chất, oxit, hai.
2. Một số công thức hoá học đợc viết nh sau:
Na
2
O , Mg
2
O , CuO , Al
2
O
3
, CaO
2
Hãy chỉ ra những CTHH viết sai, rồi sữa lại cho đúng.
HS: Làm việc cá nhân, sau đó GV gọi 1- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
GV: Nhận xét, đánh giá.
E. Dặn dò.
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5 SGK tr. 91
- HS khá: Bài tập 26.1, 26.2, 26.3, 26.4, 26.5, 26.8 SBT
Tiết 41: Điều chế oxi Phản ứng phân huỷ.
Ngày soạn: 9/ 1/2008
11
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
A.Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết phơng pháp điều chế, cách thu khí oxi trong PTN( đun nóng hợp chất giàu

oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao) và cách sx khí oxi trong CN ( cho KK lỏng
bay hơi hoặc điện phân nớc).
- HS biết phản ứng phân huỷ là gì và dẫn ra đợc thí dụ minh hoạ.
- Củng cố khái niệm về chất xúc tác trong PƯ đun nóng hỗn hợp KClO
3
và MnO
2
.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lắp ráp dụng cụ TN, kỹ năng thực hành.
3. Tháiđộ: GD ý thức cẩn thận chu đáo.
B. Chuẩn bị:
GV: ống nghiệm, lọ thuỷ tinh, nút ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, giá TN, kẹp
ống nghiệm, đế sứ.
HS: Phiếu học tập.
C. Hoạt động dạy học.
1. KTBC.
? Oxit là gì? Lấy 3 VD về oxit.
? Bt 2SGK tr. 91.
BT 4 SGK tr. 91.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu điều chế oxi trong
PTN
GV nêu câu hỏi:
? Những chất nào có thể đợc dùng làm
nguyên liệu đ/c oxi trong PTN?
? Hãy kể ra ngững chất mà trong thành
phần có oxi.
? Trong những chất vừa kể, chất nào kém
bền dễ bị nhiệt phân huỷ.

- Qua đó GV giới thiệu 2 hợp chất giàu
dùng để điều chế oxi trong PTN là
KMnO
4
, KClO
3
.
GV: Chúng ta sẽ điều chế oxi từ KMnO
4
.
GV: Yêu cầu HS đọc phần 1a SGK
GV: Làm TN biểu diễn.
GV: Giới thiệu dụng cụ, thiết bị và tiến
hành TN theo các bớc sau:
- Lấy 1 lợng nhỏ KMnO
4
cho vào ống
nghiệm
- Dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm rồi đun
nóng trên ngọn lửa đèn cồn
- Đa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống
I. Điều chế oxi trong PTN.
HS: Trả lời
HS: Ghi bài
- Nguyên liệu: KMnO
4
, KClO
3
.
HS: Đọc SGK phần 1a.

HS: Theo dõi và ghi bài.
a. Điều chế từ KMnO
4
Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, kẹp
ống nghiệm, đế sứ, đóm, diêm, chậu
nớc, bình cầu có nhánh.
* Hoá chất: KMnO
4
* Tiến hành: SGK
* Hiện tợng.
Chất rắn màu tím chuyển thành chất
12
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
nghiệm.
? Hãy nhận xét hiện tợng và giảI thích
? Hãy viết sơ đồ bằng chữ của PƯ.
GV: Giới thiệu cách thu khí oxi.
GV: Tiến hành thu khí oxi theo 2 cách
? Vì sao khi thu khí oxi bằng cách đẩy kk
ta phảI để ngửa ống nghiệm?
? Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nớc
không? Vì sao?
GV: Thông báo
Ngời ta có thể điều chế oxi từ KClO
3
. Em
hãy viết PTHH của PƯ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu sản xuất khí oxi
trong công nghiệp.
GV: Thuyết trình về nguyên liệu sản xuất

khí oxi trong công nghiệp.
GV: Giới thiệu sx khí oxi từ kk.
? Em hãy cho biết thành phần của không
khí.
GV: Muốn thu đợc khí oxi từ kk, ta phải
tách riêng đợc khí oxi ra khỏi kk.
GV: Nêu phơng pháp sx oxi từ kk.
rắn màu đen và có khí thoát ra làm
tàn đóm dỏ bùng cháy
* Giải thích: KMnO
4
bị nhiệt phân
huỷ có tạo ra khí oxi.
Sơ đồ phản ứng:
KMnO
4
Chất rắn màu đen +
oxi.
PTHH:
2 KMnO
4
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
* Cách thu khí oxi:

- Đẩy kk
- Đẩy nớc
HS: Quan sát
HS: Trả lời ( oxi nặng hơn kk)
HS: Trả lời ( vì oxi là chất ít tan
trong nớc).
b. Điều chế từ KClO
3
.
HS: Viết PTHH
2 KClO
3
2 KCl + 3 O
2
II. Sản xuất khí oxi trong công
nghiệp.
HS: Ghi bài
- Nguyên liệu: Không khí hoặc nớc.
HS: Thành phần của kk gồm khí nitơ,
oxi,

HS: Ghi bài
1. Sản xuất khí oxi từ không khí.
- Hoá lỏng kk ở nhiệt độ thấp và áp
suất cao.
- Sau đó cho không khí lỏng bay hơi,
trớc hết thu đợc khí nitơ ( - 196
0
C)
sau đó thu đợc khí oxi(-183

0
C).
HS: Ghi bài
2. Sản xuất oxi từ n ớc.
- Điện phân nớc trong các bình điện
phân sẽ thu đợc H
2
và O
2
riêng biệt.
PTHH: 2 H
2
O 2 H
2
+ O
2

HS: Nghe giảng.
13
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
GV: Giới thiệu cách sx khí oxi từ nớc.
? Em hãy viết PTHH cho quá trình trên?
GV: Phân tích sự khác nhau về việc điều
chế trong PTN và trong CN về nguyên
liệu, sản lợng, giá thành.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phản ứng phân
huỷ.
GV: Yêu cầu HS nhận xét các PTHH có
trong bài và điền vào chỗ trống trong
bảng sau.

PƯHH Số
chất

Số chất
SP
2 KClO
3
2 KCl +3 O
2
2KMnO
4
K
2
MnO
4
+
MnO
2
+O
2
CaCO
3
CaO + CO
2
GV: Giới thiệu .
Những PƯHH trên đây thuộc loại phản
ứng phân huỷ.
? Vậy PƯ phân huỷ là gì?
GV: Chốt lại.
GV: Em hãy so sánh PƯ phân huỷ với PƯ

hoá hợp rồi điền vào bảng sau.
Số chất p Số chất sp
P hoá hợp
P phân huỷ
GV: Chốt lại
Hoạt động 4: Luyện tập- Củng cố.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 tr. 94
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK tr. 94
GV: Gọi HS khác nhận xét, sữa chữa.
III. Phản ứng phân huỷ.
HS: Thảo luận nhóm, làm bài tập.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
HS: Ghi bài
* Kết luận: Phản ứng phân huỷ là
phản ứng hoá học trong đó từ 1 chất
sinh ra 2 hay nhiều chất mới.
HS: Suy nghĩ trả lời.
HS: Làm bài tập 1 SGK tr. 94.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét bổ
sung.
HS: Làm bài tập 4 SGK tr. 94.
HS: Lên bảng chữa bài.
14
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
D. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 2, 3, 5, 6 SGK tr.94
Tiết 42: Không khí Sự cháy.
Ngày soạn: 11 /1/ 2008

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
15
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
- HS biết đợc kk là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của kk theo thể tích gồm
78% N
2
, 21% O
2
, 1% các khí khác.
- HS biết sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng còn sự oxi hoá chậm cũng
là sự oxi hoá có toả nhiệt nhng không phát sáng.
- HS biết và hiểu đk phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy( băng 1 hay cả 2
biện pháp) là hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dới nhiệt độ cháy và cách li chất
cháy với khí oxi.
2. Thái độ: HS hiểu và có ý giữ cho bầu kk không bị ô nhiễm và phòng chống cháy.
B. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị bộ TN để xác định thành phần của kk.
- Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có nút có xuyên qua muôI sắt( nh hình vẽ
4.7 SGK), đèn cồn.
- Hoá chất: P đỏ, H
2
O.
C. Hoạt động dạy học.
1. KTBC.
? Định nghĩa phản ứng phân huỷ? Viết PTHH minh hoạ.
? BT 6 sgk tr. 94
2. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tìm hiểu thành phần của

không khí.
GV: Giới thiệu dụng cụ hoá chất rồi
tiến hành thí nghiệm.
- Đốt P đỏ trong muỗng sắtnh H 4.7b
ngoài kk rồi đa nhành vào ống hình trụ
và đậy kín miệng bằng nút cao su.
? Đã có những quá trình biến đổi nào
xảy ra trong thí nghiệm trên.
? Trong khi cháy mực nớc trong ống
thuỷ tinh thay đổi nh thế nào?
? Tại sao nớc lại dâng lên trong ống.
? Oxi trong kk đã p hết cha? Vì sao?
? Nớc dâng lên đến vạch thứ 2 chứng tỏ
điều gì?
? Tỷ lệ thể tích chất khí còn lại trong
ống là bao nhiêu? Khí còn lại trong ống
là khí gì? Tại sao?
? Em hãy rút ra kết luận về thành phần
của kk?
I. Thành phần của không khí.
1. Thí nghiệm.
HS: Quan sát.
HS: Nhận xét
- P đỏ t/d với oxi trong kk tạo thành
P
2
O
5
: 4P + 5O
2

2P
2
O
5
- P
2
O
5
tan trong nớc.
P
2
O
5
+ 3 H
2
O 2 H
3
PO
4
HS: Mực nớc trong ống thuỷ tinh dâng
lên đến vạch thứ 2.
HS: Vì P lấy d, nên oxi có trong kk đã p
hết, vì vậy áp suất trong ống giảm
nớc dâng lên.
HS: Điều đó chứng tỏ lợnh khí oxi đã p
hết = 1/5 thể tích của kk có trong ống.
HS: Tỷ lệ thể tích chất khí còn lại là 4
phần.
- Khí còn lại không duy trì sự cháy, sự
sống, đó là khí nitơ.

HS: Nêu kết luận, ghi bài.
16
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
GV: Đặt câu hỏi để các nhóm thảo
luận.
? Theo em trong kk còn có những chất
gì? Tìm các dẫn chứng để chứng minh.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Gọi HS nêu kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp bảo
vệ kk trong lành.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả
lời các câu hỏi sau.
? Không khí bị ô nhiễm gây ra những
tác hại gì?
? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ kk
trong lành.
GV: Gọi HS trình bày ý kiến của mình.
GV: Giúp HS hoàn thiện kiến thức.
GV: Cho HS liên hệ thực tế ở địa ph-
ơng.
Hoạt động 3: Luyện tập Củng cố.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
chính của bài
GV: Cho HS làm bài tập 1 SGK tr.99
GV: Nhận xét, bổ sung.
*. Kết luận : Không khí là 1 hỗn hợp
khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 về
thể tích(= 21% về thể tích kk) phần còn
lại hầu hết là khí nitơ(78% thể tích kk).

2. Ngoài khí oxi và khí nitơ, không khí
còn chứa những chất gì khác.
HS: trả lời
Trong kk, ngoài khí nitơ và khí oxi còn
có: Hơi nớc, khí cacbonic
HS: Lấy ví dụ chứng minh.
HS: Kết luận
* Kết luận:Trong kk ngoài khí N
2
, O
2

còn có hơi nớc, khí CO
2
và một số khí
hiếm.
3. Bảo vệ không khí trong lành tránh ô
nhiễm.
HS: Thảo luận nhóm
HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
HS: Tự hoàn thiện kiến thức
HS: Liên hệ thực tế.
HS: Nhắc lại nội dung chính của bài.
HS: Làm bài tập 1 SGK tr. 99
HS: Lên bảng chữa bài.
D. Dặn dò:
- Bài tập 2, 7 SGK tr. 99
Tiết 43: Không khí Sự cháy ( tiếp )
Ngày soạn: 12 / 1 / 2008

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS phân biệt đợc sự cháy và sự oxi hoá chậm.
17
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
- Hiểu đợc các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết đợc các biện pháp để dập tắt
sự cháy.
- Liên hệ đợc với các hiện tợng trong thực tế.
2. Kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng t duy hoá học.
B. Chuẩn bị : SGK, SGV
C. Hoạt động dạy học .
1. KTBC.
? Cho biết thành phần của kk? Biện pháp để bảo vệ kk trong lành tránh ô nhiễm?
? Chữa bài tập 7 SGK tr. 97.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cháy và sự
oxi hoá chậm.
GV: ? Em hãy lấy ví dụ về sự cháy và
sự oxi hoá chậm.
? Sự cháy và sự oxi hoá chậm giống
và khác nhau nh thế nào?
GV: Gọi đại diện nhóm HS trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
? Vậy sự cháy là gì? Sự oxi hoá chậm
là gì?
GV thuyết trình: Trong điều kiện nhất
định, sự oxi hoá chậm có thể chuyển
thành sự cháy, đó là sự tự bốc cháy. vì

vậy trong nhà máy ngời ta cấm không
đợc chất giẻ lau máy có dính dầu mỡ
thành đống đề phòng sự tự bốc cháy.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện phát
sinh và các biện pháp để dập tắt sự
cháy.
GV: Ta để cồn, gỗ, than trong kk
chúng có cháy đợc không? Muốn
II. Sự cháy và sự oxi hoá chậm.
HS: Lấy ví dụ
- Sự cháy: Ga cháy.
-Sự oxi hoá chậm Sắt để lâu trong kk bị
gỉ.
HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- Giống nhau: Đều là sự oxi hoá, có toả
nhiệt.
- Khác nhau: Sự cháy có phát sáng.
Sự oxi hoá chậm không phát
sáng.
HS: Trả lời, rút ra kết luận.
* Kết luận:
- Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và
phát sáng.
- Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả
nhiệt nhng không phát sáng.
HS: Lắng nghe.
III. Điều kiện phát sinh và các biện pháp
để dập tắt đám cháy.

HS: Suy nghĩ trả lời.
( phải đốt cháy các vật đó)
18
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
cháy đợc phải có điều kiện gì?
GV: Đối với bếp than, nếu ta đóng
cửa lò, có hiện tợng gì xảy ra? Vì sao?
GV: Vậy các điều kiện phát sinh và
duy trì sự cháy là gì?
GV: Nhận xét, chốt lại.
GV: Để dập tắt sự cháy chúng ta cần
thực hiện những biện pháp nào?
GV: Lu ý
Để phátsinh sự cháy cần 2 đk song
song.
Còn để dập tắt sự cháy chỉ cần 1 trong
2 đk.
GV: Trong thực tế để dập tát đám
cháy, ngời ta thờng dùng những biện
pháp nào?
? Em hãy phân tích cơ sở của những
biện pháp đó.
Hoạt động 4: Củng cố.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
chính của bài.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
( than sẽ cháy chậm lại và có thể tắt vì
thiếu oxi)
HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
a. Các điều kiện phát sinh sự cháy là:

- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
b. Các biện pháp dập tắt sự cháy.
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dới
nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với khí oxi.
HS: Liên hệ thực tế trả lời.
- Phun nớc.
- Phun khí CO
2
vào vật cháy để ngăn cách
vật cháy với kk.
- Trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa ( đối
với những đám cháy nhỏ).
D. Dặn dò.
Bài tập về nhà: 4, 5, 6 SGK tr.99.
Kiểm tra 15 phút
Đề A
Hãy chọn đáp án đúng :
1. Trong các dãy công thức hoá học sau, dãy công thức nào toàn là ôxit:
a. CO
2
, MgO , CaCO
3
, NaCl
b. SO
2
, CO
2
, Fe

2
O
3
, H
2
O
c. N
2
O
5
, FeCl
2
, K
2
O , NaHCO
3
19
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
d. Cả a, b, c
2. Sự cháy và sự oxi hoá chậm giống nhau ở chỗ:
a. Đều là sự oxi hoá.
b. Đều toả nhiệt.
c. Cả a và b.
3. Nguyên liệu dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
a. H
2
O , CaCO
3
b. KmnO
4

, KClO
3
c. Không khí, NaCl.
4. Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, ta phải để ngửa bình, vì:
a. Khí oxi nặng hơn không khí.
b. Khí oxi nhẹ hơn không khí.
c. Khí oxi là chất khí.
5. Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm trong không khí. thể tích không khí cần dùng là
(biết rằng khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, thể tích khí đo ở đktc):
a. 1,12 (l) ; b. 5,6(l) ; c. 112 (l) ; d. Kết quả khác..
Hãy giải thích.
Đề B.
Hãy chọn đáp án đúng :
1. Trong các dãy công thức hoá học sau, dãy công thức nào toàn là ôxit:
a. CO
2
, MgO , CaCO
3
, NaCl
b. SO
2
, Ca(HCO
3
) , Fe
2
O
3
, H
2
O

c. N
2
O
5
, CO
2
, K
2
O , CuO
d. Cả a, b, c
2. Sự cháy và sự oxi hoá chậm giống nhau ở chỗ:
a. Đều là sự oxi hoá, có toả nhiệt.
b. Đều toả nhiệt.
c. Đều là sự oxi hoá.
3. Nguyên liệu dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
a. KmnO
4
, KClO
3

b. H
2
O , CaCO
3
c. Không khí, NaCl.
4. Thu khí oxi bằng cách đẩy nớc, vì:
a. Khí oxi tan nhiều trong nớc.
b. Khí oxi tan ít trong nớc.
c. Khí oxi là chất khí.
5. Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm trong không khí. thể tích không khí cần dùng là

(biết rằng khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, thể tích đo ở đktc):
a. 1,68 (l) ; b. 84 (l) ; c. 8,4 (l) ; d. Kết quả khác.
Hãy giải thích.
20
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
Đáp án và biểu chấm
Đề A:
Câu 1: (1,5đ) b
Câu2(1,5đ) c
Câu 3(1đ) b
Câu 4(1đ) a
Câu 5 (1,5đ) b
Giải thích: (3,5đ)
Ta có PTHH: 4Al +3 O
2


to
2 Al
2
O
3
n
Al
=
27
4,5
= 0,2 (mol)
Theo PTHH: Số mol O
2

=
4
3
Số mol Al =
4
3
.0,2 = 0,15 (mol)
Thể tích oxi là: 0,15 . 22,4 = 1,12 (l)
Thể tích không khí cần dùng là: 1,12 .5 =5,6(l)
Đề B:
Câu 1: (1,5đ) c
Câu2(1,5đ) a
Câu 3(1đ) a
Câu 4(1đ) b
Câu 5 (1,5đ) c
Giải thích: (3,5đ)
Ta có PTHH: 4Al +3 O
2


to
2 Al
2
O
3
n
Al
=
27
7,2

= 0,1 (mol)
Theo PTHH: Số mol O
2
=
4
3
Số mol Al =
4
3
.0,1 = 0,075 (mol)
Thể tích oxi là: 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)
Thể tích không khí cần dùng là: 1,68 .5 =8,4(l)
Tiết 44: Bài luyện tập 5
Ngày soạn: 19 / 1/ 2008
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS đợc ôn tập lại các kiến thức cơ bản nh:
- Tính chất của oxi
- ứng dụng và điều chế oxi
- Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit
- Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ
21
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
- Thành phần của không khí.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng phân biệt các loại phản ứng hoá
học.
- Tiếp tục củng cố bài tập tính theo PTHH.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Ôn tập các kiến thức có trong chơng.

C. Hoạt động dạy và học.
1. ổ n định lớp
2. Học bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV: Treo bảng phụ có ghi hệ thống câu
hỏi, yêu cầu HS trả lời.
? Tính chất hoá học của oxi? Mỗi tính
chất viết 1 PTHH minh hoạ.
? Điều chế oxi trong phòng TN:
- Nguyên liệu
- PTHH
- Cách thu khí.
? Sản xuất khí oxi trong công nghiệp:
- Nguyên liệu
- Phơng pháp sản xuất.
? Những ứng dụng quan trọng của khí
oxi
? Định nghĩa oxit? Phân loại oxit?
? Định nghĩa phản ứng hoá hợp, phản
ứng phân huỷ? Cho ví dụ minh hoạ.
? Thành phần của kk.
GV: Yêu cầu HS lần lợt trả lời các câu
hỏi trên.
Hoạt động 2: Bài tập
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 1 SGK tr.
100
GV: Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
GV: Nêu câu hỏi hớng dẫn:
? Sự cháy là gì, sự oxi hoá là gì?

? Vậy các em hãy viết PTHH biểu diễn
sự cháy trong oxi của các đơn chất: C, P,
H, Al
GV: Gọi 1 HS lên bảng chữa bài đồng
I. Kiến thức cần nhớ.
HS: Lần lợt một số HS trả lời câu hỏi.
HS: Khác nhận xét, bổ sung.
II. Bài tập
HS: Đọc đề bài tập
HS: Hoạt động độc lập.
HS: Trả lời.
HS: Tiếp tục làm bài tập
22
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
thời thu 1 số phiếu học tập chấm điểm.
GV: Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
GV: Nhận xét, sữa chữa.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK tr.
101.
GV: Gọi 1 2 HS báo cáo kết quả, HS
khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét đánh giá.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau
Cho các chất có CTHH sau:
CaCO
3
, CaO , P
2
O
5

, SO
2
, SO
3
, Fe
2
O
3
,
BaO, CuO , K
2
O , SiO
2
, Na
2
O , FeO ,
MgO , CO
2
, H
2
SO
4
, MgCl
2
, KNO
3
,
Fe(OH)
2
.

Hãy thảo luận rồi điền các CTHH tơng
ứng với tên gọi vào bảng sau.
HS: Lên bảng chữa bài
HS: Khác nhận xét, bổ sung.
HS: Chữa bài.
Các PTHH:
C + O
2


to
CO
2

4P + 5O
2


to
2P
2
O
5
2H
2
+ O
2


to

2H
2
O
4Al + 3O
2


to
2Al
2
O
3
HS: Làm bài tập 6 SGK tr. 101 vào
phiếu học tập.
HS: báo cáo kết quả, HS khác nhận xét.
- Phản ứng b là phản ứng hoá hợp vì có
1 chất mới đợc sinh ra từ 2 chất ban
đầu.
- Phản ứng a, c, d là phản ứng phân huỷ
vì 1 chất ban đầu sinh ra nhiều chất
mới.
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập.
Oxit bazơ Oxit axit
TT Tên gọi CTHH TT Tên gọi CTHH
1 Magiê oxit 1 Điphôtphopenta oxit
2 Sắt(II) oxit 2 Lu huỳnh đi oxit
3 Sắt(III) oxit 3 Lu huỳnh tri oxit
4 Natri oxit 4 Silic đioxit
5 Kali oxit 5 Cacbonđi oxit
6 Đồng(II) oxit

7 Bari oxit
8 Caxi oxit
GV: Nhận xét, chấm điểm
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau.
Tính khối lợng khí cacbonic sinh ra khi
đốt 6 g cacbon trong bình chứa 13,44 lít
khí oxi (đktc).
GV: Hớng dẫn HS cách làm.
- Viết PTHH
- Tính số mol C, số mol O
2

HS: Đọc đề bài, làm bài tập vào vở.
HS: Lên bảng làm bài tập .
PTHH:
C + O
2

to
CO
2
23
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
- Xét: n
C
theo bài ra : n
C
theo PTHH
n
O2

theo bài ra : n
O2
theo PTHH
So sánh 2 tỷ số, tỷ số nào lớn hơn chất
đó còn d, tỷ số nào nhỏ hơn chất đó phản
ứng hết, tính theo chất phản ứng hết.
- Tính khối lợng cacbonic sinh ra.
GV: Gọi HS làm từng phần.
GV: Nhận xét, đánh giá.
Số mol C là: 6 :12 = 0,5 mol
Số mol O
2
là : 13,44 : 22,4 =0,6 mol
Xét:
n
O2
theo bài ra: n
O2
theo PTHH = 0,6: 1
= 0,6 (1)
n
C
theo bài ra: n
C
theo PTHH= 0,5 : 1=
0,5 (2)
So sánh (1) và (2) ta thấy (1) > (2) do
đó O
2
còn d, C phản ứng hết.

Theo PTHH n
CO2
= n
C
= 0,5 mol
m
CO2
= 0,5 . 44 = 22 (g)
D. Dặn dò :
- Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8SGK tr.101
- Chuẩn bị thực hành: Đọc trớc bài thực hành.
Tiết 45: Bài thực hành 4
Ngày soạn: 19 / 1 / 2008
A. Mục tiêu :
- HS biết cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm: Điều chế oxi, thu khí oxi, oxi tác dụng với 1
số đơn chất(C, S)
B. Chuẩn bị:
24
Lê Thị Sim Giáo án Hoá học 8- Năm học 2007 - 2008
GV: Chuẩn bị để làm các thí nghiệm.
1. Điều chế và thu khí oxi bằng phơng pháp đẩy kk và đẩy nớc.
2. Đốt S trong kk và trong khí oxi.
* Dụng cụ: ( cho mỗi nhóm HS)
- Đèn cồn(1 chiếc)
- ống nghiệm( có nút cao su và ống dẫn khí nh H.4.8)
- Lọ nút nhám(2 chiếc).
- Muỗng sắt.
- Chậu thuỷ tinh to để đựng nớc.
* Hoá chất:(cho mỗi nhóm HS)

- KMnO
4
- Bột S
- Nớc
C. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra các kiến thức có
liên quan đến bài thực hành.
- GV: Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng
cụ hoá chất của PTN.
-GV: Kiểm tra kiến thức có liên quan
đến bài thực hành.
? Phơng pháp và cách thu khí oxi trong
PTN.Viết PTHH điều chế oxi từ
KMnO
4
.
? Tính chất hoá học của khí oxi.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm.
GV: Hớng dẫn HS lắp dụng cụ nh H. 46
a, b
- Hớng dẫn HS các nhóm HS thu khí
oxi bằng cách đẩy không khí và đẩy n-
ớc.
GV: Lu ý HS các điều kiện sau.
- ống nghiệm phải đợc lắp sao cho
miệng hơi thấp hơn đáy.
- Nhánh dài của ống dẫn khí sâu tới gần
sáy đáy ống nghiệm (hoặc lọ) thu.
- Dùng đèn cồn đun nóng đều cả ống

nghiệm, sau đó tập trung ngọn lửa ở
phần có KMnO
4
.
- Cách nhận biết xem ống nghiệm đã
HS: Trả lời lý thuyết.
( đun nóng hợp chất giàu oxi và dễ bị
phân huỷ ở nhiệt độ cao nh KMnO
4
,
KClO
3
)
PTHH:
2KMnO
4


to
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
- Thu oxi bằng cách đẩy nớc, đẩy
không khí.
1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí

oxi.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×